Adam Davidson: What we learned from teetering on the fiscal cliff

Adam Davidson: Điều chúng ta học được khi chênh vênh trên bờ vực ngân sách

37,408 views

2012-12-20 ・ TED


New videos

Adam Davidson: What we learned from teetering on the fiscal cliff

Adam Davidson: Điều chúng ta học được khi chênh vênh trên bờ vực ngân sách

37,408 views ・ 2012-12-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Hạnh Nguyễn Reviewer: Thuy Duong Nguyen
00:16
So a friend of mine who's a political scientist,
1
16769
2316
Một người bạn của tôi là một nhà nghiên cứu về chính trị
00:19
he told me several months ago
2
19085
1603
anh ta đã kể với tôi một vài tháng trước
00:20
exactly what this month would be like.
3
20688
2068
một cách chắc chắn rằng trong tháng này mọi việc sẽ diễn ra như vậy.
00:22
He said, you know, there's this fiscal cliff coming,
4
22756
2914
Anh ấy nói, bạn biết đấy, bờ vực ngân sách đang được triển khai,
00:25
it's going to come at the beginning of 2013.
5
25670
3606
nó sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm bắt đầu năm 2013
00:29
Both parties absolutely need to resolve it,
6
29276
2760
Cả hai đảng Dân chủ và Cộng hòa chắc chắn cần phải giải quyết vấn đề này,
00:32
but neither party wants to be seen as the first to resolve it.
7
32036
2825
nhưng không đảng nào muốn được nhìn nhận là bên đầu tiên giải quyết nó.
00:34
Neither party has any incentive to solve it a second before it's due,
8
34861
4217
Không ai có bất cứ động lực để giải quyết vấn đề trước khi nó xảy ra
00:39
so he said, December, you're just going to see lots of
9
39078
2620
do đó anh ta đã nói rằng, vào tháng mười hai, chúng ta sẽ thấy rất nhiều
00:41
angry negotiations, negotiations breaking apart,
10
41698
3220
những cuộc đàm phán trong giận dữ, những cuộc đàm phán phải dừng lại khi chưa đạt được thỏa thuận cuối cùng
00:44
reports of phone calls that aren't going well,
11
44918
2749
những thông tin về những cuộc điện thoại nói rằng mọi việc đang không diễn ra suôn sẻ,
00:47
people saying nothing's happening at all,
12
47667
2162
mọi người nói không có gì đang xảy ra cả,
00:49
and then sometime around Christmas or New Year's,
13
49829
2546
và sau đó vào một lúc nào đó Giáng sinh hay Năm mới,
00:52
we're going to hear, "Okay, they resolved everything."
14
52375
2608
chúng ta sẽ nghe nói " Được rồi. Chính phủ đã giải quyết ổn thỏa mọi thứ."
00:54
He told me that a few months ago. He said he's 98 percent positive they're going to resolve it,
15
54983
4588
Anh ta nói với tôi rằng, chỉ một vài tháng trước đây thôi. Anh ấy hy vọng và tin tưởng tới 98% rằng chính phủ sẽ tìm ra giải pháp,
00:59
and I got an email from him today saying, all right,
16
59571
2434
và tôi đã nhận được email từ anh ấy ngày hôm nay nói về điều đó, sẽ ổn thôi,
01:02
we're basically on track, but now I'm 80 percent positive
17
62005
3979
chúng ta cơ bản đã đi đúng hướng, nhưng hiện tại tôi chỉ có 80% hy vọng
01:05
that they're going to resolve it.
18
65984
1676
rằng họ sẽ giải quyết vấn đề này.
01:07
And it made me think. I love studying
19
67660
2544
Và điều này đã khiến tôi phải suy nghĩ. Tôi thích nghiên cứu
01:10
these moments in American history
20
70204
1993
những thời điểm như thế này trong lịch sử nước Mỹ
01:12
when there was this frenzy of partisan anger,
21
72197
3900
khi mà có những cuộc tranh cãi của các đảng phái như thế này,
01:16
that the economy was on the verge of total collapse.
22
76097
3141
khi mà nền kinh tế đã trên bờ vực của sự sụp đổ hoàn toàn.
01:19
The most famous early battle was Alexander Hamilton
23
79238
4240
Nổi tiếng nhất trước đây là cuộc chiến giữa Alexander Hamilton
01:23
and Thomas Jefferson over what the dollar would be
24
83478
3561
và Thomas Jefferson về vấn đề đồng đô la sẽ như thế nào
01:27
and how it would be backed up, with Alexander Hamilton
25
87039
2321
và làm sao để nó được hoàn lại, theo Alexander Hamilton,
01:29
saying, "We need a central bank, the First Bank of the United States,
26
89360
3244
" Chúng ta cần một ngân hàng trung ương, Ngân hàng đầu tiên của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ,
01:32
or else the dollar will have no value.
27
92604
1799
nếu không đồng đô la sẽ trở nên vô giá trị.
01:34
This economy won't work,"
28
94403
1625
Nền kinh tế này sẽ không hoạt động,
01:36
and Thomas Jefferson saying, "The people won't trust that.
29
96028
2409
nhưng Thomas Jefferson đã nói, " Người dân sẽ không tin vào điều đó.
01:38
They just fought off a king. They're not going to accept some central authority."
30
98437
3788
Họ đã đẩy lui một ông vua. Người dân sẽ không chấp nhận quyền lực trung ương.
01:42
This battle defined the first 150 years of the U.S. economy,
31
102225
5522
Cuộc chiến này xác định 150 năm đầu tiên của nền kinh tế Mỹ
01:47
and at every moment, different partisans saying,
32
107747
3650
và ở bất cứ thời điểm nào, khi mà đảng viên các đảng phái khác nhau đã nói,
01:51
"Oh my God, the economy's about to collapse,"
33
111397
2188
" Lạy Chúa, nền kinh tế có lẽ sẽ sụp đổ,"
01:53
and the rest of us just going about, spending our bucks
34
113585
2149
thì những người còn lại trong số chúng ta sẽ chọn một cách khác, sử dụng tiền của chúng ta cho
01:55
on whatever it is we wanted to buy.
35
115734
3224
bất cứ thứ gì chúng ta muốn mua.
01:58
To give you a quick primer on where we are,
36
118958
2733
Để cung cấp cho các bạn những hướng dẫn cơ bản về vấn đề chúng ta đang gặp phải,
02:01
a quick refresher on where we are.
37
121691
1779
cần một sự nhắc lại củng cố về tình hình của chúng ta hiện nay.
02:03
So the fiscal cliff, I was told
38
123470
2564
Và bờ cực ngân sách, tôi đã được kể lại rằng
02:06
that that's too partisan a thing to say,
39
126034
2466
điều đó thật sự mang tính chất đảng phái,
02:08
although I can't remember which party it's supporting or attacking.
40
128500
3422
mặc dù tôi không nhớ đảng nào ủng hộ hay phản đối vấn đề này.
02:11
People say we should call it the fiscal slope,
41
131922
2361
Mọi người nói chúng ta nên gọi nó là dốc tài khóa,
02:14
or we should call it an austerity crisis,
42
134283
2046
hoặc là một cuộc khủng hoảng khi người dân không có nhiều tiền cho tiêu dùng trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều khó khăn,
02:16
but then other people say, no, that's even more partisan.
43
136329
2386
nhưng những người khác lại nói " Không, điều đó thậm chí còn mang tính chất đảng phái hơn".
02:18
So I just call it the self-imposed, self-destructive
44
138715
2777
Do vậy tôi gọi nó là
02:21
arbitrary deadline about resolving an inevitable problem.
45
141492
4697
thời hạn tự định tự phá bỏ để giải quyết một vấn đề không thể tránh khỏi.
02:26
And this is what the inevitable problem looks like.
46
146189
3627
Và đây chính là hình dung về vấn đề không thể tránh này.
02:29
So this is a projection of U.S. debt as a percentage
47
149816
4358
Đây là dự báo về khoản nợ của chính phủ Mỹ như tỷ lệ phần trăm
02:34
of our overall economy, of GDP.
48
154174
2362
của tổng thể nền kinh tế chung, của GDP.
02:36
The light blue dotted line represents
49
156536
3368
Đường nét đứt màu xanh sáng tượng trưng cho
02:39
the Congressional Budget Office's best guess
50
159904
2129
sự phỏng đoán tốt nhất của Văn phòng ngân sách Quốc hội
02:42
of what will happen if Congress really doesn't do anything,
51
162033
4075
về những điều sẽ xảy ra nếu Quốc hội không có động thái tích cực về vấn đề này,
02:46
and as you can see, sometime around 2027,
52
166108
3516
và như bạn có thể thấy, đến một lúc nào đó vào năm 2027,
02:49
we reach Greek levels of debt,
53
169624
2288
chúng ta sẽ đạt tới ngưỡng nợ của Hy Lạp,
02:51
somewhere around 130 percent of GDP,
54
171912
2888
xấp xỉ 130% GDP,
02:54
which tells you that some time in the next 20 years,
55
174800
3360
điều đó cho thấy rằng trong 20 năm tới,
02:58
if Congress does absolutely nothing,
56
178160
2370
nếu Quốc hội hoàn toàn không có bất cứ hành động nào,
03:00
we're going to hit a moment where the world's investors,
57
180530
3674
chúng ta sẽ chạm đến thời điểm mà các nhà đầu tư thế giới,
03:04
the world's bond buyers, are going to say,
58
184204
1601
những người đầu tư cho trái phiếu, họ sẽ nói,
03:05
"We don't trust America anymore. We're not going to lend them any money,
59
185805
2790
" Chúng tôi sẽ không tin nước Mỹ nữa. Chúng tôi sẽ không cho họ vay tiền,
03:08
except at really high interest rates."
60
188595
2039
trừ khi lãi suất chúng tôi nhận được thật cao."
03:10
And at that moment our economy collapses.
61
190634
2866
Và cũng ở chính thời điểm đó, nền kinh tế của chúng ta sụp đổ.
03:13
But remember, Greece is there today.
62
193500
1849
Nhưng hãy nhớ, Hy Lạp ở trong tình trạng đó ngày hôm nay,
03:15
We're there in 20 years. We have lots and lots of time
63
195349
3902
còn chúng ta là trong 20 năm tới. Chúng ta có nhiều và rất nhiều thời gian
03:19
to avoid that crisis,
64
199251
2221
để có thể tránh được cơn khủng hoảng đó,
03:21
and the fiscal cliff was just one more attempt
65
201472
3695
và bờ vực ngân sách là nỗ lực thêm một lần nữa
03:25
at trying to force the two sides to resolve the crisis.
66
205167
3537
để có thể buộc hai đảng phải giải quyết cơn khủng hoảng này.
03:28
Here's another way to look at exactly the same problem.
67
208704
3408
Đây là một cách khác để nhìn nhận một cách chính xác về vấn đề.
03:32
The dark blue line is how much the government spends.
68
212112
2944
Đường kẻ xanh mờ này là chi tiêu chính phủ.
03:35
The light blue line is how much the government gets in.
69
215056
3457
Còn đường kẻ xanh sáng hơn là thu nhập.
03:38
And as you can see, for most of recent history,
70
218513
2760
Và như bạn có thể thấy, trong phần lớn những năm gần đây,
03:41
except for a brief period, we have consistently spent
71
221273
3632
ngoại trừ trong ngắn hạn, chúng ta luôn tiêu dùng
03:44
more than we take in. Thus the national debt.
72
224905
3200
nhiều hơn thu nhập. Đó là nguyên nhân của những khoản nợ quốc gia.
03:48
But as you can also see, projected going forward,
73
228105
3879
Nhưng cũng cần phải thấy rằng, dự kiến trong tương lai,
03:51
the gap widens a bit and raises a bit,
74
231984
3016
thâm hụt ngân sách sẽ rộng hơn và gia tăng một chút,
03:55
and this graph is only through 2021.
75
235000
2049
và đồ thị này chỉ được dự báo đến năm 2021.
03:57
It gets really, really ugly out towards 2030.
76
237049
3663
Tình hình có xu hướng trở nên ngày càng tồi tệ hơn khi tới năm 2030.
04:00
And this graph sort of sums up what the problem is.
77
240712
4125
Và đồ thị trên đã cho chúng ta một cái nhìn tổng thể về vấn đề.
04:04
The Democrats, they say, well, this isn't a big deal.
78
244837
3089
Đảng Dân Chủ đã nói " Thôi nào, đây không phải là một vấn đề quá lớn.
04:07
We can just raise taxes a bit and close that gap,
79
247926
4118
Chúng ta có thể tăng thuế một chút và giảm thiểu sự thâm hụt ngân sách đó,
04:12
especially if we raise taxes on the rich.
80
252044
2256
đặc biệt là tăng thuế đối với người có thu nhập cao."
04:14
The Republicans say, hey, no, no, we've got a better idea.
81
254300
2623
Đảng Cộng Hòa nói " Này, không, không, chúng tôi có một ý tưởng hay hơn về vấn đề này.
04:16
Why don't we lower both lines?
82
256923
1439
Tại sao chúng ta không giảm cả hai?
04:18
Why don't we lower government spending and lower government taxes,
83
258362
3955
Tại sao không cắt giảm chi tiêu chính phủ và cả thuế nữa,
04:22
and then we'll be on an even more favorable
84
262317
3449
và sau đó chúng ta sẽ đi vào quỹ đạo thâm hụt ngân sách có lợi hơn
04:25
long-term deficit trajectory?
85
265766
2479
trong dài hạn?
04:28
And behind this powerful disagreement between
86
268245
4579
Và đằng sau sự bất đồng sâu sắc giữa
04:32
how to close that gap,
87
272824
1780
làm thế nào để làm thu hẹp khoảng cách đó,
04:34
there's the worst kind of cynical party politics,
88
274604
3385
là sự tồi tệ nhất của các đảng phái chính trị khi họ chỉ quan tâm tới lợi ích tự thân,
04:37
the worst kind of insider baseball, lobbying, all of that stuff,
89
277989
5373
là sự xấu xa nhất của việc sử dụng tiểu xảo, vận động hành lang, tất cả những thứ đó,
04:43
but there's also this powerfully interesting,
90
283362
4261
nhưng đồng thời cũng là sự bất đồng đặc biệt thú vị,
04:47
respectful disagreement between
91
287623
2433
đáng tôn trọng giữa
04:50
two fundamentally different economic philosophies.
92
290056
3527
hai trường phái kinh tế khác nhau về cơ bản.
04:53
And I like to think, when I picture how Republicans
93
293583
4823
Và tôi đã nghĩ, khi tôi hình dung cách mà Đảng Cộng Hòa
04:58
see the economy, what I picture is just some amazingly
94
298406
5131
nhìn nhận nền kinh tế, điều mà tôi thấy chỉ là
05:03
well-engineered machine, some perfect machine.
95
303537
3311
một bộ máy có kết cấu tổ chức tốt, một bộ máy hoàn hảo.
05:06
Unfortunately, I picture it made in Germany or Japan,
96
306848
4478
Nhưng thật không may, tôi hình dung điều đó được thực hiện ở Đức hay Nhật Bản,
05:11
but this amazing machine that's constantly scouring
97
311326
2853
cỗ máy kì diệu đó cuốn trôi
05:14
every bit of human endeavor and taking resources,
98
314179
5096
mọi nỗ lực của con người và lấy đi tài nguyên,
05:19
money, labor, capital, machinery,
99
319275
2349
tiền bạc, lao động, vốn, máy móc,
05:21
away from the least productive parts and towards the more productive parts,
100
321624
4250
bỏ qua những thành phần kém hiệu quả nhất và hướng về phần hiệu quả hơn,
05:25
and while this might cause temporary dislocation,
101
325874
1596
và trong khi điều đó có thể gây ra sự rối loạn tạm thời,
05:27
what it does is it builds up the more productive areas
102
327470
3494
thì điều mà nó có thể thực hiện được là tạo dựng lên những phân vùng hiệu quả hơn cả
05:30
and lets the less productive areas fade away and die,
103
330964
2630
và khiến cho những thành phần hoạt động kém hiệu quả biến mất dần và tiến tới bị loại bỏ hoàn toàn,
05:33
and as a result the whole system is so much more efficient,
104
333594
2776
và kết quả là toàn bộ hệ thống sẽ trở nên hiệu quả hơn,
05:36
so much richer for everybody.
105
336370
2338
phong phú hơn rất nhiều đối với tất cả mọi người.
05:38
And this view generally believes that there is a role for government,
106
338708
3913
Và quan điểm này nhìn chung cho rằng có vai trò của chính phủ
05:42
a small role, to set the rules so people aren't lying
107
342621
2820
một vai trò không lớn, là đặt ra những điều luật để người dân không gian dối,
05:45
and cheating and hurting each other,
108
345441
2249
không gian lận và làm tổn thương nhau,
05:47
maybe, you know, have a police force and a fire department
109
347690
3304
có lẽ, bạn biết đấy, chính phủ có cả một lực lượng cảnh sát, phòng cháy chữa cháy
05:50
and an army, but to have a very limited reach
110
350994
3000
và cả quân đội để thực hiện điều đó, nhưng để có được sự can thiệp giới hạn
05:53
into the mechanisms of this machinery.
111
353994
3000
vào cơ cấu tổ chức của bộ máy này.
05:56
And when I picture how Democrats and Democratic-leaning
112
356994
4176
Và khi tôi nghĩ về cách mà Đảng Dân Chủ và những nhà kinh tế học có khuynh hướng Dân Chủ
06:01
economists picture this economy,
113
361170
2968
hình dung về nền kinh tế này,
06:04
most Democratic economists are, you know, they're capitalists,
114
364138
2556
phần lớn các nhà kinh tế học Dân Chủ, bạn biết đấy, họ là những nhà tư bản,
06:06
they believe, yes, that's a good system a lot of the time.
115
366694
2740
họ tin rằng, đó sẽ là một hệ thống hoạt động tốt trong một thời gian dài.
06:09
It's good to let markets move resources to their more productive use.
116
369434
4120
Sẽ rất tốt nếu để thị trường phân bổ tài nguyên cho phần sử dụng hiệu quả hơn.
06:13
But that system has tons of problems.
117
373554
3916
Nhưng hệ thống chính trị này vẫn tồn tại rất nhiều vấn đề.
06:17
Wealth piles up in the wrong places.
118
377470
2329
Của cải chồng chất ở những nơi mà lẽ ra không nên là như vậy.
06:19
Wealth is ripped away from people who shouldn't be called unproductive.
119
379799
4274
Chúng bị tách ra khỏi người dân, những người mà không nên được gọi là không hữu ích.
06:24
That's not going to create an equitable, fair society.
120
384073
2868
Điều đó sẽ không tạo dựng một xã hội công bằng.
06:26
That machine doesn't care about the environment,
121
386941
2872
Bộ máy này không hề quan tâm đến môi trường,
06:29
about racism, about all these issues
122
389813
2066
về nạn phân biệt chủng tộc, những vấn đề đó
06:31
that make this life worse for all of us,
123
391879
2798
khiến cho cuộc sống trở nên tồi tệ hơn đối với tất cả chúng ta,
06:34
and so the government does have a role to take resources
124
394677
3079
và do đó vai trò của chính phủ là phân bổ lại tài nguyên
06:37
from more productive uses, or from richer sources,
125
397756
3281
từ những nguồn sử dụng hiệu quả hơn, giàu có hơn,
06:41
and give them to other sources.
126
401037
2668
và phân phối cho những nguồn còn lại.
06:43
And when you think about the economy through these two different lenses,
127
403705
5055
Khi bạn nghĩ về nền kinh tế thông qua hai lăng kính khác nhau này,
06:48
you understand why this crisis is so hard to solve,
128
408760
4058
bạn sẽ hiểu tại sao cuộc khủng hoảng này lại khó có thể được giải quyết đến thế,
06:52
because the worse the crisis gets, the higher the stakes are,
129
412818
3989
bởi lẽ cuộc khủng hoảng diễn biến càng xấu, mức độ rủi ro càng cao,
06:56
the more each side thinks they know the answer
130
416807
2768
mỗi bên sẽ càng cho là họ biết câu trả lời
06:59
and the other side is just going to ruin everything.
131
419575
3353
và bên còn lại sẽ phải phá bỏ mọi thứ.
07:02
And I can get really despairing. I've spent a lot
132
422928
3135
Tôi thực sự cảm thấy vô vọng. Tôi đã dành rất nhiều thời gian của mình
07:06
of the last few years really depressed about this,
133
426063
3063
trong một vài năm vừa qua chán nản vô vọng về điều này,
07:09
until this year, I learned something that
134
429126
3049
mãi cho đến tận năm nay, tôi mới nhận ra rằng
07:12
I felt really excited about. I feel like it's really good news,
135
432175
3480
tôi đã từng cảm thấy rất phấn khích về điều đó. Tôi cảm thấy đó thực sự là tin tốt lành,
07:15
and it's so shocking, I don't like saying it, because I think
136
435655
2861
và nó cũng rất sốc, tôi không thích nói ra điều đó, bởi vì tôi nghĩ
07:18
people won't believe me.
137
438516
1505
họ sẽ không tin tôi.
07:20
But here's what I learned.
138
440021
1318
Nhưng đây cũng chính là điều mà tôi học được.
07:21
The American people, taken as a whole,
139
441339
2420
Người Mỹ, như một tổng thể,
07:23
when it comes to these issues, to fiscal issues,
140
443759
3200
khi có những vấn đề xảy ra, đặc biệt là vấn đề tài khóa như hiện nay,
07:26
are moderate, pragmatic centrists.
141
446959
3723
họ rất trung lập, thực dụng nhưng không cực đoan.
07:30
And I know that's hard to believe, that the American people
142
450682
2265
Và tôi cũng biết thật khó để có thể tin rằng, người Mỹ
07:32
are moderate, pragmatic centrists.
143
452947
1433
họ trung lập, là những con người linh hoạt, thực dụng không cực đoan.
07:34
But let me explain what I'm thinking.
144
454380
2581
Nhưng hãy để tôi giải thích những gì mình đang suy nghĩ.
07:36
When you look at how the federal government spends money,
145
456961
3297
Khi bạn nhìn vào cách mà chính phủ liên bang chi ngân sách,
07:40
so this is the battle right here,
146
460258
2574
thì đó chính là trận chiến ngay tại đây,
07:42
55 percent, more than half, is on Social Security,
147
462832
2693
55%, hơn một nửa, là dành cho An sinh xã hội,
07:45
Medicare, Medicaid, a few other health programs,
148
465525
2368
chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm y tế hỗ trợ người nghèo, và một vài những chương trình y tế khác,
07:47
20 percent defense, 19 percent discretionary,
149
467893
3019
20% cho quốc phòng, 19% chi tiêu khác,
07:50
and six percent interest.
150
470912
1906
và 6% cho phúc lợi.
07:52
So when we're talking about cutting government spending,
151
472818
4718
Và khi chúng ta bàn về vấn đề cắt giảm chi tiêu của chính phủ,
07:57
this is the pie we're talking about,
152
477536
2006
thì đây chính là cơ cấu mà chúng ta đang nói đến,
07:59
and Americans overwhelmingly, and it doesn't matter
153
479542
3587
người Mỹ phần lớn, và thực sự không quan trọng
08:03
what party they're in, overwhelmingly like
154
483129
3533
khi họ ủng hộ đảng phái nào, phần lớn
08:06
that big 55 percent chunk.
155
486662
2439
giống như 55% đó.
08:09
They like Social Security. They like Medicare.
156
489101
1992
Họ muốn An sinh xã hội. Họ muốn chăm sóc y tế.
08:11
They even like Medicaid, even though that goes to the poor and indigent,
157
491093
3528
Họ thậm chí muốn bảo hiểm hỗ trợ của chính phủ, mặc dù nó chỉ dành cho những người bần cùng, nghèo khổ,
08:14
which you might think would have less support.
158
494621
2424
bạn nghĩ chỉ tiêu nào trong số đó nên tiêu dùng ít hơn.
08:17
And they do not want it fundamentally touched,
159
497045
3951
Và chính phủ không muốn nó về cơ bản bị động chạm tới,
08:20
although the American people are remarkably comfortable,
160
500996
4191
mặc dù người Mỹ vốn dễ chấp nhận một cách đáng chú ý,
08:25
and Democrats roughly equal to Republicans,
161
505187
2912
và đảng viên Đảng Dân Chủ cũng xấp xỉ gần bằng Đảng Cộng Hòa,
08:28
with some minor tweaks to make the system more stable.
162
508099
4765
một vài thay đổi nhỏ có thể khiến cho hệ thống chính trị ổn định hơn
08:32
Social Security is fairly easy to fix.
163
512864
2761
Chính sách an sinh xã hội không quá dễ để thay đổi.
08:35
The rumors of its demise are always greatly exaggerated.
164
515625
3784
Những lời đồn đại về sự sụp đổ của nó luôn là sự phóng đại rất lớn so với thực tế.
08:39
So gradually raise Social Security retirement age,
165
519409
2294
Do đó, sự gia tăng dần tuổi nghỉ hưu của an sinh xã hội
08:41
maybe only on people not yet born.
166
521703
2373
có lẽ sẽ chỉ được áp dụng cho những người thực tế chưa từng được sinh ra.
08:44
Americans are about 50/50,
167
524076
2425
Người Mỹ 50/50,
08:46
whether they're Democrats or Republicans.
168
526501
1996
họ ủng hộ Đảng Dân Chủ hoặc Cộng Hòa.
08:48
Reduce Medicare for very wealthy seniors,
169
528497
2352
Giảm chăm sóc y tế cho người cao tuổi có điều kiện,
08:50
seniors who make a lot of money. Don't even eliminate it. Just reduce it.
170
530849
3321
những người cao tuổi có thu nhập cao. Chúng ta không xóa bỏ hoàn toàn. Chỉ giảm bớt một phần chi ngân sách.
08:54
People generally are comfortable with it, Democrats and Republicans.
171
534170
5015
Người dân nhìn chung sẽ chấp nhận điều đó, cả đảng Dân Chủ và Cộng Hòa.
08:59
Raise medical health care contributions?
172
539185
2307
Nên tăng trợ cấp cho chăm sóc sức khỏe cộng đồng?
09:01
Everyone hates that equally, but Republicans
173
541492
2429
Mọi người ghét điều đó như nhau, các đảng viên đảng Dân chủ
09:03
and Democrats hate that together.
174
543921
2672
và Cộng Hòa cũng vậy.
09:06
And so what this tells me is, when you look at
175
546593
3114
Điều mà tôi nhận ra là, khi bạn nhìn nhận
09:09
the discussion of how to resolve our fiscal problems,
176
549707
3830
cuộc tranh luận về làm thế nào để tìm ra giải pháp cho các vấn đề tài khóa của chúng ta,
09:13
we are not a nation that's powerfully divided on the major, major issue.
177
553537
7385
chúng ta không phải là quốc gia duy nhất có sự phân hóa sâu sắc về phía số đông, đây chính là vấn đề chủ yếu.
09:20
We're comfortable with it needing some tweaks, but we want to keep it.
178
560922
3281
Chúng ta hoàn toàn chấp nhận việc nó cần một vài thay đổi, nhưng chúng ta vẫn muốn duy trì nó.
09:24
We're not open to a discussion of eliminating it.
179
564203
2795
Chúng ta không lắng nghe và tiếp nhận ý tưởng về một cuộc tranh luận để xóa bỏ hoàn toàn nó.
09:26
Now there is one issue that is hyper-partisan,
180
566998
4286
Hiện nay tồn tại một vấn đề đó là tình trạng đảng phái cực đoan,
09:31
and where there is one party that is just spend, spend, spend,
181
571284
3482
ở đó một bên chỉ tiêu dùng, tiêu dùng, và tiêu dùng
09:34
we don't care, spend some more,
182
574766
1883
chúng ta không quan tâm, cho dù có chi tiêu nhiều hơn đi nữa,
09:36
and that of course is Republicans
183
576649
1906
và đó chắc chắn không ai khác ngoài đảng Cộng Hòa
09:38
when it comes to military defense spending.
184
578555
1980
khi họ chi ngân sách cho quốc phòng.
09:40
They way outweigh Democrats.
185
580535
2495
Họ có đối trọng lớn hơn Đảng Dân Chủ.
09:43
The vast majority want to protect military defense spending.
186
583030
4795
Nhóm chiếm đa số muốn bảo vệ ý kiến tiếp tục chi ngân sách cho quốc phòng.
09:47
That's 20 percent of the budget,
187
587825
2221
20% ngân sách,
09:50
and that presents a more difficult issue.
188
590046
3683
điều đó khiến cho vấn đề của chúng ta trở nên khó khăn hơn.
09:53
I should also note that the [discretionary] spending,
189
593729
2925
Tôi cũng rất chú ý rằng cơ cấu chi ngân sách khác,
09:56
which is about 19 percent of the budget,
190
596654
2134
chiếm 19% ngân sách chính phủ,
09:58
that is Democratic and Republican issues,
191
598788
2370
chính là vấn đề của đảng Dân Chủ và Cộng Hòa,
10:01
so you do have welfare, food stamps, other programs
192
601158
2368
bạn có phúc lợi xã hội, phiếu thực phẩm và những chương trình hỗ trợ khác
10:03
that tend to be popular among Democrats,
193
603526
2034
mà có xu hướng phổ biến trong số đảng viên đảng Dân Chủ,
10:05
but you also have the farm bill and all sorts of Department of Interior
194
605560
2965
nhưng bạn cũng cần đạo luật nông nghiệp và các loại
10:08
inducements for oil drilling and other things,
195
608525
2945
ưu đãi của bộ Nội vụ cho khoan dầu và những thứ khác,
10:11
which tend to be popular among Republicans.
196
611470
3615
mà có xu hướng phổ biến trong số đảng viên đảng Cộng Hòa
10:15
Now when it comes to taxes, there is more disagreement.
197
615085
3324
Hiện nay khi nhắc đến thuế, thì còn tồn tại nhiều bất đồng hơn nữa.
10:18
That's a more partisan area.
198
618409
1864
Đó là lĩnh vực mang tính chất đảng phái hơn cả.
10:20
You have Democrats overwhelmingly supportive
199
620273
3394
Bạn có được sự ủng hộ rất lớn từ phía đảng Dân Chủ
10:23
of raising the income tax on people who make 250,000 dollars a year,
200
623667
4049
về việc tăng thuế thu nhập đối với những người có thu nhập 250000 đô la một năm,
10:27
Republicans sort of against it, although if you break it out by income,
201
627716
5240
trong khi Đảng Cộng hòa lại chống lại nó, mặc dù nếu bạn đạt tới ngưỡng thu nhập đó,
10:32
Republicans who make less than 75,000 dollars a year like this idea.
202
632956
4693
thì trong số những đảng viên của đảng Cộng Hòa, những người có thu nhập dưới 75000 đô la một năm cũng vẫn sẽ ủng hộ ý kiến này.
10:37
So basically Republicans who make more than 250,000 dollars a year don't want to be taxed.
203
637649
4355
Về cơ bản những thành viên của đảng Cộng Hòa có thu nhập hơn 250000 đô la một năm không muốn phải chịu thuế.
10:42
Raising taxes on investment income, you also see
204
642004
3256
Tăng thuế trên thu nhập từ đầu tư, bạn cũng có thể thấy rằng
10:45
about two thirds of Democrats but only one third of Republicans
205
645260
2864
2/3 đảng viên đảng Dân Chủ nhưng chỉ 1/3 đối với đảng Cộng Hòa
10:48
are comfortable with that idea.
206
648124
3799
chấp nhận ý kiến này.
10:51
This brings up a really important point, which is that
207
651923
3025
Điều đó đã đề cập đến một điểm vô cùng quan trọng,
10:54
we tend in this country to talk about Democrats
208
654948
2616
đó là chúng ta thường bàn luận về đảng Dân Chủ
10:57
and Republicans and think there's this little group
209
657564
1811
và đảng Cộng Hòa và cho rằng có một nhóm thiểu số
10:59
over there called independents that's, what, two percent?
210
659375
2365
những người ủng hộ chủ nghĩa độc lập chiếm 2%?
11:01
If you add Democrats, you add Republicans,
211
661740
2112
Nếu bạn thêm vào đảng Dân Chủ, thêm vào đảng Cộng Hòa
11:03
you've got the American people.
212
663852
1494
bạn sẽ có được toàn thể người dân nước Mỹ.
11:05
But that is not the case at all.
213
665346
2946
Nhưng nó không giống trường hợp này chút nào.
11:08
And it has not been the case for most of modern American history.
214
668292
5145
Và nó cũng không giống với bất cứ trường hợp nào trong phần lớn lịch sử nước Mỹ hiện đại.
11:13
Roughly a third of Americans say that they are Democrats.
215
673437
3817
Gần 1/3 người dân nước Mỹ nói rằng họ ủng hộ đảng Dân Chủ.
11:17
Around a quarter say that they are Republicans.
216
677254
2849
Khoảng 1/4 nói rằng họ ủng hộ đảng Cộng Hòa.
11:20
A tiny little sliver call themselves libertarians, or socialists,
217
680103
4480
Một phần rất nhỏ còn lại tự gọi họ là những người tự do, hay những người theo chủ nghĩa xã hội,
11:24
or some other small third party,
218
684583
2687
hoặc là một vài đảng phái thứ ba khác,
11:27
and the largest block, 40 percent, say they're independents.
219
687270
5207
và phần lớn nhất, 40% nói họ độc lập.
11:32
So most Americans are not partisan,
220
692477
2921
Do đó phần lớn người dân Mỹ không mang tính chất đảng phái,
11:35
and most of the people in the independent camp
221
695398
2168
họ hầu như hoàn toàn đứng về phe trung lập
11:37
fall somewhere in between, so even though we have
222
697566
3691
ở ranh giới giữa hai phe phái, do đó mặc dù chúng ta thấy được
11:41
tremendous overlap between the views on these fiscal issues
223
701257
3560
mối tương quan rất lớn trong quan điểm về vấn đề tài khóa
11:44
of Democrats and Republicans,
224
704817
2296
của đảng Dân Chủ và Cộng Hòa,
11:47
we have even more overlap when you add in the independents.
225
707113
3792
thì chúng ta thậm chí còn thấy được nhiều hơn sự tương quan nếu tính thêm cả thành phần độc lập.
11:50
Now we get to fight about all sorts of other issues.
226
710905
3240
Hiện giờ chúng ta phải đấu tranh chống lại tất cả những vấn đề đó.
11:54
We get to hate each other on gun control
227
714145
2113
Chúng ta có thể để ghét nhau dưới sự kiểm soát vũ khí
11:56
and abortion and the environment,
228
716258
2280
nạo phá thai và môi trường,
11:58
but on these fiscal issues, these important fiscal issues,
229
718538
2872
nhưng khi có những vấn đề tài chính, đặc biệt là các vấn đề tài chính quan trọng như thế này,
12:01
we just are not anywhere nearly as divided as people say.
230
721410
3832
chúng ta không hoàn toàn chia rẽ như mọi người vẫn nói.
12:05
And in fact, there's this other group of people
231
725242
2032
Trên thực tế, có một nhóm những người khác
12:07
who are not as divided as people might think,
232
727274
3338
họ hoàn toàn không chia rẽ như mọi người vẫn nghĩ,
12:10
and that group is economists.
233
730612
2013
và đó là những nhà kinh tế học.
12:12
I talk to a lot of economists, and back in the '70s
234
732625
5303
Tôi đã từng nói chuyện với rất nhiều trong số họ, trở lại những năm của thập niên 70
12:17
and '80s it was ugly being an economist.
235
737928
3098
và 80 thì thật là ngu ngốc nếu trở thành một nhà kinh tế học.
12:21
You were in what they called the saltwater camp,
236
741026
3175
Bạn sẽ ở trong cái mà họ gọi là phe nước muối
12:24
meaning Harvard, Princeton, MIT, Stanford, Berkeley,
237
744201
4614
bao gồm các trường đại học Harvard, Princeton, MIT, Stanford, Berkeley,
12:28
or you were in the freshwater camp, University of Chicago,
238
748815
2968
hoặc phe nước sạch, Đại học Chicago,
12:31
University of Rochester.
239
751783
1452
Đại học Rochester.
12:33
You were a free market capitalist economist
240
753235
2996
Bạn là một nhà kinh tế tư bản thị trường tự do
12:36
or you were a Keynesian liberal economist,
241
756231
2133
hoặc bạn là một nhà kinh tế học tự do theo trường phái kinh tế học Keynes ,
12:38
and these people didn't go to each other's weddings,
242
758364
2175
và những người này đã không đến dự đám cưới của nhau,
12:40
they snubbed each other at conferences.
243
760539
1892
họ phản biện nhau tại hội nghị.
12:42
It's still ugly to this day, but in my experience,
244
762431
3009
Sự xấu xí đó vẫn còn tồn tại đến ngày nay, nhưng theo kinh nghiệm của tôi,
12:45
it is really, really hard to find an economist under 40
245
765440
3601
thật khó và rất khó để có thể tìm được một nhà kinh tế học tuổi dưới 40
12:49
who still has that kind of way of seeing the world.
246
769041
4024
người mà vẫn tồn tại cách nhìn nhận thế giới khách quan như vậy.
12:53
The vast majority of economists -- it is so uncool
247
773065
2952
Đại đa số các nhà kinh tế - thật không hợp thời
12:56
to call yourself an ideologue of either camp.
248
776017
2841
khi tự gọi mình là nhà lý luận của một trong hai phe.
12:58
The phrase that you want, if you're a graduate student
249
778858
2521
Cách nói mà bạn muốn, nếu bạn là một sinh viên sau đại học
13:01
or a postdoc or you're a professor,
250
781379
2527
hoặc một thực tập sinh hậu tiến sĩ hoặc bạn là một giáo sư,
13:03
a 38-year-old economics professor, is, "I'm an empiricist.
251
783906
2977
một giáo sư kinh tế học 38 tuổi, là, "tôi là một người theo chủ nghĩa kinh nghiệm.
13:06
I go by the data."
252
786883
1544
Tôi suy xét dựa theo các số liệu."
13:08
And the data is very clear.
253
788427
2404
Và dữ liệu rất rõ ràng.
13:10
None of these major theories have been completely successful.
254
790831
4021
Không học thuyết nào trong số những học thuyết chủ yếu này thành công một cách triệt để.
13:14
The 20th century, the last hundred years,
255
794852
1648
Thế kỷ 20, một trăm năm trước đây,
13:16
is riddled with disastrous examples
256
796500
2951
đầy rẫy những ví dụ khủng khiếp
13:19
of times that one school or the other tried to explain
257
799451
3672
về một thời kì mà một trường phái hoặc là một trường phái khác cố gắng giải thích
13:23
the past or predict the future
258
803123
2320
quá khứ hoặc dự đoán tương lai
13:25
and just did an awful, awful job,
259
805443
1886
và chỉ cần làm một công việc khủng khiếp, vô cùng khủng khiếp như thế,
13:27
so the economics profession has acquired some degree of modesty.
260
807329
5189
thì nền kinh tế đã đạt đến những mức độ khiêm tốn nhất định.
13:32
They still are an awfully arrogant group of people, I will assure you,
261
812518
3594
Họ vẫn còn là một nhóm người vô cùng kiêu ngạo, tôi đảm bảo với bạn,
13:36
but they're now arrogant about their impartiality,
262
816112
2877
nhưng họ đang kiêu ngạo về tính công bằng của mình,
13:38
and they, too, see a tremendous range of potential outcomes.
263
818989
6791
và chính phủ cũng nhìn thấy một loạt các kết quả tiềm năng to lớn.
13:45
And this nonpartisanship is something that exists,
264
825780
5100
Và lòng không trung thành này là một cái gì đó tồn tại,
13:50
that has existed in secret
265
830880
1739
và đã tồn tại trong bí mật
13:52
in America for years and years and years.
266
832619
1716
ở nước Mỹ trong rất nhiều năm qua.
13:54
I've spent a lot of the fall talking to the three major
267
834335
3964
Tôi đã dành rất nhiều thời gian nói chuyện với ba
13:58
organizations that survey American political attitudes:
268
838299
3896
tổ chức lớn chuyên khảo sát thái độ chính trị của người Mỹ:
14:02
Pew Research,
269
842195
1554
trung tâm nghiên cứu Pew Research,
14:03
the University of Chicago's National Opinion Research Center,
270
843749
3648
trung tâm nghiên cứu quan điểm quốc gia của đại học Chicago,
14:07
and the most important but the least known
271
847397
2848
và đóng vai trò quan trọng nhất nhưng ít được biết đến
14:10
is the American National Election Studies group
272
850245
2975
là nhóm nghiên cứu bầu cử quốc gia người Mỹ
14:13
that is the world's longest, most respected poll of political attitudes.
273
853220
4346
Đó là cuộc thăm dò thái độ chính trị dài nhất, có giá trị nhất trên thế giới.
14:17
They've been doing it since 1948,
274
857566
1962
Họ đã thực hiện nó kể từ năm 1948,
14:19
and what they show consistently throughout
275
859528
3487
và những gì họ cho chúng ta thấy một cách nhất quán xuyên suốt
14:23
is that it's almost impossible to find Americans
276
863015
4447
là hầu như không thể tìm thấy người Mỹ nào
14:27
who are consistent ideologically,
277
867462
3161
kiên định về tư tưởng,
14:30
who consistently support, "No we mustn't tax,
278
870623
3736
những người luôn ủng hộ, "không chúng ta không được đánh thuế,
14:34
and we must limit the size of government,"
279
874359
2680
và chúng ta phải giới hạn quy mô của chính phủ "
14:37
or, "No, we must encourage government to play a larger role
280
877039
3700
hoặc, "không, chúng ta phải khuyến khích các chính phủ đóng một vai trò lớn hơn
14:40
in redistribution and correcting the ills of capitalism."
281
880739
3996
trong việc phân phối lại và sửa chữa những khuyết tật của chủ nghĩa tư bản."
14:44
Those groups are very, very small.
282
884735
1878
Những nhóm như thế này rất, rất nhỏ.
14:46
The vast majority of people, they pick and choose,
283
886613
2996
Đa số người dân, họ lựa chọn,
14:49
they see compromise and they change over time
284
889609
2564
họ chứng kiến sự thỏa hiệp và họ thay đổi theo thời gian
14:52
when they hear a better argument or a worse argument.
285
892173
2533
khi họ nghe nói về một cuộc tranh luận theo chiều hướng tốt hơn hoặc xấu hơn.
14:54
And that part of it has not changed.
286
894706
3361
Và điều này từ trước đến nay vẫn không hề thay đổi.
14:58
What has changed is how people respond to vague questions.
287
898067
3953
Điều thay đổi là cách mà mọi người trả lời cho câu hỏi không rõ ràng này như thế nào.
15:02
If you ask people vague questions, like,
288
902020
2598
Nếu bạn hỏi người dân những câu hỏi không rõ ràng, chẳng hạn như,
15:04
"Do you think there should be more government or less government?"
289
904618
2992
"Bạn có nghĩ nên có nhiều yếu tố chính phủ hoặc các yếu tố chính phủ ít hơn?"
15:07
"Do you think government should" — especially if you use loaded language --
290
907610
4314
"Bạn có nghĩ rằng chính phủ nên"-đặc biệt là nếu bạn sử dụng từ đa nghĩa
15:11
"Do you think the government should provide handouts?"
291
911924
2479
"Bạn có nghĩ rằng chính phủ nên quyên góp ủng hộ cho người nghèo?"
15:14
Or, "Do you think the government should redistribute?"
292
914403
1929
Hoặc, "Bạn có nghĩ rằng chính phủ nên phân phối lại?"
15:16
Then you can see radical partisan change.
293
916332
2601
Sau đó, bạn có thể thấy sự thay đổi đảng phái triệt để.
15:18
But when you get specific, when you actually ask
294
918933
2694
Nhưng trước khi bạn có được chi tiết cụ thể, khi bạn thực sự thắc mắc
15:21
about the actual taxing and spending issues under consideration,
295
921627
4040
về các vấn đề thuế và chi tiêu chính phủ trên thực tế hiện đang được xem xét,
15:25
people are remarkably centrist,
296
925667
2608
thì mọi người dân đều tương đối trung lập,
15:28
they're remarkably open to compromise.
297
928275
2865
họ khá thoáng để có thể thỏa hiệp được.
15:31
So what we have, then, when you think about the fiscal cliff,
298
931140
3785
Điều mà chúng tôi nhận ra, ngay sau đó, khi bạn nghĩ về vách đá tài khóa,
15:34
don't think of it as the American people fundamentally
299
934925
4526
hãy không nghĩ về nó như người dân Mỹ về cơ bản
15:39
can't stand each other on these issues
300
939451
2176
không thích nhau khi phải đối mặt với những vấn đề này
15:41
and that we must be ripped apart
301
941627
1555
và rằng chúng tôi phải được tách ra
15:43
into two separate warring nations.
302
943182
2322
như là hai quốc gia tham chiến riêng biệt.
15:45
Think of it as a tiny, tiny number of ancient economists
303
945504
5926
Hãy suy nghĩ về nó như một số ít các nhà kinh tế học cổ đại
15:51
and misrepresentative ideologues have captured the process.
304
951430
3846
và một số nhà tư tưởng không điển hình đã thành công trong việc kiểm soát toàn bộ quá trình.
15:55
And they've captured the process through familiar ways,
305
955276
2576
Và họ làm được điều đó bằng những cách tương tự nhau,
15:57
through a primary system which encourages
306
957852
2952
thông qua một hệ thống chính, khuyến khích
16:00
that small group of people's voices,
307
960804
2232
sự đóng góp ý kiến quan điểm của một bộ phận nhỏ những người dân,
16:03
because that small group of people,
308
963036
2105
vì nhóm người nhỏ đó,
16:05
the people who answer all yeses or all noes
309
965141
3072
những người đã hầu như chỉ trả lời là có hoặc không
16:08
on those ideological questions,
310
968213
2407
những câu hỏi tư tưởng,
16:10
they might be small but every one of them has a blog,
311
970620
2607
họ có thể chiếm số lượng nhỏ nhưng mỗi người trong số họ có một blog cá nhân,
16:13
every one of them has been on Fox or MSNBC in the last week.
312
973227
3754
mỗi người trong số họ đều đã từng xuất hiện trên Fox hoặc MSNBC tuần trước.
16:16
Every one of them becomes a louder and louder voice,
313
976981
3153
Họ sẽ ngày càng trở nên có tiếng nói hơn,
16:20
but they don't represent us.
314
980134
2132
nhưng họ không đại diện cho chúng tôi.
16:22
They don't represent what our views are.
315
982266
3101
Họ không đại diện cho quan điểm của chúng tôi.
16:25
And that gets me back to the dollar,
316
985367
1806
Trở lại vấn đề đồng đô la,
16:27
and it gets me back to reminding myself that
317
987173
3225
nó khiến tôi tự nhắc nhở bản thân mình rằng
16:30
we know this experience.
318
990398
2010
chúng ta hiểu rõ kinh nghiệm xương máu này hơn bao giờ hết.
16:32
We know what it's like
319
992408
1645
Chúng ta biết sẽ như thế nào nếu
16:34
to have these people on TV, in Congress,
320
994053
5355
những người như thế này xuất hiện trên TV, tại Đại hội,
16:39
yelling about how the end of the world is coming
321
999408
2727
la hét về cách tận thế sẽ xảy ra
16:42
if we don't adopt their view completely,
322
1002135
3226
nếu chúng ta không hoàn toàn chấp nhận quan điểm của họ,
16:45
because it's happened about the dollar
323
1005361
1994
bởi vì nó đã xảy ra đối với đồng đô la
16:47
ever since there's been a dollar.
324
1007355
2003
kể từ khi đồng đô la được xuất hiện theo đúng nghĩa của nó.
16:49
We had the battle between Jefferson and Hamilton.
325
1009358
3894
Trong lịch sử đã có trận chiến giữa Jefferson và Hamilton.
16:53
In 1913, we had this ugly battle over the Federal Reserve,
326
1013252
4670
Năm 1913, chúng ta có một cuộc chiến ngu ngốc khắp cục Dự trữ liên bang,
16:57
when it was created, with vicious, angry arguments
327
1017922
3874
ngay từ khi đồng đô la được tạo ra, với những cuộc tranh luận nảy lửa, giận dữ
17:01
over how it would be constituted,
328
1021796
1872
về vấn đề nó nên được nhìn nhận như thế nào,
17:03
and a general agreement that the way it was constituted
329
1023668
1777
thì một thỏa thuận chung về cách nó được nhìn nhận
17:05
was the worst possible compromise,
330
1025445
2907
đã là sự thỏa hiệp tồi tệ nhất có thể,
17:08
a compromise guaranteed to destroy this valuable thing,
331
1028352
3360
một sự thỏa hiệp chắc chắn sẽ xóa sổ thứ vô cùng giá trị này,
17:11
this dollar, but then everyone agreeing, okay,
332
1031712
2357
đồng đô la, nhưng sau đó tất cả mọi người đồng ý chấp nhận, được thôi,
17:14
so long as we're on the gold standard, it should be okay.
333
1034069
2511
miễn là chúng ta tuân thủ các tiêu chuẩn vàng, điều đó sẽ không có vấn đề gì cả.
17:16
The Fed can't mess it up so badly.
334
1036580
2050
Cục dự trữ liên bang FED không thể khiến cho mọi việc trở nên ngày càng tồi tệ hơn nữa.
17:18
But then we got off the gold standard for individuals
335
1038630
4137
Chúng tôi đã ngừng tranh luận về các tiêu chuẩn vàng cho các cá nhân
17:22
during the Depression and we got off the gold standard
336
1042767
2414
trong thời kì khủng hoảng và cảm thấy hứng thú hơn với tiêu chuẩn vàng
17:25
as a source of international currency coordination
337
1045181
4098
như là một nguồn tín dụng quốc tế phối hợp
17:29
during Richard Nixon's presidency.
338
1049279
2232
trong nhiệm kì của Tổng thống Richard Nixon.
17:31
Each of those times, we were on the verge of complete collapse.
339
1051511
3973
Trong mỗi thời điểm như vậy, chúng tôi gần như đã trên bờ vực của sự sụp đổ hoàn toàn.
17:35
And nothing happened at all.
340
1055484
2154
Nhưng đã không có gì xảy ra cả.
17:37
Throughout it all, the dollar has been
341
1057638
1938
Xuyên suốt chiều dài lịch sử, đồng đô la đã là
17:39
one of the most long-standing,
342
1059576
2308
một trong những đơn vị tiền tệ tồn tại lâu dài nhất,
17:41
stable, reasonable currencies,
343
1061884
2135
ổn định, hợp lý nhất,
17:44
and we all use it every single day,
344
1064019
2167
và tất cả chúng ta sử dụng nó mỗi ngày,
17:46
no matter what the people screaming about tell us,
345
1066186
3025
bất kể người dân có hét lên thay vì nói với chúng ta,
17:49
no matter how scared we're supposed to be.
346
1069211
3044
bất kể là chúng ta được cho rằng đã sợ hãi như thế nào.
17:52
And this long-term fiscal picture that we're in right now,
347
1072255
3945
Và bức tranh về tài chính trong dài hạn mà chúng ta đang ở đó trong hiện tại,
17:56
I think what is most maddening about it is,
348
1076200
3929
tôi nghĩ rằng điều đáng tức giận nhất về nó là,
18:00
if Congress were simply able
349
1080129
3939
nếu quốc hội chỉ đơn giản có thể
18:04
to show not that they agree with each other,
350
1084068
2373
cho thấy rằng họ bất đồng quan điểm với nhau,
18:06
not that they're able to come up with the best possible compromise,
351
1086441
3280
thay vì có thể đến với các thỏa hiệp tốt nhất có thể,
18:09
but that they are able to just begin the process
352
1089721
3082
nhưng họ có thể chỉ cần bắt đầu quá trình
18:12
towards compromise, we all instantly are better off.
353
1092803
4481
hướng tới sự thỏa hiệp, tất cả chúng ta sẽ ngay lập tức tốt hơn.
18:17
The fear is that the world is watching.
354
1097284
4134
Nỗi sợ ở đây là cả thế giới đang theo dõi.
18:21
The fear is that the longer we delay any solution,
355
1101418
3457
Nỗi sợ là chúng ta trì hoãn các giải pháp càng lâu,
18:24
the more the world will look to the U.S.
356
1104875
1788
cả thế giới sẽ càng cho là nước Mỹ
18:26
not as the bedrock of stability in the global economy,
357
1106663
3620
không phải là nền tảng của sự ổn định của nền kinh tế toàn cầu,
18:30
but as a place that can't resolve its own fights,
358
1110283
3575
mà đơn thuần chỉ là một nơi không thể giải quyết các cuộc chiến riêng của bản thân nó,
18:33
and the longer we put that off, the more we make the world nervous,
359
1113858
3826
và nếu càng trì hoãn lâu hơn thì chúng ta sẽ càng khiến cả thế giới lo lắng hơn nữa,
18:37
the higher interest rates are going to be,
360
1117684
1783
các mức lãi suất càng cao,
18:39
the quicker we're going to have to face a day
361
1119467
2704
chúng ta sẽ càng nhanh phải đối mặt với
18:42
of horrible calamity.
362
1122171
2107
tai họa khủng khiếp một ngày nào đó.
18:44
And so just the act of compromise itself,
363
1124278
3564
Và vì vậy chỉ có hành động tự thỏa hiệp,
18:47
and sustained, real compromise,
364
1127842
1901
và sự thỏa hiệp thực sự, được duy trì,
18:49
would give us even more time,
365
1129743
1814
mới có thể cho chúng ta nhiều thời gian hơn,
18:51
would allow both sides even longer to spread out the pain
366
1131557
2962
để cả hai đảng có thể để cơn khủng hoảng lan rộng
18:54
and reach even more compromise down the road.
367
1134519
2635
và đạt được nhiều thỏa thuận hơn trong tương lai.
18:57
So I'm in the media. I feel like my job to make this happen
368
1137154
3112
Tôi đang xuất hiện trên các phương tiện truyền thông. Tôi cảm thấy công việc của tôi làm cho điều này trở thành hiện thực
19:00
is to help foster the things that seem to lead to compromise,
369
1140266
4293
là nhằm mục đích thúc đẩy những điều dường như dẫn đến sự thỏa thuận chung,
19:04
to not talk about this in those vague and scary terms
370
1144559
4112
để không bàn luận về vấn đề này trong những thuật ngữ mơ hồ và đáng sợ
19:08
that do polarize us,
371
1148671
1561
khiến cho chúng ta phân cực về quan điểm,
19:10
but to just talk about it like what it is,
372
1150232
2609
nhưng chỉ bàn luận về nó như nó là gì,
19:12
not an existential crisis,
373
1152841
1943
không phải là một cuộc khủng hoảng gắn liền với sự tồn tại của con người,
19:14
not some battle between two fundamentally different religious views,
374
1154784
4973
không phải một số trận chiến giữa hai quan điểm tôn giáo khác nhau về cơ bản,
19:19
but a math problem, a really solvable math problem,
375
1159757
2602
mà là một vấn đề toán học, một vấn đề toán học thực sự có thể giải quyết được,
19:22
one where we're not all going to get what we want
376
1162359
2076
một trong những nơi mà không phải tất cả chúng ta đều tìm đến để có được thứ mình muốn
19:24
and one where, you know, there's going to be a little pain to spread around.
377
1164435
3955
và một trong những nơi đó, các bạn biết đấy, vẫn còn có một cơn khủng hoảng kinh tế đang lan rộng.
19:28
But the more we address it as a practical concern,
378
1168390
3515
Nhưng chúng ta càng xác định nó như là một mối quan tâm thực tế,
19:31
the sooner we can resolve it,
379
1171905
1511
thì chúng ta có thể giải quyết nó càng sớm,
19:33
and the more time we have to resolve it, paradoxically.
380
1173416
3467
và chúng ta càng có nhiều thời gian hơn cho các giải pháp, mặc dù điều này tưởng chừng như có vẻ nghịch lý.
19:36
Thank you. (Applause)
381
1176883
4984
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7