How to rob a bank (from the inside, that is) | William Black

147,308 views ・ 2014-05-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chau Uong Reviewer: Khanh Huynh
00:12
So today's top chef class is in how to rob a bank,
0
12739
3795
Tiết học lãnh đạo (chief) hôm nay là cách để cướp một ngân hàng
00:16
and it's clear that the general public needs guidance,
1
16534
4285
và rõ ràng là công chúng cần sự hướng dẫn,
00:20
because the average bank robbery nets
2
20819
2873
vì trung bình số tiền cướp ngân hàng có giá trị ròng
00:23
only 7,500 dollars.
3
23692
2538
chỉ 7500 đôla.
00:26
Rank amateurs who know nothing
4
26230
1970
Giới nghiệp dư, những người không biết gì
00:28
about how to cook the books.
5
28200
2339
về việc gian lận sổ sách.
00:30
The folks who know, of course,
6
30539
2060
Những người biết, tất nhiên,
00:32
run our largest banks,
7
32599
1791
điều hành các ngân hàng lớn,
00:34
and in the last go-around,
8
34390
2518
và trong cái vòng lần quẩn gần đây nhất,
00:36
they cost us over 11 trillion dollars.
9
36908
4236
họ làm chúng ta tốn hơn 11 nghìn tỉ đôla.
00:41
That's what 11 trillion looks like.
10
41144
2417
11 nghìn tỉ nhìn sẽ như thế này.
00:43
That's how many zeros?
11
43561
1547
Có bao nhiêu số 0 ấy nhỉ?
00:45
And cost us over 10 million jobs as well.
12
45108
3436
Và làm chúng ta mất 10 triệu việc làm nữa.
00:48
So our task is to educate ourselves
13
48544
2651
Nên nhiệm vụ của chúng ta là tự giáo dục bản thân
00:51
so that we can understand
14
51195
1208
để ta có thể hiểu
00:52
why we have these recurrent,
15
52403
2450
tại sao chúng ta có những cơn khủng hoảng tài chính
00:54
intensifying financial crises,
16
54853
2077
trầm trọng và lập đi lập lại thế này,
00:56
and how we can prevent them in the future.
17
56930
3195
và làm thế nào để ta có thể ngăn chặn chúng trong tương lai.
01:00
And the answer to that is
18
60125
2390
Và câu trả lời cho vấn đề này là
01:02
that we have to stop epidemics of control fraud.
19
62515
4406
chúng ta phải chấm dứt nạn gian lận trong kiểm soát.
01:06
Control fraud is what happens
20
66921
1949
Gian lận trong kiểm soát xảy ra khi
01:08
when the people who control,
21
68870
1820
những người quản lý,
01:10
typically a CEO,
22
70690
1725
đơn cử là CEO,
01:12
a seemingly legitimate entity,
23
72415
2573
một hợp thể dường như hợp pháp,
01:14
use it as a weapon to defraud.
24
74988
2256
dùng nó như một vũ khí để lừa lọc.
01:17
And these are the weapons of mass destruction
25
77244
3595
Và đó là những vũ khí phá hủy hàng loạt
01:20
in the financial world.
26
80839
2100
trong thế giới tài chính.
01:22
They also follow in finance a particular strategy,
27
82939
4730
Chúng cũng được vận dụng trong tài chính với những chiến lược cụ thể
01:27
because the weapon of choice in finance
28
87669
2372
bởi vì một vũ khí của giới tài chính
01:30
is accounting,
29
90041
1470
là kế toán,
01:31
and there is a recipe for accounting
30
91511
3894
và có một công thức cho kế toán
01:35
control fraud, and how it occurs.
31
95405
2330
gian lận trong điều hành, và cách nó xảy ra.
01:37
And we discovered this recipe
32
97735
1633
Chúng ta khám phá ra công thức này
01:39
in quite an odd way that I'll come back to in a moment.
33
99368
2694
theo một cách khá lạ và tôi sẽ quay lại vấn đề này sau.
01:42
First ingredient in the recipe: grow like crazy;
34
102062
3977
Nguyên liệu đầu tiên trong công thức: tăng trưởng chóng mặt;
01:46
second, by making or buying really crappy loans,
35
106039
5038
thứ hai, lập ra hoặc mua lại những khoản vay tào lao,
01:51
but loans that are made at a very high interest rate
36
111077
3483
nhưng là những khoản vay có tỉ lệ lãi suất cao ngất
01:54
or yield;
37
114560
1478
hay tỉ lệ sinh lời cao;
01:56
three, while employing extreme leverage --
38
116038
2232
thứ ba, tận dụng tối đa vay nợ --
01:58
that just means a lot of debt --
39
118270
1715
nghĩa là có rất nhiều nợ --
01:59
compared to your equity;
40
119985
1234
so với vốn chủ sở hữu;
02:01
and four, while providing only trivial loss reserves
41
121219
4020
và thứ tư, trích lập dự phòng ở mức thấp
02:05
against the inevitable losses.
42
125239
2184
cho các khoản lỗ không thể tránh khỏi.
02:07
If you follow those four simple steps,
43
127423
3666
Nếu bạn làm theo 4 bước này,
02:11
and any bank can follow them,
44
131089
2301
và ngân hàng nào cũng có thể áp dụng,
02:13
then you are mathematically guaranteed
45
133390
2508
thì bạn có thể ước tính chắc rằng
02:15
to have three things occur.
46
135898
2190
có 3 thứ sẽ xảy ra.
02:18
The first thing is
47
138088
1560
Điều thứ nhất là
02:19
you will report record bank profits --
48
139648
3364
bạn sẽ báo cáo lợi nhuận ngân hàng cao kỉ lục--
02:23
not just high, record.
49
143012
2511
không chỉ cao, mà là cao kỉ lục.
02:25
Two, the CEO will immediately be made incredibly wealthy
50
145523
5257
Thứ 2, vị CEO sẽ lập tức trở nên giàu có
02:30
by modern executive compensation.
51
150780
2896
bởi chế độ lương thưởng cho người điều hành hiện nay
02:33
And three, farther down the road,
52
153676
2870
Và thứ 3, về sau này,
02:36
the bank will suffer catastrophic losses
53
156546
3061
ngân hàng sẽ thua lỗ tồi tệ
02:39
and will fail unless it is bailed out.
54
159607
3196
và sẽ sụp đổ nếu không được cứu vớt.
02:42
And that's a hint as to how
55
162803
3740
Và đó là một gợi ý về cách làm thế nào
02:46
we discovered this recipe,
56
166543
1736
chúng tôi khám phá ra công thức này,
02:48
because we discovered it through an autopsy process.
57
168279
4076
vì chúng tôi khám phá nó qua một một quy trình kiểm nghiệm.
02:52
During the savings and loan debacle in 1984,
58
172355
4912
Trong các bê bối về tiền gửi và tín dụng năm 1984,
02:57
we looked at every single failure,
59
177267
2455
chúng tôi nhìn vào từng thất bại,
02:59
and we looked for common characteristics,
60
179722
2417
và tìm ra các điểm chung,
03:02
and we discovered this recipe was common
61
182139
4259
và chúng tôi nhận ra rằng công thức trên đều hiện diện
03:06
to each of these frauds.
62
186398
2314
trong từng vụ gian lận.
03:08
In other words, a coroner could find these things
63
188712
3078
Nói cách khác, một nhân viên điều tra có thể tìm thấy những điều này
03:11
because this is a fatal recipe
64
191790
2860
bởi đây là công thức độc hại
03:14
that will destroy the banks
65
194650
1424
tàn phá các ngân hàng
03:16
as well as the economy.
66
196074
2091
cũng như nền kinh tế.
03:18
And it also turns out to be precisely
67
198165
3513
Và nó cũng chỉ ra rõ ràng
03:21
what could have stopped this crisis,
68
201678
2262
cái gì có thể ngăn chặn được cuộc khủng hoàng,
03:23
the one that cost us 11 trillion dollars
69
203940
2522
thứ mà ngốn của chúng ta 11 nghìn tỉ đôla
03:26
just in the household sector,
70
206462
1936
chỉ trong nhóm hộ gia đình,
03:28
that cost us 10 million jobs,
71
208398
2104
và làm tiêu giảm 10 triệu việc làm,
03:30
was the easiest financial crisis by far
72
210502
3454
lẽ ra nên là cuộc khủng hoảng dễ dàng nhất từ trước đến nay
03:33
to have avoided completely
73
213956
2471
mà chúng ta hoàn toàn có thể tránh khỏi
03:36
if we had simply learned the lessons
74
216427
2072
nếu như chúng ta học được những bài học
03:38
of epidemics of control fraud,
75
218499
2105
về nạn gian lận trong điều hành,
03:40
particularly using this recipe.
76
220604
2491
cụ thể là khi công thức này được sử dụng.
03:43
So let's go to this crisis,
77
223095
1907
Vậy hãy nói về cuộc khủng hoảng này,
03:45
and the two huge epidemics
78
225002
2849
và 2 vấn nạn khổng lồ
03:47
of loan origination fraud that drove the crisis --
79
227851
3664
trong gian lận nguồn gốc nợ vay, thứ đã dẫn đến khủng hoảng--
03:51
appraisal fraud and liar's loans --
80
231515
2833
đó là gian lận trong thẩm định và những khoản vay láo --
03:54
and what we're going to see
81
234348
1445
và chúng ta sẽ thấy rằng
03:55
in looking at both of these is
82
235793
2347
khi nhìn vào 2 vấn đề này là
03:58
we got warnings that were incredibly early
83
238140
3253
chúng ta đã có những cảnh báo từ rất sớm
04:01
about these frauds.
84
241393
1969
về những gian lận này.
04:03
We got warnings that we could have taken advantage of easily,
85
243362
4138
Chúng ta đã có những cảnh báo mà chúng ta có thể chiếm ưu thế từ sớm,
04:07
because back in the savings and loan debacle,
86
247500
2470
vì sau các vụ bê bối tiền gửi và tín dụng,
04:09
we had figured out how to respond
87
249970
2620
chúng ta đã có thể tìm ra cách ứng phó
04:12
and prevent these crises.
88
252590
2078
và ngăn chặn những khủng hoảng này.
04:14
And three, the warnings were unambiguous.
89
254668
3304
Và thứ 3, các cảnh báo này không hề mập mờ.
04:17
They were obvious that what was going on
90
257972
2569
Chúng rất hiển nhiên về những gì sắp xảy ra
04:20
was an epidemic of accounting control fraud building up.
91
260541
4879
sẽ là nạn gian lận chồng chất trong điều hành kế toán.
04:25
Let's take appraisal fraud first.
92
265420
1773
Trước tiên, gian lận thẩm định.
04:27
This is simply where you inflate the value
93
267193
2708
Đây đơn giản là khi bạn làm tăng giá trị
04:29
of the home that is being pledged
94
269901
2729
của một căn nhà thế chấp
04:32
as security for the loan.
95
272630
2597
nhằm bảo đảm tính an toàn cho nợ vay.
04:35
In 2000, the year 2000,
96
275227
3506
Năm 2000,
04:38
that is over a year before Enron fails, by the way,
97
278733
4334
nhân tiện đây, đó là một năm trước khi Enron sụp đổ,
04:43
the honest appraisers got together a formal petition
98
283067
4236
những chuyên gia thẩm định trung thực đã cùng nhau lập một bản kiến nghị
04:47
begging the federal government to act,
99
287303
3102
van nài chính phủ hành động,
04:50
and the industry to act,
100
290405
1855
và xin ngành công nghiệp hành động,
04:52
to stop this epidemic of appraisal fraud.
101
292260
3809
để chấm dứt nạn gian lận trong thẩm định.
04:56
And the appraisers explained how it was occurring,
102
296069
3304
Và các nhà thẩm định đã lý giải nó xảy ra như thế nào,
04:59
that banks were demanding that appraisers
103
299373
3637
rằng các ngân hàng đã yêu cầu các chuyên viên thẩm định
05:03
inflate the appraisal,
104
303010
1910
nâng giá trị thẩm định,
05:04
and that if the appraisers refused to do so,
105
304920
3301
và nếu nhà thẩm định từ chối làm như vậy,
05:08
they, the banks, would blacklist
106
308221
3856
các ngân hàng, sẽ đưa vào danh sách đen
05:12
honest appraisers
107
312077
2222
tên các nhà thẩm định trung thực
05:14
and refuse to use them.
108
314299
2552
và sẽ không bao giờ thuê họ nữa.
05:16
Now, we've seen this before
109
316851
2562
Như chúng ta đã thấy trước đó
05:19
in the savings and loan debacle,
110
319413
1528
trong bê bối tiền gửi và tín dụng,
05:20
and we know that this kind of fraud
111
320941
1824
và chúng ta biết kiểu gian lận này
05:22
can only originate from the lenders,
112
322765
2596
chỉ có thể bắt nguồn từ phía người cho vay,
05:25
and that no honest lender would ever inflate
113
325361
3044
và rằng những người cho vay trung thực sẽ không bao giờ
05:28
the appraisal,
114
328405
1309
tăng giá thẩm định,
05:29
because it's the great protection against loss.
115
329714
3096
bởi đây là sự bảo vệ chống lại các khoản thất thu.
05:32
So this was an incredibly early warning, 2000.
116
332810
3631
Vậy nên, đó là một cảnh báo rất sớm, năm 2000.
05:36
It was something we'd seen before,
117
336441
2181
Đó là thứ chúng ta đã từng nhận ra,
05:38
and it was completely unambiguous.
118
338622
2239
và nó không hề mập mờ.
05:40
This was an epidemic of accounting control fraud
119
340861
3392
Đây là nạn gian lận trong kiểm soát kế toán
05:44
led by the banks.
120
344253
1597
gây ra bởi các ngân hàng.
05:45
What about liar's loans?
121
345850
1673
Vậy các khoản vay láo thì sao?
05:47
Well, that warning actually comes earlier.
122
347523
3849
Cảnh cáo về việc này thậm chí còn xuất hiện sớm hơn nữa.
05:51
The savings and loan debacle is basically
123
351372
2629
Bê bối tiền gửi và tín dụng, về cơ bản,
05:54
the early 1980s through 1993,
124
354001
3547
trong khoảng thập niên 1980 đến 1993,
05:57
and in the midst of fighting that wave
125
357548
2755
và trong lúc vật lộn với làn sóng
06:00
of accounting control fraud,
126
360303
2667
chống gian lận trong kiểm soát kế toán,
06:02
in 1990, we found that a second front
127
362970
4188
trong năm 1990, chúng tôi phát hiện rằng làn sóng thứ 2
06:07
of fraud was being started.
128
367158
2045
về gian lận đang được bắt đầu.
06:09
And like all good financial frauds in America,
129
369203
2155
Và giống như tất cả các gian lận tài chính ở Mỹ,
06:11
it began in Orange County, California.
130
371358
3852
nó bắt đầu tư quận Orange, Califonia.
06:15
And we happened to be the regional regulators for it.
131
375210
3011
Và khi đó chúng tôi là kiểm soát viên vùng này.
06:18
And our examiners said,
132
378221
1789
Và người khảo sát của chúng tôi nói,
06:20
they are making loans without even checking
133
380010
3355
họ đang cho vay mà không cần kiểm tra
06:23
what the borrower's income is.
134
383365
2503
thu nhập của người đi vay.
06:25
This is insane, it has to lead to massive losses,
135
385868
4583
Điều này thật là ngớ ngẩn, nó sẽ dẫn đến những thất thoát lớn,
06:30
and it only makes sense for entities engaged
136
390451
3632
và nó chỉ hợp lý cho các đối tượng tham gia vào
06:34
in these accounting control frauds.
137
394083
2241
các gian lận trong kiểm soát kế toán.
06:36
And we said, yeah, you're absolutely right,
138
396324
2271
Và chúng tôi nói, ừ, bạn hoàn toàn đúng,
06:38
and we drove those liar's loans
139
398595
3298
và chúng tôi đã đẩy lùi các khoản vay láo
06:41
out of the industry in 1990 and 1991,
140
401893
4444
vào năm 1990 và 1991,
06:46
but we could only deal with the industry
141
406337
2052
nhưng chúng tôi chỉ đối phó với công nghiệp
06:48
we had jurisdiction over,
142
408389
2049
mà chúng tôi có thẩm quyền pháp lý,
06:50
which was savings and loans,
143
410438
1705
là tiền gửi và cho vay,
06:52
and so the biggest and the baddest of the frauds,
144
412143
3380
và sự gian lận lớn nhất và tệ nhất,
06:55
Long Beach Savings, voluntarily gave up
145
415523
2906
Ngân hàng Long Beach, tự nguyện từ bỏ
06:58
its federal savings and loan charter,
146
418429
2869
tiết kiệm liên bang và điều lệ cho vay
07:01
gave up federal deposit insurance,
147
421298
2443
từ bỏ bảo hiểm tiền gửi liên bang
07:03
converted to become a mortgage bank
148
423741
2259
chuyển đổi để trở thành ngân hàng thế chấp
07:06
for the sole purpose of escaping our jurisdiction,
149
426000
3200
cho mục đích duy nhất là thoát khỏi thẩm quyền của chúng tôi
07:09
and changed its name to Ameriquest,
150
429200
2573
và đổi tên nó thành Ameriquest,
07:11
and became the most notorious
151
431773
1672
và trở thành kẻ tai tiếng nhất
07:13
of the liar's loans frauds early on,
152
433445
3625
trong nạn vay láo thời đó,
07:17
and to add to that,
153
437070
1536
thêm vào đó
07:18
they deliberately predated upon minorities.
154
438606
5220
họ cố ý thực hiện điều đó trước thiểu số.
07:23
So we knew again about this crisis.
155
443826
4091
Nên chúng ta lại biết về cuộc khủng hoảng này
07:27
We'd seen it before. We'd stopped it before.
156
447917
3234
Chúng ta đã từng thấy nó trước đây. Chúng ta đã từng ngăn chặn nó trước đây.
07:31
We had incredibly early warnings of it,
157
451151
3190
Chúng ta đã có những cảnh báo từ rất sớm
07:34
and it was absolutely unambiguous
158
454341
1852
và nó hoàn toàn rõ ràng
07:36
that no honest lender would make loans in this fashion.
159
456193
4206
rằng không một người cho vay trung thực nào cho vay theo cách này
07:40
So let's take a look at the reaction
160
460399
2842
Do đó hãy cùng nhìn lại cách phản ứng
07:43
of the industry and the regulators
161
463241
2946
của nền công nghiệp và các nhà quản lý
07:46
and the prosecutors to these clear
162
466187
2803
và các công tố viên đối với những
07:48
early warnings that could have prevented the crisis.
163
468990
4467
cảnh báo sớm mà rõ ràng họ có thể ngăn chặn khủng hoảng.
07:53
Start with the industry.
164
473457
1849
Bắt đầu với nền công nghiệp
07:55
The industry responded between 2003 and 2006
165
475306
5954
Giữa năm 2003 và 2006, ngành công nghiệp bắt đầu phản ứng
08:01
by increasing liar's loans
166
481260
2841
bằng cách tăng các khoản vay láo
lên trên 500%
08:04
by over 500 percent.
167
484101
5232
08:09
These were the loans
168
489333
1895
Đây là những khoản vay
08:11
that hyperinflated the bubble
169
491228
1755
thổi phồng bong bóng kinh tế
08:12
and produced the economic crisis.
170
492983
3648
và tạo nên khủng hoảng kinh tế.
08:16
By 2006, half of all the loans called subprime
171
496631
4851
Đến năm 2006, một nửa các khoản vay dưới chuẩn
08:21
were also liar's loans.
172
501482
2026
cũng là các khoản vay láo.
08:23
They're not mutually exclusive, it's just that together,
173
503508
3285
Nó không loại trừ lẫn nhau, chỉ là nếu kết hợp với nhau,
08:26
they're the most toxic combination
174
506793
2440
chúng là sự kết hợp độc hại nhất
08:29
you can possibly imagine.
175
509233
1860
mà bạn có thể tưởng tượng
08:31
By 2006, 40 percent of all the loans
176
511093
3754
Đến năm 2006, 40% tất cả các khoản vay lập ra
08:34
made that year, all the home loans made that year,
177
514847
2617
tất cả các khoản vay mua nhà năm đó
08:37
were liar's loans,
178
517464
2722
là các khoản vay láo,
08:40
40 percent.
179
520186
1311
40%.
08:41
And this is despite a warning
180
521497
2704
Và nó xảy ra bất chấp sự cảnh báo
08:44
from the industry's own antifraud experts
181
524201
3423
từ các chuyên gia chống gian lận của ngành công nghiệp
08:47
that said that these loans were an open invitation
182
527624
3155
đã nói rằng những khoản vay này là lời mời
08:50
to fraudsters,
183
530779
1960
cho kẻ lừa đảo,
08:52
and that they had a fraud incidence
184
532739
1742
và rằng chúng có tỷ lệ lừa đảo
08:54
of 90 percent,
185
534481
2488
là 90%
08:56
nine zero.
186
536969
2692
90.
08:59
In response to that, the industry
187
539661
3067
Và phản ứng của ngành công nghiệp là,
09:02
first started calling these loans liar's loans,
188
542728
5048
trước tiên bắt đầu gọi những khoản vay này là vay láo,
09:07
which lacks a certain subtlety,
189
547776
3569
và điều đó thiếu sự tinh tế nhất định,
09:11
and second, massively increased them,
190
551345
3050
thứ hai, tăng chúng lên một cách ồ ạt
09:14
and no government regulator ever
191
554395
3261
và chưa kiểm soát viên chính phủ nào
09:17
required or encouraged any lender
192
557656
3690
yêu cầu hay khuyến khích bất kì người cho vay
09:21
to make a liar's loan
193
561346
1296
tạo ra những khoản cho vay láo
09:22
or anyone to purchase a liar's loan,
194
562642
2687
hay bất kì người nào mua khoản cho vay láo
09:25
and that explicitly includes Fannie and Freddie.
195
565329
3170
và đó rõ ràng bao gồm Fannie và Freddie.
09:28
This came from the lenders
196
568499
2122
Việc này đến từ người cho vay
09:30
because of the fraud recipe.
197
570621
3169
vì cái công thức gian lận.
09:33
What happened to appraisal fraud?
198
573790
2434
Chuyện gì đã xảy ra cho gian lận thẩm định?
09:36
It expanded remarkably as well.
199
576224
3136
Nó đã mở rộng một cách ngoạn mục.
09:39
By 2007, when a survey of appraisers was done,
200
579360
4397
Đến 2007, một khảo sát của các nhà thẩm định được đưa ra
09:43
90 percent of appraisers reported
201
583757
2701
90% các nhà thẩm định báo cáo rằng
09:46
that they had been subject to coercion
202
586458
2440
họ đã bị cưỡng chế
09:48
from the lenders trying to get them
203
588898
2492
bởi các nhà cho vay nhằm ép
họ tăng giá trị thẩm định.
09:51
to inflate an appraisal.
204
591390
1570
09:52
In other words, both forms of fraud
205
592960
2990
Nói một cách khác, cả 2 hình thức gian lận
09:55
became absolutely endemic and normal,
206
595950
3774
trở nên cực kì thông dụng và bình thường,
09:59
and this is what drove the bubble.
207
599724
2229
và đây chính là điều đã làm vỡ bong bóng kinh tế.
10:01
What happened in the governmental sector?
208
601953
2192
Chuyện gì đã xảy ra trong bộ phận chính phủ?
10:04
Well, the government, as I told you,
209
604145
2604
Nhà nước, như tôi đã nói với các bạn,
10:06
when we were the savings and loan regulators,
210
606749
2716
khi chúng tôi còn là kiểm soát viên,
10:09
we could only deal with our industry,
211
609465
2678
chúng tôi chỉ có quyền hạn ở ngành công nghiệp của chúng tôi
10:12
and if people gave up their federal deposit insurance,
212
612143
2438
và nếu mọi người từ bỏ bảo hiểm tiền gửi liên bang,
10:14
we couldn't do anything to them.
213
614581
2263
chúng tôi không thể làm gì họ.
10:16
Congress, it may strike you as impossible,
214
616844
3329
Quốc Hội, bạn có thể nghĩ là không tưởng
10:20
but actually did something intelligent in 1994,
215
620173
3248
nhưng họ đã làm một điều thông minh vào 1994,
10:23
and passed the Home Ownership and Equity Protection Act
216
623421
3553
và đã ban hành luật: Quyền Sở Hữu Nhà Đất và Đạo Luật Bảo Vệ Vốn Sở Hữu
10:26
that gave the Fed, and only the Federal Reserve,
217
626974
3253
nó đã cho Liên bang, và duy nhất Cục Dự Trữ Liên bang,
10:30
the explicit, statutory authority to ban liar's loans
218
630227
4027
thẩm quyền pháp luật để cấm các khoản vay láo
10:34
by every lender,
219
634254
2106
từ tất cả những người cho vay,
10:36
whether or not they had federal deposit insurance.
220
636360
2998
cho dù họ có bảo hiểm tiền gửi liên bang hay không.
10:39
So what did Ben Bernanke and Alan Greenspan,
221
639358
3535
Vậy Ben Bernanke và Alan Greenspan,
10:42
as chairs of the Fed, do
222
642893
1967
chủ tịch Cục Dự Trữ Liên Bang,
10:44
when they got these warnings
223
644860
1906
đã làm gì khi họ có những cảnh báo
10:46
that these were massively fraudulent loans
224
646766
3010
rằng đây là những khoản vay láo khổng lồ
10:49
and that they were being sold to the secondary market?
225
649776
3354
và chúng được bán ở thị trường thứ cấp?
Nên nhớ, không có những người trừ tà nạn gian lận.
10:53
Remember, there's no fraud exorcist.
226
653130
2220
10:55
Once it starts out a fraudulent loan,
227
655350
2048
Một khi nó bắt đầu là khoản vay láo,
10:57
it can only be sold to the secondary market
228
657398
2312
nó chỉ có thể được bán ở thị trường thứ cấp
10:59
through more frauds,
229
659710
1196
thông qua nhiều gian lận nữa,
11:00
lying about the reps and warrantees,
230
660906
2548
gian dối về danh tiếng và bảo hiểm,
11:03
and then those people are going to produce
231
663454
1608
và những người này tạo thứ gọi là
11:05
mortgage-backed securities
232
665062
1428
chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp
11:06
and exotic derivatives
233
666490
1268
11:07
which are also going to be supposedly backed
234
667758
3222
và phái sinh ngoại lai
và gần như sẽ được đảm bảo
11:10
by those fraudulent loans.
235
670980
1723
bằng các khoản vay láo.
11:12
So the fraud is going to progress
236
672703
1541
Vậy sự gian lận sẽ được phát triển
11:14
through the entire system,
237
674244
1464
qua toàn bộ hệ thống,
11:15
hyperinflate the bubble, produce a disaster.
238
675708
3253
thổi phồng bong bóng, tạo ra một thảm họa.
11:18
And remember, we had experience with this.
239
678961
3301
Và nên nhớ rằng, ta đã trải nghiệm nó.
11:22
We had seen significant losses,
240
682262
2288
Chúng ta đã chứng kiến sự mất mát rất lớn
11:24
and we had experience of competent regulators
241
684550
3446
và chúng ta đã có kinh nghiệm của những nhà kiểm soát tài giỏi
11:27
in stopping it.
242
687996
1490
trong việc ngăn chặn nó.
11:29
Greenspan and Bernanke refused
243
689486
2896
Greenspan và Bernanke đã từ chối
11:32
to use the authority under the statute
244
692382
2411
sử dụng thẩm quyền theo quy chế
11:34
to stop liar's loans.
245
694793
2317
để chấm dứt các khoản vay láo.
11:37
And this was a matter first of dogma.
246
697110
2564
Và đây là một vấn đề, đầu tiên là đạo lý.
11:39
They're just horrifically opposed
247
699674
2851
Họ chỉ cực lực phản đối
11:42
to anything regulatory.
248
702525
1819
với bất kỳ quy định nào.
11:44
But it is also the international competition in laxity,
249
704344
4716
Nhưng nó cũng là sự cạnh tranh quốc tế trong tình trạng suy đồi,
11:49
the race to the bottom
250
709060
1284
cuộc đua tới đáy
11:50
between the United States and the United Kingdom,
251
710344
4035
giữa nước Mỹ và nước Anh,
11:54
the city of London, in particular,
252
714379
1601
cụ thể là thành phố London,
11:55
and the city of London won that race to the bottom,
253
715980
2970
và thành phố London đã chiến thắng trong cuộc đua đó,
11:58
but it meant that all regulation in the West
254
718950
3852
nhưng nó nghĩa là các quy định phương Tây
12:02
was completely degraded
255
722802
2004
đã hoàn toàn xuống cấp
12:04
in this stupid competition to be
256
724806
2084
trong cuộc cạnh tranh ngu ngốc để xem
12:06
who could have the weakest regulation.
257
726890
2072
ai là người có hệ thống quy tắc yếu nhất.
12:08
So that was the regulatory response.
258
728962
2050
Đó là phản ứng của các nhà kiểm soát.
12:11
What about the response of the prosecutors
259
731012
3657
Thế còn phản ứng của các công tố viên
12:14
after the crisis,
260
734669
1735
sau cuộc khủng hoảng,
12:16
after 11 trillion dollars in losses,
261
736404
4198
sau khi 11 ngàn tỉ đôla bị thua lỗ,
sau khi 10 triệu việc làm bị mất,
12:20
after 10 million jobs lost,
262
740602
2040
12:22
a crisis in which the losses and the frauds
263
742642
3284
một cuộc khủng hoảng, trong đó các khoản lỗ và các hành vi gian lận
12:25
were more than 70 times larger
264
745926
3455
đã hơn 70 lần
so với tệ nạn tiền gửi và tín dụng?
12:29
than the savings and loan debacle?
265
749381
2304
12:31
Well, in the savings and loan debacle,
266
751685
1891
Trong nạn tiền gửi và tín dụng,
12:33
our agency that regulated savings and loans, OTS,
267
753576
3970
cơ quan chúng tôi, cơ quan quy định luật tiền gửi và tín dụng, OTS,
12:37
made over 30,000 criminal referrals,
268
757546
4084
đã thực hiện hơn 30000 vụ tố cáo hình sự
12:41
produced over 1,000 felony convictions
269
761630
2636
trình ra hơn 1000 án trọng tội
12:44
just in cases designated as major,
270
764266
2674
đó chỉ mới là các vụ án được xem là hệ trọng,
12:46
and that understates the degree of prioritization,
271
766940
3138
và điều đó giảm bớt mức độ ưu tiên,
12:50
because we worked with the FBI
272
770078
1796
bởi vì chúng tôi làm việc với FBI
12:51
to create the list of the top 100 fraud schemes,
273
771874
4264
để lập danh sách 100 vụ gian lận hàng đầu,
tồi tệ nhất , ở phạm vi quốc gia.
12:56
the absolute worst of the worst, nationwide.
274
776138
3264
12:59
Roughly 300 savings and loans involved,
275
779402
2784
Xấp xỉ 300 khoản tiết kiệm và cho vay liên quan,
13:02
roughly 600 senior officials.
276
782186
3314
và gần 600 quan chức cấp cao tham gia.
13:05
Virtually all of them were prosecuted.
277
785500
2340
Hầu như tất cả trong số họ đã bị truy tố.
13:07
We had a 90 percent conviction rate.
278
787840
2831
Chúng ta đã có một tỷ lệ kết án là 90%.
13:10
It's the greatest success against
279
790671
1830
Đó là thành công lớn nhất chống lại
13:12
elite white collar criminals ever,
280
792501
2602
tầng lớp tội phạm cổ cồn trắng từ trước đến nay,
13:15
and it was because of this understanding
281
795103
2236
và đó là do sự hiểu biết
13:17
of control fraud
282
797339
1335
về cách kiểm soát gian lận
13:18
and the accounting control fraud mechanism.
283
798674
2511
và hệ thống kế toán điều hành gian lận.
13:21
Flash forward to the current crisis.
284
801185
3172
Nhìn vào cơn khủng hoảng hiện tại.
13:24
The same agency, Office of Thrift Supervision,
285
804357
2573
Cũng Cục Giám Sát Tiết Kiệm (OTS),
13:26
which was supposed to regulate
286
806930
1630
là nơi đáng lẽ phải kiểm soát
13:28
many of the largest makers of liar's loans
287
808560
2097
những người tạo ra các khoản vay láo nhiều nhất
13:30
in the country,
288
810657
1107
trong nước,
13:31
has made, even today -- it no longer exists,
289
811764
4694
đã thực hiện, thậm chí đến ngày nay - OTS đã không còn tồn tại nữa
13:36
but as of a year ago,
290
816458
1808
nhưng một năm trước,
13:38
it had made zero criminal referrals.
291
818266
4844
OTS đã không đưa ra bất kì một vụ tố cáo hình sự .
13:43
The Office of the Comptroller of the Currency,
292
823110
1696
Văn phòng Kiểm soát tiền tệ,
13:44
which is supposed to regulate the largest national banks,
293
824806
2516
đáng lẽ là nơi giám sát các ngân hàng quốc gia lớn nhất
13:47
has made zero criminal referrals.
294
827322
2551
cũng không tố cáo hình sự một ai.
13:49
The Fed appears to have made
295
829873
1626
Cục Dự Trữ Liên bang Mỹ cũng không đưa ra
13:51
zero criminal referrals.
296
831499
1995
bất kì một vụ tố cáo hình sự nào.
13:53
The Federal Deposit Insurance Corporation
297
833494
1955
Tập đoàn Bảo hiểm tiền gửi Liên bang
13:55
is smart enough to refuse to answer the question.
298
835449
4534
đủ thông minh để từ chối trả lời câu hỏi.
13:59
Without any guidance from the regulators,
299
839983
5535
Không có hướng dẫn từ các nhà kiểm soát,
14:05
there's no expertise in the FBI
300
845518
2882
FBI sẽ không có nhà chuyên môn
14:08
to investigate complex frauds.
301
848400
2472
để điều tra những vụ gian lận phức tạp.
14:10
It isn't simply that they've had
302
850872
1932
Nó không chỉ đơn giản là họ phải
14:12
to reinvent the wheel
303
852804
1822
phí thời gian nghĩ về những thứ đã có rồi
14:14
of how to do these prosecutions;
304
854626
1918
để làm sao thực hiện những vụ truy tố;
14:16
they've forgotten that the wheel exists,
305
856544
4756
họ đã quên rằng về sự tồn tại của nó,
14:21
and therefore, we have zero prosecutions,
306
861300
4098
do đó, chúng ta không có vụ khởi tố nào,
14:25
and of course, zero convictions,
307
865398
2602
và tất nhiên, không tiền án
về bất kì hành vi gian lận của bất kì ngân hàng hàng đầu,
14:28
of any of the elite bank frauds,
308
868000
2790
14:30
the Wall Street types,
309
870790
1537
các thể loại phố Wall,
14:32
that drove this crisis.
310
872327
3132
thể loại dẫn đến cuộc khủng hoảng này.
14:35
With no expertise coming from the regulators,
311
875459
2237
Không có sự chuyên môn từ các nhà kiểm soát,
14:37
the FBI formed what it calls a partnership
312
877696
3091
FBI hình thành cái mà họ gọi là quan hệ đối tác
14:40
with the Mortgage Bankers Association in 2007.
313
880787
4323
với Hiệp Hội Ngân Hàng Thế Chấp vào năm 2007.
14:45
The Mortgage Bankers Association
314
885110
1833
Hiệp Hội Ngân Hàng Thế Chấp
14:46
is the trade association of the perps.
315
886943
3751
là hiệp hội thương mại của các thủ phạm.
14:50
And the Mortgage Bankers Association
316
890694
2416
Và Hiệp Hội Ngân Hàng Thế Chấp
14:53
set out, it had the audacity and the success
317
893110
3790
được lập ra, nó có sự bạo dạn và thành công
14:56
to con the FBI.
318
896900
1678
để lừa bịp FBI
14:58
It had created a supposed definition
319
898578
3077
Nó đã tạo ra một định nghĩa
15:01
of mortgage fraud, in which, guess what,
320
901655
2875
về gian lận thế chấp, và đoán xem
15:04
its members are always the victim
321
904530
1862
thành viên của nó luôn luôn là nạn nhân,
15:06
and never the perpetrators.
322
906392
2017
không bao giờ là thủ phạm.
15:08
And the FBI has bought this hook, line, sinker,
323
908409
4514
Và FBI đã tin sái cổ tất cả những gì
15:12
rod, reel and the boat they rode out in.
324
912923
4081
mà những thủ phạm này nói.
15:17
And so the FBI,
325
917004
3056
Và như thế FBI
15:20
under the leadership of an attorney general
326
920060
3098
dưới sự lãnh đạo của một luật sư
15:23
who is African-American
327
923158
1174
là người Mỹ gốc Phi
15:24
and a president of the United States who is African-American,
328
924332
2462
và tổng thống Mỹ là người Mỹ gốc Phi
15:26
have adopted the Tea Party definition of the crisis,
329
926794
3500
đã sử dụng định nghĩa Tiệc Trà của cuộc khủng hoảng
15:30
in which it is the first virgin crisis in history,
330
930294
3482
để nói rằng đó là cuộc khủng hoảng mới nhất trong lịch sử
15:33
conceived without sin in the executive ranks.
331
933776
3678
được sinh ra không một chút tội lỗi trong các cấp bậc hành pháp.
15:37
And it's those oh-so-clever hairdressers
332
937454
3396
Và đó là những người làm tóc thông minh
15:40
who were able to defraud the poor, pitiful banks,
333
940850
3218
người có thể lừa gạt các ngân hàng đáng thương
15:44
who lack any financial sophistication.
334
944068
2384
những người thiếu hiểu biết về tài chính.
15:46
It is the silliest story you can conceive of,
335
946452
3358
Đó là câu chuyện ngớ ngẩn nhất bạn có thể tưởng tượng được,
15:49
and so they go and they prosecute the hairdressers,
336
949810
3901
họ đi và họ truy tố những người làm tóc
15:53
and they leave the banksters alone entirely.
337
953711
4179
và để các ông chủ ngân hàng yên ổn.
15:57
And so, while lions are roaming the campsite,
338
957890
2910
Như vậy, trong khi các con sư tử lang thang ở khu cắm trại,
16:00
the FBI is chasing mice.
339
960800
3210
thì FBI đang rượt đuổi các con chuột.
16:04
What do we need to do?
340
964010
1430
Chúng ta cần phải làm gì?
16:05
What can we do in all of this?
341
965440
2504
Chúng ta có thể làm gì với tất cả những điều này?
16:07
We need to change the perverse incentive structures
342
967944
3819
Chúng ta cần thay đổi các cơ cấu thúc đẩy ngoan cố
16:11
that produce these recurrent epidemics
343
971763
2996
mà chính nó tạo ra các dịch bệnh tái phát theo chu kì
16:14
of accounting control fraud
344
974759
1329
của gian lận trong điều hành kế toán
16:16
that are driving our crises.
345
976088
2014
đang dẫn dắt cuộc khủng hoảng của chúng ta
16:18
So we have to first get rid
346
978102
2888
Vậy, trước tiên ta phải bỏ
16:20
of the systemically dangerous institutions.
347
980990
2488
các tổ chức có hệ thống nguy hiểm.
16:23
These are the so-called too-big-to-fail institutions.
348
983478
3485
Các tổ chức này là các tổ chức quá lớn để có thể sụp đổ.
16:26
We need to shrink them to the point,
349
986963
2142
Chúng ta cần phải thu nhỏ chúng để,
16:29
within the next five years,
350
989105
1595
trong 5 năm tới,
16:30
that they no longer pose a systemic risk.
351
990700
2735
chúng không còn gây ra rủi ro hệ thống.
16:33
Right now, they are ticking time bombs
352
993435
2137
Hiện tại, chúng là các quả bom hẹn giờ
16:35
that will cause a global crisis
353
995572
3343
mà sẽ gây ra một cuộc khủng hoảng toàn cầu
16:38
as soon as the next one fails --
354
998915
2349
ngay lập tức khi quả bom kế tiếp thất bại
16:41
not if, when.
355
1001264
1796
không phải là nếu, mà là khi nào.
16:43
Second thing we need to do is completely reform
356
1003060
2911
Điều thứ hai ta cần làm là cải cách hoàn toàn
16:45
modern executive and professional compensation,
357
1005971
2992
hệ thống điều hành hiện đại và đãi ngộ chuyên nghiệp,
16:48
which is what they use to suborn the appraisers.
358
1008963
4343
đó là những gì họ sử dụng để mua chuộc các giám định viên.
16:53
Remember, they were pressuring the appraisers
359
1013306
1888
Nhớ rằng họ đã gây sức ép với các giám định viên
16:55
through the compensation system,
360
1015194
1782
thông qua hệ thống đãi ngộ,
16:56
trying to produce what we call a Gresham's dynamic,
361
1016976
2662
cố tạo ra cái ta gọi là động năng Gresham
16:59
in which bad ethics drives good ethics
362
1019638
2579
trong đó đạo đức xấu đẩy đạo đức tốt
17:02
out of the marketplace.
363
1022217
1366
ra khỏi thị trường.
17:03
And they largely succeeded,
364
1023583
1936
Và họ đã thành công rất lớn,
17:05
which is how the fraud became endemic.
365
1025519
2883
và đó là cách gian lận trở thành đại dịch.
17:08
And the third thing that we need to do
366
1028402
2698
Và điều thứ ba mà chúng ta cần làm
17:11
is deal with what we call the three D's:
367
1031100
2638
là giải quyết 3 thứ sau:
17:13
deregulation, desupervision,
368
1033738
2581
bãi bỏ quy định, bãi bỏ giám sát
17:16
and the de facto decriminalization.
369
1036319
4021
và thông lệ xóa bỏ kết án hình sự.
17:20
Because we can make
370
1040340
2097
Bởi vì chúng ta có thể làm cho
17:22
all three of these changes, and if we do so,
371
1042437
3674
cả ba vấn đề này thay đổi, và nếu chúng ta làm như vậy
chúng ta có thể giảm đáng kể
17:26
we can dramatically reduce
372
1046111
2809
17:28
how often we have a crisis
373
1048920
2192
độ thường xuyên xảy ra một cuộc khủng hoảng
17:31
and how severe those crises are.
374
1051112
3627
và mức độ nghiêm trọng của các cuộc khủng hoảng
17:34
That is not simply critical to our economy.
375
1054739
2981
Nó không chỉ quan trọng với nền kinh tế của ta
17:37
You can see what these crises do to inequality
376
1057720
3426
Bạn có thể thấy những cuộc khủng hoảng đã làm gì với sự bất bình đẳng
17:41
and what they do to our democracy.
377
1061146
2320
và tới nền dân chủ của chúng ta.
17:43
They have produced crony capitalism,
378
1063466
2744
Họ đã tạo ra bè phái tư bản,
17:46
American-style,
379
1066210
1382
kiểu Mỹ,
17:47
in which the largest financial institutions
380
1067592
3278
trong đó các tổ chức tài chính lớn nhất
17:50
are the leading financial donors of both parties,
381
1070870
3644
là nhà tài trợ tài chính hàng đầu của cả hai đảng
17:54
and that's the reason why
382
1074514
1920
và đó là lý do tại sao
17:56
even after this crisis,
383
1076434
3975
ngay cả sau khi cuộc khủng hoảng này,
18:00
70 times larger than the savings and loan crisis,
384
1080409
5285
70 lần lớn hơn so với các khoản tiết kiệm và cho vay khủng hoảng,
18:05
we have no meaningful reforms
385
1085694
2854
chúng ta không có các cải cách ý nghĩa nào
18:08
in any of the three areas that I've talked about,
386
1088548
3374
trong bất kỳ ba lĩnh vực mà tôi đã bàn bạc,
18:11
other than banning liar's loans,
387
1091922
1792
ngoài việc cấm các khoản vay láo,
18:13
which is good,
388
1093714
1076
18:14
but that's just one form of ammunition
389
1094790
2424
đó là một điều tốt,
nhưng đó chỉ là một loại đạn dược
18:17
for this fraud weapon.
390
1097214
1396
18:18
There are many forms of ammunition they can use.
391
1098610
3981
cho vũ khí lừa đảo này
Có rất nhiều hình thức đạn dược họ có thể sử dụng.
18:22
That's why we need to learn
392
1102591
1751
Đó là lý do chúng ta cần học
18:24
what the bankers have learned:
393
1104342
2112
những gì các nhân viên ngân hàng đã học:
18:26
the recipe for the best way to rob a bank,
394
1106454
3423
công thức tốt nhất để cướp một ngân hàng,
18:29
so that we can stop that recipe,
395
1109877
2865
để chúng ta có thể dừng công thức đó,
18:32
because our legislators,
396
1112742
1762
bởi vì các nhà lập pháp của chúng ta,
18:34
who are dependent on political contributions,
397
1114504
2690
là người phụ thuộc vào đóng góp của chính trị,
18:37
will not do it on their own.
398
1117194
2194
sẽ không làm điều đó một mình.
18:39
Thank you very much.
399
1119388
2070
Cám ơn mọi người rất nhiều.
(Vỗ tay)
18:41
(Applause)
400
1121458
2127
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7