What the Discovery of Exoplanets Reveals About the Universe | Jessie Christiansen | TED

45,562 views ・ 2023-01-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Phạm Reviewer: 24 Anh
00:04
I am a planet hunter
0
4292
1794
Tôi là một thợ săn hành tinh
00:06
and keeper of the keys at NASA's Exoplanet Archive.
1
6127
3379
và là người nắm giữ chìa khóa ở Kho Lưu Trữ Ngoại Hành Tinh NASA.
00:10
In March 2022, we reached a major milestone in space exploration:
2
10340
5380
Vào tháng Ba 2022, chúng tôi đã đạt cột mốc lớn trong việc khám phá vũ trụ:
00:16
5,000 known exoplanets.
3
16596
2086
5.000 ngoại hành tinh được phát hiện.
00:20
For thousands of years,
4
20141
1293
Suốt hàng nghìn năm,
00:21
we've wondered about planets outside of our solar system,
5
21476
3295
chúng tôi luôn trăn trở về những hành tinh ngoài hệ mặt trời,
00:24
now called exoplanets.
6
24771
1835
còn được gọi là ngoại hành tinh.
00:26
But our technology only recently caught up with our imaginations.
7
26606
3921
Nhưng công nghệ của ta chỉ vừa mới bắt kịp trí tưởng tượng của ta.
00:30
And yes, 5,000 planets is incredible.
8
30527
3879
Và đúng vậy, 5.000 hành tinh quả là con số ấn tượng.
00:34
What's even more incredible
9
34406
1710
Ấn tượng hơn cả
00:36
is how space research will change as a result.
10
36116
3044
là việc nghiên cứu vũ trụ theo đó sẽ thay đổi như thế nào.
00:40
When I started grad school,
11
40870
1544
Khi tôi bắt đầu học cao học,
00:42
there were about 100 known exoplanets,
12
42455
2461
có khoảng 100 hành tinh được tìm thấy,
00:44
all radically different from the Earth and from each other.
13
44958
3337
hoàn toàn khác nhau và khác Trái Đất.
00:48
I was determined to find more.
14
48336
1752
Tôi đã quyết tâm tìm kiếm thêm.
Tôi dành bốn năm lần lượt quan sát gần 87.000 ngôi sao.
00:51
I spent four years looking at nearly 87,000 stars, one by one.
15
51006
4713
00:56
Now you might have this romantic idea
16
56595
1835
Bây giờ có lẽ bạn đang tưởng tượng thơ mộng
00:58
that I was gazing intently through a telescope,
17
58471
2211
rằng tôi chăm chú nhìn qua kính viễn vọng,
01:00
pondering some gorgeous view of the universe.
18
60974
2502
suy ngẫm về quang cảnh tuyệt đẹp của vũ trụ.
01:03
I was not.
19
63518
1543
Không hề nhé.
01:05
I was looking at data like this,
20
65103
1960
Tôi đã quan sát dữ liệu như này,
01:07
measuring the brightness of each star over time.
21
67063
2503
đo độ sáng từng ngôi sao theo thời gian.
01:10
If the brightness dipped, just briefly, just a little bit,
22
70358
3837
Nếu độ sáng giảm xuống, dù chỉ thoáng chốc, chỉ một chút thôi,
01:14
it could be because a planet had orbited in front of that star,
23
74195
3838
có thể đó là do một hành tinh đã quay phía trước ngôi sao đó,
cản trở một phần ánh sáng chiếu tới kính thiên văn.
01:18
blocking some of the light from reaching my telescope.
24
78033
2877
01:20
So I spent four years looking for decimal-level changes in these data.
25
80910
4338
Vì vậy tôi đã dành bốn năm tìm ra
các thay đổi ở cấp thập phân ở những dữ liệu này.
01:25
And after four years, I'd found ...
26
85290
1877
Và sau bốn năm, tôi...
01:27
nothing.
27
87876
1501
không tìm thấy gì cả.
01:29
Zero exoplanets.
28
89419
1293
Chẳng có ngoại hành tinh nào.
01:31
Thankfully, they still gave me the PhD, I think, for effort.
29
91838
3128
May thay, họ vẫn trao tôi bằng Tiến sĩ, có lẽ vì sự nỗ lực của tôi.
01:35
(Laughter)
30
95008
2336
(Tiếng cười)
01:37
Then I moved to Harvard, where I worked on my first NASA mission, called EPOXI.
31
97385
4129
Rồi tôi chuyển đến Harvard, nơi tôi làm nhiệm vụ NASA đầu tiên, gọi là EPOXI.
01:42
I still didn't find any exoplanets.
32
102307
1835
Tôi vẫn không tìm thấy ngoại hành tinh nào cả.
01:45
Then in March 2010, I joined the Kepler Mission,
33
105060
3086
Sau đó vào tháng Ba năm 2010, tôi tham gia Dự án Kepler,
01:48
NASA's grand experiment
34
108146
1502
thí nghiệm vĩ đại của NASA
01:49
with putting one of our planet-hunting instruments into space.
35
109648
2919
nhằm đưa một trong những thiết bị săn hành tinh vào không gian.
01:53
Monday was my first day on the base in Silicon Valley.
36
113443
3629
Thứ Hai là ngày đầu tiên của tôi tại căn cứ ở Thung lũng Silicon.
01:57
It was mostly spent in HR.
37
117072
1626
Tôi chủ yếu ở phòng Nhân sự.
01:59
Tuesday, I sat down and looked at the data for the first time,
38
119407
3796
Thứ Ba, tôi ngồi xem dữ liệu lần đầu tiên,
02:03
and I found my first exoplanet.
39
123203
1710
và tìm ra ngoại hành tinh đầu tiên của mình.
02:05
(Cheers)
40
125455
1251
(Hò reo)
02:06
(Applause)
41
126748
3253
(Vỗ tay)
02:10
A few minutes later, I found another one.
42
130085
2085
Vài phút sau đó, tôi tìm được một ngoại hành tinh nữa.
02:14
There's a saying that we're the generation that was born too late to explore Earth
43
134047
5714
Có câu nói rằng chúng ta là thế hệ được sinh ra quá muộn để khám phá Trái đất
02:19
and too soon to explore space.
44
139803
2460
và quá sớm để khám phá vũ trụ.
02:22
That's not true anymore.
45
142514
2169
Điều đó không còn đúng nữa.
02:24
That day and every day since, I've gotten to explore space.
46
144724
3963
Ngày hôm đó và mỗi ngày kể từ đó, tôi đều được khám phá vũ trụ.
02:29
Kepler made it possible for us
47
149437
1669
Kepler giúp chúng ta
02:31
to measure stellar brightness much more precisely
48
151106
2836
đo độ sáng của sao chính xác hơn nhiều
02:33
than we had before.
49
153942
1293
so với trước đây.
02:35
And eventually I helped find thousands of exoplanets.
50
155235
3503
Và cuối cùng tôi đã giúp tìm ra cả ngàn ngoại hành tinh.
02:38
And we've really only searched our local corner of the galaxy
51
158738
2962
Và chúng tôi thật ra chỉ tìm kiếm một góc lân cận của thiên hà
02:41
to find those planets.
52
161700
1501
để tìm những hành tinh đó.
02:43
That means there's likely tens of billions of planets just in our Milky Way.
53
163201
4338
Tức là có thể có hàng chục tỷ hành tinh trong Dải Ngân hà của chúng ta.
02:48
Now with so much data,
54
168665
2002
Bây giờ với quá nhiều dữ liệu,
02:50
we can start sorting and grouping and categorizing these planets
55
170709
3294
chúng ta có thể bắt đầu sắp xếp, nhóm và phân loại các hành tinh này
02:54
to find trends.
56
174045
1794
để tìm hướng đi.
02:55
Think of it this way:
57
175880
1627
Hãy nghĩ theo cách này:
02:57
if you wanted to learn about dogs and you had five dogs in your study,
58
177549
4004
nếu bạn muốn tìm hiểu về loài chó và bạn có năm chú chó trong nghiên cứu,
03:01
well, you'd learn a lot about those five dogs.
59
181594
2628
thì bạn sẽ phải tìm hiểu thật nhiều về năm chú chó ấy.
03:04
That they're all good dogs.
60
184264
1626
Chúng đều là những chú chó ngoan.
03:05
But maybe not about dogs in general.
61
185932
2211
Nhưng không phải loài nào cũng vậy.
03:08
If you had 5,000 dogs in your study,
62
188184
2836
Nếu bạn có 5.000 chú chó trong nghiên cứu,
bạn sẽ thấy rằng có các loài như chó chăn cừu Đức và Doberman
03:11
then you’d start to see that there were German Shepherds and Dobermanns
63
191062
4421
03:15
and beagles,
64
195483
1293
và beagle,
03:16
and that these different breeds have different features.
65
196776
2836
và mỗi loài này lại có những đặc điểm khác nhau.
03:19
With demographic-level data on exoplanets,
66
199612
2336
Với dữ liệu nhân khẩu học về ngoại hành tinh,
03:21
we can start asking some of these big questions for the first time,
67
201948
3921
lần đầu tiên ta có thể đặt những câu hỏi lớn như:
03:25
like: Of those thousands and billions of planets in our galaxy,
68
205869
4045
trong số cả ngàn và cả tỷ hành tinh trong thiên hà,
03:29
how many are like the Earth, or like Jupiter?
69
209956
3128
có bao nhiêu hành tinh như Trái Đất hay như sao Mộc?
03:33
How many planets does a typical star have?
70
213793
2378
Một ngôi sao điển hình có bao nhiêu hành tinh?
03:36
Can a planet orbit more than one star?
71
216921
2336
Một hành tinh có thể quay quanh nhiều ngôi sao?
03:39
Yes.
72
219299
1251
Có chứ.
03:40
Can a planet exist without any star at all?
73
220592
2460
Một hành tinh có thể tồn tại mà không có ngôi sao nào?
03:43
Also yes.
74
223094
1043
Cũng có luôn.
03:44
One surprising result from the study of planet populations
75
224888
3879
Một kết quả đáng ngạc nhiên từ nghiên cứu về quần thể hành tinh
03:48
is that the most common kind of planet in our galaxy
76
228808
3087
là kiểu hành tinh phổ biến nhất trong thiên hà của chúng ta
03:51
might be one we don’t have in our solar system:
77
231936
2920
có thể là kiểu mà chúng ta không có trong hệ mặt trời:
03:54
a super-Earth up to twice as big and ten times as heavy as our Earth.
78
234856
5756
một siêu Trái Đất to gấp đôi và nặng gấp mười lần Trái Đất.
04:00
We've found evaporating planets, disintegrating planets,
79
240612
3795
Chúng tôi tìm thấy những hành tinh đang bốc hơi,
những hành tinh đang phân rã,
04:04
planets clustered together in a clockwork dance,
80
244407
2878
các hành tinh tụ lại với nhau theo chiều kim đồng hồ,
04:07
ultra-puffy planets, ultra-dense planets.
81
247285
3378
hành tinh có đường kính lớn, hành tinh siêu dày đặc.
04:10
It's truly a wild and wonderful menagerie
82
250705
2503
Quả là một bầy thú hoang dã và tuyệt vời
04:13
that I get to corral at the NASA Exoplanet Archive.
83
253416
2544
mà tôi có thể thu thập được ở Kho Lưu Trữ Ngoại Hành Tinh NASA.
04:16
But it gets even more interesting than that.
84
256878
2586
Nhưng việc này còn thú vị hơn thế.
04:19
With so much data, we might finally be able
85
259506
2627
Vớ rất nhiều dữ liệu, chúng tôi cuối cùng cũng có thể
04:22
to figure out how planets are made.
86
262175
2252
biết được các hành tinh hình thành như thế nào.
04:25
We see baby stars being born in stellar nurseries
87
265553
3796
Chúng ta thấy những ngôi sao nhỏ được sinh ra trong những vườn ươm sao
04:29
surrounded by dust and gas.
88
269390
2086
bao quanh bởi bụi và khí.
04:31
And we see all the stars surrounded by completed planetary systems.
89
271518
3920
Và ta thấy mọi ngôi sao với các hệ thống hành tinh hoàn chỉnh bao quanh chúng.
04:35
But we still don't really know what happens in between.
90
275438
3087
Nhưng không ai biết đã xảy ra chuyện gì ở đoạn thời gian giữa.
04:38
With more data, we might find planets
91
278525
1835
Với nhiều dữ liệu hơn, ta có thể tìm thấy hành tinh
04:40
at some middle stage or many middle stages.
92
280360
2794
ở vài bước trung gian hoặc nhiều bước trung gian.
04:43
And from there, be able to map out a timeline of planetary development.
93
283154
4588
Từ đó có thể vạch ra mốc thời gian phát triển hành tinh.
04:47
What triggers these diffused clouds of dust and gas to collapse and transform?
94
287742
5255
Điều gì kích hoạt đám mây bụi và khí khuếch tán này tan rã và biến đổi?
04:53
And how does the chaos and turmoil of dust become pebbles,
95
293039
4296
Và làm thế nào mà lớp bụi hỗn độn biến thành sỏi,
04:57
and pebbles become boulders, and boulders become planetesimals?
96
297377
3545
và sỏi trở thành tảng đá, và tảng đá trở thành hành tinh?
05:00
And from there,
97
300964
1293
Và từ đó,
05:02
after an intense series of bombardments
98
302298
2461
sau hàng loạt trận oanh tạc dữ dội
05:04
eventually settle into an ordered series of planets.
99
304801
3211
cuối cùng ổn định thành một loạt hành tinh có trật tự.
05:08
How often is one of those planets solid and warm,
100
308763
3837
Tần suất để một trong những hành tinh đó rắn chắc và ấm áp,
05:12
with a water ocean lapping a sandy shore?
101
312642
2586
với một đại dương sóng vỗ bờ cát?
05:16
Where do we come from, and how did we get here?
102
316187
2670
Chúng ta đến từ đâu, và chúng ta đến đây bằng cách nào?
05:20
The more we learn about exoplanets,
103
320608
1835
Chúng ta càng biết nhiều về ngoại hành tinh,
05:22
the easier it is to target the ones we want.
104
322443
2711
thì càng dễ dàng tập trung vào mục tiêu chúng ta muốn.
05:25
So far, we haven't found any planets that are like the Earth.
105
325154
3713
Cho đến nay, chúng tôi vẫn chưa tìm thấy hành tinh giống Trái đất.
05:28
But I hope we will.
106
328867
1876
Nhưng tôi hi vọng sẽ tìm được.
05:30
NASA just spent the last few years
107
330743
1752
Trong vài năm qua,
05:32
studying the idea of a very large telescope in space
108
332495
3587
NASA nghiên cứu sáng kiến đưa kính viễn vọng cực đại vào vũ trụ
05:36
with next-generation technology that would allow us to take an image,
109
336124
4171
với công nghệ tân tiến hỗ trợ chúng tôi chụp ảnh,
05:40
an actual photograph, of a planet like the Earth.
110
340336
3003
một bức ảnh thực tế, của một hành tinh giống Trái đất.
05:44
With that photo, we could search for biomarkers, signatures of life.
111
344132
4880
Với bức ảnh đó, chúng ta có thể tìm kiếm dấu ấn sinh học, dấu hiệu của sự sống.
05:49
I'll probably spend the rest of my career working on that mission.
112
349053
3462
Có lẽ tôi sẽ dành phần sự nghiệp sau này thực hiện nhiệm vụ đó.
05:52
I hope I get to take that photo.
113
352557
2127
Tôi hy vọng sẽ chụp được bức ảnh đó.
05:54
Thank you.
114
354726
1251
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
05:56
(Applause)
115
356019
1626
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7