Anand Giridharadas: A tale of two Americas. And the mini-mart where they collided

629,018 views ・ 2015-03-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Do Reviewer: trần hùng
00:12
"Where are you from?" said the pale, tattooed man.
0
12884
5459
"Bạn đến từ đâu? " Một anh chàng xanh xao với những hình xăm trân mình hỏi
00:19
"Where are you from?"
1
19583
3520
"Bạn đến từ đâu ?"
00:24
It's September 21, 2001,
2
24453
3040
Đó là ngày 21 tháng 9 năm 2001,
00:28
10 days after the worst attack on America since World War II.
3
28533
5082
10 ngày sau cuộc tấn công dữ dội nhất trên nước Mỹ kể từ sau Thế Chiến II
00:34
Everyone wonders about the next plane.
4
34715
4225
Tất cả mọi người đều thắc mắc về chiếc máy bay tiếp theo
00:38
People are looking for scapegoats.
5
38940
2742
Người dân đang tìm kiếm những kẻ chịu tội thay cho mình.
00:42
The president, the night before, pledges to
6
42762
3728
Ngài tổng thống,vào đêm trước đó, tuyên bố:
00:46
"bring our enemies to justice or bring justice to our enemies."
7
46490
5254
"Mang kẻ thù chúng ta ra công lý hay mang công lý đến cho chúng"
00:52
And in the Dallas mini-mart,
8
52934
5559
Và trong chợ nhỏ ở Dallas,
00:58
a Dallas mini-part surrounded by tire shops and strip joints
9
58493
5773
một phần nhỏ của Dallas được bao quanh bởi những hàng trang sức và câu lạc bộ thoát y
01:04
a Bangladeshi immigrant works the register.
10
64266
4007
một người nhập cư Bangladesh làm việc sổ sách
01:08
Back home, Raisuddin Bhuiyan was a big man, an Air Force officer.
11
68273
7042
Trở về nhà, Raisuddin Bhuiyan một người đàn ông to lớn, một sĩ quan không quân.
01:15
But he dreamed of a fresh start in America.
12
75315
3604
Nhưng ông ấy đã mơ về một khởi đầu mới ở nước Mỹ
01:18
If he had to work briefly in a mini-mart to save up for I.T. classes
13
78919
5298
Nếu ông phải làm việc ngắn hạn ở một chợ nhỏ để dành dụm cho lớp học tin
01:24
and his wedding in two months, so be it.
14
84217
2588
và đám cưới của ông trong 2 tháng, vậy cũng được.
01:27
Then, on September 21, that tattooed man enters the mart.
15
87605
5180
Sau đó, vào ngày 21 tháng 9, anh chàng xăm mình đó vào chợ.
01:32
He holds a shotgun.
16
92785
2261
Anh ta cầm một khẩu súng săn
01:36
Raisuddin knows the drill:
17
96496
1663
Raisuddin biết thủ tục:
01:38
puts cash on the counter.
18
98159
2669
đặt tiền lên quầy.
01:42
This time, the man doesn't touch the money.
19
102058
4461
Lúc này, người đàn ông không hề chạm vào tiền
01:46
"Where are you from?" he asks.
20
106519
4471
" Anh đến từ đâu?" anh ta hỏi.
01:50
"Excuse me?" Raisuddin answers.
21
110990
5202
" Thứ lỗi cho tôi?" Raisuddin trả lời.
01:56
His accent betrays him.
22
116192
4125
Ngữ điệu của ông ấy phản bội chính ông.
02:00
The tattooed man, a self-styled true American vigilante,
23
120317
5017
Người đàn ông xăm mình, một đội viên dân phòng Mỹ tự cho mình là đúng
02:05
shoots Raisuddin in revenge for 9/11.
24
125334
4749
bắn Raisuddin để trả thù về cuộc tấn công 9/11
02:10
Raisuddin feels millions of bees stinging his face.
25
130083
4649
Raisuddin cảm thấy hàng triệu con ong đốt vào mặt ông.
02:15
In fact, dozens of scalding, birdshot pellets puncture his head.
26
135982
6297
Thực ra, hàng tá đạn hoa cải nóng bỏng rát đâm thủng đầu ông ấy
02:22
Behind the counter, he lays in blood.
27
142279
3580
Đằng sau quầy thanh toán, ông nằm trong vũng máu
02:25
He cups a hand over his forehead to keep in the brains
28
145859
4491
Ông khum một bàn tay quá trán để giữ trong đầu
02:30
on which he'd gambled everything.
29
150350
2778
những gì ông đã mạo hiểm đánh cược mọi thứ
02:34
He recites verses from the Koran, begging his God to live.
30
154298
6559
Ông đọc bài thơ từ Kinh Koran, cầu xin Chúa của ông để sống sót
02:40
He senses he is dying.
31
160857
4315
Ông cảm thấy rằng mình đang chết đi.
02:45
He didn't die.
32
165172
2518
Ông đã không chết
02:47
His right eye left him.
33
167690
3316
Con mắt phải đã rời bỏ ông ấy.
02:51
His fiancée left him.
34
171006
3585
Người vợ chưa cưới rời bỏ ông ấy.
02:54
His landlord, the mini-mart owner, kicked him out.
35
174591
4100
Chủ nhà trọ, chủ của chợ nhỏ sa thải ông
02:58
Soon he was homeless and 60,000 dollars in medical debt,
36
178691
5313
Ông sớm trở thành người vô gia cư và 60,000 Đô trong khoản nợ y tế
03:04
including a fee for dialing for an ambulance.
37
184004
4202
bao gồm cả phí gọi xe cứu thương.
03:09
But Raisuddin lived.
38
189996
2462
Nhưng Raisuddin vẫn sống sót
03:12
And years later, he would ask what he could do to repay his God
39
192458
5995
Và nhiều năm sau đó, ông ấy hỏi những điều gì ông có thể làm để trả ơn Chúa
03:18
and become worthy of this second chance.
40
198453
2759
và trở thành người xứng đáng cho cơ hội thứ 2
03:21
He would come to believe, in fact,
41
201792
2091
Ông đã đi đến niềm tin rằng, thực ra,
03:23
that this chance called for him to give a second chance
42
203883
5728
lựa chọn này được trao cho ông để đưa cơ hội thứ 2
03:29
to a man we might think deserved no chance at all.
43
209611
4573
cho một người đàn ông mà chúng ta có thể nghĩ rằng không hề xứng đáng
03:35
Twelve years ago, I was a fresh graduate seeking my way in the world.
44
215544
6088
12 năm trước, tôi là một sinh viên vừa ra trường đang tìm con đường riêng cho mình .
03:41
Born in Ohio to Indian immigrants,
45
221632
2500
Sinh ra ở bang Ohio rồi nhập cư Ấn Độ,
03:44
I settled on the ultimate rebellion against my parents,
46
224132
3267
tôi đã bố trí cuộc nổi dậy cuối cùng chống lại cha mẹ tôi ,
03:47
moving to the country they had worked so damn hard to get out of.
47
227399
5030
những người chuyển đến đất nước mà họ đã làm việc cực kì chăm chỉ để được ra khỏi
03:52
What I thought might be a six-month stint in Mumbai stretched to six years.
48
232429
5591
Điều mà tôi đã nghĩ là có lẽ 6 tháng giam cầm ở Mumbai tương đương với 6 năm
03:58
I became a writer and found myself amid a magical story:
49
238020
4645
Tôi đã trở thành một nhà văn và tìm ra bản thân mình trong một câu chuyện kỳ diệu
04:02
the awakening of hope across much of the so-called Third World.
50
242665
4517
sự thức dậy của niềm tin xuyên suốt rất nhiều cái gọi là Thế Giới thứ 3.
04:07
Six years ago, I returned to America and realized something:
51
247182
5056
6 năm trước, tôi quay trở lại nước Mỹ và nhận ra một số điều:
04:12
The American Dream was thriving,
52
252238
3064
Giấc Mơ Mỹ từng thịnh vượng
04:15
but only in India.
53
255302
3523
nhưng chỉ ở Ấn Độ.
04:18
In America, not so much.
54
258825
3445
Ở Mỹ, không nhiều lắm.
04:22
In fact, I observed that America was fracturing
55
262270
3823
Thực ra, tôi quan sát được nước Mỹ từng đang rạn nứt
04:26
into two distinct societies:
56
266093
2234
ra thành 2 xã hội khác biệt:
04:28
a republic of dreams and a republic of fears.
57
268327
4639
một nền cộng hòa của các giấc mơ và một nền cộng hòa của các nỗi sợ.
04:32
And then, I stumbled onto this incredible tale of two lives
58
272966
3351
Và sau đó, tôi vấp vào câu chuyện về 2 cách sống lạ thường này
04:36
and of these two Americas that brutally collided in that Dallas mini-mart.
59
276317
7323
và về 2 người Mỹ trong cuộc xung đột hung bạo ở chợ nhỏ Dallas.
04:43
I knew at once I wanted to learn more,
60
283640
2401
Tôi đã biết ngay lập tức là mình muốn học nhiều hơn
04:46
and eventually that I would write a book about them,
61
286041
2771
và thậm chí tôi sẽ viết một cuốn sách về chúng,
04:48
for their story was the story of America's fracturing
62
288812
3882
cho câu chuyện cuả họ là câu chuyện về rạn nứt của nước Mỹ
04:52
and of how it might be put back together.
63
292694
5586
và về cái cách mà câu chuyện đó được sắp đặt cạnh nhau
04:58
After he was shot, Raisuddin's life grew no easier.
64
298280
3980
Sau khi ông ấy bị bắn, cuộc sống của Raisuddin từ đó không hề đơn giản
05:02
The day after admitting him, the hospital discharged him.
65
302260
4700
Ngay ngày sau khi nhập viện, bệnh viện cho ông ra viện.
05:06
His right eye couldn't see.
66
306960
1978
Đôi mắt phải của ông không thể nhìn.
05:08
He couldn't speak.
67
308938
1608
Ông ấy không thể nói.
05:10
Metal peppered his face.
68
310546
3119
kim loại đầy trên mặt ông.
05:13
But he had no insurance, so they bounced him.
69
313665
4181
nhưng ông không có bảo hiểm, vì vậy họ đuổi ông.
05:17
His family in Bangladesh begged him, "Come home."
70
317846
4124
Gia đình ông ở Bangladesh đã khẩn cầu ông ấy, "Về nhà đi."
05:23
But he told them he had a dream to see about.
71
323070
3158
Nhưng ông đã bảo họ ông còn có một giấc mơ để chăm sóc
05:27
He found telemarketing work,
72
327148
2551
Ông tìm thấy công việc buôn bán qua điện thoại,
05:29
then he became an Olive Garden waiter,
73
329699
3275
sau đó ông trở thành một hầu bàn ở Olive Garden
05:32
because where better to get over his fear of white people than the Olive Garden?
74
332974
4120
bởi vì có nơi nào giúp ông vượt qua nỗi sợ hãi người da trắng tốt hơn ở Olive Garden?
05:37
(Laughter)
75
337094
3340
(cười)
05:40
Now, as a devout Muslim, he refused alcohol,
76
340434
4557
Hiện nay, như một tín đồ Hồi giáo, ông ấy từ chối rượu,
05:44
didn't touch the stuff.
77
344991
2197
không hề chạm vào những thứ đó.
05:47
Then he learned that not selling it would slash his pay.
78
347188
5027
Sau đó ông ấy học được rằng không bán thứ đó sẽ hạ tiền lương của ông.
05:52
So he reasoned, like a budding American pragmatist,
79
352215
3791
Vì vậy ông ấy lập luận, như một người Mỹ thực dụng tài năng bắt đầu nở rộ,
05:56
"Well, God wouldn't want me to starve, would he?"
80
356006
4132
"Vậy đấy, Chúa không muốn tôi chết đói hay Chúa muốn?"
06:00
And before long, in some months, Raisuddin was that Olive Garden's
81
360138
3268
Và trước đó thời gian dài, trong vài tháng, Raisuddin đã là
06:03
highest grossing alcohol pusher.
82
363406
4071
nhân viên bán rượu xuất sắc nhất của Olive Garden.
06:07
He found a man who taught him database administration.
83
367477
3887
Ông ấy tìm thấy người dạy các quản lý cơ sở dữ liệu.
06:11
He got part-time I.T. gigs.
84
371364
2122
Ông làm về công nghệ thông tin bán thời gian
06:13
Eventually, he landed a six-figure job at a blue chip tech company in Dallas.
85
373486
5232
Thậm chí, ông còn nhận được công việc với lương sáu con số ở công ty uy tín ở Dallas
06:20
But as America began to work for Raisuddin,
86
380048
4768
Nhưng khi nước Mỹ bắt đầu để làm việc cho Raisuddin,
06:24
he avoided the classic error of the fortunate:
87
384816
4037
ông tránh sai sót của sự may mắn trong quá khứ:
06:28
assuming you're the rule, not the exception.
88
388853
3924
Nhận định rằng bạn cũng là luật, không phải là ngoại lệ.
06:32
In fact, he observed that many with the fortune of being born American
89
392777
5799
Thực ra, ông ấy đã quan sát thấy nhiều người với may mắn sinh ra trên nước Mỹ
06:38
were nonetheless trapped in lives that made second chances like his impossible.
90
398576
6722
tuy nhiên lại bị mắc kẹt trong cuộc sống có cơ hội thứ hai không thể cũng như ông
06:45
He saw it at the Olive Garden itself,
91
405298
3431
Ông nhận thấy điều này ở Olive Garden,
06:48
where so many of his colleagues had childhood horror stories
92
408729
3510
ở nơi mà rất nhiều đồng nghiệp của ông có câu chuyện tuổi thơ kinh hoàng
06:52
of family dysfunction, chaos, addiction, crime.
93
412239
4717
về sự khác thường, lộn xộn, nghiện ngập, phạm tội của gia đình.
06:56
He'd heard a similar tale about the man who shot him
94
416956
4451
Ông đã nghe thấy một câu chuyện tương tự về người đàn ông đã bắn ông
07:01
back when he attended his trial.
95
421407
2652
quay trở về khi ông tham dự phiên tòa của mình,
07:04
The closer Raisuddin got to the America he had coveted from afar,
96
424059
5730
Raisuddin càng đến gần nước Mỹ mà ông luôn mong muốn từ xa,
07:09
the more he realized there was another, equally real, America
97
429789
4184
ông càng nhận ra có những người khác, thực tế cũng như vậy, nước Mỹ
07:13
that was stingier with second chances.
98
433973
4322
keo kiệt hơn với những cơ hội thứ hai.
07:19
The man who shot Raisuddin grew up in that stingier America.
99
439595
6295
Người đàn ông đã bắn Raisuddin đã lớn lên ở đất nước Mỹ keo kiệt đó.
07:25
From a distance, Mark Stroman was always the spark of parties,
100
445890
5090
Từ một khoảng cách, Mark Stroman đã luôn là tia sáng của các bữa tiệc,
07:30
always making girls feel pretty.
101
450980
3563
luôn khiến các cô gái cảm thấy xinh đẹp.
07:34
Always working, no matter what drugs or fights he'd had the night before.
102
454543
4596
luôn làm việc chăm chỉ mặc cho những viên thuốc hay trận đánh anh có vào đêm trước
07:39
But he'd always wrestled with demons.
103
459139
4105
Nhưng anh ta luôn phải đấu tranh với nỗi lo âu.
07:43
He entered the world through the three gateways
104
463244
2505
Anh ta đi vào thế giới thông qua ba cánh cửa
07:45
that doom so many young American men:
105
465749
2722
mà đày đọa rắt nhiều nam thanh niên nước Mỹ:
07:48
bad parents, bad schools, bad prisons.
106
468471
4869
bố mẹ tồi, trường học tồi, tù ngục tồi tệ.
07:53
His mother told him, regretfully, as a boy
107
473340
3531
Mẹ anh nói với anh, đầy hối hận, khi anh còn là cậu bé
07:56
that she'd been just 50 dollars short of aborting him.
108
476871
5343
rằng bà ấy đã được chỉ có 50 dollar để bỏ anh.
08:02
Sometimes, that little boy would be at school,
109
482214
5864
Đôi khi, cậu bé nhỏ đó, sẽ ở trường
08:08
he'd suddenly pull a knife on his fellow classmates.
110
488078
4501
cậu bé sẽ bất ngờ giật một con dao từ các bạn cùng lớp.
08:12
Sometimes that same little boy would be at his grandparents',
111
492579
3608
Đôi khi vẫn cậu bé đó sẽ ở chỗ ông bà của cậu,
08:16
tenderly feeding horses.
112
496187
2747
dịu dàng cho ngựa ăn.
08:18
He was getting arrested before he shaved,
113
498934
2445
Cậu ấy đã bị bắt trước khi cậu cạo râu,
08:21
first juvenile, then prison.
114
501379
2426
vị thành niên đầu tiên, rồi tù tội.
08:23
He became a casual white supremacist
115
503805
3139
Cậu trở thành một kẻ nông cạn cho rằng người da trắng là ưu việt
08:26
and, like so many around him, a drug-addled and absent father.
116
506944
5712
và, như những người xung quanh cậu, một kẻ bị thuốc ảnh hưởng,người cha luôn vắng mặt
08:32
And then, before long, he found himself on death row,
117
512656
4908
Và sau đó, trước đó dài, cậu đã tìm thấy bản thân trong một án tử hình,
08:37
for in his 2001 counter-jihad, he had shot not one mini-mart clerk,
118
517564
6124
cho cuộc chiến phản đối năm 2001 của cậu, cậu đã không chỉ bắn
08:43
but three.
119
523688
1908
một người bán ở mini-mart mà là ba.
08:45
Only Raisuddin survived.
120
525596
2288
Chỉ có một mình Raisuddin sống sót.
08:48
Strangely, death row was the first institution
121
528944
4864
Lạ thay, án tử hình là sự mở mang đầu tiên
08:53
that left Stroman better.
122
533808
3533
khiến cho Stroman tở nên tốt hơn.
08:57
His old influences quit him.
123
537341
2228
Những gì chi phối của cậu trước kia rời xa cậu,
08:59
The people entering his life were virtuous and caring:
124
539569
3656
Những người bước vào cuộc đời cậu có nhân phẩm tốt và đầy quan tâm:
09:03
pastors, journalists, European pen-pals.
125
543225
4764
các linh mục, nhà báo, bạn bè qua thư từ ở Châu Âu,
09:07
They listened to him, prayed with him, helped him question himself.
126
547989
6293
Họ lắng nghe cậu, cầu nguyện cho cậu, giúp cậu tự vấn bản thân.
09:14
And sent him on a journey of introspection and betterment.
127
554282
5146
và gửi cậu vào một chuyến đi nội quan và cải thiện.
09:19
He finally faced the hatred that had defined his life.
128
559428
4934
Cậu cuối cùng đối mặt với sự thù ghét đã chi phối đời cậu.
09:24
He read Viktor Frankl, the Holocaust survivor
129
564362
2891
Cậu đọc Viktor Frankl, người sống sót Holocaust
09:27
and regretted his swastika tattoos.
130
567253
3380
và hối hận về hình xăm chữ thập ngoặc của mình.
09:30
He found God.
131
570633
2292
Cậu đã tìm thấy Chúa.
09:32
Then one day in 2011, 10 years after his crimes,
132
572925
4227
Rồi một ngày vào năm 2011, 10 năm sau tù tội,
09:37
Stroman received news.
133
577152
2439
Stroman nhận được một tin tức.
09:39
One of the men he'd shot, the survivor, was fighting to save his life.
134
579591
7793
Một trong số những người ông đã bắn,người sống sót đã chiến đấu vì cuộc sống của ông
09:47
You see, late in 2009, eight years after that shooting,
135
587384
5789
Bạn thấy đấy, vào cuối năm 2009, tám năm sau trận bắn,
09:53
Raisuddin had gone on his own journey, a pilgrimage to Mecca.
136
593173
6023
Raisuddin đã đi trên chuyến hành trình của ông, một người hành hương đến Mecca
09:59
Amid its crowds, he felt immense gratitude,
137
599196
4254
Ở giữa đám đông, ông cảm thấy lòng biết ơn bao la,
10:03
but also duty.
138
603450
1795
và cả trách nhiệm.
10:05
He recalled promising God, as he lay dying in 2001,
139
605245
3789
Ông nhớ lại lời hứa với Chúa,khi ông nằm giữa ranh giới cái chết năm 2001,
10:09
that if he lived, he would serve humanity all his days.
140
609034
5200
rằng nếu ông sống, ông sẽ phục vụ nhân loại bằng cả cuộc sống.
10:14
Then, he'd gotten busy relaying the bricks of a life.
141
614234
5295
Sau đó, ông trở nên bận rộn vận chuyển những viên gạch của cuộc đời.
10:19
Now it was time to pay his debts.
142
619529
3383
Bây giờ là thời điểm để trả lại những thứ ông nợ.
10:23
And he decided, upon reflection, that his method of payment
143
623982
3890
Và ông đã quyết định, sau khi suy nghĩ kĩ, rằng phương thức trả nợ của ông
10:27
would be an intervention in the cycle of vengeance
144
627872
3263
sẽ là một can thiệp vào vòng tròn trả thù
10:31
between the Muslim and Western worlds.
145
631135
2859
giữa Đạo Hồi và thế giới phương Tây.
10:33
And how would he intervene?
146
633994
2695
Và làm sao để ông can thiệp?
10:36
By forgiving Stroman publicly in the name of Islam
147
636689
4302
Bằng cách tha thứ cho Stroman công khai trong danh nghĩa đạo Hồi
10:40
and its doctrine of mercy.
148
640991
1740
và chủ nghĩa nhân đạo của đạo.
10:42
And then suing the state of Texas and its governor Rick Perry
149
642731
6561
Và sao đó yêu cầu trước bang Texas và thống đốc bang Rck Perry
10:49
to prevent them from executing Stroman,
150
649292
3705
để ngăn chặn họ hành pháp với Strongman,
10:52
exactly like most people shot in the face do.
151
652997
3114
giống chính xác với hầu hết những người bắn trên mặt làm
10:56
(Laughter)
152
656111
2364
(cười)
10:58
Yet Raisuddin's mercy was inspired not only by faith.
153
658475
7226
Lúc này lòng nhân từ của Raisuddin đã truyền cảm hứng không chỉ niềm tin.
11:05
A newly minted American citizen, he had come to believe that Stroman
154
665701
6058
Một công dân Mỹ mới, anh đã đi đến niềm tin rằng Strongman
11:11
was the product of a hurting America that couldn't just be lethally injected away.
155
671759
6980
chỉ là nạn nhân của một nước Mỹ tổn thương không thể bị đem đi tiêm chất độc.
11:18
That insight is what moved me to write my book "The True American."
156
678739
4465
Cái nhìn sâu sắc đó đã thúc đẩy tôi viết cuốn sách của tôi "Người Mỹ thực thụ"
11:23
This immigrant begging America to be as merciful to a native son
157
683204
4647
Người nhập cư này đã cầu xin nước Mỹ nhân từ với một người con ruột của quốc gia này
11:27
as it had been to an adopted one.
158
687851
3757
cũng như đã làm với một người con nuôi.
11:32
In the mini-mart, all those years earlier,
159
692768
2853
Ở mini-mart, tất cả những năm trước đó,
11:35
not just two men, but two Americas collided.
160
695621
4426
không chỉ là hai người đàn ông, mà còn là hai người Mỹ đã đụng độ.
11:40
An America that still dreams, still strives,
161
700047
2921
Một người Mỹ vẫn có giấc mơ, vẫn luôn phấn đấu,
11:42
still imagines that tomorrow can build on today,
162
702968
4079
vẫn luôn mường tượng rằng ngày mai vẫn có thể được xây dựng vào hôm nay,
11:47
and an America that has resigned to fate,
163
707047
3099
và một người Mỹ từ bỏ nghiệp chướng,
11:50
buckled under stress and chaos, lowered expectations,
164
710146
3134
oằn mình dưới căng thẳng và hỗn loạn, hạ thấp những kỳ vọng,
11:53
an ducked into the oldest of refuges:
165
713280
3138
một né tránh ở nơi ẩn náu cũ nhất;
11:56
the tribal fellowship of one's own narrow kind.
166
716418
3800
thành viên bộ tộc của riêng một nhóm hẹp
12:00
And it was Raisuddin, despite being a newcomer,
167
720218
2670
Và đó là Raisuddin, mặc dù là người mới đến,
12:02
despite being attacked,
168
722888
1327
mặc cho bị tấn công,
12:04
despite being homeless and traumatized,
169
724215
2873
mặc cho việc trở thành vô gia cư và bị chấn thương,
12:07
who belonged to that republic of dreams
170
727088
3404
người thuộc về giấc mộng của xã hội.
12:10
and Stroman who belonged to that other wounded country,
171
730492
4611
và Stroman người thuộc về đất nước bị tổn thương khác
12:15
despite being born with the privilege of a native white man.
172
735103
5315
mặc dù được sinh ra với đặc quyền là người da trắng bản địa.
12:20
I realized these men's stories formed an urgent parable about America.
173
740418
6286
Tôi đã nhận ra rằng câu chuyện của những người đàn ông này đã làm nên
truyện ngụ ngôn đáng chú ý về nước Mỹ
12:26
The country I am so proud to call my own
174
746704
4019
Đất nước mà tôi rất đỗi tự hào gọi là của tôi
12:30
wasn't living through a generalized decline
175
750723
3866
đã không sống sót qua một cuộc suy tàn chung
12:34
as seen in Spain or Greece, where prospects were dimming for everyone.
176
754589
7094
được thấy ở Tây Ban Nha hay Hy Lạp, nơi mà toàn cảnh trở nên mù mịt đối với mọi người
12:41
America is simultaneously the most and the least successful country
177
761683
4997
trênNước Mỹ là đất nước có đồng thời nhiều và ít thành công nhất
12:46
in the industrialized world.
178
766680
2347
trong thế giới công nghiệp.
12:49
Launching the world's best companies,
179
769027
2544
Ra mắt những công ty tốt nhất thế giới,
12:51
even as record numbers of children go hungry.
180
771571
3399
thậm chí ghi lại những thống kê về trẻ em chết đói.
12:54
Seeing life-expectancy drop for large groups,
181
774970
4155
Chứng kiến tuổi thọ giảm của các nhóm lớn,
12:59
even as it polishes the world's best hospitals.
182
779125
3706
thậm chí cả khi đánh bóng bệnh viện tốt nhất Thế giới ,
13:02
America today is a sprightly young body,
183
782831
4303
Nước Mỹ hôm nay là một cơ thể trẻ tràn đầy sức sống,
13:07
hit by one of those strokes that sucks the life from one side,
184
787134
5818
bị đánh bởi cú đánh mà lôi kéo cuộc sống về một phía
13:12
while leaving the other worryingly perfect.
185
792952
3488
trong khi rời bỏ phía khác hoàn hảo đáng lo ngại
13:17
On July 20, 2011, right after a sobbing Raisuddin
186
797430
6626
Vào ngày 20 tháng bảy, năm 2011, ngay sau khi một Raissuddin thổn thức
13:24
testified in defense of Stroman's life,
187
804056
2299
làm chức trong biện hộ cho cuộc sống của Stroman
13:26
Stroman was killed by lethal injection by the state he so loved.
188
806355
6324
Stroman bị giết bằng cách tiêm chất độc bởi chính nhà nước anh luôn yêu thương.
13:32
Hours earlier, when Raisuddin still thought he could still save Stroman,
189
812679
4553
Nhiều giờ trước, khi Raisuddin vẫn nghĩ ông ấy có thể cứu được Stroman,
13:37
the two men got to speak for the second time ever.
190
817232
2968
hai người đàn ông phải nói chuyện lần thứ hai và là lần cuối
13:40
Here is an excerpt from their phone call.
191
820200
3392
Và đây là trích đoạn từ cuộc nói chuyện qua điện thoại của họ.
13:43
Raisuddin: "Mark, you should know that I am praying for God,
192
823592
5858
Raisuddin: "Mark, anh nên biết rằng tôi đang cầu nguyện cho Chúa,
13:49
the most compassionate and gracious.
193
829450
3043
người giàu lòng trắc ẩn và nhân từ nhất.
13:52
I forgive you and I do not hate you.
194
832493
2468
Tôi tha thứ cho anh và tôi không ghét bỏ anh.
13:54
I never hated you."
195
834961
2991
Tôi không bao giờ ghét bỏ anh."
13:57
Stroman: "You are a remarkable person.
196
837952
4444
Stroman: "Ông là con người xuất sắc,
14:02
Thank you from my heart.
197
842396
2117
Chân thành cảm ơn ông .
14:04
I love you, bro."
198
844513
2887
Tôi yêu mến ông, người anh em."
14:07
Even more amazingly, after the execution,
199
847400
3918
Thậm chí ngạc nhiên hơn, sau khi hành pháp,
14:11
Raisuddin reached out to Stroman's eldest daughter, Amber,
200
851318
4212
Raisuddin tìm đến người con gái lớn của Stroman, cô Amber,
14:15
an ex-convinct and an addict.
201
855530
2743
một người vừa ra tù và là một con nghiện.
14:18
and offered his help.
202
858273
1787
và đề nghị để ông giúp đỡ.
14:20
"You may have lost a father," he told her,
203
860060
2998
"Con có thể mất đi một người cha" ông nói với cô,
14:23
"but you've gained an uncle."
204
863058
3542
"nhưng con sẽ có thêm một người bác."
14:26
He wanted her, too, to have a second chance.
205
866600
5883
Ông ấy muốn cô cũng sẽ có cơ hội thứ hai.
14:32
If human history were a parade,
206
872483
5135
Nếu lịch sử nhân loại là một cuộc diễu binh,
14:37
America's float would be a neon shrine to second chances.
207
877618
6707
thì xe diễu hành nước Mỹ sẽ là một điện thờ neon của cơ hội thứ hai,
14:44
But America, generous with second chances to the children of other lands,
208
884325
5700
Nhưng nước Mỹ, hào phóng cơ hội thứ hai với những đứa trẻ đến từ đất nước khác,
14:50
today grows miserly with first chances to the children of its own.
209
890025
6216
hôm nay trở nên keo kiệt cơ hội đầu tiên với đứa trẻ của chính mình.
14:56
America still dazzles at allowing anybody to become an American.
210
896241
4927
Nước Mỹ vẫn làm lóa mắt với việc cho phép bất cứ ai trở thành công dân Mỹ.
15:01
But it is losing its luster at allowing every American to become a somebody.
211
901168
6643
Nhưng nó lại mất đi sự vinh quang trong việc cho phép mọi người Mỹ trở thành ai đó
15:07
Over the last decade, seven million foreigners gained American citizenship.
212
907811
4772
Qua những năm cuối thập kỷ, bảy triệu người ngoại quốc trở thành công dân Mỹ.
15:12
Remarkable.
213
912583
2024
Con số ấn tượng.
15:14
In the meanwhile, how many Americans gained a place in the middle class?
214
914607
5305
Trong khi đó, bao nhiêu người Mỹ dành được vị trí ở tầng lớp giữa?
15:19
Actually, the net influx was negative.
215
919912
3770
Thực ra, mạng lưới chảy vào cũng không tốt.
15:23
Go back further, and it's even more striking:
216
923682
2299
Trở lại xa hơn, và nó thậm chí còn ấn tượng hơn:
15:25
Since the 60s, the middle class has shrunk by 20 percent,
217
925981
5231
Từ những năm 60, tầng lớp giữa đã rút vào 20 phần trăm,
15:31
mainly because of the people tumbling out of it.
218
931212
3352
chủ yếu bởi vì những người dân chạy ra khỏi đó.
15:34
And my reporting around the country tells me the problem is grimmer
219
934564
3662
Và báo cáo trên khắp đất nước của tôi cho thấy vấn đề trở nên đáng lo ngại
15:38
than simple inequality.
220
938226
2413
hơn cả sự bất công đơn thuần.
15:40
What I observe is a pair of secessions from the unifying center of American life.
221
940639
5935
Những gì tôi quan sát thấy là một đôi rút khỏi trung tâm thống nhất đời sống Mỹ
15:46
An affluent secession of up, up and away,
222
946574
3528
Một nhánh ly khai của giàu lên, lên và đi
15:50
into elite enclaves of the educated and into a global matrix
223
950102
3432
trong những nhóm ưu tú tách biệt của giáo dục và cho đến ma trận toàn cầu
15:53
of work, money and connections,
224
953534
2783
của công việc, tiền bạc và giao thiệp,
15:56
and an impoverished secession of down and out
225
956317
4098
và một nhánh ly khai bần cùng của xuống và ra ngoài
16:00
into disconnected, dead-end lives
226
960415
2744
trong những số phận bị tách rời, cận kề cái chết
16:03
that the fortunate scarcely see.
227
963159
4024
mà sự may mắn chắc chắn không thấy.
16:07
And don't console yourself that you are the 99 percent.
228
967183
5285
Và đừng an ủi bản thân rằng bạn nằm trong khoảng 99 phần trăm.
16:13
If you live near a Whole Foods,
229
973918
4586
Nếu như bạn sống gần một Whole Foods,
16:18
if no one in your family serves in the military,
230
978504
3663
nếu không ai trong gia đình bạn phục vụ quân đội,
16:22
if you're paid by the year, not the hour,
231
982167
5219
nếu như bạn được trả lương theo năm, thay vì theo giờ,
16:27
if most people you know finished college,
232
987386
3397
nếu như hầu hết một người biết bạn đã hoàn thành Đại học,
16:30
if no one you know uses meth,
233
990783
2322
nếu không ai trong số bạn biết sử dụng metan,
16:33
if you married once and remain married,
234
993105
2180
nếu như bạn cưới một lần và vẫn kết hôn,
16:35
if you're not one of 65 million Americans with a criminal record --
235
995285
4342
nếu bạn không nằm trong 65 triệu người Mỹ với tiền án tiền sự--
16:39
if any or all of these things describe you,
236
999627
3782
nếu bất cứ một hay tất cả những điều trên mô tả bạn,
16:43
then accept the possibility that actually,
237
1003409
2867
sau đó chấp nhận rằng khả năng mà thực ra,
16:46
you may not know what's going on
238
1006276
2423
bạn sẽ không biết những gì sẽ xảy đến
16:48
and you may be part of the problem.
239
1008699
5889
và bạn là một phần của vấn đề.
16:54
Other generations had to build a fresh society after slavery,
240
1014588
5988
Những thế hệ khác đã phải xây dựng một xã hội mới sau cảnh nô lệ,
17:00
pull through a depression, defeat fascism,
241
1020576
4264
thoát khỏi tình trạng suy sụp, đánh bại chủ nghĩa phát xít,
17:04
freedom-ride in Mississippi.
242
1024840
2729
giải phóng cho Mississippi.
17:07
The moral challenge of my generation, I believe,
243
1027569
2527
Thách thức về đạo đức của thế hệ tôi, tôi tin rằng,
17:10
is to reacquaint these two Americas,
244
1030096
3117
đó là việc hai người Mỹ hiểu biết lại về nhau,
17:13
to choose union over secession once again.
245
1033213
5179
để lựa chọn sự đoàn kết lại sau cuộc ly khai.
17:18
This ins't a problem we can tax or tax-cut away.
246
1038392
3945
Đây không phải là vấn đề chúng ta có thể đánh thuế hay cắt giảm thuế.
17:22
It won't be solved by tweeting harder, building slicker apps,
247
1042337
4190
Sẽ không bao giờ giải quyết được bằng cách làm to chuyện, tạo ra ứng dụng mánh khóe,
17:26
or starting one more artisanal coffee roasting service.
248
1046527
4438
hay bắt đầu một lần nữa dịch vụ rang cà phê một cách thủ công.
17:30
It is a moral challenge that begs each of us in the flourishing America
249
1050965
6267
Đó là một thử thách đạo đức mà khẩn nài mỗi chúng ta trong nước Mỹ hưng thịnh
17:37
to take on the wilting America as our own,
250
1057232
4095
để gánh vác nước Mỹ héo úa như là chính chúng ta,
17:41
as Raisuddin tried to do.
251
1061327
3015
như Raisuddin đã cố gắng làm.
17:44
Like him, we can make pilgrimages.
252
1064342
2581
Như ông ấy, chúng ta có thể làm nên chuyến hành hương.
17:46
And there, in Baltimore and Oregon and Appalachia,
253
1066923
3523
Và ở đó, ở Baltimore và Oregon và Appalachia,
17:50
find new purpose, as he did.
254
1070446
2492
tìm ra những mục đích mới, như ông ấy đã làm.
17:52
We can immerse ourselves in that other country,
255
1072938
3259
Chúng ta có thể chôn vùi bản thân ở đất nước khác,
17:56
bear witness to its hopes and sorrows,
256
1076197
3777
chứng giám cho hy vọng và nỗi buồn,
17:59
and, like Raisuddin, ask what we can do.
257
1079974
6855
và, như Raisuddin, mong muốn chúng ta có thể làm.
18:06
What can you do?
258
1086829
3126
Bạn có thể làm gì?
18:09
What can you do?
259
1089955
1751
Bạn có thể làm gì?
18:11
What can we do?
260
1091706
1973
Bạn có thể làm gì?
18:13
How might we build a more merciful country?
261
1093679
5047
Làm sao để chúng ta xây dựng một đất nước bao dung hơn?
18:18
We, the greatest inventors in the world,
262
1098726
4207
Chúng ta, những người phát minh vĩ đại nhất trên thế giới,
18:22
can invent solutions to the problems of that America, not only our own.
263
1102933
5015
có thể nghĩ ra giải pháp cho các vấn đề của nước Mỹ, không chỉ của mỗi chúng ta.
18:27
We, the writers and the journalists, can cover that America's stories,
264
1107948
3402
Chúng ta,những nhà văn và nhà báo, có thể khám phá câu chuyện nước Mỹ,
18:31
instead of shutting down bureaus in its midst.
265
1111350
3596
thay vì tắt vụ ở giữa của nó.
18:34
We can finance that America's ideas,
266
1114946
3244
Chúng ta có thể đầu tư cho ý tưởng của nước Mỹ,
18:38
instead of ideas from New York and San Francisco.
267
1118190
3215
Thay vì ý tưởng đến từ New York và San Fransico.
18:41
We can put our stethoscopes to its backs,
268
1121405
2845
Chúng ta có thể đặt ống nghe trên lưng của nó,
18:44
teach there, go to court there, make there, live there, pray there.
269
1124250
6225
dạy dỗ ở đó, tham dự phiên tòa đó, làm ở đó, sống ở đó, cầu nguyện ở đó.
18:50
This, I believe, is the calling of a generation.
270
1130475
4797
Điều này, tôi tin rằng, là tiếng gọi của một thế hệ.
18:55
An America whose two halves learn again
271
1135272
3486
Một nước Mỹ có hai nửa học lại
18:58
to stride, to plow, to forge, to dare together.
272
1138758
5646
để sải bước, để lặn lội, để rèn, để thách thức cùng nhau.
19:06
A republic of chances, rewoven, renewed,
273
1146374
5725
Một nền cộng hòa của cơ hội, kết lại, làm mới,
19:12
begins with us.
274
1152099
3678
bắt đầu với cúng ta.
19:15
Thank you.
275
1155777
1839
Cảm ơn các bạn.
19:17
(Applause)
276
1157616
4947
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7