How to Build Democracy — in an Authoritarian Country | Tessza Udvarhelyi | TED

38,538 views ・ 2024-01-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Yen Thy Phung Reviewer: Trang Phạm
Việc sống ở một đất nước độc tài
00:04
What does living in an authoritarian country
0
4042
2794
00:06
and a frog have in common?
1
6878
2127
và một con ếch có điểm gì chung?
00:09
I'm sure you've heard about the metaphor of the boiling frog
2
9923
2836
Tôi chắc rằng bạn đã nghe phép ẩn dụ về ếch luộc
00:12
that gets slowly cooked until it dies without even noticing.
3
12759
3378
được nấu từ từ cho đến khi nó chết mà không nhận ra.
00:16
Well, this is what Hungary has felt like for the past 13 years.
4
16846
4338
Đây là cảm giác của Hungary trong 13 năm qua.
00:21
After 40 years of state socialism,
5
21935
2252
Sau 40 năm chủ nghĩa xã hội nhà nước,
00:24
we started out with a lukewarm democracy in the 1990s.
6
24187
3545
chúng ta bắt đầu với nền dân chủ ấm áp vào những năm 1990.
Dù không phải là thiên đường dân chủ,
00:28
It was not a democratic paradise,
7
28024
1794
00:29
but it was a more or less functioning democracy.
8
29859
2628
nhưng nền dân chủ vẫn duy trì tương đối ổn định.
00:32
In 2010, a right-wing government came to power,
9
32904
3003
Năm 2010, một chính phủ cánh hữu lên nắm quyền,
00:35
and they have been elected three more times since then.
10
35949
3295
và đã có ba cuộc bầu cử kể từ đó.
00:39
This government has taken the most dangerous aspects of our culture
11
39661
3921
Chính phủ này đã lấy những khía cạnh nguy hiểm nhất trong văn hóa của ta
00:43
and made them the main pillars of their politics:
12
43582
2669
và biến chúng thành trụ cột cho chính trị của họ:
00:46
nationalism, racism, homophobia,
13
46585
4045
chủ nghĩa dân tộc, phân biệt chủng tộc,
00:50
a disdain for poor people
14
50630
1961
kỳ thị đồng tính, coi thường người nghèo và nỗi sợ hãi
00:52
and the general fear and suspicion of "others."
15
52632
2962
và nghi ngờ chung của “người khác”.
00:56
Today, Hungary is in the gray zone between a dictatorship and a democracy.
16
56428
4796
Ngày nay, Hungary nằm trong vùng xám giữa chế độ độc tài và dân chủ.
01:02
This did not happen overnight.
17
62392
1960
Không quyết định được chỉ trong một đêm.
01:04
The heat was turned up under us slowly, but with a very firm hand.
18
64394
4254
Sức nóng dâng lên dưới chúng tôi từ từ, nhưng sức nhiệt như nung đốt.
01:08
I can't count how many times I have heard people say,
19
68982
3587
Không thể đếm được bao nhiêu lần tôi đã nghe mọi người nói,
01:12
"They will not go that far.
20
72569
1501
“Họ sẽ không đi xa như vậy.
01:14
This will never happen."
21
74112
1710
Điều này sẽ không bao giờ xảy ra.”
01:16
We said this before they made homelessness a crime in the Constitution.
22
76656
4004
Chúng tôi đã nói điều này trước khi họ coi vô gia cư
là một tội ác trong Hiến pháp.
01:21
We said this before they passed
23
81494
1836
Chúng tôi đã nói điều này trước khi họ duyệt
01:23
one of the most anti-worker labor laws of Europe, nicknamed the "slave law,"
24
83371
4046
một trong những luật lao động cực đoan nhất ở châu Âu,
được gọi là “luật nô lệ”,
01:27
which allows an extreme exploitation of workers.
25
87459
2961
cho phép bóc lột tàn bạo công nhân.
01:30
We said this before they turned our LGBTQ friends and family into internal enemies,
26
90795
5381
Chúng tôi đã nói điều này trước khi họ biến bạn bè và gia đình LGBTQ
thành kẻ thù, đẩy các cặp đồng giới thành công dân hạng hai
01:36
reduced same-sex couples to second-class citizens,
27
96217
3337
01:39
and banned sexual education from schools
28
99554
2544
và cấm giáo dục tình dục
trong trường học nhằm bảo vệ trẻ em khỏi ấu dâm.
01:42
in the name of protecting children from pedophilia.
29
102140
3086
01:45
And we also said this before they fired,
30
105894
2335
Chúng tôi đã nói điều này trước khi họ sa thải,
01:48
censored and intimidated teachers
31
108271
2294
kiểm duyệt và đe dọa các giáo viên
01:50
for telling the truth about their wages and working conditions
32
110565
3170
vì đã nói sự thật về tiền lương và điều kiện làm việc của họ
01:53
and teargassed high-school students
33
113735
1919
và chê bai bai học sinh trung học vì phản đối chất lượng giáo dục.
01:55
for protesting for quality education.
34
115654
2419
01:58
But in the end, all of these things and many more have all happened.
35
118657
3962
Nhưng cuối cùng, tất cả những điều này và nhiều điều khác nữa đã xảy ra.
02:04
Hungary is not the worst country in the world.
36
124162
2377
Hungary không là quốc gia tồi tệ nhất thế giới.
Nó là một thành viên của Liên minh châu Âu.
02:07
It's a member of the European Union.
37
127040
1960
02:09
It's considered a high-income economy.
38
129042
2336
Nó được coi là nền kinh tế có thu nhập cao.
02:11
It has regular elections,
39
131419
2461
Nó có các cuộc bầu cử thường xuyên,
02:13
and it still has some independent media.
40
133880
2669
và nó vẫn có một số phương tiện truyền thông độc lập.
02:17
But it's definitely authoritarian
41
137342
1752
Nhưng nó chắc chắn là độc đoán
02:19
when it comes to how the government relates to the people
42
139094
3086
khi nói đến cách chính phủ đối xử với người dân
02:22
and how most people relate to the government.
43
142180
2586
và cách hầu hết mọi người đối xử với chính phủ.
02:25
A lot of people give up and leave our country
44
145642
2753
Rất nhiều người bỏ cuộc và rời khỏi đất nước chúng ta
02:28
not only for economic, but also for political reasons.
45
148395
3837
không chỉ vì lý do kinh tế, mà còn vì lý do chính trị.
02:33
I also often get the question, "Why are you still here?"
46
153233
3170
Tôi cũng thường nhận được câu hỏi, “Tại sao bạn vẫn ở đây?”
02:36
But my answer is very easy.
47
156986
1794
Nhưng câu trả lời của tôi rất đơn giản.
02:38
This is my home.
48
158780
1418
Đây là nhà của tôi.
02:40
This is where I belong.
49
160240
1668
Đây là nơi tôi thuộc về.
02:41
This is where I was fighting for social justice and democracy
50
161908
3378
Đây là nơi tôi đã đấu tranh cho công bằng xã hội và dân chủ
02:45
before this regime came to power,
51
165328
1960
trước khi chế độ này lên nắm quyền,
02:47
and this is where I will continue to work
52
167330
1960
và đây là nơi tôi sẽ tiếp tục làm việc
02:49
for the very same things after they are long gone.
53
169332
3212
cho những điều tương tự sau khi chúng biến mất từ lâu.
02:53
If you ask government propaganda about me,
54
173461
2670
Nếu bạn hỏi tuyên truyền của chính phủ về tôi,
02:56
I'm a public enemy and the foreign agent who is trying to destroy Hungary.
55
176172
4630
tôi là kẻ thù công cộng và là đặc vụ nước ngoài đang cố gắng tiêu diệt Hungary.
03:00
This is why they have been harassing,
56
180802
2085
Đây là lý do tại sao họ quấy rối,
03:02
smearing and targeting me over the past 10 years.
57
182887
3420
bôi nhọ và nhắm vào tôi trong 10 năm qua.
03:06
If you ask me about the government,
58
186808
2169
Nếu bạn hỏi tôi về chính phủ, họ là một chướng ngại trên đường.
03:08
they are a bump in the road.
59
188977
1835
03:10
A Himalaya-size bump,
60
190854
1376
Một chướng ngại cao như Himalaya,
03:12
but one that we will definitely overcome.
61
192272
2461
nhưng chúng ta chắc chắn sẽ vượt qua.
03:16
And I want to stop for a moment here.
62
196067
1794
Tôi muốn dừng lại một lúc ở đây.
03:17
I'm not talking about my country to make you feel sorry for us.
63
197861
4421
Tôi không nói về đất nước của tôi để khiến bạn cảm thấy tiếc cho chúng tôi.
03:22
Instead, I would like you to think about the place where you live.
64
202782
3671
Thay vào đó, tôi muốn bạn nghĩ về nơi bạn sống.
03:26
Do you have a say in how things are happening there?
65
206453
2669
Bạn có tiếng nói về việc mọi thứ đang diễn ra ở đó?
03:30
Do you feel you have power?
66
210165
1710
Bạn có cảm thấy mình có sức mạnh?
03:32
And I'm not asking you if you can vote or if you have a constitution,
67
212459
4254
Và tôi không hỏi bạn liệu bạn có thể bỏ phiếu hay bạn có hiến pháp hay không,
03:36
because we have both and we still don't have democracy.
68
216755
3503
bởi vì chúng tôi có cả hai nhưng vẫn không có nền dân chủ.
03:40
What I'm asking you is whether it's ever possible
69
220592
2836
Điều tôi đang hỏi bạn là liệu có thể
03:43
to achieve change from below.
70
223470
2210
có sự thay đổi từ bên dưới hay không.
03:45
Democracy is not a noun, but a verb.
71
225722
2169
Dân chủ không là danh từ, mà là một động từ.
03:47
It only exists if we do it.
72
227932
1794
Nó chỉ tồn tại nếu ta làm điều đó.
03:50
This is the slogan of the School of Public Life,
73
230143
2252
Đây là khẩu hiệu Trường Đời sống Công cộng, một trường hoạt động
03:52
an activist school that I co-founded.
74
232437
2002
mà tôi đồng sáng lập.
03:54
In this school, we believe that democracy is not about consent, but about dissent.
75
234439
5172
Trong trường học này, chúng tôi tin dân chủ không phải
sự đồng thuận mà là sự bất đồng ý kiến.
03:59
It's not about being a big, happy family
76
239652
2086
Đó không phải là gia đình lớn, hạnh phúc,
04:01
where everyone loves and agrees with each other.
77
241780
2627
nơi mọi người yêu thương và đồng ý với nhau.
04:04
If there is conflict, struggle and change,
78
244824
2544
Nếu có xung đột, đấu tranh và thay đổi, thì có một nơi để dân chủ tồn tại.
04:07
there is a space for democracy to exist.
79
247410
2378
04:09
It's always in the making, and we are the ones making it.
80
249829
3712
Nó luôn được tạo ra, và ta là những người tạo ra nó.
04:14
When I go abroad and tell people that I'm from Hungary,
81
254876
3629
Khi tôi ra nước ngoài và nói với mọi người, tôi đến từ Hungary,
04:18
I get some sad looks.
82
258546
1835
một số người buồn bã nhìn tôi.
04:21
And the question,
83
261341
1334
Câu hỏi được đặt ra,
04:22
"Oh what's the name of your dictator again?"
84
262717
2336
“Ồ, tên nhà độc tài của bạn là gì ấy nhỉ?”
04:25
(Laughter)
85
265053
1251
(Tiếng cười)
04:26
And yes, our Prime Minister has become a symbol of anti-democratic leadership.
86
266304
4880
Vâng, Thủ tướng chúng ta đã trở thành biểu tượng của lãnh đạo chống dân chủ.
04:31
But there is also another Hungary.
87
271184
2127
Nhưng cũng có một Hungary khác.
04:33
This Hungary is hardly visible to the outside world.
88
273686
2670
Thế giới bên ngoài hiếm khi thấy Hungary này.
04:36
And you may never read about us in The New York Times,
89
276356
2711
Bạn có thể chưa đọc về chúng tôi trên Thời báo New York,
nhưng nó có ở đó và nó được tạo thành từ rất nhiều người và tổ chức
04:39
but it's there
90
279108
1293
04:40
and it's made up of many, many people and organizations
91
280443
3087
04:43
working for social justice, environmental justice,
92
283530
3086
làm việc vì công bằng xã hội, công bằng môi trường,
04:46
workers' rights and quality public services,
93
286658
3128
quyền của người lao động và dịch vụ công chất lượng, trong số nhiều thứ khác.
04:49
among many other things.
94
289786
1668
04:52
In fact, many Hungarians are not aware of this other side of Hungary.
95
292288
5172
Trên thực tế, nhiều người Hungary không biết về mặt khác của Hungary.
04:57
And this, I believe, is a real obstacle to change.
96
297460
3379
Tôi tin điều này là một trở ngại thực sự cho sự thay đổi.
05:00
What you see around us as your reality determines what you believe is possible.
97
300880
4755
Hoàn cảnh bạn đang sống
ảnh hưởng niềm tin của bạn về những điều khả thi.
05:05
If you only see fear and passivity,
98
305677
2502
Nếu bạn chỉ nhìn thấy nỗi sợ hãi và thụ động,
05:08
you will not be able to imagine anything beyond that.
99
308221
3170
bạn sẽ không thể tưởng tượng bất cứ điều gì ngoài điều đó.
05:11
But if you experience alternatives to social and political oppression,
100
311432
4338
Nhưng nếu bạn hiểu được những xã hội không áp bức,
05:15
you will be able to not only imagine,
101
315812
1877
bạn sẽ không chỉ có thể tưởng tượng,
05:17
but create a different future for all of us.
102
317689
2586
mà còn có thể tạo tương lai khác cho chúng ta.
05:21
Let me give you an example of this other Hungary
103
321526
2294
Hãy để tôi cho bạn một ví dụ về Hungary khác
05:23
that's especially close to my heart.
104
323820
2085
đặc biệt gần gũi với trái tim tôi.
05:26
"The City Is for All" is a pioneer of the Hungarian housing movement,
105
326364
3795
“Thành phố dành cho TẤT CẢ” tiên phong cho phong trào nhà ở Hungary,
nơi những người vô gia cư và đồng minh nhà ở của họ
05:30
where homeless people and their housed allies
106
330159
2336
05:32
work together for housing justice.
107
332537
2419
làm việc cùng nhau vì công bằng nhà ở.
05:34
What makes this group really special
108
334956
1877
Điều làm cho nhóm này thực sự đặc biệt là họ rất coi trọng thông điệp
05:36
is that it takes the message
109
336875
1376
05:38
"don't talk about us, talk with us" extremely seriously.
110
338251
4004
“đừng nói về chúng tôi, hãy nói chuyện với chúng tôi”.
05:42
In this group, many homeless people gained back their self-confidence,
111
342255
3712
Trong nhóm này, nhiều người vô gia cư đã lấy lại được sự tự tin,
05:45
sense of belonging and political identity,
112
345967
3045
cảm giác thân thuộc và bản sắc chính trị,
05:49
all of which are essential for all of us to exercise our rights as citizens.
113
349012
4963
tất cả đều cần thiết để tất cả chúng ta thực hiện các quyền của mình
với tư cách công dân.
05:54
In this group, people like my friends Gyula, Jutka,
114
354976
5589
Trong nhóm này, những người như bạn tôi Gyula, Jutka,
06:00
Jani and Erika have all become movement leaders,
115
360607
3586
Jani và Erika đều trở thành những nhà lãnh đạo phong trào,
06:04
even as they were living in self-made shacks, homeless shelters,
116
364235
4254
ngay cả khi họ đang sống trong những căn lều tự làm,
nơi trú ẩn cho người vô gia cư, phòng thuê hoặc thậm chí trên đường phố.
06:08
rented rooms or even on the street.
117
368489
2962
Quan trọng nhất đối với tôi,
06:12
And most importantly to me,
118
372118
1293
06:13
this is also the community where my own political journey started.
119
373411
3462
đây cũng là cộng đồng nơi hành trình chính trị của tôi bắt đầu.
06:17
In 2011, activists of The City Is for All occupied the mayor's office
120
377999
4338
Năm 2011, các nhà hoạt động Thành phố dành cho TẤT CẢ chiếm văn phòng
06:22
of the 8th district of Budapest.
121
382337
1918
thị trưởng quận 8 của Budapest.
06:24
With this city,
122
384756
1168
Với thành phố này,
06:25
we tried to stop the violent criminalization of homelessness
123
385924
3420
chúng tôi đã cố gắng ngăn chặn việc hình thức bạo lực hóa vô gia cư
06:29
by the chief anti-homeless strategist of the government,
124
389385
2878
bởi chiến lược gia chính phủ chống người vô gia cư,
06:32
who also happened to be the mayor of the district at the time.
125
392305
4254
người cũng tình cờ là thị trưởng quận vào thời điểm đó.
06:37
I was one of the organizers of this protest, and in the end,
126
397268
2836
Tôi là một trong những người tổ chức cuộc biểu tình
và cuối cùng, chúng tôi đều bị cảnh sát kéo ra khỏi tòa nhà.
06:40
we were all dragged out of the building by the police.
127
400104
2545
06:43
With a very unexpected turn of events,
128
403775
2502
Có một điều rất bất ngờ,
06:46
today, I work in the very same building
129
406277
2628
hiện nay, tôi làm việc trong chính tòa nhà
06:48
that we had occupied more than ten years ago.
130
408947
2794
mà chúng tôi đã chiếm hơn mười năm trước.
06:51
I walk the same corridors,
131
411741
1710
Tôi đi bộ trên cùng một hành lang,
06:53
and I have meetings in the mayor's office.
132
413493
2544
và tôi có các cuộc họp trong phòng thị trưởng.
06:56
But how is this possible, how did this happen?
133
416079
2544
Nhưng sao lại thế nhỉ? Đã xảy ra chuyện gì?
06:58
In 2019, a progressive candidate
134
418998
3045
Năm 2019, một ứng cử viên cấp tiến
07:02
from a local grassroots organization challenged the anti-poor mayor
135
422085
3879
từ một tổ chức cơ sở địa phương đã thách thức thị trưởng chống nghèo
07:05
in the local elections.
136
425964
1668
trong cuộc bầu cử địa phương.
07:07
And to everybody's biggest surprise, including our own,
137
427674
3461
Và trước sự ngạc nhiên lớn nhất của tất cả mọi người, kể cả chúng tôi,
07:11
he won.
138
431177
1210
anh ấy đã thắng.
07:12
I was on the mayor's team,
139
432720
1418
Tôi ở trong nhóm của thị trưởng,
07:14
and today I work with him as the head of the Office of Community Participation.
140
434138
5172
và hôm nay tôi làm việc với anh ấy với tư cách là
người đứng đầu Văn phòng Tham gia Cộng đồng.
07:20
(Applause)
141
440395
4212
(Vỗ tay)
07:24
The mission of this office is to create a new relationship
142
444649
3712
Nhiệm vụ của văn phòng này là tạo ra một mối quan hệ mới
07:28
between the municipality and local residents.
143
448403
2836
giữa đô thị và cư dân địa phương.
07:31
A relationship based on mutual trust,
144
451239
2294
Một mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau, chia sẻ quyền lực và tôn trọng.
07:33
power sharing and respect.
145
453533
2419
07:35
This is the complete opposite of what the central government is doing.
146
455994
3753
Điều này hoàn toàn trái ngược với việc chính quyền trung ương đang làm.
07:40
Let me give you an example of this new relationship.
147
460123
3003
Hãy để tôi cho bạn một ví dụ về mối quan hệ mới này.
07:44
In our district, there is a small community garden.
148
464293
3170
Trong quận của chúng tôi, có một khu vườn cộng đồng nhỏ.
07:47
A year ago, it was surrounded by a fence
149
467505
2294
Một năm trước, nó được bao quanh bởi một hàng rào
07:49
and there were plans to build a luxury condo there.
150
469841
2711
và có kế hoạch xây dựng một căn hộ sang trọng ở đó.
Mọi người đều nghĩ rằng đó là tài sản tư nhân
07:53
Everybody thought that it was private property
151
473011
2168
07:55
because of the fence.
152
475179
1335
vì có hàng rào.
07:56
But then came a group of active citizens
153
476514
1919
Nhưng sau đó, một nhóm công dân tích cực
07:58
who discovered that the fence had been built illegally.
154
478474
2920
đã phát hiện hàng rào đã được xây dựng bất hợp pháp.
08:01
They started to lobby the municipality to pull the fence down
155
481436
3169
Họ bắt đầu vận động chính quyền để kéo hàng rào xuống
08:04
and give the land back to the public.
156
484647
1794
và trả lại đất cho công chúng.
08:06
They were adamant and, from a bureaucratic point of view,
157
486733
3169
Họ kiên quyết và quan điểm quan liêu,
08:09
really annoying.
158
489902
1168
thực sự khó chịu.
Nhưng cuối cùng, họ đã đạt được mục tiêu của mình.
08:11
But in the end, they reached their goal.
159
491112
2753
08:14
The fence was pulled down,
160
494449
1751
Hàng rào đã được dỡ bỏ,
08:16
they created a garden
161
496242
1460
họ tạo ra một khu vườn
08:17
which is now sustained by local neighborhood residents.
162
497702
2836
hiện được duy trì bởi cư dân khu phố địa phương.
Đây là một ví dụ rất nhỏ hàng ngày, và đây chính xác là quan điểm của tôi.
08:21
This is a very small everyday example, and this is exactly my point.
163
501080
4380
08:25
Democracy emerges out of the everyday struggle that we call politics.
164
505460
5130
Dân chủ xuất hiện từ cuộc đấu tranh hàng ngày mà chúng ta gọi là chính trị.
08:30
It's created both from above and from below.
165
510631
3712
Nó được tạo ra cả từ phía trên và từ bên dưới.
08:34
Those in power have to be open, responsive and responsible.
166
514343
5047
Những người nắm quyền phải cởi mở, nhạy bén và có trách nhiệm.
08:39
People, on the other hand, have to be smart, organized
167
519390
3629
Mặt khác, mọi người phải thông minh, có tổ chức
và tập trung vào việc đạt được những gì họ cần.
08:43
and focused on getting what they need.
168
523061
2585
08:45
This is exactly what the story of the garden is all about.
169
525938
4004
Đây chính xác là những gì câu chuyện về khu vườn nói đến.
08:51
Let me give you another example.
170
531235
2837
Hãy để tôi cho bạn một ví dụ khác.
08:54
In Hungary, the central government
171
534113
2127
Ở Hungary, chính quyền trung ương
08:56
is all about concentrating power and resources for its own interests.
172
536240
3838
tập trung quyền lực và nguồn lực cho lợi ích riêng của mình.
Mọi người hoàn toàn không có tiếng nói về cách họ tiêu tiền công.
09:00
People have absolutely no say in how they spend public money.
173
540119
3504
09:04
But things are radically different in both Budapest
174
544791
2419
Nhưng mọi thứ hoàn toàn khác biệt ở cả Budapest
09:07
and our own small 8th district,
175
547251
1836
và quận 8 nhỏ của chúng ta,
09:09
which are both led by the Democratic opposition.
176
549128
2795
cả hai đều do phe đối lập Dân chủ lãnh đạo.
09:12
A few years ago, participatory budgeting was introduced
177
552298
2669
Vài năm trước, ngân sách có sự tham gia đã được giới thiệu
09:15
in both the city and the district.
178
555009
2002
ở cả thành phố và huyện.
09:17
Participatory budgeting means
179
557053
1918
Ngân sách có sự tham gia có nghĩa
09:19
that local residents get to directly decide
180
559013
2419
là cư dân địa phương có thể trực tiếp quyết định
09:21
how to spend a certain amount of the municipal budget.
181
561474
3211
cách chi tiêu một số tiền nhất định của ngân sách thành phố.
09:24
In reality, this means that politicians give up some of their power
182
564685
4422
Thực tế, điều này có nghĩa chính trị gia từ bỏ một phần quyền lực của họ
09:29
because they believe that local residents know best
183
569148
3921
vì họ tin rằng cư dân địa phương biết rõ nhất
09:33
what they need.
184
573111
1167
những gì họ cần.
09:34
And they really do.
185
574320
1460
Và họ thực sự có.
09:35
Local people often vote on things
186
575822
2127
Người dân địa phương thường bỏ phiếu về những điều
09:37
that elected representatives are otherwise reluctant to do.
187
577990
3921
mà các đại diện được bầu không muốn làm.
09:41
People in Budapest have used this power to build new bus stops, crosswalks,
188
581911
5130
Người dân ở Budapest đã sử dụng sức mạnh này để xây dựng
các trạm xe buýt mới, đường băng qua đường,
09:47
public toilets and even launch new social and cultural programs.
189
587041
4880
nhà vệ sinh công cộng và thậm chí khởi động
các chương trình xã hội và văn hóa mới.
09:53
I know, you may be thinking now.
190
593881
2294
Tôi biết, có lẽ bây giờ bạn đang suy nghĩ.
“Tôi chưa bao giờ có tiếng nói
09:56
"I have never had the say in how my city spends my tax money.
191
596217
3337
trong việc thành phố sử dụng tiền thuế của tôi.
09:59
So why are you complaining about Hungary?"
192
599595
2670
Vậy tại sao bạn lại phàn nàn về Hungary?”
10:02
But remember, I'm showing you a small island of freedom
193
602890
3545
Nhưng hãy nhớ rằng, tôi đang cho bạn thấy một hòn đảo nhỏ tự do
10:06
in the middle of a country with less and less political oxygen to breathe.
194
606435
4547
ở giữa một đất nước ngày càng ít oxy chính trị để thở.
10:10
By opening up the municipal budget in Budapest,
195
610982
3211
Bằng cách mở ngân sách thành phố ở Budapest,
10:14
we are modeling, learning and teaching a new kind of politics
196
614193
4546
chúng tôi đang mô hình hóa, học hỏi
và giảng dạy một loại hình chính trị mới xây dựng một
10:18
that builds an alternative to authoritarianism.
197
618739
3504
sự thay thế cho chủ nghĩa độc đoán.
10:23
Let me go back to the boiling frog.
198
623452
2294
Hãy để tôi quay lại với con ếch đang sôi.
10:26
Have you ever felt like this frog?
199
626164
2002
Bạn đã bao giờ cảm thấy như con ếch này?
Và tại sao con ếch không làm gì cả?
10:29
And why is the frog not doing anything?
200
629000
2544
10:31
And where are the other frogs, and why are they not doing anything?
201
631544
3295
Và những con ếch khác ở đâu và tại sao chúng không làm gì cả?
10:34
(Laughter)
202
634881
1126
(Cười)
10:36
You can't just be sitting around
203
636382
2085
Bạn không thể chỉ ngồi chờ đợi
10:38
and wait for democracy to work miraculously on its own.
204
638509
3212
nền dân chủ tự vận hành một cách kỳ diệu.
10:41
It will not.
205
641762
1127
Không đâu.
10:42
And you can never wait for somebody else to make democracy work for you.
206
642930
4672
Và bạn không bao giờ có thể đợi người khác
thực hiện nền dân chủ cho bạn.
10:47
They will not.
207
647602
1459
Họ không làm đâu.
Chỉ có bạn mới có thể làm cho nền dân chủ hoạt động bằng cách đứng lên,
10:49
Only you can make democracy work
208
649061
2378
10:51
by standing up,
209
651480
1419
10:52
organizing and pushing the boundaries of what's possible politically.
210
652940
4046
tổ chức và vượt qua ranh giới những gì có thể có về mặt chính trị.
10:57
Just like we Hungarians have to fight for our own freedom
211
657445
3962
Cũng giống như người Hungary chúng ta phải đấu tranh cho tự do của chính mình
11:01
and rebuild our own democracy,
212
661449
2294
và xây dựng lại nền dân chủ của mình,
11:03
you all have to do the same,
213
663784
1544
tất cả các bạn phải làm như vậy, bất kể bạn đang ngồi ở đâu trên thế giới,
11:05
no matter where in the world you are sitting,
214
665369
2127
11:07
in lukewarm or even boiling water.
215
667496
2503
trong nước ấm hoặc thậm chí sôi.
11:10
Enjoy your democracy when you have it,
216
670541
2461
Hãy tận hưởng nền dân chủ khi bạn có nó,
nhưng đừng bao giờ quá thoải mái với nó.
11:13
but don't ever get too comfortable with it.
217
673002
3170
11:16
Remember the frog
218
676505
1836
Hãy nhớ đến con ếch
11:18
and never take the temperature of the water for granted.
219
678341
3795
và đừng bao giờ coi nhiệt độ của nước là điều hiển nhiên.
Cảm ơn bạn.
11:22
Thank you.
220
682136
1168
11:23
(Applause)
221
683346
3295
(Vỗ tay)
11:26
Chloe Shasha Brooks: Tessza,
222
686682
1377
Chloe Shasha Brooks: Tessza, cảm ơn bạn vì bài nói tuyệt vời, truyền cảm hứng đó.
11:28
thank you for that beautiful, powerful talk.
223
688059
2586
11:30
I have one follow-up question for you.
224
690645
2294
Tôi có một câu hỏi tiếp theo cho bạn.
11:32
There is a sentiment in your talk that I really love
225
692980
2461
Trong những điều bạn nói, có một điều tôi thật sự thích,
11:35
that's shared by others here today.
226
695483
1710
và nhiều người khác ở đây cũng thế.
11:37
This idea, actually, I'll quote you.
227
697235
2043
Ý tưởng này, thực sự, tôi sẽ trích dẫn.
11:39
You said, "If you asked me about the government,
228
699320
2252
Bạn nói, “Nếu hỏi về chính phủ, họ là trở ngại trên đường,
11:41
they are a bump in the road, a Himalaya-size bump,
229
701572
2461
trở ngại cao như Himalaya, nhưng ta sẽ vượt qua được.”
11:44
but one we will definitely overcome."
230
704075
1793
11:45
I'm wondering how you keep that sentiment alive and how that affects your activism.
231
705868
4296
Tôi đang tự hỏi bạn giữ quan điểm đó như nào
và nó ảnh hưởng hoạt động của bạn ra sao.
11:51
TU: So I think one of the most dangerous forms of oppression
232
711332
3712
TU: Tôi nghĩ một trong những hình thức đàn áp nguy hiểm nhất
11:55
is when they oppress your imagination,
233
715086
2085
là khi chúng áp đặt lên trí tưởng tượng của bạn,
11:57
when you are not able to imagine anything beyond what's actually happening to you.
234
717213
5338
khi bạn không thể tưởng tượng được gì ngoài những gì thực tế đang diễn ra.
12:02
And one of my missions, I think, in life, is
235
722593
3087
Tôi nghĩ một trong những sứ mệnh của tôi trong cuộc sống là
12:05
well, I have a really strong personal and political imagination.
236
725680
3545
Tôi trí tưởng tượng phong phú và tầm nhìn chính trị sắc bén.
12:09
So one of the missions in my life is to try to teach other people
237
729225
3754
Một trong những sứ mệnh cuộc sống của tôi là cố gắng dạy người khác
12:12
to acquire this ability to imagine,
238
732979
3044
có được khả năng tưởng tượng này, mường tượng rằng mọi thứ có thể khác đi.
12:16
to imagine that things can be different.
239
736023
2044
12:18
And for example, we do this by trying to show Hungarians
240
738109
2919
Ví dụ, chúng tôi làm vậy bằng cách cố gắng cho người Hungary
12:21
that they have a really rich history of social movements.
241
741070
3253
thấy rằng họ giàu lịch sử về các phong trào xã hội.
12:24
That change was actually brought about in Hungary through social movements.
242
744365
3837
Sự thay đổi đó thực sự được thực hiện ở Hungary thông qua các phong trào xã hội.
12:28
And we are also helping people through our political work and education work.
243
748202
4088
Và chúng tôi cũng đang giúp đỡ mọi người thông qua chính trị và giáo dục.
Chúng tôi đang cố gắng chỉ cho họ phiên bản khác về những gì có thể,
12:32
We are trying to show them a different version of what's possible,
244
752290
3128
12:35
and helping them to inhabit the space that exists between what is now
245
755418
4087
và giúp họ sống trong không gian tồn tại giữa những gì hiện tại
12:39
and what could be,
246
759547
1626
và những gì có thể có, và cố gắng dạy họ cách để đạt được điều đó.
12:41
and trying to teach them the way to get there.
247
761215
2836
CSB: Tuyệt vời,
12:44
CSB: That's really amazing, thank you so much for your talk.
248
764093
2836
cảm ơn vì buổi đàm thoại .
12:46
TU: Thank you.
249
766929
1210
TU: Cảm ơn bạn.
(Vỗ tay)
12:48
(Applause)
250
768139
2294
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7