Future tech will give you the benefits of city life anywhere | Julio Gil

94,141 views ・ 2017-10-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Minh Reviewer: Nguyen Cao
00:12
Today, more than half of the world's population lives in cities.
0
12780
4160
Ngày nay, hơn nửa dân số trên thế giới sống ở thành thị.
00:17
The urbanization process started in the late 1700s
1
17820
3856
Quá trình đô thị hóa bắt đầu vào cuối những năm 1700
00:21
and has been increasing since then.
2
21700
2296
và bắt đầu phát triển từ đó.
00:24
The prediction is that by 2050,
3
24020
3056
Dự đoán rằng đến năm 2050,
00:27
66 percent of the population will live in cities
4
27100
3016
66% dân số sẽ sống ở thành thị
00:30
and the United Nations, the World Health Organization,
5
30140
3536
và theo tổ chức Liên Hiệp Quốc, tổ chức Y tế Thế giới,
00:33
the World Economic Forum, are warning us,
6
33700
3456
cũng như Diễn đàn Kinh tế Thế giới đang lên tiếng cảnh báo rằng,
nếu chúng ta không có kế hoạch ngăn ngừa sự bùng nổ này,
00:37
if we don't plan for the increased density,
7
37180
2696
00:39
current problems in our cities, like inequality, congestion, crime
8
39900
5096
thì những vấn đề hiện nay ở thành thị như: sự bất bình đẳng, quá tải và tội phạm
sẽ trở nên tồi tệ hơn.
00:45
can only get worse.
9
45020
1376
00:46
As a result, urban planners and city developers
10
46420
2616
Vì vậy, những nhà quy hoạch cũng như phát triển đô thị
00:49
are putting a lot of effort and creativity
11
49060
3536
đang nỗ lực và sáng tạo hết mình
00:52
in designing our future, denser, bigger cities.
12
52620
3880
để xây dựng tương lai của nhân loại, những thành phố đông và lớn hơn.
00:57
But I have a different opinion.
13
57540
1856
Nhưng tôi lại có quan điểm khác.
00:59
I think urbanization is actually reaching the end of its cycle,
14
59420
4016
Tôi nghĩ thực trạng đô thị hóa đang dần kết thúc chu kỳ của nó,
01:03
and now people are going to start moving back to the countryside.
15
63460
3320
và ngày nay người dân bắt đầu quay lại vùng nông thôn.
01:07
And you may think, "But what about the trend?"
16
67620
3016
Bạn sẽ thắc mắc rằng: ''Thế còn về xu hướng thì sao?''
01:10
Well, let me tell you,
17
70660
1976
Để tôi nói với bạn rằng,
01:12
socioeconomic trends don't last forever.
18
72660
2440
những xu hướng về kinh tế xã hội sẽ không kéo dài mãi mãi.
01:16
You know, 12,000 years ago
19
76059
1697
Vào 12,000 năm trước
01:17
everybody was perfectly happy
20
77780
3016
loài người ai ai cũng hoàn toàn hạnh phúc
01:20
roaming the land, hunting and gathering.
21
80820
3016
họ khám phá những vùng đất mới, săn bắt và sống thành bầy đàn.
01:23
And then, the trend changes,
22
83860
2656
Và bây giờ, mọi thứ đã khác,
01:26
and the new thing is to live in a farm and have cattle,
23
86540
3456
và điều mới lạ là mọi người sống ở trang trại và chăn nuôi gia súc,
01:30
until it changes again.
24
90020
1816
cho đến khi mọi việc lại thay đổi.
01:31
When we get to the industrial revolution.
25
91860
2560
Khi loài người tiến hành quá trình công nghiệp hóa.
01:35
Actually, that is what started the urbanization process.
26
95340
3576
Trên thực tế, nó kéo theo quá trình đô thị hóa.
01:38
And you know what triggered it?
27
98940
1480
Và bạn có biết điều gì gây ra hiện tượng này?
01:41
Steam power, machines,
28
101340
2400
Năng lượng hơi nước, máy móc,
01:44
new chemical processes --
29
104620
1816
những phương pháp hóa học mới --
01:46
in two words, technological innovation.
30
106460
3200
gói gọn lại là cuộc cách tân công nghệ.
01:51
And I believe technology can also bring the end of this cycle.
31
111180
3240
Và tôi tin rằng công nghệ có thể cũng sẽ kết thúc chu kỳ của nó.
Hầu hết sự nghiệp của tôi là áp dụng các phương pháp cách tân đổi mới.
01:55
I've been working on innovation for most of my career.
32
115340
2936
01:58
I love it. I love my job.
33
118300
2136
Tôi say mê, yêu thích công việc của mình.
02:00
It allows me to work with drones, with 3D printers and smart glasses,
34
120460
4096
Tôi làm việc với máy bay không người lái, máy in 3D và những chiếc kính thông minh,
02:04
and not just those you can buy in the shop but also prototypes.
35
124580
4056
và không những bạn có thể mua tại cửa hàng mà còn là với những bản thiết kế thử.
02:08
It's a lot of fun sometimes.
36
128660
2280
Điều đó thỉnh thoảng khá thú vị.
02:11
Now, some of these technologies
37
131820
1856
Ngày nay, một vài trong số các công nghệ đó
02:13
are opening new possibilities that will radically change
38
133700
3096
đang mở ra nhiều cơ hội mới, sẽ thay đổi nhanh chóng
02:16
the way we did things before
39
136820
1776
cách mà chúng ta vẫn thường làm trước đây
02:18
and in a few years,
40
138620
1976
và trong một vài năm tới,
02:20
they may allow us to enjoy the benefits of city life
41
140620
3896
chúng sẽ cho phép chúng ta hưởng thụ những ưu thế của cuộc sống thành thị
02:24
from anywhere.
42
144540
1656
ở bất cứ nơi đâu.
02:26
Think about it.
43
146220
1216
Hãy thử nghĩ về điều này.
02:27
If you could live in a place with a lower crime rate
44
147460
3776
Nếu bạn có thể sống ở một nơi với tỉ lệ tội phạm thấp
02:31
and more space
45
151260
1336
và nhiều không gian hơn
02:32
and a lower cost of living
46
152620
1736
với chi phí sinh hoạt thấp hơn
02:34
and less traffic,
47
154380
1400
và giao thông ít chen chúc hơn,
02:36
of course many people would want that,
48
156500
2256
đương nhiên sẽ có rất nhiều người mong muốn điều đó,
02:38
but they feel they don't have a choice.
49
158780
2696
nhưng họ lại cảm thấy họ không có sự lựa chọn.
02:41
You have to live in the city.
50
161500
1760
Họ phải sống ở thành thị.
02:44
Well, in the past, people moved to the cities
51
164940
2656
Trước đây, người dân di cư đến thành thị
02:47
not because they loved the city itself
52
167620
2576
không phải vì họ thích cuộc sống ở đây
02:50
but for the things you could have in a city,
53
170220
2656
mà bởi vì những thứ họ có thể có được khi sống ở thành thị,
02:52
more job opportunities,
54
172900
1816
nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn,
02:54
easier access to services and goods
55
174740
2056
dễ dàng tiếp cận với các loại dịch vụ và hàng hóa
02:56
and a rich social life.
56
176820
1200
và điều kiện đời sống cao.
02:58
So let's dive deeper.
57
178860
2000
Vậy chúng ta hãy cùng phân tích sâu hơn.
03:01
More jobs and career opportunities.
58
181620
2480
Nhiều cơ hội có công việc và việc làm.
03:04
Is that still true today,
59
184940
1336
Điều đó có còn đúng đến thời điểm này,
03:06
because the office people are starting to realize
60
186300
3176
bởi vì những nhân viên văn phòng bắt đầu nhận ra rằng
03:09
that working in the office and being in the office
61
189500
3976
làm việc ở văn phòng và ở trong văn phòng
03:13
may not be the same thing anymore.
62
193500
1640
có thể không còn giống nhau nữa.
03:16
According to a study by Global Workplace Analytics,
63
196100
3136
Theo một nghiên cứu của Global Workplace Analytics,
03:19
more than 80 percent of the US workforce would like to work from home.
64
199260
4200
có hơn 80% người lao động ở Mỹ muốn làm việc tại nhà.
03:24
And do you know how much it costs for a company to even have an office?
65
204500
3640
Và bạn có biết phải mất bao nhiêu tiền để một công ty có một văn phòng không?
03:29
11,000 dollars per employee per year.
66
209060
3680
11,000 đôla trên mỗi công nhân mỗi năm.
03:33
If only half of those workers
67
213620
2776
Nếu chỉ một nửa số công nhân đó
03:36
would telework even 50 percent of the time,
68
216420
2360
có thể làm việc từ xa 50% thời gian làm việc,
03:39
the savings in the states would exceed 500 billion dollars,
69
219860
4816
số tiền tiết kiệm được ở Mỹ có thể hơn 500 tỉ đôla,
03:44
and it could reduce greenhouse gases by 54 million tons.
70
224700
4776
và điều đó có thể giảm lượng chất khí nhà kính lên đến 54 tỉ tấn.
03:49
That is the equivalent
71
229500
1256
Điều đó tương đương với
03:50
of 10 million cars off the streets for a whole year.
72
230780
4080
10 triệu chiếc xe hơi biến mất khỏi đường phố trong vòng một năm.
03:56
But even though most people would want to telework,
73
236140
3256
Nhưng mặc dù hầu hết mọi người đều muốn làm việc từ xa,
03:59
current technology makes the experience isolating.
74
239420
3536
những thiết bị công nghệ hiện nay khiến cho việc trải nghiệm bị cô lập.
04:02
It's not comfortable.
75
242980
1256
Điều đó không hề dễ chịu.
04:04
It doesn't feel like being there.
76
244260
1800
Nó không mang lại cảm giác rằng bạn thực sự có mặt ở đó.
04:06
But that is going to change
77
246620
2576
Nhưng tất cả sẽ thay đổi
04:09
by the convergence of two technologies:
78
249220
2296
bởi sự hội tụ của hai ứng dụng công nghệ:
04:11
augmented reality and telepresence robots.
79
251540
3000
giao thoa thực ảo (augmented reality) robot gọi trực tuyến (telepresence).
Thực chất ngày nay công nghệ giao thao thực ảo đã được sử dụng
04:15
Augmented reality already today
80
255420
1976
04:17
allows you to take your office environment everywhere with you.
81
257420
3536
nó giúp bạn mang không gian văn phòng của mình đi khắp mọi nơi.
04:20
All you need is a wearable computer, a pair of smart glasses,
82
260980
3496
Tất cả bạn cần là chiếc máy tính có thể mang theo và một cặp kính thông minh,
04:24
and you can take your emails and your spreadsheets
83
264500
2376
và bạn có thể làm việc qua mail hay bảng tính
04:26
with you wherever you go.
84
266900
1240
dù bạn ở bất cứ đâu.
04:29
And video conferences and video calls have become very common these days,
85
269060
4616
Và ngày nay những hội nghị hay cuộc gọi trực tuyến trở nên rất phổ biến,
04:33
but they still need improvement.
86
273700
2416
nhưng chúng vẫn cần được cải thiện.
04:36
I mean, all those little faces on a flat screen,
87
276140
2920
Ý tôi là, những hình ảnh khuôn mặt trên màn hình phẳng,
04:39
sometimes you don't even know who is talking.
88
279900
2496
thỉnh thoảng khiến bạn không biết được ai đang nói.
04:42
Now, we already have something way better than static videocalls:
89
282420
4816
Ngày nay, chúng ta đã có cách tốt hơn gọi video:
04:47
your average telepresence robot.
90
287260
2656
sử dụng robot gọi trực tuyến.
04:49
I call it tablet on a stick.
91
289940
2400
Tôi gọi nó là tablet cắm trên gậy.
04:52
(Laughter)
92
292926
1150
(Cười)
04:54
You can control, you can move around,
93
294100
2736
Bạn có thể điều khiển, bạn có thể di chuyển,
04:56
you can control what you're looking at.
94
296860
2176
bạn còn có thể kiểm soát những gì bạn quan sát.
04:59
It's way better, but far from perfect.
95
299060
3280
Đây là cách tốt hơn nhưng vẫn chưa thật sự hoàn hảo.
05:02
You know how they say
96
302980
1216
Bạn có biết rằng
05:04
that most human communication is nonverbal?
97
304220
3040
hầu hết giao tiếp của loài người là sự ngầm hiểu?
05:07
Well, the robot doesn't give you any of that.
98
307820
2736
Và những con robot không mang lại cho bạn điều đó.
05:10
It looks like an alien.
99
310580
1360
Nó trông giống như một người ngoài hành tinh.
Nhưng với những lợi thế của công nghệ giao thoa thực ảo,
05:14
But with advances in augmented reality,
100
314020
2000
05:16
it will be easy to wrap the robot in a nice hologram
101
316860
3456
sẽ trở nên dễ dàng để tạo dựng robot trong một không gian ba chiều tuyệt đẹp
05:20
that actually looks and moves like a person.
102
320340
3280
mà trên thực tế nó có hình dáng và di chuyển như con người.
05:24
That will do it.
103
324340
1200
Điều này sẽ làm được.
Hoặc là chúng ta hãy quên những con robot đi.
05:26
Or else, forget the robot.
104
326180
2056
05:28
We go full VR,
105
328260
1976
Chúng ta sẽ sử dụng hệ thống VR (môi trường thực tại ảo),
05:30
and everybody meets in cyberspace.
106
330260
2320
và mọi người sẽ giao tiếp thông qua không gian ảo.
05:33
Give it a couple of years and that will feel so real,
107
333220
3496
Phát triển thêm một vài năm và nó sẽ cho bạn một trải nghiệm rất thật,
05:36
you won't tell the difference.
108
336740
1720
bạn sẽ không tìm ra được điểm khác biệt.
05:39
So what was the next reason why people move to cities?
109
339100
2560
Vậy lý do tiếp theo khiến người ta di cư đến thành thị là gì?
05:42
Access to services and goods.
110
342900
1400
Dễ dàng tiếp cận với các loại dịch vụ và hàng hóa.
05:45
But today you can do all that online.
111
345660
2080
Nhưng ngày nay bạn có thể thực hiện tất cả những điều đó trực tuyến.
05:48
According to a study made by comScore,
112
348900
2160
Theo một nghiên cứu của comScore,
05:52
online shoppers in the US last year
113
352220
2376
những người mua sắm trực tuyến ở Mỹ năm ngoái
05:54
did more than half of their retail purchases online,
114
354620
3480
mua hơn nửa số hàng hóa của họ trên mạng,
05:59
and the global market for e-commerce
115
359020
3336
và thị trường thương mại điện tử toàn cầu
06:02
is estimated to be at two trillion dollars.
116
362380
3976
được ước tính ở mức 2000 tỷ đô la.
06:06
And it's expected to reach 2.38 by the end of 2017,
117
366380
5216
Và được kì vọng sẽ đạt mức 2.38 vào cuối năm 2017,
06:11
according to eMarketer.
118
371620
1400
theo eMarketer.
06:14
Now, from a logistics standpoint,
119
374420
1720
Hiện nay, theo góc nhìn logic,
06:17
density is good for deliveries.
120
377060
1840
mật độ cao tốt cho sự phân phối.
06:20
Supplying goods to a shopping mall is easy.
121
380340
2680
Việc cung cấp hàng hóa cho các trung tâm thương mại trở nên dễ dàng.
06:23
You can send big shipments to the shop,
122
383660
2656
Bạn có thể gửi lô hàng lớn đến cửa hàng,
06:26
and people will go there, pick it up and take it home themselves.
123
386340
3136
và khách hàng sẽ đến, lấy và tự mang về nhà.
06:29
E-commerce means we need to ship onesies
124
389500
2656
Thương mại điện tử nghĩa là chúng ta cần phải vận chuyển hàng hóa
06:32
and have them home delivered.
125
392180
1776
và giao hàng tận nhà.
06:33
That's more expensive.
126
393980
1256
Dịch vụ này tốn kém hơn.
06:35
It's like the difference between having a birthday party for 20 people
127
395260
3696
Nó giống như sự khác nhau giữa việc tổ chức sinh nhật cho 20 người ở một nơi
06:38
or bringing a piece of the cake
128
398980
2096
với việc mang mỗi miếng bánh
06:41
to each of your 20 friends at their place.
129
401100
2640
đến mỗi nơi khác nhau cho 20 người bạn.
06:45
But at least in the city,
130
405060
2136
Nhưng ít nhất ở thành thị,
06:47
they live close to each other.
131
407220
1456
mọi người sống gần nhau.
06:48
Density helps.
132
408700
1240
Mật độ dân số dày sẽ giúp ích được.
06:50
Now, e-commerce deliveries in the countryside,
133
410740
3520
Hiện nay, dịch vụ thương mại điện tử ở vùng nông thôn
06:54
those take forever.
134
414980
1640
không thể có được lợi ích đó.
06:57
The truck sometimes needs to drive miles between one address and the next one.
135
417500
4456
Xe tải thỉnh thoảng phải di chuyển hàng dặm từ địa chỉ này đến địa chỉ tiếp theo.
07:01
Those are the most expensive deliveries of all.
136
421980
3720
Đây là dịch vụ giao hàng tốn kém nhất.
07:06
But we already have a solution for that:
137
426860
2576
Nhưng chúng ta đã có giải pháp:
07:09
drones.
138
429460
1416
drones (thiết bị bay tự động)
07:10
A vehicle carrying a squadron of drones.
139
430900
3376
Một chiếc xe sẽ chở một đội ngũ drones.
07:14
The driver does some of the deliveries
140
434300
1856
Tài xế sẽ làm một số dịch vụ giao hàng
07:16
while the drones are flying back and forth from the truck as it moves.
141
436180
3336
trong khi drones sẽ bay đi và về xe tải ngay khi xe đang chạy.
07:19
That way, the average cost for delivery is reduced,
142
439540
2536
Bằng cách đó, chi phí vận chuyển chung sẽ giảm,
07:22
and voila:
143
442100
1480
và thế là:
07:24
affordable e-commerce services in the countryside.
144
444620
3200
chi phí dịch vụ thương mại điện tử sẽ xuống ở mức vừa phải.
07:28
You will see:
145
448660
1336
Bạn sẽ thấy:
những ngôi nhà mới của nhân viên làm việc từ xa của chúng ta
07:30
the new homes of our teleworkers
146
450020
1736
07:31
will probably have a drone pod in the yard.
147
451780
2400
có thể sẽ có bãi đáp cho drone ở trong sân.
07:35
So once the final mile delivery is not a problem,
148
455460
2576
Một khi việc giao hàng từ xa không còn là vấn đề,
07:38
you don't need to be in the city to buy things anymore.
149
458060
2600
thì bạn không cần phải ở thành phố để mua hàng nữa.
07:41
So that's two.
150
461900
1216
Vậy đó là lý do thứ hai.
07:43
Now, what was the third reason why people move to cities?
151
463140
2680
Bây giờ là lý do thứ ba tại sao người dân lại di cư đến thành thị?
07:46
A rich social life.
152
466380
1200
Điều kiện đời sống cao.
07:48
They would need to be in the city for that these days.
153
468620
2536
Hiện nay họ sẽ vẫn cần phải ở thành phố vì lý do đó.
07:51
Because people these days,
154
471180
2056
Bởi mọi người hiện nay,
07:53
they make friends, they chat, gossip and flirt
155
473260
3376
kết bạn, tán gẫu, nói chuyện phiếm và cả tán tỉnh
07:56
from the comfort of their sofa.
156
476660
1816
trên chiếc ghế sofa thoải mái của họ.
07:58
(Laughter)
157
478500
1336
07:59
And while wearing their favorite pajamas.
158
479860
2416
(Cười)
Và trong khi đang mặc bộ đồ ngủ yêu thích của mình.
08:02
(Laughter)
159
482300
1296
(Cười)
08:03
There are over two billion active social media users in the world.
160
483620
4120
Có hơn hai tỷ người sử dụng mạng xã hội trên thế giới.
08:08
In a way, that makes you think like we are connected
161
488380
3296
Theo một cách nào đó, nó khiến bạn nghĩ rằng chúng ta được kết nối
08:11
no matter where we are.
162
491700
1216
dù ở nơi đâu.
08:12
But OK, not completely.
163
492940
2296
Nhưng OK, không hoàn toàn như vậy.
08:15
Sometimes you still need some real human contact.
164
495260
3440
Thỉnh thoảng bạn vẫn cần tiếp xúc với một người thật sự.
08:19
Ironically, the city, with its population density,
165
499700
3896
Trớ trêu thay, thành phố, với mật độ dân số dày đặc,
08:23
is not always the best for that.
166
503620
2000
không phải lúc nào cũng tốt nhất.
08:26
Actually, as social groups become smaller,
167
506580
3016
Trên thực tế, khi một cộng đồng xã hội trở nên nhỏ hơn,
08:29
they grow stronger.
168
509620
1616
họ sẽ lớn mạnh hơn.
08:31
A recent study made in the UK
169
511260
2216
Một nghiên cứu gần đây ở Mỹ
08:33
by the Office for National Statistics
170
513500
2136
do cơ quan Thống kê Quốc gia thực hiện,
08:35
showed a higher life satisfaction rating
171
515660
2856
đã chỉ ra rằng mức độ hài lòng với cuộc sống cao hơn
08:38
among people living in rural areas.
172
518540
1720
giữa những người sống ở nông thôn.
08:41
So as people settle in the countryside,
173
521860
3256
Vì vậy khi người dân định cư ở nông thôn,
08:45
well, they will buy local groceries,
174
525140
2976
họ sẽ mua những sản phẩm địa phương,
08:48
fresh groceries, foodstuff,
175
528140
1815
những thực phẩm, hàng hóa tươi sống,
08:49
maintenance services.
176
529979
1201
những dịch vụ bảo trì.
08:52
So handymen, small workshops, service companies will thrive.
177
532100
5240
Những người thợ đa năng, các xưởng nhỏ, các công ty dịch vụ sẽ phát triển.
08:57
Maybe some of the industrial workers from the cities
178
537820
2456
Có thể một số công nhân ngành công nghiệp đến từ thành phố
09:00
displaced by the automation
179
540300
1320
bị di dời do sự tự động hóa
09:02
will find a nice alternative job here,
180
542580
2336
sẽ tìm được một công việc thay thế tốt đẹp ở đây,
09:04
and they will move too.
181
544940
1200
và họ cũng sẽ chuyển đi.
09:07
And as people move to the countryside,
182
547700
1856
Và khi con người di cư đến nông thôn,
09:09
how is that going to be?
183
549580
1656
mọi việc sẽ trở nên như thế nào?
09:11
Think about autonomous,
184
551260
2776
Hãy nghĩ về tính tự trị,
những ngôi nhà ngoại ô với những tấm năng lượng mặt trời,
09:14
off-the-grid houses with solar panels,
185
554060
2056
09:16
with wind turbines and waste recycling utilities,
186
556140
3720
những cối xay gió và dịch vụ tái chế chất thải,
09:20
our new homes producing their own energy and using it to also power the family car.
187
560700
5216
những ngôi nhà mới tự tạo năng lượng và cũng dùng nó để sạc cho xe.
09:25
I mean, cities have always been regarded as being more energy-efficient,
188
565940
4096
Ý tôi là, những thành phố luôn chú trọng việc sử dụng năng lượng hiệu quả,
09:30
but let me tell you,
189
570060
1256
nhưng để tôi nói với bạn rằng,
09:31
repopulating the countryside can be eco too.
190
571340
2480
việc phục hồi dân số nông thôn cũng có thể là xu hướng sinh thái.
09:36
By now, you're probably thinking of all the advantages of country living.
191
576500
3720
Đến bây giờ, chắc bạn đang nghĩ về những ưu thế của cuộc sống ở nông thôn.
09:40
(Laughter)
192
580860
2216
(Cười)
09:43
I did it myself.
193
583100
1256
Tôi đã tự trải nghiệm điều đó.
09:44
Six years ago, my wife and I, we packed our stuff,
194
584380
3536
Sáu năm trước, tôi và vợ đã gói ghém đồ đạc
09:47
we sold our little apartment in Spain,
195
587940
1936
chúng tôi bán căn hộ nhỏ của của chúng tôi ở Tây Ban Nha,
09:49
and for the same money we bought a house with a garden
196
589900
5096
và cùng với số tiền đó chúng tôi mua một căn nhà có sân vườn
09:55
and little birds that come singing in the morning.
197
595020
2576
và cả những chú chim nho nhỏ đến hót vang mỗi sáng.
09:57
(Laughter)
198
597620
1456
(Cười)
09:59
It's so nice there.
199
599100
2576
Nơi đó rất tốt.
10:01
And we live in a small village, not really the countryside yet.
200
601700
2976
Và chúng tôi sống trong một ngôi làng nhỏ vẫn chưa hẳn là vùng nông thôn.
10:04
That is going to be my next move:
201
604700
2176
Và đây sẽ là điểm di cư mới của tôi:
10:06
a refurbished farmhouse,
202
606900
2216
một trang trại đã được tân trang,
10:09
not too far from a city, not too close.
203
609140
2200
không quá xa thành thị cũng không quá gần.
Và giờ chúng tôi chắc chắn rằng sẽ có vị trí tốt cho drone đáp.
10:12
And now we'll make sure to have a good spot for drones to land.
204
612020
3216
10:15
(Laughter)
205
615260
1176
(Cười)
10:16
But hey, that's me.
206
616460
1736
Nhưng đó là cuộc sống của tôi.
10:18
It doesn't have to be you,
207
618220
1256
Bạn không cần phải thế,
10:19
because it would seem like I'm trying to convince somebody
208
619500
2736
có lẽ giống như tôi đang cố gắng thuyết phục mọi người
10:22
to come join us in the country.
209
622260
1496
đến và chung vui với chúng tôi ở nông thôn.
10:23
I'm not.
210
623780
1216
Không phải thế.
10:25
(Laughter)
211
625020
1376
(Cười)
10:26
I don't need more people to come.
212
626420
1656
Tôi không cần thêm người đến đó.
10:28
(Laughter)
213
628100
1816
(Cười)
10:29
I just think they will
214
629940
1776
Tôi chỉ nghĩ rằng họ sẽ
10:31
once they realize they can have the same benefits the city has.
215
631740
3360
một lúc nào đó họ nhận ra họ có thể có những ưu thế của cuộc sống thành thị.
10:35
But if you don't like the country,
216
635896
1620
Nhưng nếu bạn không thích nông thôn,
10:37
I have good news for you, too.
217
637540
1460
tôi cũng có một tin vui cho bạn.
10:39
Cities will not disappear.
218
639700
1920
Thành thị sẽ không biến mất.
10:42
But as people move out,
219
642460
1256
Nhưng khi con người di cư,
10:43
a lower density will help them recover a better flow and balance.
220
643740
3920
với mật độ dân số thấp hơn sẽ giúp họ có sự lưu thông thấp và cân bằng.
10:49
Anyway, I guess now you have some thinking to do.
221
649100
3600
Dù sao thì tôi đoán rằng bây giờ bạn có một vài điều cần suy nghĩ.
10:53
Do you still think you need to live in the city?
222
653780
2296
Bạn vẫn sẽ tiếp tục nghĩ rằng bạn cần phải sống ở thành thị?
10:56
And more importantly,
223
656100
1600
Và quan trọng hơn là
10:58
do you want to?
224
658340
1200
bạn có thực sự muốn không?
11:00
Thank you very much.
225
660620
1216
Cảm ơn rất nhiều.
11:01
(Applause)
226
661860
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7