Science in service to the public good | Siddhartha Roy

52,142 views ・ 2017-05-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Leslie Gauthier Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Thu Nguyen
Ngay sau khi tốt nghiệp Đại học,
00:13
Fresh out of college,
1
13016
1353
00:14
I went to work for a consulting firm.
2
14393
2551
tôi có làm việc tại một công ty cố vấn.
00:16
During orientation, the leaders dished out advice.
3
16968
3704
Trong buổi hướng dẫn, các lãnh đạo đưa ra rất nhiều lời khuyên.
Trong số chúng là một lời khuyên ngắn gọn tôi sẽ không bao giờ quên.
00:21
Amongst them was one pithy counsel I will never forget.
4
21107
3583
Ông ta bảo tôi, "Hãy trở nên dễ bảo."
00:25
He told us, "Be easy to manage."
5
25189
3302
00:28
Considering how naïve I really was at the time,
6
28515
3789
Cứ cho là hồi đó tôi đã rất ngây thơ,
tôi ghi tạc lời khuyên của ông ta trong lòng.
00:32
I took his advice to heart.
7
32328
1767
00:34
I told myself,
8
34119
1495
Tôi tự nhủ bản thân,
00:35
"Yes, I will be the ultimate team player.
9
35638
2856
"Được, tôi sẽ cố làm việc nhóm thật xuất sắc.
00:38
I will do everything I'm told.
10
38518
1943
Tôi sẽ làm mọi thứ được yêu cầu.
00:40
I will be easy to manage."
11
40485
1886
Tôi sẽ trở nên dễ bảo."
00:43
It wasn't until I arrived in graduate school
12
43478
2358
Nhưng mãi cho đến khi tôi tốt nghiệp
00:45
and witnessed firsthand the criminal actions of scientists and engineers
13
45860
4916
và lần đầu tiên chứng kiến hành động phạm tội của những nhà khoa học và kĩ sư
00:50
in the water crisis in Flint, Michigan
14
50800
2729
trong cuộc khủng hoảng nước ở Flint, Michgan,
00:53
that I realized how dangerous and yet surprisingly common
15
53553
4558
thì tôi mới thấy được sự nguy hiểm nhưng cũng vô cùng tầm thường
của lối suy nghĩ này.
00:58
this line of thinking really is.
16
58135
2018
01:00
Make no mistake:
17
60518
1167
Đừng nhầm nhé.
01:01
the Flint water crisis is one of the most egregious environmental injustices
18
61709
4642
Cuộc khủng hoảng nước ở Flint là một trong những sự bất công khủng khiếp
trong vấn đề môi trường của thời đại này.
01:06
of our time.
19
66375
1151
01:07
For over 18 months,
20
67550
1556
Trong hơn 18 tháng,
01:09
100,000 residents, including thousands of young children,
21
69130
4082
100.000 cư dân bao gồm hàng nghìn trẻ nhỏ,
01:13
were exposed to contaminated drinking water with high levels of lead.
22
73236
3883
đã bị phơi nhiễm với nguồn nước bị nhiễm chì.
01:17
Lead is a potent neurotoxin
23
77860
1876
Chì là độc tố thần kinh mạnh,
01:19
which causes cognitive and developmental disabilities
24
79760
3740
gây ra các tổn thương về trí tuệ và phát triển của não bộ,
01:23
and is especially harmful to growing fetuses and young children.
25
83524
4212
và nó cũng rất có hại đối với thai nhi và trẻ nhỏ.
01:28
We've known about its dangers since the Roman Empire.
26
88277
3401
Ta đã biết về những mối nguy của nó từ Đế Chế La Mã.
01:32
Amongst a whole host of health issues,
27
92619
2467
Giữa những vấn đề về sức khỏe,
12 người đã tử vong do mắc bệnh Legionnaires.
01:35
12 people died by contracting Legionnaires' disease.
28
95110
3717
01:39
Flint's water infrastructure --
29
99361
1802
Cơ sở hạ tầng về nước ngọt ở Flint,
01:41
the complex network of underground pipes --
30
101187
3081
hay những hệ thống ống ngầm phức tạp,
01:44
has been severely damaged.
31
104292
2068
tất cả đã bị hủy hoại nặng nề.
01:46
And while the water quality is slowly improving
32
106936
3160
Và trong khi chất lượng nước đang dần được cải thiện
và các ống cống đang dần được thay thế,
01:50
and the pipes are being replaced now,
33
110120
2051
01:52
more than two years later,
34
112195
1700
hơn hai năm sau,
01:53
the water is still not safe to drink.
35
113919
2350
nguồn nước vẫn chưa đủ an toàn để có thể uống được.
Vì vậy, người ta vẫn còn rất sốc.
01:58
So, people are still in shock.
36
118096
2885
02:01
They ask themselves,
37
121005
1308
Họ tự hỏi bản thân,
02:02
"How could this have happened?"
38
122337
1681
"Làm sao điều này có thể xảy ra?"
02:04
The short answer is: the crisis began when an emergency manager,
39
124903
4787
Câu trả lời ngắn gọn là: cuộc khủng hoảng xảy ra khi một người giám sát sự cố,
02:09
appointed by Michigan's governor,
40
129714
2425
được bổ nhiệm bởi thống đốc bang Michigan,
02:12
decided to switch their water source to a local river to save money.
41
132163
4458
quyết định lấy nguồn nước từ một dòng sông ở địa phương để tiết kiệm ngân sách.
02:17
But it continued for so long
42
137147
1895
Nhưng điều này đã kéo dài rất lâu,
02:19
because scientists and engineers at government agencies
43
139066
3637
do các nhà khoa học và kĩ sư tại các cơ quan chính phủ
02:22
in the state of Michigan and in the federal government
44
142727
3055
của bang Michigann và của chính phủ liên bang
02:25
did not follow federal regulations for treating the water right.
45
145806
3509
đã không tuân theo những quy định liên bang về xử lý nước sạch.
02:30
What was more,
46
150741
1198
Hơn nữa,
02:31
they actively cheated on the law and orchestrated cover-ups.
47
151963
3502
họ đã lách luật và tìm cách che đậy.
02:35
They ridiculed residents asking for help,
48
155865
2931
Họ cười nhạo những người dân đến tìm sự giúp đỡ,
02:38
while publicly insisting that the brown, smelly water coming out of the tap
49
158820
4460
trong khi công khai khẳng định rằng cái thứ nước máy màu nâu bốc mùi ấy
02:43
was safe to drink.
50
163304
1273
có thể uống được.
02:45
The system at the local, state and federal levels completely failed
51
165568
5665
Chính quyền địa phương, bang và liên bang đã thất bại hoàn toàn
02:51
to protect our most vulnerable,
52
171257
1992
để bảo vệ những người dễ tổn thương nhất,
02:53
and an entire population was left to fend for itself.
53
173273
3657
và toàn bộ dân số vùng đó đã phải tự mình chống đỡ.
02:58
Now, amidst this injustice, Flint residents were rallying together.
54
178020
4760
Đứng trước sự bất công này, các cư dân ở Flint đã tập hợp lại,
03:02
Amongst them were some amazing women of Flint --
55
182804
3131
trong số đó, có những người phụ nữ tuyệt vời:
03:05
mothers concerned about their kids --
56
185959
2001
Những bà mẹ lo lắng cho con mình...
03:07
who came together forming many grassroots coalitions,
57
187984
3893
Họ đã liên kết lại thành các nhóm dân thường,
03:11
and these groups started protesting and demanding change.
58
191901
3825
và các nhóm này bắt đầu phản đối và yêu cầu phải có sự thay đổi.
03:16
The group also reached out to outside scientists for help,
59
196308
3738
Các nhóm cũng đã tìm đến các nhà khoa học ở ngoài địa phương nhờ giúp đỡ,
03:20
and a few responded.
60
200070
1536
và đã có một số nhà khoa học phản hồi lại.
03:22
Amongst them was a guy named Miguel Del Toral,
61
202291
3488
Trong số họ có một người tên là Miguel Del Toral,
03:25
a water expert at the US EPA -- the Environmental Protection Agency --
62
205803
4678
một chuyên gia về nước đến từ Cục Bảo vệ Môi trường,
03:30
who actually wrote this scientific memo
63
210505
2563
ông đã viết bản ghi chép khoa học này
03:33
and sent it to the state of Michigan and the federal government
64
213092
3140
và gửi nó đến chính quyền bang Michigan và chính quyền liên bang
03:36
to bring their attention to this problem.
65
216256
2364
để họ chú ý đến vấn đề này.
03:39
He was characterized a "rogue employee,"
66
219101
2566
Ông đã bị coi là "thằng nhân viên lắm mồm,"
03:41
and silenced.
67
221691
1464
và đã bị bịt miệng.
03:44
In collaboration with Flint residents,
68
224542
2792
Hợp tác cùng với những người dân ở Flint,
03:47
our research team here at Tech,
69
227358
2334
đội nghiên cứu của chúng tôi ở Tech
03:49
of students and scientists led by professor Marc Edwards,
70
229716
3262
gồm các sinh viên và nhà khoa học hướng dẫn bởi giáo sư Marc Edwards,
03:53
conducted citywide testing
71
233002
2138
đã tiến hành kiểm tra trên toàn thành phố
03:55
to prove that Flint's water was indeed contaminated,
72
235164
3008
để chứng minh rằng nguồn nước ở Flint thực sự đã bị ô nhiễm,
03:58
even toxic in some homes.
73
238196
2278
thậm chí là bị nhiễm độc ở một vài hộ gia đình.
Chúng tôi đã chứng minh rằng người dân ở Flint đã phải chịu đựng hàng tháng trời,
04:01
We substantiated what Flint had been screaming for months,
74
241355
3139
04:04
and put it on the Internet for the world to see.
75
244518
3148
và đã đem điều này lên Internet để cho cả thế giới được biết.
04:07
Now, when I was getting involved,
76
247690
2978
Khi mà tôi tham gia vào chương trình này,
04:10
when I said yes to this,
77
250692
1394
khi tôi đồng ý tham gia,
04:12
I had no idea what I was getting into.
78
252110
2475
tôi không hề biết mình đang dấn thân vào cái gì.
04:15
But every second of this journey has been totally worth it.
79
255277
3699
Nhưng từng phút giây cuộc hành trình này đều thật sự rất đáng.
04:19
This was science in service to the public.
80
259000
2765
Đây chính là khoa học phục vụ cộng đồng.
04:21
This is what I came to graduate school for,
81
261789
2529
Đây chính là lí do tại sao tôi tốt nghiệp đại học,
04:24
and this is how I would rather spend my life.
82
264342
2773
và đây chính là cách mà tôi muốn sống.
04:27
And so this coalition --
83
267700
2014
Và rồi sự liên kết này...
04:29
this unlikely coalition of citizens, pastors, journalists and scientists --
84
269738
4893
Sự liên kết hiếm có của người dân, cố vấn, nhà báo và nhà khoa học này...
04:34
came together to uncover the truth using science, advocacy and activism.
85
274655
4400
đã cùng mở ra sự thật qua việc sử dụng khoa học, pháp luật và sự tích cực.
04:39
A local pediatrician figured out
86
279505
2133
Một bác sĩ nhi địa phương đã tìm ra rằng
04:41
that the instances of childhood lead poisoning had indeed doubled
87
281662
4339
các trường hợp nhiễm độc chì ở trẻ em đã tăng lên gấp đôi
ở Flint trong khoảng thời gian của vụ khủng hoảng.
04:46
in Flint during the crisis.
88
286025
1811
04:48
And the state of Michigan was forced to acknowledge the problem
89
288944
3687
Và rồi bang Michigan đã bị bắt buộc phải thừa nhận vấn đề
04:52
and take steps to correct it.
90
292655
2520
và đề ra các phương án ứng phó.
04:55
This group and many others got Flint's kids protected.
91
295199
3536
Chính những nhóm này đã giúp nhiều trẻ em ở Flint khác được bảo vệ.
04:59
A few months later,
92
299826
1170
Vài tháng sau,
Tổng thống Obama đã vào cuộc và công bố tình trạng khẩn cấp liên bang,
05:01
President Obama came in and declared a federal emergency,
93
301020
3469
05:04
and now Flint is getting more than 600 million dollars
94
304513
3508
và giờ Flint đã nhận được hơn 600 triệu đô la
05:08
in healthcare, nutrition, education
95
308045
3399
dành cho dịch vụ y tế, dinh dưỡng và giáo dục
05:11
and overhauling their water infrastructure.
96
311468
2318
và trùng tu lại cơ sở hạ tầng về nước.
05:14
However, the arrogance and the callous disregard for public health
97
314950
5757
Dù vậy, sự ngạo mạn và sự thờ ơ đến mức nhẫn tâm với sức khỏe cộng đồng
05:20
shown by scientists and engineers at these government agencies
98
320731
4428
thể hiện bởi các nhà khoa học và kĩ sư ở các cơ quan chính phủ này
05:25
is beyond belief.
99
325183
1403
thật quá khó tin.
05:27
These unhealthy cultures that are festering in these groups,
100
327539
3542
Sự thối nát trong những nhóm người này,
05:31
where the focus is on meeting regulations and checking boxes
101
331105
3945
khi mà mục tiêu công việc chỉ là làm theo quy định và làm cho xong việc,
đi ngược lại với việc bảo vệ sức khỏe của cộng đồng,
05:35
as opposed to protecting public health,
102
335074
2150
05:37
is just appalling.
103
337248
1473
thật sự rất kinh hoàng.
05:39
Just consider this email that an EPA employee wrote,
104
339416
4301
Hãy xem một email được một nhân viên ở Cục Bảo vệ Môi trường viết,
05:43
where she goes,
105
343741
2222
cô ta nói,
05:45
"I'm not so sure Flint is a community we want to go out on a limb for."
106
345987
4148
"Tôi không chắc Flint là nơi mà ta có thể vì nó mà mạo hiểm."
05:51
The dehumanization of an entire population could not be more obvious.
107
351810
4346
Sự vô nhân đạo của cả một nền dân số đã trở nên rất rõ ràng.
05:56
Now, contrast that to the first canon of engineering,
108
356671
4909
Trái ngược với những nguyên tắc đầu tiên của ngành kĩ sư,
06:01
which, in my opinion, should be the first law of humanity:
109
361604
3261
tôi cho rằng đây mới nên là nguyên tắc trên hết của lòng nhân đạo:
06:04
"To hold paramount the health, safety and welfare of the public,"
110
364889
4077
"Phải chú trọng trên hết là sức khỏe, sự an toàn và phúc lợi của toàn xã hội
06:08
above all else.
111
368990
1670
so với tất cả những thứ khác."
06:10
This is the Hippocratic Oath we've rarely acknowledged,
112
370684
3444
Đây là một phần của lời thề Hippcrates mà chúng ta chưa nhận biết được,
06:14
let alone embraced.
113
374152
1358
chứ chưa nói là thực hiện theo.
06:16
And so when scientists and engineers, very much like medical doctors,
114
376369
4226
Và thế là khi các nhà khoa học và kĩ sư, cũng giống như các bác sĩ,
06:20
screw up,
115
380619
1249
đã không làm theo lời thề.
06:21
people can get hurt --
116
381892
1841
Con người ta có thể bị tổn thương,
06:23
even die.
117
383757
1371
hay thậm chí là chết.
06:25
If our professionals and even students fail to get that,
118
385152
4545
Nếu các nhà chuyên gia hay sinh viên cũng không hiểu được điều này,
06:29
society pays a huge price.
119
389721
2054
xã hội chúng ta sẽ phải trả giá đắt.
06:33
Buried deep in history lies a character I deeply admire --
120
393472
4201
Bị chôn vùi sâu trong lịch sử, ông là một nhân vật tôi vô cùng ngưỡng mộ.
06:37
an engineer named Peter Palchinsky.
121
397697
3141
Ông là một kĩ sư tên là Peter Palchinsky.
06:40
He lived in the time of the Soviet Union.
122
400862
2897
Ông sống trong thời Liên bang Xô Viết.
06:44
And Palchinsky repeatedly got in trouble for his radical honesty
123
404187
4992
Palchinsky đã liên tục gặp rắc rối vì sự thẳng thắn quá mức của mình,
06:49
and willingness to point out major flaws in the Soviets' mindless pursuit
124
409203
5555
và cũng vì ông sẵn sàng chỉ ra sai sót trong chế độ vô lí mà Xô Viết theo đuổi
06:54
of rapid industrialization.
125
414782
1933
để nhanh chóng đạt được sự công nghiệp hóa.
06:57
Everyone was expected to follow orders coming from the top.
126
417549
4018
Mọi người đều nghĩ là phải làm theo lệnh từ cấp trên truyền xuống.
07:01
Anyone asking questions or offering feedback was unwelcome.
127
421591
3899
Bất cứ ai có câu hỏi gì hay đưa lại phản hồi thì đều không được hoan nghênh.
07:06
The Soviets had created the largest army of engineers the world had ever seen,
128
426174
5278
Chính quyền Xô Viết đã tạo nên 1 đội quân các kĩ sư lớn nhất chưa từng thấy,
07:11
and yet most of them were mere cogs in a gigantic machine heading for doom.
129
431476
5041
nhưng đa phần họ chỉ là bánh răng trong một bộ máy khổng lồ đang dần hỏng hóc.
07:17
Palchinsky, on the other hand, implored engineers
130
437284
3042
Ngược lại, Palchinsky lại không để ý gì đến các kĩ sư
07:20
to look at the economic, political and social consequences of their actions;
131
440350
5336
mà quan tâm đến những hậu quả về kinh tế, chính trị và xã hội từ hành động của họ.
07:25
in other words, be more public-focused.
132
445710
2989
Hay nói cách khác chính là tập trung về khía cạnh xã hội hơn.
07:28
His fearless voice of reason was seen as a threat
133
448723
3799
Những lí lẽ quả cảm của ông bj xem là một mối đe dọa
07:32
to the political establishment,
134
452546
1817
đến sự thiết lập chính trị,
07:34
and Joseph Stalin had him executed in 1929.
135
454387
3770
và rồi Joseph Stalin đã xử tử ông vào năm 1929.
07:39
Palchinsky's view on technocrats is very different
136
459511
4162
Quan điểm về kĩ trị của Palchinsky rất khác
07:43
from one that is still very popular, still very common --
137
463697
5350
so với quan điểm rất phổ biến, thường thấy
07:49
that of a dispassionate researcher working in his ivory tower lab,
138
469071
5709
ở một số những nhà nghiên cứu thiếu lửa làm việc ở phòng nghiên cứu biệt lập,
07:54
or a nerdy engineer working in his cubicle.
139
474804
2967
hay những kĩ sư làm việc ở những khu riêng biệt.
07:58
Brilliant, no doubt,
140
478338
2292
Không nghi ngờ gì nữa, họ rất thông minh,
08:00
yet somehow cut off from the world,
141
480654
1930
nhưng lại bị cách biệt với thế giới
08:02
shows little emotion --
142
482608
2212
hiếm khi thể hiện cảm xúc,
08:04
kind of like Spock from "Star Trek," you know?
143
484844
3333
giống như Spock trong phim "Star Trek" ấy, bạn biết chứ.
08:08
This guy.
144
488767
1236
Chính là người này đây.
08:10
(Laughter)
145
490027
1597
(Cười lớn)
08:11
Let's try and do the Spock salute.
146
491648
1771
Ta thử xem có là được kiểu chào giống Spock không nhé
08:14
I don't think I'll succeed ...
147
494096
1586
Tôi không nghĩ mình làm được...
08:16
See, I can't be Spock.
148
496819
1641
Thấy chưa, tôi không làm giống Spock được.
08:18
Thank goodness I can't be Spock.
149
498484
2138
Tạ ơn chúa là tôi không làm giống Spock được.
08:20
(Laughter)
150
500646
1150
(Cười lớn)
08:23
I was reminded of this distinction because a recent article came out
151
503152
4757
Tôi chợt nhớ đến sự khác biệt này khi có một bài báo được phát hành gần đây
08:27
in a very reputed scientific journal,
152
507933
3226
trên một tạp chí khoa học rất nổi tiếng.
08:31
which kind of characterized our Flint work as driven by "youthful idealism,"
153
511183
5323
Bài báo này đã mô tả công việc chúng tôi ở Flint bị chi phối bởi "lí tưởng tuổi trẻ,"
08:36
and "Hollywood's dramatic sensibilities."
154
516530
2679
và "cảm tính rất kịch mang đậm chất Hollywood."
08:39
It asks scientists to protect their research funding and institutions
155
519233
5491
Nó yêu cầu các nhà khoa học phải bảo vệ quỹ và viện nghiên cứu của họ
08:44
at all costs, no matter how just the cause.
156
524748
3351
bằng mọi giá, mặc cho nguyên do có chính đáng như thế nào đi chăng nữa.
08:48
And if you think you have to get involved in something,
157
528123
3322
Và nếu bạn cho rằng bạn phải tham gia vào việc nào đó,
08:51
even if it's an emergency,
158
531469
2035
ngay cả khi đó là trường hợp khẩn cấp,
08:53
try finding an activist group or an NGO,
159
533528
4153
hãy cố tìm một nhóm các nhà hoạt động xã hội, một tổ chức phi chính phủ nào đó,
08:57
and obtain the full support of the academic community --
160
537705
2996
và có được sự hỗ trợ đầy đủ của cộng đồng học thuật...
09:00
whatever that means --
161
540725
1338
hay bất cứ cái gì tương tự...
09:02
before you get involved.
162
542087
1712
trước khi bạn tham gia vào một việc gì đó.
09:04
Not one mention of our moral and professional obligation
163
544447
4145
Không một bài báo nào nhắc đến bổn phận về mặt đạo đức và chuyên môn của chúng ta
09:08
of preventing harm to the public,
164
548616
2063
trong việc ngăn các mối nguy đến với cộng đồng,
09:10
or the fact that we have all this expertise,
165
550703
3369
hay việc chúng ta có tất cả những chuyên gia,
09:14
resources and, for some, even tenure
166
554096
3025
nguồn lực, hay thậm chí là chức vụ
09:17
to, you know, accomplish this task.
167
557145
2646
để hoàn thành được công việc này.
09:20
I'm not saying every scientist should be an activist.
168
560597
2728
Tôi không nói rằng mọi nhà khoa học nên làm một nhà hoạt động xã hội.
09:23
There are real and sometimes very painful consequences of speaking up.
169
563349
4819
Việc lên tiếng có thể để lại hậu quả rất thật và đôi khi là khủng khiếp.
09:28
But to denounce this idea, this possibility so completely
170
568192
4831
Nhưng để lên án ý tưởng, khả năng này thật toàn diện
09:33
so that you can protect research funding,
171
573047
2396
để bạn có thể bảo vệ được nguồn quỹ nghiên cứu,
09:35
simply screams of self-serving cowardice,
172
575467
2625
cũng chỉ là thể hiện của sự hèn nhát,
09:38
and these are not the ideals we would want to pass to our students.
173
578116
5201
và đó không phải là điều mà chúng ta muốn truyền lại cho học sinh của mình.
09:44
And so you may think, "OK, all this sounds great,
174
584390
3362
Và rồi bạn có thể nghĩ, "Được thôi, việc này nghe hay đấy,
09:47
but you'll never completely change organizational cultures,
175
587776
3623
nhưng bạn sẽ không bao giờ thay đổi được những điểm văn hóa mang tính tổ chức này,
09:51
or imbibe mindsets in students and professionals
176
591423
4047
hay đặt hệ tư tưởng vào trong đầu học sinh và các chuyên gia
09:55
to look at their work as a public good --
177
595494
2637
để họ có thể nhìn nhận công việc như một sản phẩm cộng đồng...
09:58
science in service to the public."
178
598155
2060
... như khoa học phục vụ cộng đồng vậy."
10:00
Maybe so.
179
600887
1463
Có thể là như vậy.
10:02
But could a big reason for that be
180
602374
2242
Nhưng liệu lí do cho việc này có phải là
10:04
that we are not training our students right?
181
604640
2660
ta đang không đào tạo sinh viên theo đúng cách?
10:07
Because if you look closely,
182
607841
2302
Bởi vì nếu bạn quan sát kĩ hơn,
10:10
our education system today is focused more on creating
183
610167
4912
hệ thống giáo dục của ta ngày nay đang tập trung hơn vào việc tạo nên
10:15
what ex-Yale professor Bill Deresiewicz calls "excellent sheep" --
184
615103
5055
cái mà cựu giáo sư của trường ĐH Yale Deresiewicz gọi là "con cừu tuyệt vời"
10:20
young people who are smart and ambitious,
185
620182
2855
họ là những người trẻ thông minh và tham vọng,
10:23
and yet somehow risk-averse, timid, directionless
186
623061
4904
nhưng lại sợ mạo hiểm, nhút nhát và không có định hướng,
10:27
and, sometimes, full of themselves.
187
627989
2802
và nhiều khi là rất tự mãn.
10:30
Now, kids ... you know,
188
630815
1919
Trẻ em hiện nay thì bạn biết đấy...
10:32
we fell in love with science when we were kids,
189
632758
2616
Chúng ta yêu thích khoa học kể từ khi ta còn bé,
10:35
and yet we somehow spend most of our time during high school and college
190
635398
4302
nhưng bằng cách nào đó lại dành phần lớn quãng thời gian ở cấp 3 và đại học
10:39
just jumping through hoops
191
639724
1497
chỉ để nhảy qua những khó khắn,
10:41
and doing things so that we can polish our résumé
192
641245
3467
và làm những thứ để làm CV thêm long lanh
10:44
instead of sitting down
193
644736
1670
thay vì ngồi xuống
10:46
and reflecting on what we want to do and who we want to be.
194
646430
4519
và xem lại bản thân muốn làm gì và bản thân muốn trở thành cái gì.
10:52
And so,
195
652952
1266
Và vì vậy,
10:55
the markers of empathy in our college graduates
196
655444
3635
những biểu hiện của sự đồng cảm của các bạn sinh viên đại học
10:59
have been dropping dramatically in the past two decades,
197
659103
3143
đã giảm rất nhiều trong 2 thập kỉ qua,
11:02
while those of narcissism are on the rise.
198
662270
2726
trong khi những kẻ tự đề cao bản thân lại đang trên đà tăng.
11:05
There is also a growing culture of disengagement
199
665020
2671
Cũng có thêm một điểm ngày một lớn dần: là sự thiếu liên kết
11:07
between engineering students and the public.
200
667715
2933
giữa các sinh viên ngành kĩ thuật với cộng đồng.
11:11
We are trained to build bridges and solve complex problems
201
671431
5274
Chúng ta được đào tạo để xây cầu, hay giải quyết các vấn đề phức tạp
11:16
but not how to think or live or be a citizen of this world.
202
676729
5014
chứ không phải để nghĩ và sống như 1 công dân của thế giới.
11:21
My undergraduate years were explicit job preparation,
203
681767
4393
Các năm học đại học của tôi chủ yếu là để chuẩn bị cho công việc sau này
11:26
and I cannot tell you how suffocating and painful it was at times.
204
686184
4206
Và tôi không thể miểu tả được lúc ấy ngột ngạt và khó chịu như thế nào.
11:31
And so,
205
691748
1612
Và rồi,
11:33
some people think the solution to great engineers, to great scientists,
206
693384
3577
nhiều người cho rằng giải pháp để có những kĩ sư, nhà khoa học vĩ đại
11:36
is more technical training.
207
696985
1804
nghiêng về đào tạo chuyên môn nhiều hơn,
11:38
Maybe so.
208
698813
1233
Có lẽ là như vậy.
11:40
But where are the discussions on ethical decision-making,
209
700070
3494
Nhưng những cuộc thảo luận về việc đưa ra các quyết định đạo đức,
11:43
or building character,
210
703588
1825
hay xây dựng bản thân,
11:45
or discerning right from wrong?
211
705437
2840
hay phân biệt phải trái?
11:49
Consider this project that I deeply love and admire.
212
709442
4366
Hãy xem một dự án này mà tôi vô cùng yêu thích và ngưỡng mộ.
11:53
It's called, "Heroic Imagination Project."
213
713832
2778
Nó được gọi là "Dự án Người hùng Tưởng tượng."
11:56
A brainchild of Dr. Phil Zimbardo,
214
716634
2623
Một công trình của Tiến sĩ Phil Zimbardo,
11:59
famous for the Stanford Prison Experiment,
215
719281
2778
người đã rất nổi tiếng với thí nghiệm nhà tù Stanford,
12:02
this program seeks to train school-going children around the world
216
722083
5245
dự án này là để đào tạo những em học sinh đang đi học trên toàn thế giới
12:07
to look at themselves as heroes-in-waiting,
217
727352
3440
để các em nhìn nhận bản thân chính là một người chuẩn bị làm người hùng
12:10
or heroes-in-training.
218
730816
1916
hay đang được hướng dẫn để làm người hùng.
12:12
So, these young minds work over time to develop skills and virtues
219
732756
5351
Những khối óc non trẻ này làm việc dần dần để phát triển kĩ năng và đức tính
12:18
so that when the opportunity comes,
220
738131
2160
để khi cơ hội đến,
12:20
no matter what that opportunity be,
221
740315
2570
không kể đến là cơ hội như thế nào,
12:22
to stand up and do the right thing.
222
742909
2608
các em đều có thể đứng lên là làm điều đúng đắn.
12:26
In other words,
223
746180
1287
Hay nói cách khác,
12:27
anyone can be a hero.
224
747491
1917
bất cứ ai cũng có thể trở thành người hùng.
12:30
Think about that idea for a second.
225
750227
2117
Hãy nghĩ về ý tưởng này.
12:32
Why don't we teach science and engineering like that --
226
752951
3108
Tại sao ta lại không giảng dạy khoa học và kĩ thuật như vậy...
12:36
where heroism and public service are seen as key values,
227
756083
4378
khi mà hành động anh hùng và phục vụ cộng đồng được xem như giá trị cốt lõi
12:40
because indeed, it's often heroism
228
760485
2618
bởi vì đúng thật là những hành động anh hùng
12:43
that is not only the antidote to public indifference,
229
763127
3748
mới là liều thuốc giải cho không chỉ có sự thờ ơ của xã hội
12:46
but also to systemic evil like we saw in Flint.
230
766899
3957
mà còn là cho cái ác có hệ thống như ta đã được thấy ở Flint.
12:51
And so, dream with me
231
771957
1434
Vì vậy, hãy cứ mơ mộng với tôi
12:53
what a 21st-century scientist slash engineer could look like:
232
773415
4157
rằng một nhà khoa học/kĩ sư ở thế kỉ 21 là như đây:
12:57
individuals who are driven to master the sciences
233
777596
3553
những cá nhân có động lực muốn làm chủ khoa học
13:01
so that they can serve society,
234
781173
1974
là để họ có thể phục vụ xã hội,
13:03
and are also aware
235
783171
1194
và họ cũng nhận thức được
13:04
of the tremendous power their knowledge and decisions have;
236
784389
3476
sức mạnh to lớn của kiến thức và những quyết định học đưa ra;
13:08
folks who are developing their moral courage at all times,
237
788360
3743
họ là những người luôn thúc đẩy sự dũng cảm về mặt đạo đức,
13:12
and who realize that conflict and controversy
238
792127
3786
và là những người nhận ra mâu thuẫn và tranh cãi
13:15
are not necessarily bad things
239
795937
2104
không nhất định là điều xấu xa.
13:18
if our ultimate loyalty is to the public and the planet.
240
798065
3655
Nếu lòng trung thành của ta đặt trọn vào xã hội và hành tinh này,
13:22
These are the people who will stand up like we did in Flint --
241
802641
5042
sẽ luôn có những người đứng lên như chúng tôi đã làm ở Flint...
13:27
not to be saviors or heroes in the media,
242
807707
3735
không vì muốn trở thành vị cứu tinh hay người hùng trên truyền thông,
13:31
but altruistic and fundamentally good actors that you and I can trust.
243
811466
6951
mà trở thành những nhà hoạt động vị tha và cực kì tốt bụng mà ta có thể tin tưởng.
13:39
Imagine fostering such a public-focused mindset
244
819537
4793
Hãy thử tưởng tượng ta có được hệ tư tưởng tập trung vào xã hội như vậy
13:44
in classes, on service trips and during activities
245
824354
3455
trong lớp, trong các chuyến đi và trong các hoạt động
13:47
during college or even high school,
246
827833
2342
ở đại học hay thậm chí là cấp 3,
13:50
so that these young minds will hold onto those ideals
247
830199
3814
để tư tưởng non trẻ của các em sẽ mãi làm theo những lí tưởng này
13:54
when they actually enter the real world,
248
834037
2472
để khi các em bước vào đời,
13:56
whether that be consulting, academia, policy making --
249
836533
4123
cho dù đó là tư vấn, học thuật, hoạch định chính sách...
14:00
or even becoming the president of a country.
250
840680
2792
hay thậm chí là lên làm tổng thống.
14:05
Some of mankind's greatest challenges lie ahead of us;
251
845362
3548
Một trong những thách thức lớn nhất của nhân loại đang đặt ra trước mắt ta;
14:08
contaminated drinking water is just one example.
252
848934
3007
nước uống bị ô nhiễm cũng chỉ là một ví dụ.
14:12
We could definitely use more --
253
852411
2070
Chúng ta chắc chắn có thể sử dụng nhiều hơn...
14:14
nay, we desperately need more -- compassionate upstanders
254
854505
4987
Không, chúng ta đang rất cần những người dám đứng lên thật nhiệt tình
14:19
and public-focused scientists and engineers
255
859516
3134
và những nhà khoa học hay kĩ sư hướng đến cộng đồng,
14:22
who will strive to the do right thing,
256
862674
2009
những người mà cố gắng làm điều đúng đắn
14:24
and not be easy to manage.
257
864707
2012
nhưng rất khó để quản lí.
14:26
Thank you.
258
866743
1171
Cảm ơn.
14:27
(Applause)
259
867938
4524
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7