Let's turn the high seas into the world's largest nature reserve | Enric Sala

71,283 views ・ 2018-06-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vũ Lê Reviewer: Nhu PHAM
Nếu nhảy vào một điểm ngẫu nhiên trong đại dương,
00:13
If you were to jump into any random spot in the ocean,
0
13286
4452
00:17
you would probably see something like this.
1
17762
2372
bạn có thể sẽ bắt gặp cảnh tượng này.
00:20
Empty of large animals.
2
20897
2237
Không một bóng sinh vật lớn.
00:23
Because we have taken them out of the water
3
23879
2357
Vì ta đã bắt chúng ra khỏi nước
00:26
faster than they can reproduce.
4
26260
2317
ngay cả trước khi chúng kịp sinh sản.
00:29
Today I want to propose a strategy to save ocean life,
5
29610
3531
Hôm nay, tôi muốn đề xuất một chiến lược
để cứu lấy sự sống ở đại dương,
00:33
and the solution has a lot to do with economics.
6
33165
2460
và giải pháp đó có liên hệ với Kinh tế học.
00:36
In 1999, a little place called Cabo Pulmo in Mexico
7
36316
4094
Năm 1999, một nơi nhỏ bé có tên Cabo Pulmo ở Mexico
00:40
was an underwater desert.
8
40434
1667
là một sa mạc dưới lòng nước.
00:42
The fishermen were so upset not having enough fish to catch
9
42728
4024
Ngư dân quá thất vọng vì không đủ cá để câu
00:46
that they did something that no one expected.
10
46776
2984
đến mức họ làm một việc mà không một ai mong đợi.
00:49
Instead of spending more time at sea, trying to catch the few fish left,
11
49784
4103
Thay vì bỏ thêm thời gian trên biển, cố gắng bắt hết vài con cá còn lại,
00:53
they stopped fishing completely.
12
53911
2475
họ ngừng hẳn việc đánh bắt
00:57
They created a national park in the sea.
13
57498
2667
và tạo ra một vườn quốc gia ở biển.
01:00
A no-take marine reserve.
14
60576
2715
Một khu bảo tồn biển cấm xâm phạm.
Khi trở lại 10 năm sau, đây là những gì chúng tôi nhìn thấy.
01:04
When we returned, 10 years later, this is what we saw.
15
64141
4633
01:09
What had been an underwater barren
16
69870
3722
Một nơi từng là mảnh đất cằn cỗi dưới lòng biển
01:13
was now a kaleidoscope of life and color.
17
73616
3500
giờ trông như kính vạn hoa với đầy sức sống và sắc màu.
01:17
We saw it back to pristine in only 10 years.
18
77140
3540
Chúng tôi thấy nó trở lại với vẻ nguyên sơ chỉ trong 10 năm,
01:20
Including the return of the large predators,
19
80704
2214
với sự trở về của những loài săn mồi lớn,
01:22
like the groupers, the sharks, the jacks.
20
82942
3262
như cá mú, cá mập và cá măng.
01:26
And those visionary fishermen
21
86823
2397
Và những người ngư dân biết nhìn xa trông rộng
01:29
are making much more money now, from tourism.
22
89244
3484
đã kiếm được bộn tiền nhờ du lịch.
01:34
Now, when we can align economic needs with conservation,
23
94066
3835
Nếu có thể liên kết nhu cầu kinh tế với việc bảo tồn,
01:37
miracles can happen.
24
97925
1333
kì tích có thể xảy ra.
01:40
And we have seen similar recoveries all over the world.
25
100314
2960
Chúng ta đã thấy những khôi phục tương tự khắp thế giới.
01:44
I spent 20 years studying human impacts in the ocean.
26
104672
4178
Tôi đã bỏ ra 20 năm
nghiên cứu tác động của con người lên đại dương.
01:50
But when I saw firsthand the regeneration of places like Cabo Pulmo,
27
110379
6634
Nhưng trực tiếp nhìn thấy sự hồi sinh ở những nơi như Cabo Pulmo,
đã cho tôi thêm hi vọng.
01:57
that gave me hope.
28
117037
1356
01:59
So I decided to quit my job as a university professor
29
119052
4795
Vì thế, tôi quyết định nghỉ làm giáo sư tại trường đại học
02:03
to dedicate my life to save more ocean places like this.
30
123871
4259
và dành cuộc đời để giải cứu những khu vực đại dương như thế này.
02:09
In the last 10 years, our team at National Geographic Pristine Seas
31
129053
4635
10 năm qua, đội ngũ của chúng tôi ở dự án National Geographic Pristine Seas
02:13
has explored, surveyed and documented
32
133712
3238
đã khai thác, khảo sát và ghi lại
02:16
some of the wildest places left in the ocean
33
136974
2841
vài nơi hoang dã nhất còn sót lại ở đại dương
02:19
and worked with governments to protect them.
34
139839
2460
và làm việc với các chính phủ để bảo vệ chúng.
02:22
These are all now protected, covering a total area half the size of Canada.
35
142704
4381
Tất cả những nơi này đều đã được bảo vệ, bao phủ rộng bằng một nửa Canada.
02:27
(Applause)
36
147531
5403
(Vỗ tay)
02:32
These places are the Yellowstones and the Serengetis of the sea.
37
152958
5647
Những nơi này là Yellowstones và Serengetis của biển khơi.
02:39
These are places where you jump in the water
38
159567
2754
Là những nơi khi bạn nhảy xuống nước
02:42
and are immediately surrounded by sharks.
39
162345
2667
sẽ lập tức bị cá mập bao vây.
(Cười)
02:45
(Laughter)
40
165036
1444
02:46
And this is good,
41
166504
1633
Và điều này rất tốt,
02:48
because the sharks are a good indicator of the health of the ecosystem.
42
168161
3892
vì cá mập là dấu hiệu tốt của sức khoẻ hệ sinh thái.
02:52
These places are time machines
43
172998
2452
Những nơi này là cỗ máy thời gian
02:55
that take us to the ocean of 1,000 years ago.
44
175474
2484
đưa chúng ta về với đại dương 1000 năm trước
02:58
But they also show us what the future ocean could be like.
45
178553
3611
và cũng cho thấy đại dương tương lai sẽ trông ra sao.
03:03
Because the ocean has extraordinary regenerative power,
46
183097
4064
Vì đại dương có năng lực tái sinh rất ấn tượng,
03:07
we have seen great recovery in just a few years.
47
187185
2801
chúng ta đã thấy những khôi phục vĩ đại chỉ trong vài năm.
03:10
We just need to protect many more places at risk
48
190383
3729
Chúng ta chỉ cần bảo vệ thêm những nơi có nguy cơ
03:14
so they can become wild and full of life again.
49
194136
3200
để chúng có thể, một lần nữa, trở về vẻ hoang dã đầy sức sống.
03:18
But today, only two percent of the ocean
50
198069
3928
Nhưng hôm nay, chỉ 2% đại dương
được bảo vệ hoàn toàn khỏi đánh bắt và những hoạt động khác.
03:22
is fully protected from fishing and other activities.
51
202021
3600
03:26
And that's not enough.
52
206030
1466
Vẫn là chưa đủ.
03:28
Studies suggest that we need at least 30 percent of the ocean under protection
53
208409
4810
Nghiên cứu chỉ ra cần phải bảo vệ ít nhất 30% đại dương
03:33
not just to save marine life, but to save us, too.
54
213243
3017
không chỉ để cứu sự sống ở đó, mà còn cả chúng ta.
03:36
Because the ocean gives us more than half of the oxygen we breathe, food,
55
216284
5399
Vì đại dương không chỉ cho ta hơn một nửa lượng oxi để thở, thức ăn,
03:41
it absorbs much of the carbon pollution
56
221707
2497
mà còn hấp thụ phần lớn khí cacbon thải ra bầu khí quyển.
03:44
that we throw in the atmosphere.
57
224228
1887
03:46
We need a healthy ocean to survive.
58
226720
2713
Chúng ta cần một đại dương trong lành để tồn tại.
03:50
Now, is there a way to accelerate ocean protection?
59
230529
3238
Vậy có cách nào để tăng tốc việc bảo vệ đại dương?
03:55
I think so.
60
235490
1150
Tôi nghĩ là có.
03:57
And it involves us looking at the high seas.
61
237077
3722
Và nó có liên quan đến vùng biển khơi
04:01
Now, what are the high seas?
62
241165
1611
Biển khơi là gì?
04:02
Now coastal countries have authority over 200 nautical miles from shore.
63
242800
5515
Hiện nay, các quốc gia ven biển có thẩm quyền đến 200 hải lý từ bờ biển.
04:09
Everything beyond those areas are called the high seas.
64
249187
3954
Mọi thứ nằm ngoài khu vực đó được gọi là biển khơi
04:13
In dark blue on this map.
65
253165
1666
Phần màu xanh thẫm trên bản đồ.
04:15
No country owns the high seas,
66
255363
2428
Không quốc gia nào chiếm hữu vùng biển khơi,
04:17
no country is responsible for them,
67
257815
2310
không quốc gia nào chịu trách nhiệm,
04:20
but they all are, so it's a little like the Wild West.
68
260149
3166
nhưng mọi vùng biển khơi đều bị kiểm soát, hơi giống miền Viễn Tây.
04:23
And there are two main types of fishing in the high seas.
69
263923
2698
Có hai kiểu đánh bắt chính ngoài khơi.
04:26
At the bottom and near the surface.
70
266645
2381
Ở đáy biển và gần mặt biển.
04:29
Bottom trawling is the most destructive practice in the world.
71
269668
4763
Kéo lưới dưới đáy biển là hành động gây huỷ hoại nhất thế giới.
04:35
Super trawlers, the largest fishing vessels in the ocean,
72
275067
3532
Tàu kéo lưới lớn, những chiếc thuyền đánh cá lớn nhất đại dương,
04:38
have nets so large that they can hold a dozen 747 jets.
73
278623
6439
có những tấm lưới lớn đến mức có thể giữ khoảng 747 chiếc phi cơ.
04:46
These huge nets destroy everything in their paths --
74
286417
4794
Những tấm lưới khổng lồ này phá huỷ mọi thứ trên đường đi --
04:51
including deep corals that grow on sea mounds,
75
291235
3333
gồm cả rặng san hô sâu mọc lên từ những gò biển,
04:54
which can be thousands of years old.
76
294592
2668
có tuổi đời hàng ngàn năm.
04:57
And fishing near the surface targets mostly species
77
297284
3309
Và đánh cá gần mặt biển nhắm đến phần lớn các loài
05:00
that migrate between the high seas and country's waters,
78
300617
3039
di cư giữa vùng khơi và vùng biển quốc gia,
05:03
like tuna and sharks.
79
303680
1400
như cá ngừ và cá mập.
05:05
And many of these species are threatened because of too much fishing
80
305720
3357
Rất nhiều những loài này bị đe doạ vì đánh bắt quá mức
05:09
and bad management.
81
309101
1267
và quản lý yếu kém.
05:11
Now, who fishes in the high seas?
82
311133
2200
Vậy, ai đánh bắt ở vùng khơi?
05:14
Until now, it was difficult to know exactly,
83
314228
3222
Đến nay vẫn rất khó để biết chính xác,
05:17
because countries have been very secretive
84
317474
2317
vì các quốc gia đều giữ kín bí mật về đánh bắt cá xa bờ.
05:19
about the long-distance fishing.
85
319815
2134
Nhưng hiện nay, công nghệ vệ tinh cho phép ta
05:22
But now, satellite technology allows us to track individual boats.
86
322252
5720
theo dõi từng con thuyền.
05:28
This is a game-changer.
87
328799
1534
Một bước đột phá.
05:31
And this is the first time
88
331583
1279
Và đây là lần đầu tiên
05:32
we are presenting the data that you are going to see.
89
332886
3440
chúng tôi trình bày dữ liệu cho các bạn thấy.
05:37
I'm going to show you the tracks of two boats
90
337179
2651
Tôi sẽ cho các bạn thấy đường đi của hai chiếc thuyền
05:39
over the course of a year,
91
339854
2334
trong thời gian một năm,
05:42
using a satellite automated identification system.
92
342212
3400
sử dụng hệ thống nhận diện tự động hoá bằng vệ tinh.
05:46
This is a long-liner, fishing around the southern coast of Africa.
93
346386
4251
Đây là tàu đánh cá dây câu dài, đánh bắt quanh bờ biển Nam châu Phi.
05:51
After a few months fishing there, the boat goes to Japan to resupply,
94
351457
4644
Sau vài tháng ở đó, con thuyền quay lại Nhật để tiếp tế,
05:56
and shortly after, here it is, fishing around Madagascar.
95
356125
3484
không lâu sau, nó đã đến đánh bắt quanh vùng Madagascar.
06:00
This is a Russian trawler fishing, probably, for cod,
96
360371
5325
Đây là con tàu kéo lưới của Nga, có lẽ là săn cá tuyết, trong vùng biển Nga
06:05
in Russian waters,
97
365720
1214
06:06
and then across the high seas of the north Atlantic.
98
366958
3067
sau đó, đi dọc vùng khơi phía Bắc Đại Tây Dương.
06:10
Thanks to Global Fishing Watch,
99
370895
2111
Nhờ vào Giám sát Đánh bắt cá Toàn cầu,
06:13
we have been able to track over 3,600 boats
100
373030
4444
chúng tôi đã có thể theo dõi hơn 3600 tàu
06:17
from more than 20 countries, fishing in the high seas.
101
377498
3342
từ hơn 20 quốc gia, đánh bắt ở vùng biển khơi.
06:21
They use satellite positioning and machine-learning technology
102
381625
3683
Dùng công nghệ xác định vị trí bằng vệ tinh và máy học
06:25
to automatically identify if a boat is just sailing or fishing,
103
385332
4784
để tự động nhận diện xem một con tàu đang căng buồm hay đánh bắt cá,
06:30
which are the white spots here.
104
390140
1518
những điểm trắng ở đây.
06:32
So with an international group of colleagues,
105
392719
2119
Vì thế, với một nhóm đồng nghiệp quốc tế,
06:34
we decided to investigate
106
394862
1817
chúng tôi quyết định điều tra
06:36
not only who fishes in the high seas, but who benefits from it.
107
396703
4495
không chỉ những người đánh bắt ngoài khơi mà cả những kẻ kiếm lợi từ đó.
Đồng nghiệp của tôi, Juan Mayorga, ở Đại học California tại Santa Barbara,
06:42
My colleague, Juan Mayorga,
108
402140
1433
06:43
at the University of California, Santa Barbara,
109
403597
2226
06:45
has produced detailed maps of fishing effort,
110
405847
2190
đã vẽ vài bản đồ chi tiết về số liệu đánh bắt,
06:48
which means how much time and fuel is spent fishing
111
408061
2979
lượng thời gian và nhiên liệu dành cho việc đánh bắt
06:51
in every pixel in the ocean.
112
411064
1933
trên mỗi điểm trong đại dương.
06:53
We have a map for every country.
113
413680
2134
Chúng tôi lập bản đồ cho mọi quốc gia.
06:56
China, Taiwan, Japan, Korea and Spain alone
114
416561
3548
Chỉ riêng Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Tây Ban Nha
07:00
account for almost 80 percent of the fishing in the high seas.
115
420133
3824
đã chiếm gần 80% hoạt động đánh bắt ngoài khơi.
07:04
When we put all of the countries together,
116
424768
2635
Khi kết hợp các nước này với nhau,
07:07
this is what we get.
117
427427
1333
đây là kết quả.
07:09
Because we know the identity of every boat in the database,
118
429792
5571
Vì biết danh tính của mọi chiếc thuyền trong bộ dữ liệu,
07:15
we know its size, its tonnage, the power of its engines,
119
435387
4341
chúng tôi biết kích cỡ, tải trọng, sức mạnh động cơ của chúng,
07:19
how many crew are on board.
120
439752
1733
và có bao nhiêu ngư dân trên tàu.
07:22
With this information, we can calculate fuel costs, labor costs, etc.
121
442046
4501
Với thông tin này, chúng tôi có thể tính chi phí nhiên liệu, nhân công,...
07:27
So for the first time,
122
447157
1930
Vì thế, lần đầu tiên,
07:29
we have been able to map the costs of fishing in the high seas.
123
449111
4250
chúng tôi có thể ghi lại chi phí đánh bắt ở vùng khơi.
07:34
The darker the red, the higher the costs.
124
454315
2734
Màu đỏ càng đậm, chi phí càng cao.
07:37
Thanks to our colleagues at the University of British Columbia,
125
457855
2992
Nhờ các đồng nghiệp ở Đại học British Columbia,
07:40
we know how much every country is actually fishing.
126
460871
3055
chúng tôi biết được mọi quốc gia đang thực sự đánh bắt tới mức nào.
07:44
And we know the price of the fish as it comes off the vessel.
127
464268
3245
và biết cả giá cá khi được vận chuyển ra khỏi tàu.
Kết hợp với dữ liệu đã thu nhận,
07:48
Combined with the data on effort,
128
468038
2365
07:50
we have been able to map the revenue of fishing the high seas.
129
470427
3710
chúng tôi đã có thể ghi lại doanh thu của việc đánh cá ở vùng khơi.
07:54
The darker the blue, the higher the revenue.
130
474879
2436
Màu xanh càng đậm, doanh thu càng cao.
07:57
We have costs, and we have revenue.
131
477982
2267
Có chi phí, chúng tôi có doanh thu.
08:00
So for the first time,
132
480887
1619
Vì thế, đây là lần đầu tiên,
08:02
we have been able to map the profitability of fishing in the high seas.
133
482530
5128
chúng tôi có thể ghi lại biên lợi nhuận của việc đánh bắt vùng khơi.
08:08
Now I'm going to show you a map.
134
488863
1531
Tôi sẽ đưa ra một bản đồ.
08:10
Red colors mean we are losing money by fishing in that part of the ocean.
135
490712
5194
Màu đỏ nghĩa là thua lỗ khi đánh bắt ở khu vự đó.
08:16
Blue colors mean it's profitable.
136
496641
2200
Màu xanh nghĩa là đem lại lợi nhuận.
08:19
Here it is.
137
499619
1150
Và nó đây.
08:21
It seems mostly profitable.
138
501707
2039
Có vẻ như phần lớn là tạo ra lợi nhuận.
08:23
But there are two more factors we have to take into account.
139
503770
4337
Nhưng có hai yếu tố khác cần xem xét.
08:28
First, recent investigations reveal
140
508635
3571
Đầu tiên, những cuộc điều tra gần đây hé lộ
08:32
the use of forced labor, or slave labor,
141
512230
3482
việc sử dụng lao động ép buộc, hay nô lệ lao động,
08:35
in high seas fishing.
142
515736
1309
khi đánh bắt ngoài khơi.
08:37
Companies use it to cut costs, to generate profits.
143
517641
3539
Các công ty dùng nó để cắt giảm chi phí, tạo ra lợi nhuận.
Thứ hai, mỗi năm, các chính phủ trợ cấp cho đánh bắt vùng khơi
08:42
And second, every year, governments subsidize high seas fishing
144
522135
5332
08:47
with more than four billion dollars.
145
527491
2401
hơn bốn tỷ đô-la.
Hãy quay lại bản đồ lợi nhuận.
08:51
Let's go back to the map of profits.
146
531270
1738
Nếu giả định lương được trả công bằng,
08:53
If we assume fair wages,
147
533032
2276
08:55
which means not slave labor,
148
535332
2517
nghĩa là không dùng nô lệ lao động,
08:57
and we remove the subsidies from our calculation,
149
537873
4293
và loại bỏ trợ cấp khỏi phép tính,
09:02
the map turns into this.
150
542190
2053
bản đồ sẽ biến thành thế này.
09:05
Fishing is truly profitable in only half of the high seas fishing grounds.
151
545807
6031
Đánh bắt cá chỉ thực sự có lợi nhuận cao ở một nửa khu vực đánh bắt ngoài khơi.
09:12
In fact, on aggregate,
152
552992
2269
Thực tế, nếu tổng hợp lại,
09:15
subsidies are four times larger than the profits.
153
555285
4032
tiền trợ cấp cao gấp bốn lần lợi nhuận.
09:20
So we have five countries doing most of the fishing in the high seas
154
560548
3484
Vậy ta có năm quốc gia đánh bắt cá nhiều nhất ở vùng biển khơi
09:24
and the economics are dependent on huge government subsidies,
155
564056
3516
và tình hình kinh tế còn lệ thuộc vào các khoản trợ cấp khổng lồ từ chính phủ
09:27
and for some countries, on human rights violations.
156
567596
3467
vài quốc gia còn lệ thuộc vào cả các vi phạm quyền con người.
Bản phân tích kinh tế này tiết lộ thực tế
09:32
What this economic analysis reveals,
157
572099
2255
09:34
is that practically the entire high seas fishing proposition is misguided.
158
574378
3729
rằng đề xuất đánh bắt trên toàn vùng biển khơi đã bị hiểu sai.
09:38
What sane government would subsidize an industry
159
578647
3771
Có chính phủ mất trí nào lại muốn trợ cấp cho một ngành
09:42
anchored in exploitation and fundamentally destructive?
160
582442
3607
phụ thuộc vào việc bóc lột và có nguy cơ phá hoại lớn
09:46
And not so profitable, anyway.
161
586625
2000
và cũng không đem về nhiều lợi nhuận?
09:49
So, why don't we close all of the high seas to fishing?
162
589307
6856
Thế tại sao không ngăn cấm đánh bắt ở vùng biển khơi?
09:56
Let's create a giant high seas reserve, two-thirds of the ocean.
163
596842
4627
Hãy tạo ra khu bảo tồn vùng biển khơi khổng lồ, chiếm 2/3 đại dương.
Một nghiên cứu mô hình từ --
10:03
A modeling study from --
164
603438
1787
10:05
(Applause)
165
605249
4078
(Vỗ tay)
Một nghiên cứu mô hình từ các đồng nghiệp ở UC Santa Barbara,
10:09
A modeling study from colleagues at UC Santa Barbara,
166
609351
2885
10:12
suggests that such reserve would help migratory species like tuna
167
612260
3619
gợi ý rằng bảo tồn như vậy sẽ giúp loài di cư như cá ngừ
10:15
recover in the high seas.
168
615903
1650
hồi phục ở vùng biển khơi.
10:17
And part of that increased abundance would spill over into the countries' waters,
169
617577
4281
Một phần của sự hồi phục này sẽ tràn qua vùng biển nước khác,
10:21
helping to replenish them.
170
621882
1754
và giúp chúng phục hồi.
10:23
That would also increase the catch in these waters,
171
623660
3071
Điều đó cũng sẽ tăng lượng cá đánh bắt được ở các vùng biển đó,
10:26
and so would the profits,
172
626755
1317
và cả lợi nhuận, vì chi phí đánh bắt cá sẽ giảm.
10:28
because the cost of fishing would be lowered.
173
628096
2255
10:30
And the ecological benefits would be huge,
174
630787
2585
Những lợi ích sinh thái sẽ rất lớn,
10:34
because these species of large predators, like tuna and sharks,
175
634463
3292
vì những giống săn mồi lớn, như cá ngừ và cá mập,
10:37
are key to the health of the entire ecosystem.
176
637779
2962
có vai trò quan trọng với sức khoẻ của toàn bộ hệ sinh thái.
10:41
Therefore, protecting the high seas
177
641606
2503
Do đó, bảo vệ vùng biển khơi
10:44
would have ecological, economic and social benefits.
178
644133
3533
sẽ đem lại những lợi ích sinh thái, kinh tế và cả xã hội.
10:48
But the truth is that most fishing companies
179
648395
2309
Nhưng sự thật là phần lớn các công ty đánh bắt
10:50
don't care about the environment.
180
650728
1865
không quan tâm đến môi trường.
10:52
But they would make more money by not fishing in the high seas.
181
652617
3666
Nhưng họ sẽ kiếm được nhiều tiền hơn nếu không đánh bắt ở vùng khơi.
10:56
And this would not affect our ability to feed our growing population,
182
656307
5469
Và điều này sẽ không ảnh hưởng tới khả năng nuôi sống dân số ngày càng tăng,
11:01
because the high seas provide only five percent of the global marine catch,
183
661800
5109
vì biển khơi chỉ cung cấp 5% lượng thuỷ sản đánh bắt toàn cầu,
11:08
because the high seas are not as productive as near-shore waters.
184
668184
3460
và không đem lại năng suất cao bằng vùng gần bờ.
11:12
And most of the catch of the high seas is sold as upscale food items,
185
672438
4957
Phần lớn lượng cá bắt được ngoài khơi được bán như thực phẩm cao cấp,
11:17
like tuna sashimi or shark fin soup.
186
677419
3438
như sashimi cá ngừ và súp vi cá mập.
11:21
The high seas catch does not contribute to global food security.
187
681895
4411
Đánh bắt ở vùng khơi không đóng góp vào an ninh lương thực toàn cầu.
Vậy ta sẽ làm gì để có thể bảo vệ vùng biển lớn?
11:28
So how are we going to do it?
188
688117
1420
11:29
How are we going to protect the high seas?
189
689561
2437
Ngay thời điểm này, các nhà đàm phán ở Liên Hiệp Quốc
11:32
As we speak, negotiators at the United Nations
190
692022
2603
11:34
are beginning discussions on a new agreement to do just that.
191
694649
3665
đang tranh luận về một thoả thuận mới về vấn đề này.
11:38
But this cannot happen behind closed doors.
192
698728
2934
Đừng để nó diễn ra một cách kín đáo.
11:42
This is our greatest opportunity.
193
702077
2222
Đây là cơ hội lớn nhất của ta.
11:44
And we all should ensure
194
704323
1715
Và tất cả chúng ta nên đảm bảo rằng
11:46
that our countries will support the protection of the high seas
195
706062
5071
đất nước của mình sẽ hỗ trợ việc bảo vệ vùng biển khơi
11:51
and get rid of subsidies to industrial fishing.
196
711157
3200
và loại bỏ những khoản trợ cấp cho đánh bắt công nghiệp.
11:55
In 2016, 24 countries and the European Union
197
715395
5365
Năm 2016, 24 quốc gia và Liên minh châu Âu
12:00
agreed to protect the Ross Sea,
198
720784
3245
đã đồng ý bảo vệ Biển Ross,
nơi hoang sơ nhất Nam Cực, đầy động vật hoang dã
12:04
the wildest places in Antarctica,
199
724053
2381
12:06
full of wildlife like killer whales, leopard seals, penguins.
200
726458
4182
như cá voi sát thủ, hải cẩu báo, chim cánh cụt.
12:10
And this included fishing nations, like China, Japan, Spain, Russia.
201
730974
5230
Và nó bao gồm cả các quốc gia đánh bắt như Trung Quốc, Nhật, Tây Ban Nha, Nga.
12:16
But they decided that protecting such a unique environment
202
736228
4941
Nhưng họ quyết định rằng bảo vệ môi trường độc nhất như vậy
12:21
would be worth more than exploiting it for relatively little benefit.
203
741193
4194
sẽ có giá trị hơn việc bóc lột với chút ít lợi ích.
12:25
And this is exactly the type of cooperation
204
745883
3496
Và đây chính là dạng hợp tác
12:29
and willingness to set aside differences
205
749403
1961
và sẵn sàng bỏ qua những khác biệt mà ta cần.
12:31
that we are going to need.
206
751388
1313
12:32
We can do it again.
207
752725
1643
Chúng ta có thể thực hiện điều đó một lần nữa.
12:35
If 20 years from now,
208
755315
2588
Trong 20 năm tới,
12:37
our children were to jump into any random spot in the ocean,
209
757927
4189
nếu con cái ta nhảy vào một điểm bất kì trong đại dương,
12:43
what would they see?
210
763451
1334
chúng sẽ thấy gì?
12:45
A barren landscape, like much of our seas today,
211
765737
4496
Một khung cảnh tan hoang, như phần lớn vùng biển hiện nay,
12:50
or an abundance of life, our legacy to the future?
212
770257
2888
hay sự sống đa dạng, di sản mà ta để lại?
12:53
Thank you very much.
213
773665
1327
Xin cảm ơn rất nhiều.
12:55
(Applause)
214
775016
2960
(Vỗ tay)
Xin cảm ơn.
12:58
Thank you.
215
778000
1202
12:59
(Applause)
216
779226
4789
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7