It's time for the law to protect victims of gender violence | Laura L. Dunn

49,897 views ・ 2018-05-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Kiệm Phan Reviewer: Khánh Linh Bùi
00:13
Throughout the United States, there is growing social awareness
0
13489
4019
Khắp nước Mỹ, nhận thức xã hội đang lớn dần
00:17
that sexual violence and harassment are far too common occurrences
1
17532
3397
rằng quấy rối và bạo hành tình dục đang xảy ra quá phổ biến
00:20
within our various institutions --
2
20953
2334
trong nhiều cơ quan tổ chức của chúng ta.
00:23
occurrences often without any accountability.
3
23311
2948
Chúng thường xảy ra mà không có bất cứ ai chịu trách nhiệm.
Kết quả là, phong trào Me Too ra đời,
00:27
As a result, the Me Too movement is upon us,
4
27374
2114
00:29
and survivors everywhere are speaking out to demand change.
5
29512
2914
và nạn nhân khắp nơi lên tiếng yêu cầu sự thay đổi.
00:32
Students have rallied against sexual assault on campus.
6
32833
2977
Sinh viên tập hợp để chống lại bạo hành tình dục trong trường.
00:35
Service members have demanded Congress reform the military,
7
35834
3853
Các nghị sĩ yêu cầu Quốc hội tái cơ cấu quân đội,
00:39
and workers ranging from Hollywood stars to janitorial staff
8
39711
3958
và từ ngôi sao Holywood cho đến nhân viên bảo vệ
00:43
have called out sexual harassment in the workplace.
9
43693
2837
đều lên tiếng về quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
00:47
This is a tipping point.
10
47359
2059
Đây là điểm bùng phát,
00:49
This is when a social movement can create lasting legal change.
11
49857
4093
là thời điểm một phong trào xã hội có thể tạo ra
một thay đổi pháp lý lâu dài nhưng chỉ khi ta thay đổi chiến lược.
00:53
But only if we switch tactics.
12
53974
1927
00:56
Instead of going institution by institution, fighting for reform,
13
56509
4514
Thay vì đi từ cơ quan này đến cơ quan khác đấu tranh để được cải cách,
giờ là lúc nhắm tới Hiến pháp.
01:01
it's time to go to the Constitution.
14
61047
2702
01:04
As it stands, the US Constitution denies fundamental protections
15
64909
3704
Hiện tại, Hiến pháp Mỹ cơ bản không bảo vệ
01:08
to victims of gender violence such as sexual assault,
16
68637
3168
cho nạn nhân bị bạo lực giới như tấn công tình dục,
01:11
intimate partner violence
17
71829
1215
bạo hành gia đình
01:13
and stalking.
18
73068
1400
hoặc bị bám đuôi.
01:14
Specifically, the Fourteenth Amendment of the Constitution,
19
74492
3457
Đặc biệt, Hiến pháp sửa đổi lần thứ 14,
01:17
which prohibits state governments from abusing its citizens,
20
77973
4033
đã cấm chính phủ tiểu bang ngược đãi công dân của bang đó,
không yêu cầu chính phủ tiểu bang phải can thiệp
01:22
does not require state governments to intervene
21
82030
2546
01:24
when private parties abuse its citizens.
22
84600
2735
khi các nhóm tư nhân ngược đãi công dân của bang.
01:28
So what does that mean in real life?
23
88001
1778
Điều đó có ý nghĩa gì trong đời thực?
01:30
That means that when a woman calls the police from her home,
24
90319
3264
Nó có nghĩa là khi một phụ nữ gọi cảnh sát từ nhà mình,
01:33
afraid that an intruder may attack her,
25
93607
2600
lo sợ rằng có người đột nhập định tấn công cô ấy,
01:36
she is not entitled to the state's protection.
26
96231
3598
cô ấy không có quyền được tiểu bang bảo vệ.
01:40
Not only can the police fail to respond,
27
100873
2611
Không những cảnh sát có thể không trả lời,
01:43
but she will be left without any legal remedy
28
103508
2431
cô ấy còn không được can thiệp bởi biện pháp pháp lý
01:45
if preventable harm occurs as a result.
29
105963
2427
nếu xảy ra hậu quả mà đáng ra có thể ngăn chặn.
01:49
How can this be?
30
109182
1321
Sao lại có thể như vậy?
01:50
It is because the state, theoretically,
31
110859
3039
Đó là bởi vì theo lý thuyết thì tiểu bang hoạt động
01:53
acts on behalf of all citizens collectively,
32
113922
3358
nhân danh toàn bộ công dân nói chung,
01:57
not any one citizen individually.
33
117304
2773
chứ không phải vì một cá nhân đặc biệt nào.
02:00
The resulting constitutional flaw directly contradicts international law,
34
120873
4796
Lỗ hổng trong hiến pháp này mâu thuẫn trực tiếp với luật quốc tế,
02:05
which requires nation-states to intervene
35
125693
2269
Nó yêu cầu các quốc gia phải can thiệp,
02:07
and protect citizens against gender violence by private parties
36
127986
3303
và bảo vệ công dân khỏi bạo lực giới gây ra bởi các nhóm cá nhân
02:11
as a human right.
37
131313
1478
như là một quyền con người.
02:13
Instead of requiring intervention,
38
133733
2193
Thay vì yêu cầu can thiệp,
02:15
our Constitution leaves discretion --
39
135950
2178
thì Hiến pháp của ta lại buông lỏng
02:18
discretion that states have used to discriminate systemically
40
138152
3092
nên các bang từng có phân biệt đối xử một cách hệ thống
02:21
to deny countless victims any remedy.
41
141268
2725
đều bỏ mặc các nạn nhân mà không có biện pháp khắc phục.
Không giống những gì bạn thấy trên chương trình Luật pháp & Trật tự,
02:25
Unlike what you may have seen on "Law & Order: SVU,"
42
145062
3172
02:28
justice is rare for victims of gender violence.
43
148258
2734
sự công bằng thật hiếm hoi với nạn nhân bạo lực giới
02:31
And even in those rare cases where law enforcement has chosen to act,
44
151520
4878
Thậm chí, trong những ca hiếm hoi này, người ta chọn thực thi luật.
02:36
victims have no rights during the resulting criminal process.
45
156422
3366
Nạn nhân không có quyền trong suốt quá trình hình sự.
02:40
You see, victims are not parties in a criminal case.
46
160593
3193
Bạn thấy đấy, các nạn nhân không phải là một phần của vụ án hình sự.
02:43
Rather, they are witnesses;
47
163810
1928
Đúng hơn, họ là nhân chứng,
02:45
their bodies, evidence.
48
165762
1711
cơ thể của họ là bằng chứng.
02:48
The prosecution does not represent the interests of a victim.
49
168150
3645
Việc truy tố không đại diện cho quyền lợi của nạn nhân.
02:52
Rather, the prosecution represents the interests of the state.
50
172315
3385
Hơn thế, nó đại diện cho quyền của tiểu bang đó.
02:56
And the state has the discretion to dismiss criminal charges,
51
176368
3469
Và tiểu bang có quyền loại bỏ các cáo buộc hình sự,
02:59
enter lax plea deals
52
179861
1616
đưa ra những lời biện hộ lỏng lẻo.
03:01
and otherwise remove a victim's voice from the process,
53
181501
3388
mặt khác, loại bỏ tiếng nói của nạn nhân khỏi quá trình tố tụng,
03:04
because again,
54
184913
1336
Lại là bởi vì,
03:06
a state theoretically represents the interests of all citizens collectively
55
186273
5391
theo lý thuyết thì tiểu bang đại diện cho quyền lợi toàn bộ công dân nói chung,
03:11
and not any one citizen individually.
56
191688
2822
và không vì riêng một công dân nào cả.
Bất chấp lỗ hổng trong hiến pháp này,
03:16
Despite this constitutional flaw,
57
196204
1828
03:18
some victims of gender violence have found protections
58
198056
2566
một số nạn nhân của bạo lực giới đã tìm sự bảo vệ
03:20
under federal Civil Rights statutes,
59
200646
1868
trong luật Dân Quyền liên bang,
03:22
such as Title IX.
60
202538
1462
ví dụ ở mục IX.
03:24
Title IX is not just about sports.
61
204510
2252
Mục IX không phải chỉ là về thể thao.
03:26
Rather, it prohibits all forms of sex discrimination,
62
206786
2749
Hơn thế, nó nghiêm cấm mọi hình thức phân biệt giới,
03:29
including sexual violence and harassment
63
209559
2731
bao gồm cả bạo lực và quấy rối tình dục
03:32
within educational programs that accept federal funding.
64
212314
3212
trong các chương trình giáo dục được liên bang tài trợ.
03:36
While initially targeting sex discrimination within admissions,
65
216101
3679
Dù mục tiêu ban đầu chỉ là sự phân biệt giới tính trong tuyển sinh,
03:39
Title IX has actually evolved over time
66
219804
2345
mục IX đã phát triển theo giời gian
03:42
to require educational institutions to intervene and address gender violence
67
222173
4527
để yêu cầu các cơ sở giáo dục can thiệp và giải quyết bạo lực giới
03:46
when committed by certain parties,
68
226724
2099
gây ra bởi các bên nhất định,
03:48
such as when teachers, students or campus visitors commit sexual assault
69
228847
4392
như khi giáo viên, học sinh hoặc khách thăm phạm tội tấn công tình dục
03:53
or harassment.
70
233263
1303
hoặc quấy rối tình dục.
03:55
So what this means is that through Title IX,
71
235103
3193
Điều này có nghĩa là qua mục IX,
03:58
those who seek access to education are protected against gender violence
72
238320
4192
những người tìm cách tiếp cận giáo dục được bảo vệ khỏi bạo lực giới
04:02
in a way that otherwise does not exist under the law.
73
242536
2825
theo cách mà không có trong luật pháp.
04:05
It is Title IX that requires educational institutions
74
245977
3613
Chính mục IX yêu cầu các cơ sở giáo dục
04:09
to take reports of gender violence seriously,
75
249614
2323
phải làm báo cáo về bạo lực giới thật nghiêm túc
04:11
or to suffer liability.
76
251961
1764
không thì sẽ bị truy tố.
04:14
And through campus-level proceedings,
77
254421
2123
Và thông qua các vụ kiện cấp trường,
04:16
Title IX goes so far as to give victims equitable rights
78
256568
3172
mục IX tiến xa hơn, đi đến trao quyền bình đẳng cho nạn nhân
04:19
during the campus process,
79
259764
1765
trong suốt quá trình ở trường,
04:21
which means that victims can represent their own interests during proceedings,
80
261553
4305
nghĩa là các nạn nhân có thể đại diện cho lợi ích của họ suốt quá trình tố tụng,
04:25
rather than relying on educational institutions to do so.
81
265882
3534
thay vì dựa vào các cơ sở giáo dục làm điều đó.
Và điều đó thực sự rất quan trọng,
04:30
And that's really important,
82
270165
1732
04:31
because educational institutions have historically swept gender violence
83
271921
3579
bởi các cơ sở giáo dục có xu hướng làm lơ trước vấn đề bạo lực giới,
04:35
under the rug,
84
275524
1151
04:36
much like our criminal justice system does today.
85
276699
2805
khá giống với hệ thống tư pháp hình sự của ta hiện nay
04:40
So while Civil Rights protects some victims,
86
280279
2266
Trong khi Quyền công dân bảo vệ số ít nạn nhân,
04:42
we should want to protect all victims.
87
282569
2681
cái ta muốn là nó phải bảo vệ tất cả nạn nhân.
04:45
Rather than going institution by institution,
88
285274
2720
Thay vì đi hết cơ quan này đến cơ quan khác,
04:48
fighting for reform on campus, in the military, in the workplace,
89
288018
3470
đấu tranh để cải cách ở trường học, quân đội, nơi làm việc,
04:51
it's time to go to the Constitution
90
291512
2925
Đã đến lúc nhắm thẳng tới Hiến pháp
04:55
and pass the Equal Rights Amendment.
91
295086
1936
và thông qua Luật sửa đổi về Quyền Bình đẳng.
04:57
Originally proposed in 1923,
92
297590
2240
Được đề xuất lần đầu năm 1923,
04:59
the Equal Rights Amendment would guarantee gender equality under the law,
93
299854
4132
Luật sửa đổi về Quyền Bình đẳng sẽ bảo đảm bình đẳng giới theo luật,
05:04
and much like Title IX on campus,
94
304010
2407
và khá giống với mục IX về trường học,
05:06
that constitutional amendment could require states to intervene
95
306441
3157
sửa đổi hiến pháp đó sẽ yêu cầu các tiểu bang can thiệp
05:09
and address gender violence
96
309622
1947
và giải quyết bạo lực giới
05:11
as a prohibitive form of sex discrimination.
97
311593
2930
như là một hình thức cấm phân biệt giới.
05:14
While the Equal Rights Amendment did not pass in the 1970s,
98
314547
3781
Dù không được thông qua vào những năm 1970,
Luật sửa đổi về Quyền Bình đẳng vẫn được thực thi tại ba tiểu bang.
05:18
it actually came within three states of doing so.
99
318352
2788
05:21
And within the last year,
100
321164
1721
Và trong năm qua,
05:22
at least one of those states has ratified the amendment,
101
322909
3241
ít nhất một trong số những bang này đã phê chuẩn nó,
05:26
because we live in different political times.
102
326174
2724
vì chúng ta đã sống trong thời đại chính trị khác.
05:29
From the Women's March to the Me Too movement,
103
329338
2286
Từ Tháng Ba Phụ nữ tới phong trào #MeToo,
05:31
we have the growing political will of the people
104
331648
2383
chúng ta đã vun đắp ý chí chính trị ở người dân,
05:34
necessary to create lasting, legal change.
105
334055
2555
điều rất cần để tạo ra thay đổi pháp lý lâu dài.
05:37
So as a victims' rights attorney
106
337340
1552
Là luật sư bảo vệ quyền nạn nhân
05:38
fighting to increase the prospect of justice
107
338916
2335
đang đấu tranh vì tương lai bình đẳng
05:41
for survivors across the country
108
341275
2281
cho những nạn nhân sống sót khắp đất nước này
05:43
and as a survivor myself,
109
343580
2754
và cũng là một nạn nhân như thế,
05:46
I'm not here to say, "Time's Up."
110
346358
2113
tôi không ở đây để nói: "Thế là hết."
05:49
I'm here to say, "It's time."
111
349038
2268
Tôi ở đây để nói: "Đã đến lúc rồi đó".
05:51
It's time for accountability to become the norm after gender violence.
112
351330
3469
Đã đến lúc nhận lấy trách nhiệm lên tiếng sau bạo lực giới.
05:54
It's time to pass the Equal Rights Amendment,
113
354823
3247
Đã đến lúc thông qua Luật sửa đổi về Quyền Bình đẳng,
05:58
so that our legal system can become a system of justice,
114
358094
3755
chỉ có vậy hệ thống pháp luật của chúng ta mới có thể trở nên bình đằng,
06:01
and #MeToo can finally become "no more."
115
361873
4099
và phong trào #MeToo, cuối cùng, cũng được khép lại.
06:06
Thank you.
116
366518
1151
Xin cảm ơn.
06:07
(Applause)
117
367693
2295
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7