Sarah Ellis and Helen Tupper: The best career path isn't always a straight line | TED

211,245 views

2021-06-11 ・ TED


New videos

Sarah Ellis and Helen Tupper: The best career path isn't always a straight line | TED

211,245 views ・ 2021-06-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Hoàn mỹ Hồ Reviewer: Thu Ha Tran
Helen Tupper [HT]: “Chúng tôi gặp nhau hai mươi năm trước,
00:13
Helen Tupper: When we met at university 20 years ago,
1
13156
2840
00:16
we made for unlikely friends.
2
16036
2160
và có hai tính cách đối lập nhau.”
00:18
I'm an extrovert who gets involved in everything
3
18196
2760
“Là một người hướng ngoại, tôi hay tham gia vào mọi thứ
00:20
and talks to anyone,
4
20996
2080
và rất thích giao tiếp với mọi người.”
00:23
Sarah Ellis: ... and I'm an introverted ideas person
5
23116
2440
Sarah Ellis [SE] : “Còn tôi là một người hướng nội điển hình
00:25
who finds extroverts energizing but a bit intimidating.
6
25556
3600
nên cảm thấy họ luôn tràn đầy năng lượng nhưng khá tăng động.”
00:29
HT: Despite our differences, we both had an ambition to climb the ladder
7
29196
4320
[HT]: Mà dù có tính cách khác nhau thì cả hai tôi đều muốn leo lên những bước thang
00:33
and have a successful career.
8
33556
2080
tiến gần hơn thành công trong sự nghiệp.
00:36
SE: We were motivated by how far and how fast we could progress,
9
36156
3800
[SE]: Chúng tôi hay thúc đẩy bản thân rằng mình sẽ đi xa và tiến bộ đến đâu
00:39
and we thought that our route to the top would look something a bit like this.
10
39956
3960
và cũng chỉ nghĩ rằng lộ trình đến đích sẽ giống như bước lên từng bậc thang vậy.
00:44
And in those first few years of work,
11
44556
1800
Trong những năm đầu làm việc,
00:46
we were all about promotions and pay rises.
12
46396
2520
thăng chức và tăng lương, vị trí hiện tại
00:48
We were preoccupied by the positions that we held
13
48916
2600
là điều chúng tôi luôn bận tâm.
00:51
and how senior our job titles sounded.
14
51556
2440
Và kể cả chức vụ đang làm có cao không.
00:54
And on the surface, everything seemed to be on track.
15
54476
3160
Nghe thì mọi thứ đang đi đúng hướng nhỉ ?
00:57
But we started to get the sense
16
57636
2000
Mà chúng tôi dần nhận ra rằng,
00:59
that the ladder might actually be holding us back.
17
59636
2640
cái thang danh vọng đấy ngăn chặn mình phát triển.
01:02
The obvious next step wasn't always the most appealing,
18
62916
3200
Nhưng ý nghĩ bắt đầu một công việc mới cũng không hào hứng mấy,
01:06
and we were both excited about exploring opportunities
19
66156
2760
cho dù chúng tôi đều không ngại thử sức vào các lĩnh vực
01:08
that weren't necessarily based on what we'd done before.
20
68916
3040
mà chúng tôi chưa từng làm trước đây.
01:12
It wasn't what we'd anticipated,
21
72796
2240
Không như những gì chúng tôi đoán,
01:15
but our careers had started to look and feel much more like this.
22
75036
4080
con đường sự nghiệp của cả hai chúng tôi bắt đầu đi một cách rối ren như thế này.
01:20
Squiggly.
23
80676
1560
Rất nhiều đường đi đúng không ?
01:22
HT: A squiggly career is both full of uncertainty
24
82236
3680
[HT]: Một sự nghiệp đầy ngã rẽ như này tất nhiên sẽ luôn gặp bất trắc
01:25
and full of possibility.
25
85916
2040
nhưng cho ta rất nhiều cơ hội khác nhau.
01:27
Change is happening all of the time.
26
87996
2240
Mọi thứ đều phải vận hành theo thời gian.
01:30
Some of it is in our control,
27
90276
1440
Một số việc thì như dự đoán,
01:31
and some of it's not.
28
91756
1600
một số việc thì lại không.
01:33
Success isn't one-size-fits-all.
29
93356
2800
Và không có một con đường chung nào dẫn đến thành công cả.
01:36
Our squiggles are as individual as we are.
30
96196
2920
Mỗi con đường sẽ tượng trưng cho mỗi người.
01:39
And for me, that's meant a career
31
99156
1920
Vậy nên tôi đã quyết định nghỉ làm
01:41
where I've moved from working on foldable credit cards in one company --
32
101116
3760
ở công ty chuyên làm về những thẻ tín dụng có thể gập lại --
01:44
they didn't catch on --
33
104876
1520
nhưng vẫn chưa hoàn thành--
01:46
to building and launching a loyalty app for another.
34
106396
2480
phát triển ứng dụng tin cậy cho khách hàng
01:48
And that one is still going.
35
108876
1640
Cơ mà nó vẫn đang được nghiên cứu.
01:51
SE: And I've moved from making magazines
36
111076
2280
[SE]: Còn tôi từ một người làm về tạp chí
01:53
to working on food waste,
37
113396
2000
nay chuyển sang xử lí rác thải thực phẩm,
01:55
from a five- to a four-day week
38
115396
1600
vì làm ít hơn một ngày trong tuần
01:56
so I could spend more time on personal projects and volunteering.
39
116996
3320
nên tôi có thời gian cho các dự án cá nhân và hoạt động tình nguyện.
02:01
I've already had more jobs and worked in more organizations
40
121276
3760
Số lượng công việc làm cho các tổ chức của tôi
nhờ thế mà còn nhiều hơn cả công việc của bố tôi
02:05
than my dad,
41
125036
1160
02:06
and he's been working for twice as long as I have.
42
126236
2680
trong khi thời gian ông ấy làm việc dài gấp thời gian của tôi.
02:09
And I'm the rule, not the exception.
43
129356
2280
Nhưng tôi không phải là ngoại lệ.
02:12
HT: When we started to share the idea of squiggly careers with people,
44
132156
3840
[HT]: Khi bắt đầu chắp tay viết sách về các sự nghiệp đầy ngã rẽ,
chúng tôi không nghĩ sẽ được đón nhận nhiều đến vậy.
02:16
we were surprised by how much it stuck.
45
136036
2200
02:18
It seemed to give people something
46
138276
1880
Dường như nó đem lại
02:20
that perhaps they didn't even know that they needed,
47
140156
2840
một thứ gì đó mà thậm chí mọi người không biết mình cần,
02:23
a way of describing both their experiences and their aspirations.
48
143036
4880
như cho phép độc giả được trải nghiệm và sống trong những khát vọng của họ chăng.
02:27
Someone even told us that they took our book,
49
147956
2120
Một số người thậm chí đem theo
02:30
which has a big squiggle on the front of it,
50
150116
2080
quyển sách mà có tiêu đề [Big Squiggle]
02:32
into a job interview,
51
152196
1200
vào vòng phỏng vấn,
02:33
as a way of describing their career so far.
52
153396
2640
để miêu tả con đường sự nghiệp của họ từ trước đến giờ.
02:36
But we underestimated one big problem:
53
156476
3080
Nhưng ngẫm lại thì có thể chúng ta đã bỏ lỡ một điều:
02:39
the legacy of the ladder is all around us.
54
159596
2760
chiếc thang thăng tiến luôn ở quanh ta.
02:42
It's in the companies that we work in and the conversations that we have.
55
162396
3560
Nó ở trong chính môi trường làm việc hoặc qua vài cuộc nói chuyện với ai đó.
02:46
It sounds like being asked in a job interview,
56
166356
2600
Nghe giống như câu hỏi hay gặp trong lúc phỏng vấn
02:48
"Where do you see yourself in five years' time?"
57
168996
2720
“Trong năm năm nữa, bạn muốn thấy mình ở đâu?”
02:52
It's the uncomfortable question of how we reward and motivate people
58
172076
4320
Đây là một cách hỏi không phù hợp mấy nếu muốn khen thưởng hoặc tạo động lực
02:56
who do a great job but don't want to be promoted.
59
176396
3360
cho những người đang rất hài lòng về chức vụ hiện tại mình đang giữ.
03:00
And it's the unfairness of our learning being unlocked
60
180156
3320
Và cũng không công bằng nếu quyết định ai sẽ là người có tiếng nói hơn
03:03
by the level that we reach in an organization.
61
183476
2480
dựa trên vị trí mà chúng ta đang làm việc.
03:07
SE: Career ladders were created as a way to manage and motivate
62
187116
4120
[SE]: Những mặc định như thế xuất hiện trong mỗi nghề nghiệp
03:11
a whole new generation of workers --
63
191276
2480
như một cách để quản lý và tạo động lực
03:13
in the early 1900s.
64
193756
2320
vào những năm đầu 1900.
03:16
And that world of conformity and control from over 100 years ago
65
196076
4400
Và mọi người cứ tuân theo và bị các mặc định đấy kiểm soát hơn 100 năm qua
03:20
is unrecognizable today,
66
200476
2360
thì lại không phù hợp với ngày nay nữa,
03:22
especially when we consider
67
202876
1320
đặc biệt khi cân nhắc tới
03:24
only six percent of people in the UK now work nine-to-five.
68
204196
3240
chỉ có 6% dân số nước Anh có thời gian làm việc theo giờ hành chính.
03:27
We can all expect to have five different types of career.
69
207436
3760
Nhưng tất nhiên sẽ có năm loại nghề nghiệp khác nhau.
03:31
And the World Economic Forum estimates
70
211876
1840
Diễn đàn Kinh tế Thế giới ước tính
03:33
that 50 percent of the skills that we have right now
71
213756
3080
rằng 50% kỹ năng mà chúng ta đang có
03:36
won't be relevant by 2025.
72
216876
2320
sẽ không còn phù hợp nữa vào năm 2025.
03:40
HT: Ladders are limiting.
73
220036
2280
[HT]: Vậy có thể nói những mặc định ấy
03:42
They limit learning and they limit opportunity,
74
222316
3080
sẽ hạn chế những cơ hội cũng như những bài học mới cho chúng ta,
03:45
and if organizations don't lose the ladder,
75
225436
2160
nếu các doanh nghiệp cứ đi trên lối mòn ấy
03:47
they will lose their people,
76
227636
2320
họ cũng sẽ dần mất đi nguồn nhân lực,
03:49
the people that are always adapting,
77
229996
2480
mất đi những người trẻ có tính thích nghi tốt
03:52
that never stop learning
78
232476
1600
và không bao giờ ngừng học hỏi
03:54
and who are open to the opportunities that come their way.
79
234116
3400
và họ cũng biết cách mở ra những cánh cửa cơ hội cho riêng mình.
03:58
2020 disrupted the way that all of us work,
80
238356
3440
Chúng ta ở năm 2020 cũng không nên vùi đầu vào làm việc
04:01
and none of us know what will happen next.
81
241836
2520
trong sự mơ hồ nữa.
04:04
But one thing we can be confident about
82
244396
2400
Mà chúng ta nên tin rằng
04:06
is that the ladder is a redundant concept of careers.
83
246836
3600
các mặc định ấy trong khái niệm công việc là không cần thiết.
04:11
SE: Losing the ladder starts with redefining
84
251356
2680
[SE]: Khi đã nhận thức được điều này, chúng ta nên
04:14
our relationship with learning at work.
85
254036
2200
thay đổi tư duy rằng mình sẽ học được gì không.
04:16
We all now have the chance to curate our own curriculums,
86
256956
3600
Giờ đây tất cả chúng ta đều có cơ hội tạo ra những nền tảng học tập
04:20
and we can be really creative about what that looks like,
87
260596
2840
và được quyền sáng tạo về mọi mặt,
04:23
whether it's the TED Talks that you're watching,
88
263476
2280
như sáng tạo nội dung trên Ted Talk này,
04:25
the books and blogs you're reading,
89
265796
1680
trên những bài blogs và sách
04:27
the podcasts you're listening to.
90
267516
1600
hoặc trên những podcast bạn hay nghe.
04:29
Your learning is personal to you.
91
269116
2120
Chỉ chúng ta mới biết mình đã học được gì.
04:31
And the good news is, your development is no longer dependent on other people.
92
271276
4600
Và nhờ thế, chúng ta sẽ không cần phải phụ thuộc người khác để phát triển nữa.
04:36
HT: Our learning can't be limited by the level we reach in an organization
93
276476
4760
[HT]: Đã là học thì không nên bị giới hạn bởi vị trí mà chúng ta đang nắm giữ
04:41
or only available to the fortunate few.
94
281276
2520
hoặc việc học chỉ nên dành cho những người may mắn.
04:44
It's not the responsibility of a single department,
95
284396
3000
Đây không phải là trách nhiệm của một bộ phận nào cả,
04:47
and it doesn't just happen when you go on a course.
96
287396
3000
và không nhất thiết đăng kí vào một khóa học nào cả.
04:50
No one has a monopoly on wisdom.
97
290716
3000
Không ai là người thông thái nhất.
04:53
In squiggly careers, everybody is a learner,
98
293756
2400
Trên con đường này chúng ta là những người học tập
04:56
and everybody is a teacher.
99
296156
2200
và cũng là người thầy của bản thân mình.
04:58
We've been inspired by MVF,
100
298876
2120
Chúng tôi đã lấy cảm hứng từ MVF,
05:01
a global technology and marketing company who've introduced a program
101
301036
3680
một công ty tiếp thị và công nghệ toàn cầu đã giới thiệu
05:04
called "Connected Learning."
102
304756
1760
một chương trình “Kết nối học tập.”
05:06
They blind-match their employees so that people can learn from each other
103
306556
4360
Họ sẽ không cho biết đồng nghiệp của người tham gia chương trình là ai
05:10
without barriers like what job they do or who they know
104
310956
2960
để mọi người có thể học hỏi lẫn nhau mà không bận tâm
05:13
getting in the way.
105
313916
1200
chức vụ của người khác.
05:15
Their CEO, Michael Teixeira, told us,
106
315596
2800
Michael Teixeira, giám đốc của công ty này nói rằng
05:18
"Everybody is in charge of their own learning here.
107
318436
3000
“Mỗi người ở đây chịu trách nhiệm cho sự học hỏi của mình.
05:21
We all learn from each other and with each other,
108
321476
2800
Chúng tôi đều học hỏi mọi thứ từ nhau
05:24
and we're much better off as a result."
109
324276
2440
và đều đúc kết được nhiều kinh nghiệm quý giá.”
05:27
SE: In squiggly careers, we need to change our perspective on progression.
110
327676
3960
[SE]: Chúng ta cũng nên có nhiều góc nhìn cho sự phát triển ở nghề nghiệp.
05:32
The problem with career ladders is that they only go in one direction,
111
332516
3320
Với nấc thang nghề nghiệp, ta chỉ đi được một hướng,
05:35
and you can only take one step at a time.
112
335876
2960
và chỉ có thể bước lên một bậc tại một thời điểm mà thôi.
05:38
If progression purely means promotion,
113
338876
2720
Nếu mục tiêu của bạn là sự thăng tiến trong công việc,
05:41
we miss out on so many of the opportunities
114
341636
2040
có nghĩa là bạn đã bỏ lỡ rất nhiều
05:43
that are all around us.
115
343676
1360
cơ hội ở quanh mình.
05:45
We need to stop asking only, "What job comes next?"
116
345556
3200
Chúng ta nên ngừng hỏi ”Công việc tiếp theo sẽ là gì đây?”
05:48
and start asking, "What career possibilities am I curious about?"
117
348796
4120
thay vào đó nên đặt câu hỏi rằng ”Năng lực của mình đang là gì?”
05:53
HT: Exploring our career possibilities increases our resilience.
118
353756
4400
[HT]: Khám phá năng lực bản thân sẽ làm tăng tính kiên trì ở mỗi người.
05:58
It gives us more options,
119
358196
1880
Nó cho ta có nhiều lựa chọn hơn
06:00
and you create more connections.
120
360076
2000
và nhiều sự kết nối hơn nữa.
06:02
We see how we can use our strengths in new ways
121
362436
2760
Chúng ta sẽ biết cách sử dụng những điểm mạnh của mình
06:05
and spot the skills that might be useful for our future.
122
365236
2880
và phát hiện được nhiều kĩ năng giúp ích cho tương lai.
06:08
We can all start exploring our career possibilities.
123
368716
3440
Các bạn cũng nên bắt đầu tìm hiểu về năng lực của bản thân mình rồi đấy.
06:12
It might be an ambitious possibility that you don't feel ready for yet.
124
372676
4120
Năng lực đó có thể đầy sự tham vọng mà chúng ta cảm thấy chưa sẵn sàng,
06:16
Or perhaps it's a pivot that feels interesting,
125
376796
3280
hoặc cảm thấy những năng lực mới đấy khá thú vị
06:20
but just that bit out of reach.
126
380116
1800
nhưng hơi ngoài tầm với một chút.
06:21
Or maybe it's a dream that you've discounted.
127
381956
3080
Hoặc đơn giản là một giấc mơ từ lâu.
06:25
The most important thing
128
385076
1520
Điều quan trọng nhất là
06:26
is that you give yourself the permission to explore.
129
386636
3400
không đặt ra giới hạn cho bản thân mình.
06:30
SE: And this is not a one-way street.
130
390956
1880
[SE]: Mà không thể thực hiện một mình.
06:32
We need support from the people that we work for
131
392876
3160
Vì chúng ta sẽ cần nhiều sự giúp đỡ từ những người xung quanh
06:36
and the organizations that we work in.
132
396036
2600
ở nơi chúng ta đang làm việc.
06:38
And we've seen how this can work in practice
133
398676
2360
Chúng tôi thấy được cách thức hoạt động điều này
06:41
at a food manufacturer called Cook.
134
401036
2480
thông qua một nhà sản xuất thực phẩm tên là “Cook”.
06:43
They have something called the "Dream Academy."
135
403556
2640
Họ có một học viện được đặt tên là “Dream”.
06:46
And in this academy, their colleagues can explore any career
136
406596
3560
Và trong học viện này, họ có thể tự do khám phá bất kỳ nghề nghiệp nào
06:50
that they're intrigued by,
137
410196
1440
mà họ thấy hấp dẫn và thú vị,
06:51
in or out of the organization,
138
411676
2360
có thể thuộc hoặc không thuộc một tổ chức nào,
06:54
and even rediscover abandoned ambitions.
139
414036
2680
thậm chí tìm lại được những giấc mơ bị lãng quên từ lâu.
06:56
It could be to try stand-up comedy,
140
416756
2480
Có thể là một nghề diễn hài đọc thoại,
06:59
to write their first children's book,
141
419236
1800
hoặc mơ viết sách về trẻ em,
07:01
to move from marketing to finance,
142
421076
1960
hoặc đổi việc từ tiếp thị sang tài chính,
07:03
become the CEO.
143
423076
1560
thậm chí trở thành giám đốc.
07:04
Nothing is off the table.
144
424636
1680
Không có giấc mơ nào bị lãng quên.
07:06
One employee said,
145
426876
1880
Một nhân viên đã từng nói rằng:
07:08
"The Dream Academy didn't open doors for me.
146
428796
2840
“Học viện Dream không cho tôi những cơ hội việc làm
07:12
It helped me to have the confidence to open them for myself."
147
432156
3360
nhưng giúp tôi tin hơn vào khả năng chính mình.”
Trên những nấc thang sự nghiệp,
07:17
In career ladders,
148
437156
1400
07:18
our identity can become about the titles that we've held,
149
438596
3600
chúng ta được đánh giá qua những vị trí mà chúng ta đang nắm giữ
07:22
rather than the talents that we have.
150
442236
2080
chứ không được công nhận bằng thực lực.
07:24
Everyone is talented,
151
444756
1560
Ai cũng đều có tài cả,
07:26
and we can use those talents in many ways.
152
446356
2320
và họ sử dụng chúng bằng nhiều cách khác nhau.
07:28
We don't need to constrain our careers.
153
448716
2080
Cũng không cần bó buộc con đường của mình.
07:31
In the words of my favorite band, Fleetwood Mac, "You can go your own way."
154
451196
3920
Fleetwood Mac có một câu nói tôi rất thích ”Bạn có thể tự đi con đường của mình.”
07:35
HT: One of the things that sticks with me from my time at Microsoft
155
455796
3560
[HT]: Điều gắn bó với tôi từ thời còn làm việc tại Microsoft
07:39
is that I'd go into the office, and I'd see a sign that said,
156
459396
3000
là khi bước vào văn phòng, tôi sẽ thấy một dòng trích dẫn
07:42
"Come as you are and do what you love."
157
462436
2440
“Hãy là chính mình và làm điều bạn thích.”
07:44
And this was more than just words on a wall.
158
464876
2760
Dòng chữ này đã truyền cảm hứng cho tôi.
07:47
As a non-techie with a podcast on the side,
159
467636
3160
Dù không chuyên về công nghệ âm thanh,
07:50
I certainly brought something different to the organization.
160
470796
3120
nhưng tôi chắc chắn mình vẫn đem lại sự khác biệt cho Microsoft.
07:53
But my uniqueness was embraced,
161
473956
2240
Mọi người chấp nhận điểm khác biệt ở tôi
07:56
and there was no pressure to fit a perfect mold.
162
476196
2920
và không cần thay đổi cá tính của mình để phù hợp với công ty.
07:59
I felt like I could be open about what I wanted to do
163
479636
2520
Tôi cảm thấy cởi mở hơn về những gì tôi muốn làm
08:02
and where I wanted to go,
164
482196
1600
và những nơi tôi muốn đi,
08:03
even if that was different to everybody else.
165
483836
2640
thậm chí điều này nghe hơi khác thường.
08:07
In squiggly careers, there is room for everybody to succeed.
166
487156
3920
Trong sự nghiệp đầy ngã rẽ này, luôn có những hướng đi dẫn đến thành công
08:11
And no two squiggles are the same.
167
491076
2280
và không có con đường nào trùng nhau cả.
08:13
The ladder has been holding us back for far too long.
168
493956
3840
Những bậc thang này đã kìm hãm sự phát triển của chúng ta rất lâu rồi,
08:17
But it's not easy to change something that's been around for over 100 years.
169
497836
4360
nhưng cũng không dễ dàng để thay đổi được những thứ đã tồn tại hơn 100 năm qua.
08:22
What we need now is more than a radical rethink.
170
502836
3240
Điều cần làm bây giờ là thay đổi tư duy một cách triệt để.
08:26
We need a radical redo,
171
506116
2240
Chúng ta cần làm mới suy nghĩ của mình và
08:28
and change comes from action.
172
508356
2040
sự thay đổi luôn đi đôi với hành động.
08:31
SE: Together, we have an ambition to make careers better for everyone.
173
511356
4400
[SE]: Cả hai chúng tôi đều có tham vọng thay đổi được những mặc định cũ kĩ ấy
08:36
And we've seen just what's possible when people let go of the ladder.
174
516156
3440
vì chúng tôi biết có thể gặt hái những gì khi thay đổi được lối tư duy,
08:39
We see people who define their own success and take control of their careers.
175
519996
4160
thấy được nhiều bạn đã định nghĩa được và nắm bắt thành công theo cách riêng của họ
08:44
And we see organizations who benefit
176
524556
2000
và nhiều tổ chức hưởng lợi từ những nhân viên
08:46
from adaptable employees who are curious, confident and continually learning.
177
526556
5280
tin vào khả năng của mình và không bao giờ ngừng học hỏi những điều mới.
08:52
HT: We want to ask you to become an advocate for squiggly careers.
178
532756
4240
[HT]: Chúng tôi mong muốn mọi người sẽ ủng hộ cho những ngã rẽ trong công việc.
08:57
You might be a manager who could help somebody to explore
179
537556
3320
Bạn có thể sẽ thành một người quản lí hướng dẫn một ai đó
09:00
their career possibilities.
180
540916
2000
tìm được khả năng của mình.
09:02
Or maybe you’re a mentor and you can give someone the confidence
181
542956
3600
Hoặc bạn là một người thầy tạo động lực cho người khác tin vào bản thân hơn
09:06
to see how they can use their talents in new ways.
182
546596
2760
để họ áp dụng đúng khả năng của mình.
09:09
And now that we're all teachers,
183
549756
2480
Như tôi nói mỗi người giống như một người thầy vậy,
09:12
let's share what we know so that everybody can succeed.
184
552276
3360
luôn chia sẻ những hiểu biết cho mọi người để đến được thành công.
09:16
SE: It's finally time for us all to step off the ladder
185
556796
3720
[SE]: Và điều các bạn cần làm bây giờ là bước xuống những bậc thang vô nghĩa ấy
09:20
and into the squiggle.
186
560556
1680
và cho phép chúng ta được khám phá nhiều ngã rẽ hơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7