Insights into cell membranes via dish detergent - Ethan Perlstein

Khám phá bên trong màng tế bào qua nước rửa bát - Ethan Perlstein

250,456 views

2013-02-26 ・ TED-Ed


New videos

Insights into cell membranes via dish detergent - Ethan Perlstein

Khám phá bên trong màng tế bào qua nước rửa bát - Ethan Perlstein

250,456 views ・ 2013-02-26

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: linh nguyễn Reviewer: Ai Van Tran
00:14
Every cell in your body
1
14060
1175
Mỗi tế bào cơ thể bạn
00:15
is separated from those around it
2
15235
1528
được tách biệt với xung quanh
00:16
by its outermost layer,
3
16763
1689
bởi lớp ngoài cùng của nó,
00:18
its membrane.
4
18452
1372
gọi là màng tế bào.
00:19
A cell membrane must be both sturdy and flexible.
5
19824
3434
Một màng tế bào phải có tính cứng chắc và linh động.
00:23
Imagine a membrane made of metal -
6
23258
2404
Tưởng tượng màng được làm bằng kim loại
00:25
great at keeping the cell's guts inside,
7
25662
2110
sẽ giữ các thành phần tế bào ở trong rất tốt,
00:27
but horrible at letting materials flow in and out.
8
27772
3712
nhưng vật chất khó mà chảy vào và ra.
00:31
But a membrane made of fishnet stocking
9
31484
1752
Nhưng một màng làm bằng vớ lưới
00:33
would go too far in the opposite direction -
10
33236
2558
thì sẽ dễ di chuyển qua lại-
00:35
leaky, but easily torn.
11
35794
2202
rò rỉ nhưng nhanh chóng.
00:37
So, the ideal membrane falls somewhere in the middle.
12
37996
3798
Vì vậy, màng lý tưởng phải nằm đâu đó ở giữa.
00:41
Over the past few centuries,
13
41794
1425
Cách đây vài thế kỷ,
00:43
we've learned a lot about the way membranes work.
14
43219
3028
chúng ta nghiên cứu rất nhiều về cách hoạt động của màng.
00:46
The tale starts in the late 1800's
15
46247
2451
Câu chuyện bắt đầu từ cuối thập niên 1800
00:48
when, according to legend,
16
48698
2180
Khi mà, theo như truyền thuyết,
00:50
a German woman named Agnes Pockels was doing dishes.
17
50878
3410
một người phụ nữ Đức có tên là Agnes Pockels đang rửa chén.
00:54
Her observation, that not all detergents
18
54288
2052
Không phải toàn bộ chất tẩy rửa
00:56
dissolve grease in the same way,
19
56340
1754
hòa tan dầu mỡ theo cùng một cách.
00:58
piqued her curiosity,
20
58094
1405
điều này gợi tính tò mò,
00:59
so she made careful measurements
21
59499
1265
bà đã đo lường cẩn thận
01:00
of the size of soapy films
22
60764
1543
về kích thước các bóng xà phòng
01:02
that formed on the surface
23
62307
1167
hình thành trên bề mặt
01:03
of a metal tray filled with water.
24
63474
2753
của các khay kim loại được phủ đầy nước.
01:06
Later, in the 1920's, GE scientists
25
66227
3212
Sau đó, năm 1920 các nhà khoa học ở GE
01:09
Irving Langmuir and Katharine Blodgett
26
69439
2470
Irving Langmuir và Katharine Blodgett
01:11
reexamined the problem with a more elaborate contraption
27
71909
2936
đã xem xét lại vấn đề bằng một dụng cụ tinh xảo hơn
01:14
and found that those tiny slicks
28
74845
1844
tìm thấy rằng các lớp dầu loang nhỏ bé
01:16
were in fact a single layer of oil molecules.
29
76689
3427
chính là một lớp đơn các phân tử dầu.
01:20
Each oil molecule has one side
30
80116
1685
Mỗi phân tử dầu có một mặt
01:21
that loves water and floats on the surface,
31
81801
2307
thích nước và nổi lên bề mặt
01:24
and one side that loathes water
32
84108
2246
còn mặt kia thì kỵ nước
01:26
and protrudes into the air.
33
86354
1770
tiếp xúc với không khí.
01:28
So what does it have to do with cell membranes?
34
88124
2715
Thế còn những màng tế bào thì sao?
01:30
Well, at the turn of the 20th century,
35
90839
2999
Vâng, mãi đến thể kỷ 20,
01:33
chemists Charles Overton and Hans Meyer
36
93838
2770
nhà hóa học Charles Overton và Hans Meyer
01:36
demonstrated that the cell membrane
37
96608
1694
đã chứng minh rằng màng tế bào
01:38
is composed of substances that,
38
98302
1960
gồm có các chất
01:40
like oil,
39
100262
773
như dầu,
01:41
have a water-loving part
40
101035
1465
có một phần thích nước
01:42
and a water-loathing part.
41
102500
1774
và một phần kỵ nước.
01:44
We now call these substances lipids.
42
104274
3061
Ngày nay chúng ta gọi nó là chất béo.
01:47
In 1925, two scientists,
43
107335
2417
Năm 1925, hai nhà khoa học,
01:49
Evert Gorter and Francois Grendel,
44
109752
2377
Evert Gorter và Francois Grendel,
01:52
pushed our understanding further.
45
112129
1900
đã đẩy kiến thức của ta đi xa hơn.
01:54
They designed an experiment meant to test
46
114029
2182
Họ đã thiết kế thí nghiệm để kiểm tra
01:56
whether cell membranes
47
116211
999
liệu rằng màng tế bào
01:57
are made of only one layer of lipids,
48
117210
2268
chỉ đơn thuần gồm 1 lớp chất béo,
01:59
a monolayer,
49
119478
1036
lớp đơn,
02:00
or two layers stacked on top of one another,
50
120514
2959
hay 2 lớp xếp chồng lên nhau,
02:03
called a bilayer.
51
123473
1921
gọi là lớp đôi.
02:05
Gorter and Grendel drew blood
52
125394
1470
Gorter Grendel lấy máu
02:06
from a dog,
53
126864
992
của chó,
02:07
a sheep,
54
127856
791
cừu,
02:08
a rabbit,
55
128647
709
thỏ,
02:09
a goat,
56
129356
584
02:09
a guinea pig,
57
129940
831
chuột lang,
02:10
and human volunteers.
58
130771
2046
và những người tình nguyện.
02:12
From each of these samples,
59
132817
1211
Với mỗi mẫu,
02:14
they extracted all the lipids
60
134028
1914
họ tách chiết chất béo toàn phần
02:15
from all the red blood cells
61
135942
1673
từ toàn bộ hồng cầu
02:17
and placed a few drops of this extract
62
137615
1967
và đặt vài giọt chất béo tách chiết được
02:19
on a tray of water.
63
139582
1793
lên một khay đựng nước.
02:21
True to form, the lipids, like oil,
64
141375
2997
Đúng như mong đọi, các chất béo, giống như dầu
02:24
spread out into a monolayer,
65
144372
2085
trải thành một lớp mỏng,
02:26
whose size Gorter and Grendel could measure.
66
146457
2711
với kích thước mà Gorter và Grendel có thể đo được.
02:29
If they compared the surface area of that monolayer
67
149168
2461
Nếu họ so sánh diện tích bề mặt của lớp đơn đó
02:31
to the surface area to the intact red blood cells,
68
151629
2879
với diện tích bề mặt tế bào hồng cầu nguyên vẹn,
02:34
they'd be able to tell
69
154508
1305
thi họ có thể nói được rằng
02:35
whether the red blood cell membrane
70
155813
1321
màng của tế bào hồng cầu
02:37
is one or two layers thick.
71
157134
2342
dày một hay hai lớp.
02:39
To understand the design of their experiment,
72
159476
2414
Để hiểu được thiết kế thí nghiệm của họ,
02:41
imagine looking down at a sandwich.
73
161890
2376
tưởng tượng bạn nhìn xuống một cái sandwich.
02:44
If you measure the surface area of what you see,
74
164266
2544
Nếu bạn đo bề mặt của phần bạn nhìn thấy,
02:46
you'll get the dimensions of a single slice of bread
75
166810
2836
bạn sẽ được kích thước của một lát bánh mì
02:49
even though there are two slices,
76
169646
1753
mặt dù đó là 2 lát.
02:51
one stacked perfectly atop the other.
77
171399
2752
lóp này chồng một cách hoàn hảo lên lớp kia.
02:54
But, if you open the sandwich
78
174151
1485
Nhưng nếu bạn mở miếng sandwich
02:55
and place the two slices side by side,
79
175636
2353
và đặt 2 miếng cạnh nhau,
02:57
you get twice the surface area.
80
177989
2146
bạn sẽ có bề mặt với diện tích gấp đôi.
03:00
The Gorter and Grendel experiment
81
180135
1816
Thí nghiệm của Gorter và Grendel
03:01
is basically the same idea.
82
181951
1794
cơ bản là cùng ý tưởng.
03:03
The open sandwich is the monolayer formed
83
183745
2669
Miếng sandwich mở là cấu trúc lớp đơn
03:06
by extracted cellular lipids spreading out into a sheet.
84
186414
3834
bởi màng chất béo đươc tách chiết trải ra trên một dải.
03:10
The closed sandwich is the intact red blood cell membrane.
85
190248
3808
Miếng sandwich đóng là màng tế bào hồng cầu nguyên vẹn.
03:14
Low and behold, they observed a two-to-one ratio,
86
194056
2659
Ngạc nhiên thay, họ thấy được tỉ lệ 2:1!
03:16
proving beyond the shadow of a doubt
87
196715
1968
chứng tỏ rằng bên kia cái bóng nghi ngờ
03:18
that a cell membrane is a bilayer,
88
198683
2288
là màng tế bào với lớp đôi,
03:20
which when unstacked,
89
200971
1543
mà khi không xếp chồng lên nhau,
03:22
yields a monolayer twice its size.
90
202514
2376
tạo ra lớp đơn với kích thước gấp đôi.
03:24
So almost 30 years before the double-helix structure
91
204890
2670
Gần 30 năm trước khi cấu trúc xoắn kép
03:27
of DNA was elucidated,
92
207560
2084
của ADN được sáng tỏ,
03:29
a single experiment
93
209644
1252
bằng một thí nghiệm đơn
03:30
involving fancy versions of household materials
94
210896
2962
liên quan đến lòng hiếu kỳ về vật liệu trong nhà
03:33
enabled deep insight
95
213858
1293
mà có thể nhìn sâu vào
03:35
into the basic architecture of the cell.
96
215151
3042
bên trong cấu trúc cơ bản của tế bào.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7