Let's protect the oceans like national parks | David Lang

47,208 views ・ 2018-11-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thục Đan Lê Hoàng Reviewer: Thái Hưng Trần
Trong những kí ức tuổi thơ của tôi,
có một điều mà tôi nhớ rõ hơn cả.
đó là lần mà bố mẹ tôi đã dũng cảm
00:12
So, of all my childhood memories,
0
12762
3539
thuê một chiếc xe RV, đóng gói đồ đạc và đưa anh em tôi
00:16
there is one that stands above the rest.
1
16325
2992
đi khắp phía tây lái xe từ nhà tôi ở Minneapolis,
00:19
And that is the time that my brave parents
2
19698
3260
tới vườn quốc gia Yellowstone.
00:22
rented an RV, packed it with me and my brothers,
3
22982
2817
Chúng tôi ngắm cảnh, những mạch nước phun, và dừng chân ở Badlands
00:25
and drove west from our house in Minneapolis,
4
25823
2349
nhưng hơn bất kì nơi nào, tôi đã xem nó như là một cuộc phiêu lưu.
00:28
out to Yellowstone National Park.
5
28196
2267
Đó là đôi lời về Miền Tây Hoang Dã.
00:31
We saw all the sights, like the geysers, we stopped at the Badlands,
6
31188
3549
00:34
but more than any of the places, I remember this as an adventure.
7
34761
4586
Và cho tới khi trưởng thành hơn
biết nhiều hơn về hệ thống của những vườn quốc gia
00:39
This was my introduction to the Wild West.
8
39371
3786
tôi mới nhận ra mình may mắn làm sao.
00:43
But it wasn't until I got older
9
43974
2643
Nhưng để có trải nghiệm đó,
00:46
and I learned more about the National Park System
10
46641
3872
hàng trăm năm về trước
những người có tầm nhìn đã chọn ra những địa điểm tuyệt vời nhất
00:50
that I realized just how lucky I was.
11
50537
2707
00:53
One, to have that experience,
12
53268
1786
00:55
but also that, hundreds of years ago,
13
55078
2676
của những hệ sinh thái trên khắp đất nước giữ gìn nó cho mọi người
00:57
people had the foresight to set aside the very best places,
14
57778
5878
và các thế hệ tương lai.
và để thực sự hiểu rõ những ý tưởng như được nhìn thấy trước đó như nào
01:03
the very best ecosystems in the country, for everyone.
15
63680
4897
bạn cần phải nhìn lại
01:09
And for future generations.
16
69125
1563
và bạn cần phải xem lại lịch sử của các vườn quốc gia dịch vụ
01:11
And to really appreciate just how prescient that idea was,
17
71046
6214
Vì vậy, rất nhiều người biết vườn quốc gia đầu tiên đó là Yellowstone vào năm 1872
01:17
you have to go back
18
77284
1174
Nhiều người nghĩ đến John Muri là một nhà thơ, và là nhà tự nhiên học
01:18
and you have to look at the history of the National Parks Service.
19
78482
3166
01:21
So, a lot of people know, the first national park was Yellowstone, in 1872.
20
81672
4547
là một người có tầm nhìn xa trông rộng
trong việc khiến cho mọi người được truyền cảm hứng bởi ý tưởng bảo tồn môi trường
01:26
A lot of people think of John Muir, the poet, naturalist,
21
86641
3142
chúng ta cần có một nơi ở tốt và bảo vệ chúng
01:29
who was such a visionary
22
89807
1535
Ông ấy có rất nhiều khán thính giả
01:31
in getting people inspired by the idea of conservation --
23
91366
3417
đó là những câu chuyện tuyệt vời của Teddy Roosevelt và John Muir
01:34
that we need to take the best places and protect them.
24
94807
3715
đi thám hiểm ở Yosemite trong suốt nhiệm kỳ của ông ấy
01:38
He had an audience in very high places --
25
98546
2745
trong bốn ngày, và chỉ có mỗi hai người họ hoàn toàn không có sự bảo vệ gì cả
01:41
there's a great story of Teddy Roosevelt and John Muir
26
101315
3144
Bạn có thể nghĩ đến là một vị tổng thống
01:44
going hiking, in Yosemite, during his presidency,
27
104483
3254
nhưng đi thám hiểm trong vòng bốn ngày mà không có sự bảo vệ nào cả không?
01:47
four days, completely off the grid, just the two of them.
28
107761
3253
(Cười)
Không hề hay ho tí nào
01:51
Can you imagine a president
29
111038
2073
(Cười) (Vỗ tay)
01:53
actually just going completely off the grid for four days?
30
113135
2759
Với ý nghĩ như vậy
01:56
(Laughter)
31
116284
1325
01:57
No tweeting.
32
117633
1158
(Vỗ tay)
01:58
(Laughter) (Applause)
33
118815
3794
Nhưng ông ấy có sự ảnh hưởng lớn đến Theodore Roosevelt
02:02
Like that idea.
34
122633
1248
02:03
(Applause)
35
123905
1000
Và dựng lên hàng tá công viên quốc gia,
02:06
But he had a great impact on Theodore Roosevelt.
36
126625
5920
hàng trăm hàng nghìn mẫu đất là nơi trú ẩn của động vật hoang dã quốc gia
Nó là một sự thực thi quan trọng nhưng nó vẫn không giải quyết được
02:12
And he created dozens of national parks,
37
132569
2644
02:15
hundreds of thousands of square acres of national wildlife refuges.
38
135237
3927
Thậm chí trong vòng 10 năm sau khi ông ấy dựng lên những địa điểm này
02:19
It was an important administration, but it wasn't a done deal.
39
139188
4651
tương lai của những nơi này vẫn chìm trong nhiều sự hoài nghi
02:23
Even less than 10 years after he created all of those new places,
40
143863
5698
Và nó vẫn cứ như vậy cho đến khi, Stephen Mather,
một doanh nhân ở Chicago
02:29
the future of those places was very much in doubt.
41
149585
2635
viết một bức tối thư đầy sự giận dữ gửi đến Bộ Nội vụ, nói rằng
02:32
And it wasn't until this guy, Stephen Mather,
42
152847
3147
“Các người không thực sự làm tốt việc bảo tồn và bảo vệ nơi này”
02:36
a businessman from Chicago,
43
156018
1615
02:37
wrote an angry letter to the Department of the Interior, saying,
44
157657
3222
Sau đó, sự việc được giải quyết
Bộ Nội vụ đã đáp lại ông ấy
02:40
"You guys aren't doing a good enough job protecting and preserving these places."
45
160903
4324
“Ông Mather, nếu ông quan tâm nhiều đến sự việc này,
thì sao ông không đến Wasington và tự mình giải quyết đi?”
02:45
Then, something was done about it.
46
165736
1627
(Cười)
02:47
The Department of the Interior wrote him back.
47
167387
2166
Và ông ấy đã làm được
02:49
"Mr. Mather, if you care so much about this,
48
169577
2437
Ông ấy đã có một vị trí ở Bộ Nội vụ
nhưng quan trọng hơn là, ông ấy bắt đầu một chiến dịch
02:52
why don't you come to Washington and do it yourself?"
49
172038
2944
02:55
(Laughter)
50
175006
1111
Ông ấy thực sự có một họp tại đây, vào năm 1914
02:56
And he did.
51
176141
1777
02:57
He took a job at the Department of the Interior,
52
177942
2262
03:00
but more importantly, he started a campaign.
53
180228
3556
trong hội trường California
ông ấy đã hội tụ những người trông nom ở công viên và một những người khác nữa
03:04
He actually had a meeting two blocks from here, in 1914,
54
184304
4778
những người mà quan tâm đến việc bảo tồn
03:09
in California Hall,
55
189106
1333
Họ đã ngấm ngầm dự định này và lên kế hoạch cùng nhau
03:10
and he brought together the park superintendents and a few other people
56
190463
3382
03:13
who cared about this idea of conservation.
57
193869
2800
họ thực sự đã chỉ đạo vườn quốc gia dịch vụ vào năm 1916.
03:17
And they put together a plan, they hatched a campaign
58
197601
3936
và điều đó thực sự quan trọng
bời vì chỉ với một ý tưởng nhỏ nhoi là bảo vệ những nơi này
03:21
that eventually led to the National Park Service in 1916.
59
201561
4445
và biến nó trở thành hiện thực
là một cách cho mọi người để gia nhập và đem ý tưởng này hướng về
03:26
And that's really important.
60
206744
1334
03:28
Because it went from an idea that we should protect these places
61
208102
4001
thế hệ ở tương lai
vì vậy những trẻ nhỏ như tôi có thể đến và có những trải nghiệm tuyệt vời
03:32
to an actual plan,
62
212127
1492
03:33
a way for people to enlist and carry that idea forward
63
213643
4040
Đó là lịch sử về các vườn quốc gia trên cạn
03:37
for future generations,
64
217707
1274
Đại dương, là những gì mà tôi muốn nói với các bạn ngày hôm nay
03:39
so little kids like me can go and have these amazing experiences.
65
219005
4040
là một câu chuyện hoàn toàn khác
03:43
That is the history of the National Parks on land.
66
223514
3400
Và chúng tôi chính xác gần như đi sau 100 năm
03:47
The ocean, what I want to talk to you about today,
67
227490
2746
Và, khu bảo tồn biển đầu tiên được dựng lên vào năm 1972
03:50
is a completely different story.
68
230260
1777
sau vụ việc tràn dầu ở Santa Barbara
03:52
And we are almost precisely 100 years behind.
69
232061
3718
con người dường như quan tâm về việc thực hiện ý tưởng này
03:56
So, the first marine sanctuary was in 1972,
70
236323
2753
và áp dụng chúng trong môi trường biển
03:59
after the oil spill in Santa Barbara,
71
239100
3047
Chúng tôi đã có riêng John Muir của mình, bác sĩ Sylvia Earle
04:02
people got interested in taking that concept
72
242171
2707
người mà có sự ủng hộ đầy nhiệt huyết
04:04
and applying it to underwater environments.
73
244902
3254
về việc xây dựng nên những khu bảo tồn sinh vật biển trên khắp thế giới
04:08
We've had our own John Muir, who's Dr. Sylvia Earle,
74
248180
3086
Do đó, tôi biết có rất nhiều tin trầm trọng về đại dương
04:11
who's been a tireless advocate
75
251290
1899
về ô nhiễm rác thải nhựa, tẩy trắng san hô, đánh bắt cá quá mức
04:13
for creating these marine protected areas around the world.
76
253213
3316
đôi khi thực sự khó để hiểu hết tất cả
04:16
So, I know there's a lot of bad news about the ocean,
77
256553
3199
Nhưng những ý tưởng giành cho thiên nhiên này đang có tác dụng
04:19
there's plastic pollution, coral bleaching, over-fishing --
78
259776
3116
04:22
it's hard to take it all in sometimes.
79
262916
2905
Khoa học cho chúng tôi biết rằng nếu thực hiện những việc này
04:25
But this idea of setting aside places for nature is working.
80
265845
5431
thì thiên nhiên sẽ trở lại và chúng tôi có thể gìn giữ một đại dương lành mạnh
Nên chúng tôi biết ý tưởng này có tác dụng
04:31
Science tells us that if you set these places aside,
81
271300
3150
Và bác sỹ Sylvia Earl thực sự có ảnh hưởng như John Muir,
04:34
nature will come back and we can keep the oceans healthy.
82
274474
3143
Với sự dẫn dắt của
George W. Bush và Obama đều là những vị lãnh đại tuyệt vời của đại dương,
04:37
So we know this idea works.
83
277641
2102
04:40
And Dr. Sylvia Earl has been influential, like John Muir,
84
280141
3952
dựng nên các khu bảo tồn biển trên khắp đất nước
04:44
with administrations --
85
284117
1174
Đây không phải là một ý nghĩ hạn hẹp, không phải là ý nghĩ phóng khoáng,
04:45
George W. Bush and Obama were both fantastic ocean presidents,
86
285315
3857
càng không chỉ là ý nghĩ của người Mỹ
04:49
creating marine protected areas all around the country.
87
289196
3383
mà đây là một ý nghĩ tuyệt diệu
(Cười)
04:53
This is not a conservative idea or a liberal idea,
88
293173
3269
(Vỗ tay)
Nhưng
04:56
it's not even an American idea,
89
296466
1778
(Vỗ tay)
Như bạn biết đấy, vài năm sau đó
04:58
it's just a good idea.
90
298268
1936
05:00
(Laughter)
91
300673
1253
và bây giờ chính quyền đang đề xuất lùi lại rất nhiều tiến độ
05:01
(Applause)
92
301950
1611
05:03
But --
93
303585
1181
05:04
(Applause)
94
304790
1263
chúng tôi đã dựng nên trong 20 năm qua
05:06
Here we are, a few years later.
95
306077
2324
Vì vậy, đừng luyến tiết gì cả
05:08
And now the administration is proposing to roll back a lot of the progress
96
308751
5079
Chúng ta cần phải thực hiện những gì mà Stephen Mather đã làm trong 100 năm qua
05:13
we've made in the past 20 years.
97
313854
1926
Chúng ta cần phải bắt đầu chiến dịch thúc đẩy mọi người tham gia vào
05:16
So, so, don't mourn -- organize.
98
316449
3119
Và tôi nghĩ chúng ta cần một sự liên minh của các nhà khoa học về đại dương
05:20
We need to do what Stephen Mather did 100 years ago.
99
320809
2913
05:23
We need to start a campaign to get people engaged with this idea.
100
323746
4303
Và tôi đã nghĩ thoáng qua về tương lai và tôi biết điều này có thể thực hiện được
05:28
And I think we need a league of citizen scientists for the ocean.
101
328365
4380
Erik bạn tôi và tôi đã bắt đầu tạo ra những con robot dưới nước
là những máy ảnh nhỏ có đèn mà bạn có thể nhìn thấy ở dưới nước
05:33
And I've seen glimpses of this future, and I know that it's possible.
102
333486
3865
Chúng tôi bắt đầu tạo ra nó trong hầm xe của anh ấy từ năm năm về trước
05:37
My friend Erik and I started building underwater robots,
103
337375
3505
05:40
these little swimming cameras with lights that you can see underwater.
104
340904
3934
và chúng tôi xem nó phát triển
trong cộng đồng của hàng nghìn người trên khắp thế giới
05:44
We started building these in his garage five years ago,
105
344862
2682
họ cho rằng mọi người phải nên biết được những nơi này
05:47
and we've watched that grow
106
347568
1340
Tất cả chúng ta đều nên có các thiết bị để đi và khám phá những nơi này
05:48
into this community of thousands of people around the world,
107
348932
3351
Có những câu chuyện giống như Laura James,
05:52
who believe that everybody should have access to these places.
108
352307
2913
Cô ấy đã sử dụng robot để tìm ra nguyên nhân chết của sao biển ở nơi cô ấy sống
05:55
We all deserve the tools to go and explore.
109
355244
2476
05:58
There's stories like Laura James,
110
358076
1592
Và cô ấy đã bắt đầu toàn bộ chiến dịch khoa học này
05:59
who used her robot to find out that sea stars in her area were dying.
111
359692
3496
thu thập dữ liệu và nâng cao nhận thức về sự biến dạng của sao biển
06:03
And she started this whole citizen science campaign,
112
363212
3087
cố gắng tìm ra những gì đã xảy ra ở đó
06:06
collected data and drove awareness for sea-star wasting syndrome,
113
366323
3143
Ngư dân đánh cá ở Mexico
06:09
to try and figure out what was happening there.
114
369490
3024
họ dùng robot để tạo ra các khu bảo tồn sinh vật biển
nơi cá mú Nassau sinh sản, để bảo vệ tương lai của loài này
06:12
There are stories of fishermen in Mexico,
115
372538
2135
06:14
who used the robot to create marine protected areas
116
374697
2721
Nó thực sự là một thiết bị tuyệt vời
06:17
where Nassau grouper were spawning, to protect the future of this species.
117
377442
4841
Chúng tôi nhận thấy rằng nếu bạn cung cấp cho con người các công cụ
thì họ sẽ làm những việc cần làm
06:22
It's really amazing stuff.
118
382307
1524
Nhưng mà chúng ta cần đi xa hơn nữa
06:23
We found that if you give people the tools,
119
383855
2944
Và, thực sự là, tôi nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị chiến thuật của Stephen Mather
06:26
they'll do the right thing.
120
386823
1690
Và anh ta đã làm những gì?
Việc đầu tiên mà anh ấy đã làm đó chính là tập trung vào cơ sở hạ tầng
06:31
But we need to take it a step further.
121
391291
1905
06:33
And, actually, I think we can dust off Stephen Mather's playbook.
122
393220
3905
Năm 1914 không những là thời đại của công viên
mà còn là thời đại của xe ô tô
06:37
So what did he do?
123
397149
1201
06:38
So, the first thing that he did was he focused on infrastructure.
124
398374
3544
Hàng loạt mô hình T đươc sản xuất
và Stephen Mather hiểu rằng
06:41
So 1914 wasn't just a time for the parks,
125
401942
2762
điều này sẽ góp một phần quan trọng trong của nền văn hóa Mỹ
06:44
it was also a time for the automobile,
126
404728
2215
06:46
the Model T was rolling off the line,
127
406967
2016
Vì vậy ông ấy đã hợp tác với các thầu đường trên khắp đất nước
06:49
and Stephen Mather understood
128
409007
2181
để xây lên cao tốc đẹp và lớn hướng đến công viên này
06:51
that this was going to be an important part of American culture.
129
411212
3008
và nó đã thành công, về cơ bản ông ấy đã phát minh ra xa cấm trại
06:54
And so he partnered with highway associations around the country
130
414244
3119
và ông ấy biết rằng nếu người ta không đi đến những nơi này
06:57
to build big, beautiful highways out to these parks.
131
417387
3484
thì họ sẽ không yêu chúng và không quan tâm gì về chúng cả
07:00
And it worked, he's basically invented car camping.
132
420895
3454
đó là một ý nghĩa thật sự sâu sắc của ông ấy
07:04
And he knew that if people didn't go to these places,
133
424720
3532
Việc thứ hai mà họ đã làm đó chính là
họ đã tập trung vào việc nhìn xa trông rộng
07:08
that they wouldn’t fall in love with them and they wouldn't care.
134
428276
3056
Nhờ vậy, Stephen Mather đã trở thành một doanh nhân thành đạt ở Chicago
07:11
So that was a really insightful idea that he had.
135
431356
2493
và bất kì hiệp hội công trình xanh đang tìm kiếm nguồn tài trợ,
07:14
The second thing they did,
136
434474
1460
07:15
was they focused on visionary philanthropy.
137
435958
2048
bất kì công trình đường xá nào cần sự tài trợ
07:18
So, Stephen Mather was a successful businessman from Chicago,
138
438030
3587
thì họ tham gia vào, ký séc, biến nó thành hiện thực
07:21
and anytime there was a parks association that needed funding,
139
441641
3208
Có một câu chuyện tuyệt vời ở bạn ông ấy là William Kent,
07:24
anytime there was a highway association that needed funding,
140
444873
2857
người đã nhận ra có một khu cây tùng bách nhỏ còn sót lại trên chân núi Tam
07:27
they'd step in, write the checks, make it happen.
141
447754
2317
và ông ấy nhanh chóng mua lại khu đất này
07:30
There's a great story of his friend William Kent,
142
450095
2358
và quyên góp nó cho vườn quốc gia này
07:32
who recognized there was a small patch of redwoods left on the base of Mount Tam,
143
452477
4932
Đó chính là Muir Woods ngày hôm nay
là một trong những vườn quốc gia nổi tiếng nhất trên cả nước
07:37
and so he quickly bought the land
144
457433
1660
Bố mẹ của tôi từ Minnesota, đến thăm nơi này
07:39
and donated it to this National Parks effort.
145
459117
2229
và họ thực sự không quan tâm đến buổi diễn thuyết này
07:41
That's Muir Woods today --
146
461370
1325
07:42
it's one of the most popular national parks in the whole country.
147
462719
3103
tất cả những gì họ nghĩ đến đó chính là đi Muir Woods
07:45
My parents are visiting here from Minnesota,
148
465846
2282
(Cười)
Nhuqng điều quan trọng cuối cùng là
07:48
and they don't really even care about this talk,
149
468152
2269
Stephen Mather tập trung vào sự họp mặt
07:50
all they're talking about is going to Muir Woods.
150
470445
2361
Một trong những cuộc họp đầu tiên là về hệ thống mới này, ông nói,
07:52
(Laughter)
151
472830
2051
07:55
But the last thing is critical --
152
475659
1640
“Nếu bạn là một nhà văn, Tôi muốn bạn chấp bút về điều này.
07:57
Stephen Mather focused on engagement.
153
477323
2405
Nếu bạn là nhà kinh doanh, tôi muốn bạn nói với các nhóm và các tổ chức của bạn
07:59
In one of the first meetings that they had around this new system, he said,
154
479752
4468
Nếu bạn làm việc cho chính phủ, tôi muốn bạn vượt qua các điều lệ
08:04
"If you're a writer, I want you to write about this.
155
484244
2468
08:06
If you're a business owner, I want you to tell your clubs and your organizations.
156
486736
3865
Mỗi người đều có việc của họ
“Chính bạn, tất cả các bạn, đều có vai trò
08:10
If you work for the government, I want you to pass regulation."
157
490625
2986
trong việc bảo vệ những nơi này cho thế hệ tương lai
08:13
Everybody had a job.
158
493635
1260
08:14
"Each of you, all of you, have a role to play
159
494919
2123
Bản thân các bạn, và tất cả mọi ngừoi
Tôi thích điều đó
08:17
in protecting these places for future generations."
160
497066
2452
Đó là kế hoạch đơn giản, kế hoạch ba điểm
08:20
Each of you, all of you.
161
500161
2087
Tôi nghĩ chúng tôi có thể làm nó cùng lúc
08:23
I love that.
162
503154
1150
Đó là mục đích khi Obama dựng lên
08:26
That's the plan -- simple, three-point plan.
163
506339
2262
tượng đài hải dương quốc gia Papahanaumokuakea
08:29
I think we can do the same.
164
509585
1802
“Nhiều thứ để xem, thật may mắn khi đến được nơi này.”
08:31
So, this was the headline when Obama created
165
511411
2083
Nhưng như Mather, chúng ta nên tập trung vào công nghệ của thời đại chúng ta
08:33
the Papahanaumokuakea National Monument:
166
513518
3758
tất cả cơ sở hạ tầng kỹ thuật số mới, tuyệt vời này
08:37
"Lots to see, but good luck trying to get there."
167
517300
2865
có thể được dựng nên để thu hút con người đến với đại dương
08:40
But like Mather, we should focus on the technology of our time,
168
520593
4714
Vì vậy, khu bảo tồn biển quốc gia
08:45
all of this new, amazing, digital infrastructure
169
525331
2837
đã tạo ra tất cả các video VR 360 tuyệt vời này,
08:48
can be built to engage people with the oceans.
170
528192
3212
08:51
So, the National Marine Sanctuary
171
531751
4382
nơi mà bạn có thể thực sự khám phá những nơi này trông như thế nào
Nhóm chúng tôi đang tiếp tục tạo ra những công cụ mới
08:56
has created all these wonderful VR 360 videos,
172
536157
3706
đây là sản phẩm mới nhất của chúng tôi, đây là máy bay không người lái dưới nước
08:59
where you can actually go and see what these places look like.
173
539887
3134
nó là tàu ngầm, kiểu dáng gọn, bạn có thể đựng vừa nó trong ba lô
09:03
Our team is continuing to build new tools,
174
543395
2455
09:05
this is our latest, this is the trident underwater drone,
175
545874
2855
nó có thể lặn sâu xuống 100m, hơn những người thợ lặn có thể lặn được
09:08
it's a diving submarine, it's sleek, you can fit it in a backpack,
176
548753
3595
Nó có thể thấy được các môi trường mà phần lớn con người không thể nào đến được
09:12
it can go down to 100 meters, deeper than most divers can go.
177
552372
3097
Thiết bị mới đang đến và thậm chí chúng tôi cần thiết bị tốt hơn
09:15
It can see these environments that most people have never had access to.
178
555796
4203
Chúng tôi cũng sử dụng nhiều thiết bị có tầm nhìn xa hơn
Do vậy, khi mà Erik và tôi bắt đầu việc này, chúng tôi đã không có một đồng nào
09:21
New tools are coming and we need even better tools.
179
561006
3467
chúng tôi làm ra nó trong hầm để xe của cậu ấy
09:25
We can also use more visionary philanthropists.
180
565839
3587
Nhưng chúng tôi đã đi Kickstarter.
Và tìm được hơn 1,800 người
09:29
So, when Erik and I started this, we didn't have any money,
181
569450
2897
hơn hết một triệu đô la chúng tôi đã huy động được trên Kickstarter,
09:32
we were building this in his garage.
182
572371
2400
tìm ra những người cho rằng
09:35
But we went to Kickstarter.
183
575163
1431
“Ồ, đó là một ý tưởng tốt.
09:36
And we found over 1,800 people,
184
576618
1583
Tôi muốn trở thành một phần của nó.”
09:38
almost a million dollars we've raised on Kickstarter,
185
578225
2496
Chúng tôi cần nhiều cách hơn để mọi người có thể chú ý đến
09:40
finding other people who think,
186
580745
1601
09:42
"Yeah, that's a good idea.
187
582370
1479
và trở thành một người có tầm nhìn xa trông rộng ở chính bản thân họ
09:43
I want to be a part of that."
188
583873
1505
09:45
We need more ways for people to get engaged
189
585712
3024
Chúng tôi có các nhà từ thiện truyền thống,
những người đã luôn tài trợ chúng tôi
09:48
and become visionary philanthropists themselves.
190
588760
2719
trong tổ chức SEE-- là tổ chức Khoa học giáo dục và khám phá
09:51
We've also had traditional philanthropists,
191
591503
2013
những người giúp chúng tôi đưa các đơn vị tài trợ đến cho những ai trong lĩnh vực
09:53
who've stepped up to fund us
192
593540
1345
09:54
in the SEE initiative -- the Science Education and Exploration,
193
594909
3222
làm về khoa học, cho những ai là những người diễn thuyết
09:58
who are going to help us get donated units out to people on the frontlines,
194
598155
4814
các cộng đồng truyền cảm hứng
10:02
people who are doing the science, people who are telling the stories,
195
602993
3262
Bạn có thể truy cập vào OpenExplorer.com và thấy những gì mà mọi người đang làm
10:06
inspiring communities.
196
606279
1436
nó mang lại cảm hứng lớn lao
10:07
You can go on to OpenExplorer.com and see what people are doing,
197
607739
3293
Và nó cũng sẽ, hy vọng là thúc đẩy sự tham gia của bạn
Bởi vì có rất nhiều phòng được tham gia.
10:11
it's hugely inspirational.
198
611056
2048
Chúng tôi muốn biết bạn có ý tưởng gì khi kể những câu chuyện này
10:14
And it will also, hopefully, spur you to get involved.
199
614119
2699
10:16
Because there is plenty of room to get involved.
200
616842
3675
Bởi vì nó chỉ là tất cả chỉ là sự mời mọc
10:20
We want to hear what ideas you have for telling these stories.
201
620541
3874
Có nhiều chuyện thú vị cho mọi người tham gia vào
trong việc bảo vệ những nơi này
10:25
Because that's just it -- this is all about engagement.
202
625529
2587
và thấu hiểu
như tổ chức Reef Check-các thợ lặn bơi xuống biển và
10:28
There's all sorts of interesting, new ways for people to participate
203
628140
3857
đếm số loài cá và dữ liệu đa dạng sinh học
10:32
in the protection of these places.
204
632021
1849
10:33
And the understanding.
205
633894
1294
Họ lấy thông tin mà chúng tôi cần để bảo vệ những nơi này
10:35
Like, Reef Check -- scuba divers are going down and swimming transects
206
635212
3385
Nếu bạn đi xuống biển, thì hãy tham gia vào MPA Watch
10:38
and counting fish and biodiversity data.
207
638621
3488
Ghi lại những hoạt động bạn thấy đang diễn ra trong các lĩnh vực khác nhau này
10:42
They're getting the information we need to protect these places.
208
642133
3400
10:45
If you're going down to the beach, participate in MPA Watch.
209
645911
3395
Có các phòng cho mọi người tham gia ở đây
Và nó chỉ có vậy, đó là những thứ mà chúng ta cần
10:49
Document what activities you see going on in these different areas.
210
649330
3684
Chúng ta cần dựng nên một tương lai cho cháu và chắc của chúng ta
10:53
There is room for everybody to participate here.
211
653038
3266
Tháng trước, tôi đi chèo thuyền
10:57
And that's just it, that's what we need.
212
657490
1920
và chúng tôi đến đảo Farallon, cách cổng 25 dặm
10:59
We need to build a future for our grandkids' grandkids.
213
659434
3849
và hầu hết mọi người nghĩ rằng đây giống như một khu bảo tồn chim
11:03
Last month, I went out sailing,
214
663307
2245
những chúng tôi cho robot của mình vào trong đó
11:05
and we got out to the Farallon Islands, 25 miles off the Gate.
215
665576
3573
và mọi người trên thuyền bị làm cho kinh ngạc về cuộc sống ở dưới mặt đất này
11:09
And most people think of this as kind of a bird sanctuary,
216
669173
2753
11:11
but we took our robot, and we sent it in.
217
671950
2667
Ý tôi là, đó thật sự là một hệ sinh thái quan trọng
11:15
And the people on the boat were astonished at the life beneath the surface.
218
675125
4197
Thực sự là như vậy, và toàn bộ thế giới hoang dã này chúng ta vẫn chưa khám phá ra
11:20
I mean, these are really, really important ecosystems.
219
680101
3667
Và chúng ta có cơ hội ngay bây giờ
như những gì mà họ đã làm từ 100 năm trước
11:24
Really, and this is a whole wild world we haven't yet explored.
220
684625
4230
để bảo vệ những nơi nơi này, đưa ra một kế hoạch, và làm cho mọi người tham gia.
11:28
And we have an opportunity right now,
221
688879
2992
Vì vậy vào năm trước, khi lệnh hành pháp được đặt ra
11:31
just as they did 100 years ago,
222
691895
2142
đưa ra tất cả tiến trình mà chúng tôi làm được
11:34
to protect these places, to put in a plan, to keep people engaged.
223
694061
4825
tất cả khu bảo tồn biển mới này, đang được xem xét
có hơn 100,000 nghìn người để lại bình luận trên mạng
11:39
So last year, when the executive order came out,
224
699625
2325
11:41
putting all of the progress we've made,
225
701974
1858
11:43
all of these new marine protected areas, under review,
226
703856
3282
Những lời đó hầu hết đều là
“Đừng làm nó, bảo vệ những nơi này là việc cần phải làm.”
11:47
there were over 100,000 people who commented online.
227
707162
3587
11:51
Almost all of these letters were saying,
228
711845
2603
Lời nhắn của tôi tới 100,000 nghìn người, tới 100,000 nghìn lá thư là:
11:54
"Don't do it; protecting these places is the right thing to do."
229
714472
4333
đừng đợi Washington làm gì.
Chúng ta có thể tự làm được nó
Xin chân thành cảm ơn
11:59
My message to those 100,000 people, those 100,000 letters is:
230
719839
3889
(Vỗ tay)
12:03
don't wait for Washington.
231
723752
1690
12:05
We can do this ourselves.
232
725466
1627
12:07
Thank you.
233
727117
1174
12:08
(Applause)
234
728315
4182
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7