The beauty and complexity of finding common ground | Matt Trombley

35,611 views ・ 2020-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Ivana Korom Reviewer: Thu Ha Tran
Câu chuyện của chúng tôi bắt đầu khoảng vài năm về trước,
khi tôi và vợ nhận được lá thư phàn nàn
từ một người hàng xóm ẩn danh.
00:13
So our story started several years ago,
1
13397
2722
(Cười)
Tôi sẽ không bao giờ quên cái cách vợ tôi thay đổi ngay trước mắt tôi
00:16
when my wife and I got a complaint letter in the mail
2
16143
2492
00:18
from an anonymous neighbor.
3
18659
2039
từ một người phụ nữ duyên dáng, thanh thản và ngọt ngào
00:21
(Laughter)
4
21485
1646
00:23
I'll never forget the way my wife transformed before my eyes
5
23155
4684
trở thành con gấu mẹ giận dữ có đàn con cần được bảo vệ.
00:27
from this graceful, peaceful, sweet woman
6
27863
3740
Mọi thứ thật căng thẳng.
Và đây là điều đã xảy ra.
00:31
into just an angry mother grizzly bear whose cubs needed to be protected.
7
31627
4937
Đây là gia đình chúng tôi.
Đây là vợ, tôi cùng năm đứa con tuyệt vời.
00:36
It was intense.
8
36588
1587
Chúng tôi khá ồn ào và huyên náo,
00:38
So here's what happened.
9
38675
1667
chúng tôi là chính mình.
00:40
This is our family.
10
40366
1290
Bạn sẽ nhận ra, đó là hai con của chúng tôi
00:41
This is my wife and I and our five awesome kids.
11
41680
2886
trông hơi khác so với Mary và tôi
00:44
We're pretty loud, we're pretty rambunctious,
12
44590
3264
và lí do là vì chúng tôi đã nhận nuôi hai đứa.
00:47
we're us.
13
47878
1150
Hàng xóm chúng tôi thấy hai đứa có ngoại hình khác biệt
00:49
You'll notice, though, that two of our children
14
49657
2219
chơi ở ngoài hàng ngày
00:51
look a little different than Mary and I,
15
51900
1971
00:53
and that's because they came to us through adoption.
16
53895
2451
và kết luận rằng
chúng tôi đang điều hành một trại trông trẻ bất hợp pháp.
00:56
Our neighbor, though, saw two different-looking children
17
56370
2635
(Lầm rầm)
00:59
playing outside of our house every day
18
59029
2611
01:01
and came to the conclusion
19
61664
1255
Chúng tôi đã vô cùng tức giận khi con mình bị quy chụp như vậy,
01:02
that we must have been running an illegal day care out of our home.
20
62943
3237
nhưng tôi biết đó là một ví dụ nhỏ liên quan tới phân biệt chủng tộc.
01:06
(Murmuring)
21
66204
2579
01:09
We were really angry to have our children stereotyped like that,
22
69720
3643
Nhưng chẳng phải đó là điều thi thoảng chúng ta thường làm
01:13
but I know that's a relatively minor example of racial profiling.
23
73387
4380
với những người có quan điểm đối lập
hoặc có những niềm tin trái ngược, hoặc thậm chí bầu cử khác ta sao?
01:18
But isn't it sometimes what we all tend to do
24
78934
2739
Thay vì tham gia như những người hàng xóm thực sự,
01:21
with people who think differently,
25
81697
2309
chúng tôi giữ khoảng cách
01:24
or believe differently or maybe even vote differently?
26
84030
3801
và hành động đối với việc đó
được hướng dẫn bởi người chúng ta nghĩ nhìn thế giới như chúng ta
01:28
Instead of engaging as true neighbors,
27
88483
2531
hoặc người chúng ta nghĩ không giống.
01:31
we keep our distance
28
91038
1753
01:32
and our actions towards those
29
92815
1572
Hãy xem, hàng xóm của tôi phải chịu đựng một điều kiện gọi là đối kháng.
01:34
are guided by who we think sees the world as we do
30
94411
3666
Và đôi khi tất cả chúng ta đều đau khổ từ cùng một điều kiện.
01:38
or who we think doesn't.
31
98101
1600
01:40
See, what my neighbor suffered from is a condition called agonism.
32
100872
3913
Đây không phải là một căn bệnh, nhưng nó gây truyền nhiễm.
Vì vậy, hãy nói một chút về chủ nghĩa đối kháng là gì.
01:45
And sometimes we all suffer from the same condition.
33
105579
3270
Định nghĩa yêu thích của tôi về chủ nghĩa đối kháng
01:48
It's not a medical condition, but it is contagious.
34
108873
3759
là có lập trường đối lập trong bối cảnh không phải là chiến tranh.
01:53
So let's talk a little bit about what agonism is.
35
113522
2404
01:56
My favorite definition of agonism
36
116316
2088
Chủ nghĩa đối kháng có gốc Hy Lạp là “đau đớn”
01:58
is taking a warlike stance in contexts that are not literally war.
37
118428
5759
từ đó chúng ta có “đối kháng”.
Thật là hợp lý.
Tất cả chúng ta có triệu chứng của chủ nghĩa đối kháng
02:05
Agonism comes from the same Greek root word "agon"
38
125125
2896
khi chúng ta giữ với hai niềm tin sâu sắc,
02:08
from which we get "agony."
39
128045
1449
02:09
How very appropriate.
40
129518
1852
lần đầu tiên được xác định bởi tác giả Rick Warren.
02:13
We all tend to show symptoms of agonism
41
133649
2095
Điều đầu tiên là nếu yêu một người,
02:15
when we hold on to two deeply held beliefs,
42
135768
2553
chúng ta phải đồng ý với tất cả những gì họ làm hoặc tin tưởng.
02:18
first identified by author Rick Warren.
43
138345
3196
Và ngược lại,
02:22
The first one is that if love someone,
44
142053
3779
nếu chúng ta không đồng ý với ai đó,
nó phải có nghĩa là chúng ta sợ hoặc chúng ta ghét họ.
02:25
we must agree with all they do or believe.
45
145856
3031
Không chắc chúng ta thực sự nhận ra sự đối kháng theo suy nghĩ này,
02:30
And the second is the inverse,
46
150221
1477
02:31
that if we disagree with someone,
47
151722
1594
02:33
it must mean that we fear or we hate them.
48
153340
3185
khi mối quan hệ kết thúc
bởi vì chúng ta nghĩ mình phải đồng ý hay không đồng ý
02:37
Not sure we really recognize the agony this way of thinking brings to us,
49
157811
3874
dù thế nào đi nữa.
02:41
when our relationships die
50
161709
2380
Suy nghĩ về các cuộc hội thoại của chúng ta về Brexit,
02:44
because we think we have to agree or disagree
51
164113
2996
hoặc Hồng Kông,
có thể các khu định cư của Israel hoặc có lẽ luận tội.
02:47
no matter what.
52
167133
1745
02:49
Think about the conversations we've had around Brexit,
53
169807
3596
Tôi cá là chúng ta có thể nghĩ đến ít nhất một mối quan hệ cá nhân
02:53
or Hong Kong,
54
173427
1699
đã tạo nên căng thẳng hoặc thậm chí có thể kết thúc bởi vì những chủ đề này,
02:55
maybe Israeli settlements or perhaps impeachment.
55
175150
3285
02:59
I bet we could all think of at least one personal relationship
56
179649
3114
hoặc bi thảm,
trên một chủ đề tầm thường hơn nhiều so với những chủ đề khác.
03:02
that's been strained or maybe even ended because of these topics,
57
182787
4727
Việc chữa trị chủ nghĩa đối kháng nằm trong tầm tay.
03:07
or tragically,
58
187538
1349
Câu hỏi là làm sao.
03:08
over a topic much more trivial than those.
59
188911
3198
Vậy nên tôi có đề xuất hai giải pháp
mà kinh nghiệm đã dạy tôi để bắt đầu.
03:13
The cure for agonism is not out of reach.
60
193276
2619
03:15
The question is how.
61
195919
1864
Đầu tiên, trau dồi điểm chung,
03:18
So might I suggest two strategies
62
198704
1960
03:20
that my experience has taught me to start with.
63
200688
2619
có nghĩa là tập trung vào những gì chúng ta chia sẻ.
Tôi muốn bạn biết tôi đang sử dụng lời nói của mình rất, rất có chủ ý.
03:24
First, cultivate common ground,
64
204141
4269
Bằng cách “trau dồi”, ý tôi là chúng ta phải làm việc có chủ đích
03:28
which means focusing on what we share.
65
208434
2533
để tìm điểm chung với một ai đó,
03:31
I want you to know I'm using my words very, very deliberately.
66
211862
3287
giống như một người nông dân làm việc để canh tác đất.
03:35
By "cultivate," I mean we have to intentionally work
67
215173
3204
Và điểm chung là một thuật ngữ chung,
03:38
to find common ground with someone.
68
218401
2333
vậy hãy để tôi giải thích ý tôi không phải là
03:41
Just like a farmer works to cultivate the soil.
69
221218
2817
ý tôi không phải là quan điểm chung rằng chúng ta đúng,
03:44
And common ground is a common term,
70
224687
2565
hoặc chúng ta hoàn toàn đồng ý và phê duyệt.
Ý tôi là chúng ta tìm thấy một điểm thống nhất
03:47
so let me at least explain what I don't mean,
71
227276
2103
03:49
which is I don't mean by common ground that we were exact,
72
229403
3444
mà chúng ta có thể có trong một mối quan hệ với người khác.
03:52
or that we totally agree and approve.
73
232871
2166
03:55
All I mean is that we find one unifying thing
74
235061
3310
Đôi khi bạn biết đó là một điều khó tìm.
03:58
that we can have in a relationship in common with another person.
75
238395
4912
Vậy nên tôi sẽ kể một câu chuyện cá nhân,
nhưng trước khi tôi kể,
để tôi kể với bạn thêm một chút về bản thân.
04:04
You know, sometimes that one thing is hard to find.
76
244456
2642
Tôi là người da trắng,
trai thẳng,
04:07
So I'd like to share a personal story,
77
247122
1834
04:08
but before I do,
78
248980
1158
tầng lớp trung lưu, truyền giáo Kitô giáo.
04:10
let me tell you a little bit more about myself.
79
250162
2238
Và tôi biết, ngay khi một số những từ đó phát ra từ miệng tôi,
04:12
I'm Caucasian,
80
252424
1193
04:13
cisgender male,
81
253641
2958
một số bạn đã có một số nhận thức về tôi.
04:16
middle class, evangelical Christian.
82
256623
2573
Và nó ổn,
tôi biết rằng không phải tất cả đều là tích cực.
04:20
And I know, as soon as some of those words came out of my mouth,
83
260276
3000
Nhưng đối với những người chia sẻ niềm tin với tôi,
04:23
some of you had some perceptions about me.
84
263300
2095
biết rằng tôi sẽ cắt ngang.
04:25
And it's OK,
85
265419
1198
04:26
I know that not all those perceptions are positive.
86
266641
2761
Và bạn có thể cho tôi ý kiến là tốt.
Khi tôi kể tiếp,
04:30
But for those who share my faith,
87
270411
2380
nếu bạn thấy khó nghe,
04:32
know that I'm about to cut across the grain.
88
272815
2897
tôi chỉ nhẹ nhàng yêu cầu bạn phản ánh
04:35
And you may tune me out as well.
89
275736
2133
và xem nếu bạn đang nằm trong chủ nghĩa đối kháng.
04:38
So as we go,
90
278315
1151
Nếu bạn đang từ chối tôi
04:39
if you're having a hard time hearing me,
91
279490
2041
đơn giản vì bạn nghĩ bạn nhìn thế giới khác với tôi
04:41
I just gently ask that you reflect
92
281555
2601
thì đó chẳng phải là thứ chúng ta đang nói về ư?
04:44
and see if you're buying into agonism.
93
284180
2643
04:46
If you're rejecting me
94
286847
1198
Được rồi, bạn sẵn sàng chưa?
04:48
simply because you think you see the world differently than I do,
95
288069
3794
Tôi đã suy nghĩ rất nhiều về cách tìm điểm chung
04:51
because isn't that what we're here talking about?
96
291887
2309
trong lĩnh vực linh hoạt của giới tính,
04:54
Alright, ready?
97
294740
1150
như một trong những bài truyền giáo.
04:56
So I've been thinking a lot about how to find common ground
98
296398
3691
Đối với các Kitô hữu như tôi,
chúng tôi tin rằng Chúa tạo ra nam và nữ.
05:00
in the area of gender fluidity,
99
300113
2563
05:02
as an evangelical Christian.
100
302700
1867
Vậy tôi nên làm gì?
Tôi có giơ tay lên và nói:
05:05
For Christians like me,
101
305427
1944
“Tôi không thể có một mối quan hệ với bất cứ ai
05:07
we believe that God created us man and woman.
102
307395
3928
là người chuyển giới hay LGBT” ư?
05:11
So what do I do?
103
311553
1151
Không.
05:12
Do I throw up my hands and say,
104
312728
1515
Điều đó sẽ được đưa vào chủ nghĩa đối kháng.
05:14
"I can't have a relationship with anybody who is transgender
105
314267
2827
Vì vậy, tôi bắt đầu tìm kiếm ở khía cạnh nền tảng đức tin của tôi,
05:17
or LGBTQIA?"
106
317118
2887
cái đầu tiên
05:20
No.
107
320029
1151
là của ba tỷ gen điều đó làm cho chúng ta thành con người -
05:21
That would be giving into agonism.
108
321204
2267
05:24
So I started looking at the foundational aspects of my faith,
109
324164
3064
và tiện thể, chúng ta chia sẻ 99,9 phần trăm của những gen đó -
05:27
the first of which
110
327252
1713
05:28
is that of the three billion genes that make us human --
111
328989
4032
tôi tin rằng ba tỷ gen đó là kết quả của một nhà tạo hóa thông minh.
05:33
and by the way, we share 99.9 percent of those genes --
112
333045
4921
Và điều đó ngay lập tức mang lại cho tôi điểm chung với bất cứ ai.
05:37
that I believe those three billion genes are the result of an intelligent designer.
113
337990
3936
Thứ mà nó cũng mang lại cho tôi
là niềm tin mà mỗi người và tất cả mọi người
05:41
And that immediately gives me common ground with anybody.
114
341950
3722
đã được trao quyền sống
05:45
What it also gives me ...
115
345696
1535
bởi cùng một nhà tạo hóa thông minh.
05:49
is the belief that each and every one of us
116
349454
2872
05:52
have been given the right to life
117
352350
3048
Tôi đào sâu hơn.
05:55
by that same intelligent designer.
118
355422
2896
Tôi thấy đức tin của tôi đã không dạy tôi
bắt đầu mối quan hệ bằng cách tranh cãi với ai đó
cho đến khi họ tin những gì tôi tin,
06:02
I dug deeper though.
119
362514
1333
hoặc tôi thuyết phục họ.
06:04
I found that my faith didn't teach me
120
364752
1984
Không, nó dạy tôi bắt đầu mối quan hệ
06:06
to start relationships by arguing with somebody
121
366760
2294
bằng cách yêu thương như loài người.
06:09
until they believed what I believed,
122
369078
2546
06:11
or I convinced them.
123
371648
1231
06:12
No, it taught me to start relationships
124
372903
2170
Thành thật mà nói,
một số người chia sẻ đức tin của tôi vẽ một ranh giới
06:15
by loving them as a coequal member of the human race.
125
375097
3932
và từ chối gọi ai đó bằng đại từ giới tính ưa thích của họ.
Nhưng chẳng phải đó là tin vào lời nói dối để tôi tôn vinh bạn sao?
06:21
Honestly though,
126
381357
1151
06:22
some who share my faith draw a line
127
382532
2412
06:24
and refuse to address somebody by their preferred gender pronoun.
128
384968
3841
Tôi phải từ bỏ những gì tôi tin ư?
06:29
But isn't that believing the lie that in order for me to honor you,
129
389112
3449
Hãy quay ngược lại với tôi,
khoảng 20 năm trước,
06:32
I have to give up what I believe?
130
392585
2200
và Muhammad Ali đến trước cửa nhà bạn.
Và bạn mở cửa.
Bạn sẽ gọi anh ấy là Muhammad Ali
06:37
Come back in time with me --
131
397616
1342
06:38
let's say it's 20 years ago,
132
398982
1341
hay tên cũ của anh ấy là Cassius Clay?
06:40
and Muhammad Ali comes to your doorstep.
133
400347
2683
Tôi đoán rằng hầu hết các bạn sẽ nói Muhammad Ali.
06:43
And you open the door.
134
403054
1400
06:45
Would you address him as Muhammad Ali
135
405078
2555
Và tôi cũng đoán rằng hầu hết các bạn
06:47
or his former name of Cassius Clay?
136
407657
2267
sẽ không nghĩ rằng chúng ta phải ngay lập tức chuyển đổi sang đạo Hồi,
06:51
I'm guessing that most of you would say Muhammad Ali.
137
411013
3334
chỉ để sử dụng tên của ông ấy.
06:54
And I'm also guessing that most of you
138
414371
2428
Để tôn vinh ông ấy, tôi chẳng mất
06:56
wouldn't think we'd have to immediately convert to Islam,
139
416823
3698
bất cứ thứ gì
07:00
just by using his name.
140
420545
1534
và nó sẽ cho chúng ta điểm chung để có một mối quan hệ.
07:03
To honor him would cost me, would cost any of us
141
423569
3524
Và đó là mối quan hệ chữa bệnh chủ nghĩa đối kháng,
07:07
absolutely nothing,
142
427117
1507
07:08
and it would give us the common ground to have a relationship.
143
428648
4167
không từ bỏ những gì chúng ta tin tưởng.
Vì vậy, để tôi tôn vinh đức tin của mình,
07:13
And it's the relationship that cures agonism,
144
433863
2951
nó có nghĩa là từ chối những triệu chứng cứng nhắc của chủ nghĩa đối kháng.
07:16
not giving up what we believe.
145
436838
2358
Có nghĩa là, tôi có thể và tôi sẽ yêu bạn.
07:21
So for me to honor my faith,
146
441045
2683
Tôi có thể và tôi sẽ chấp nhận bạn,
07:23
it means rejecting these rigid symptoms of agonism.
147
443752
3245
và tôi không phải mua lời nói dối
07:27
Meaning, I can and I will love you.
148
447021
2873
rằng nếu tôi làm điều này, tôi phải từ bỏ những gì tôi tin
07:29
I can and I will accept you,
149
449918
1992
hoặc chọn sợ và ghét bạn.
07:31
and I don't have to buy into the lie
150
451934
3309
Bởi vì tôi tập chung vào điểm chung chúng ta có.
07:35
that if I do these things, I have to give up what I believe
151
455267
2762
07:38
or chose to fear and hate you.
152
458053
2095
Khi bạn có thể tìm thấy ngay cả điểm chung nhỏ nhất với ai đó,
07:40
Because I'm focusing on what we have in common.
153
460617
3015
nó cho phép bạn hiểu kỳ quan đẹp đẽ
07:47
When you can find even the smallest bit of common ground with somebody,
154
467045
4452
và phức tạp
và sự uy nghi của người khác.
07:51
it allows you to understand just the beautiful wonder
155
471521
5244
07:56
and complexity
156
476789
1234
Giải pháp thứ hai
cho chúng ta chỗ để (Hít vào)
07:59
and majesty of the other person.
157
479415
2358
thở.
Để dừng.
Để bình tĩnh lại.
08:05
Our second strategy
158
485583
1996
Để có mối quan hệ có thể chữa chủ nghĩa đối kháng.
08:07
gives us room to (Inhales)
159
487603
2252
08:09
breathe.
160
489879
1150
08:11
To pause.
161
491672
1150
Và cách giữ mối quan hệ còn tồn tại.
08:13
To calm down.
162
493299
1452
08:15
To have the kind of relationships that cure agonism.
163
495474
3991
Giải pháp thứ hai là trao đổi ân sủng xa hoa.
08:20
And how to keep those relationships alive.
164
500188
2800
(Cười)
Một lần nữa, tôi không băm chữ -
08:24
Our second strategy is to exchange extravagant grace.
165
504815
5423
“grace” không có nghĩa là chúng ta nên đăng ký múa ba lê,
điêu đó thật kỳ dị.
(Cười)
08:30
(Laughs)
166
510262
1150
Ý tôi là không hủy bỏ tất cả mọi thứ vì một sai lầm.
08:32
Once again, I'm not mincing words --
167
512101
1715
08:33
by grace, I don't mean we should all go sign up for ballet,
168
513840
2795
Ngay cả khi sai lầm đó xúc phạm cá nhân bạn.
08:36
that would be weird.
169
516659
1240
08:37
(Laughter)
170
517923
1281
Thậm chí có thể sâu sắc.
08:39
What I mean is not canceling everything over one mistake.
171
519228
4333
Có lẽ người sống sót Holocaust Corrie ten Boom hiểu nó tốt nhất
08:44
Even if that mistake personally offended you.
172
524003
2443
khi cô ấy nói:
08:47
Maybe even deeply.
173
527012
1200
“Tha thứ là để cho một tù nhân được tự do,
08:49
Perhaps Holocaust survivor Corrie ten Boom put it best
174
529703
5207
chỉ để nhận ra rằng tù nhân là tôi.”
08:54
when she said,
175
534934
1555
08:56
"To forgive is to set a prisoner free,
176
536513
4080
Đức tin của tôi dạy tôi rằng con người chúng ta sẽ không bao giờ hoàn hảo,
09:00
only to realize that prisoner was me."
177
540617
2081
bản thân tôi cũng vậy.
Vì vậy, chúng ta cần ân sủng của một vị cứu tinh,
09:06
My faith teaches me that we humans will never be perfect,
178
546009
3547
người đối với tôi là Chúa Giêsu.
09:09
myself very much included.
179
549580
1733
Và trong khi tôi xác định ân sủng trong bối cảnh này,
09:11
So we need the grace of a savior,
180
551839
2595
tôi biết có rất nhiều người khác đã định nghĩa nó khác nhau
09:14
who for me is Jesus.
181
554458
1872
và theo cách khác nhau.
09:17
And while I define grace in the context of my faith,
182
557275
2540
Một trong những người phát thanh của tôi, Oswald Hoffmann, đã nói:
09:19
I know there's a lot of other people who have defined it differently
183
559839
4174
“Tha thứ là loại tình yêu có thể yêu kẻ không đáng yêu
09:24
and in different ways.
184
564037
1262
và không đáng được yêu.”
09:25
One of my favorites is radio broadcaster Oswald Hoffmann, who said,
185
565323
3600
Và tôi chỉ thích hình ảnh của tha thứ.
09:28
"Grace is the love that loves the unlovely
186
568947
3553
Vì tôi biết tôi là ai,
và hầu như nhiều bạn có thể nghĩ đến lúc
09:32
and the unlovable."
187
572524
2063
khi chúng ta là một người kẻ không đáng yêu.
09:35
And I just love that picture of grace.
188
575064
2533
09:38
Because I know I am,
189
578361
1190
09:39
and maybe a lot of you can think of a time
190
579575
2032
Vì vậy, nó sẽ là thước đo của đạo đức giả,
09:41
when we're just pretty dadgum unlovable.
191
581631
2809
Tôi dám phản đối với đức tin của mình,
để tôi chấp nhận
09:49
So it would be the height of hypocrisy,
192
589021
3429
tình yêu vô điều kiện từ Chúa
09:52
dare I say repulsive to my faith,
193
592474
3277
và sau đó quay lại
09:55
for me to accept
194
595775
1770
đặt điều kiện về tình yêu dành cho Chúa.
09:57
the unconditional, unqualified grace and love from God
195
597569
4389
10:01
and then turn around
196
601982
1872
Tôi đang nghĩ cái quái gì vậy?
10:03
and put one precondition on the love I give you.
197
603878
3881
Và bởi ngông cuồng, ý tôi là quá mức,
10:09
What in the world would I be thinking?
198
609013
2533
không chỉ là việc làm thông thường.
Tất cả chúng ta đều nhớ khi còn nhỏ
10:16
And by extravagant, I mean over the top,
199
616886
3215
và bố mẹ bắt chúng ta xin lỗi ai đó
và chúng ta đi đến chỗ họ và giận dữ nói: “Tôi xin lỗi.”
10:20
not just checking a box.
200
620125
1713
Chúng ta chỉ làm cho xong, phải không?
10:22
We can all remember when we were kids
201
622601
1801
Đó không phải thứ chúng ta đang nói.
10:24
and our parents forced us to apologize to somebody
202
624426
2370
Những gì chúng ta đang nói không phải ban cho ai tha thứ
10:26
and we walked up to them and said, (Angrily) "I'm sorry."
203
626820
2729
mà lựa chọn và muốn như vậy.
10:29
We just got it over with, right?
204
629573
1662
Đó là cách chúng ta trao đổi tha thứ.
10:31
That's not what we're talking about.
205
631259
1736
10:33
What we're talking about is not having to give someone grace
206
633019
2859
10:35
but choosing to and wanting to.
207
635902
2341
Nghe này, tôi biết điều này nghe có vẻ lý thuyết.
10:38
That's how we exchange extravagant grace.
208
638267
3325
Vì vậy, tôi muốn kể với bạn về một anh hùng của tôi.
Một người hùng của sự tha thứ.
10:43
Listen, I know this can sound really, really theoretical.
209
643585
3127
Vào năm 2014,
10:46
So I'd like to tell you about a hero of mine.
210
646736
2785
tại Iran,
mẹ của một đứa con trai bị giết đứng trong một quảng trường công cộng.
10:49
A hero of grace.
211
649847
1729
10:52
It's 2014.
212
652347
1888
10:54
In Iran.
213
654918
1150
Hung thủ giết con trai cô ấy cũng ở trong quảng trường đó,
10:56
And the mother of a murdered son is in a public square.
214
656696
3904
trên một giá treo cổ,
và loại ghế nào đó,
11:03
The man who murdered her son is also in that square,
215
663281
3563
một cái thòng lọng quanh cổ
11:06
by a gallows,
216
666868
1746
và cái bịt mắt.
11:09
on a chair of some kind,
217
669313
2293
Samereh Alinejad
11:11
a noose around his neck
218
671630
2352
đã được trao quyền duy nhất theo luật pháp của đất nước cô ấy
11:14
and a blindfold over his eyes.
219
674006
2237
để tha thứ cho người đàn ông này
11:17
Samereh Alinejad
220
677736
1471
hoặc để tòa giải quyết.
11:19
had been given the sole right under the laws of her country
221
679231
4013
Nói cách khác, cô có thể tha thứ cho anh
11:23
to either pardon this man
222
683268
2865
hoặc đẩy cái ghế đó từ dưới chân anh ra.
11:26
or initiate his execution.
223
686157
2166
11:29
Put another way, she could pardon him
224
689188
2460
(Thở dài)
11:31
or literally push that chair out from underneath his feet.
225
691672
3544
Tôi vừa...
Tôi không thể hình dung nỗi đau mà Samereh và người đàn ông này trải qua
11:37
(Exhales)
226
697521
1150
vào lúc đó.
Samereh phải đưa ra lựa chọn,
11:39
I just ...
227
699926
1150
và người đàn ông này, theo những gì tôi đọc được, chỉ biết khóc,
11:41
I can't picture the agony going through both Samereh and this man
228
701633
3929
để cầu xin sự tha thứ.
11:45
at the time.
229
705586
1158
11:46
Samereh with her choice to make,
230
706768
1650
Và Samereh đã đưa ra sự lựa chọn.
11:48
and this man, in the account that I read, was just weeping,
231
708442
3627
Trong khoảnh khắc đó, cô ấy chọn tiến lại người đàn ông này
11:52
just begging for forgiveness.
232
712093
2396
và để tát anh ta ngay trên mặt.
11:55
And Samereh had a choice.
233
715696
1600
Và điều đó báo hiệu sự tha thứ của cô.
11:57
And she chose in that moment to walk up to this man
234
717759
2857
12:00
and to slap him right across the face.
235
720640
3154
Nó trở nên tốt hơn.
Ngay sau đó, có người hỏi cô,
12:03
And that signaled her pardon.
236
723818
2785
họ đã phỏng vấn cô ấy, và được trích lại rằng:
“Tôi cảm thấy như cơn thịnh nộ tan biến từ trong trái tim tôi
12:08
It gets better.
237
728707
1150
12:10
Right afterwards, somebody asked her,
238
730551
3187
và máu trong tĩnh mạch của tôi bắt đầu chảy trở lại.”
12:13
they interviewed her, and she was quoted as saying,
239
733762
2507
Điều đó có đáng kinh ngạc không?
12:16
"I felt as if rage vanished from within my heart
240
736293
3777
Ý tôi là, hình ảnh của ân sủng, thật là một anh hùng của tha thứ.
12:20
and the blood in my veins began to flow again."
241
740094
3758
Và có một bài học dành cho tất cả chúng ta.
Như nhà thần học John Piper đã nói:
12:24
Isn't that incredible?
242
744173
1467
"Tha thứ là sức mạnh, không chỉ là ân xá."
12:26
I mean, what a picture of grace, what a hero of grace.
243
746021
3895
12:29
And there's a lesson in there for all of us.
244
749940
2253
Và nếu bạn nghĩ về nó,
12:32
That as theologian John Piper said,
245
752217
1731
12:33
"Grace is power, not just pardon."
246
753972
4892
ân sủng là món quà chúng ta tặng người khác trong một mối quan hệ,
điều đó nói lên mối quan hệ quan trọng hơn
12:39
And if you think about it,
247
759974
2254
12:42
grace is the gift we give someone else in a relationship
248
762252
3328
những thứ ngăn cách chúng ta.
12:45
that says our relationship is way more important
249
765604
4489
Và nếu bạn thực sự nghĩ về nó nhiều hơn,
tất cả chúng ta đều có sức mạnh để thoát khỏi các mối quan hệ,
12:50
than the things that separate us.
250
770117
1785
hoặc tha thứ.
12:53
And if you really think about it some more,
251
773672
2500
12:56
we all have the power to execute in our relationships,
252
776196
5254
Chúng tôi chưa bao giờ tìm danh tính hàng xóm ẩn danh của chúng tôi.
13:01
or to pardon.
253
781474
1150
(Cười)
Nhưng nếu tìm được, tôi hy vọng chúng tôi chỉ cần nói:
13:07
We never did find out the identity of our anonymous neighbor.
254
787109
3280
“Uống cà phê cùng chúng tôi không?”
Và có khi sẽ có người bạn cần uống cà phê cùng
13:11
(Laughter)
255
791086
1150
13:12
But if we did, I'd hope we'd simply say,
256
792690
2937
và tìm ra điểm chung của bạn với họ.
13:15
"Can we have coffee?"
257
795651
1400
Hoặc có thể có ai đó bạn đang có mối quan hệ
13:18
And maybe there's somebody you need to have coffee with
258
798222
2584
và bạn cần trao đổi ân sủng.
13:20
and find your common ground with them.
259
800830
2467
Có lẽ nên chủ động.
13:23
Or maybe there's somebody you're in a relationship with
260
803909
2920
Hai chiến lược này đã dạy tôi
13:26
and you need to exchange extravagant grace.
261
806853
2934
làm thế nào để trao đổi ân sủng xa hoa trong các mối quan hệ của mình
13:30
Maybe go first.
262
810569
1150
và để tận hưởng thiết kế đẹp của hàng xóm của tôi.
13:33
These two strategies have taught me
263
813323
1991
13:35
how to exchange extravagant grace in my relationships
264
815338
3236
Tôi muốn tiếp tục chọn mối quan hệ hơn là đối kháng.
13:38
and to enjoy the beautiful design of my neighbors.
265
818598
4261
Bạn sẽ chọn tham gia cùng tôi chứ?
13:44
I want to continue to choose relationships over agonism.
266
824169
4357
Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
13:49
Will you choose to join me?
267
829476
1800
13:52
Thank you.
268
832174
1159
13:53
(Applause)
269
833357
5507
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7