The rights you might not realize you have - Shannon Odell

473,536 views ・ 2023-12-07

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mai Tran Reviewer: 24 Anh
00:07
Since 2015, an unprecedented movement has been sweeping courts around the world.
0
7086
5589
Từ năm 2015, một phong trào chưa từng có đã lan rộng khắp các tòa án toàn thế giới.
00:12
Groups of young plaintiffs, some as young as 7,
1
12925
3587
Các nhóm nguyên đơn trẻ, vài người chỉ mới 7 tuổi,
00:16
are suing their governments for their inaction on tackling climate change.
2
16512
4713
đang kiện chính phủ của họ vì không có hành động chống lại biến đổi khí hậu
00:21
For example, in the winter of 2018,
3
21434
2753
Ví dụ, vào mùa đông năm 2018,
00:24
25 young Colombians, including Indigenous youths,
4
24187
4004
25 thanh niên Colombia, bao gồm cả các thanh niên bản địa,
00:28
sued their government for failing to reduce deforestation in the Amazon
5
28191
4337
đã kiện chính phủ của họ vì không giảm bớt nạn phá rừng ở Amazon
00:32
and falling short on climate promises.
6
32528
2711
cũng như đã không thực hiện được những cam kết về khí hậu.
00:35
This suit, as well as others,
7
35406
1919
Vụ kiện này, cũng như những vụ khác,
00:37
argued that destructive environmental policies
8
37325
3086
lập luận rằng các chính sách phá hoại môi trường
00:40
put the plaintiffs’ current and future lives at risk.
9
40411
3587
làm cho cuộc sống hiện tại và tương lai của nguyên đơn rơi vào nguy hiểm.
Việc không hành động vì khí hậu vi phạm các quyền con người cơ bản của họ,
00:44
Climate inaction violates their basic human rights—
10
44373
3212
00:47
specifically the right to a healthy environment, health, food, and water.
11
47585
5214
đặc biệt là quyền có môi trường trong lành,
sức khỏe, thực phẩm và nước uống.
00:53
But what do human rights have to do with the environment?
12
53549
2962
Nhưng nhân quyền có liên quan gì đến môi trường?
00:56
Do you have the right to breathe clean air?
13
56636
2335
Bạn có quyền được hít thở không khí trong lành không?
00:59
To live in a world with white rhinos, polar bears, and lemur leaf frogs?
14
59305
4922
Được sống trong thế giới có tê giác trắng, gấu bắc cực và ếch lá vượn cáo?
01:04
What about the right to mangroves and coral reefs?
15
64811
3128
Còn quyền đối với rừng ngập mặn và các rạn san hô thì sao?
01:08
The first international document to outline human rights
16
68272
3379
Tài liệu quốc tế đầu tiên khái luận về nhân quyền
01:11
was adopted by the newly-formed United Nations in 1948,
17
71651
4421
đã được Liên Hợp Quốc mới thành lập thông qua vào năm 1948,
01:16
against the backdrop of two world wars marked by countless atrocities
18
76280
4797
trong bối cảnh hai cuộc chiến tranh thế giới
với vô số hành động tàn bạo và hành vi man rợ.
01:21
and barbaric acts.
19
81077
1585
01:23
This document, known as the Universal Declaration of Human Rights,
20
83246
3795
Tài liệu này, được gọi là Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền,
hay UDHR,
01:27
or UDHR,
21
87041
1752
01:28
describes the inherent freedoms that belong to all people,
22
88876
3379
mô tả các quyền tự do vốn có thuộc về tất cả mọi người,
01:32
no matter who they are or where they live, and which can't be granted or revoked.
23
92255
5171
bất kể họ là ai hoặc họ sống ở đâu,
và nó không thể được trao đi hoặc thu hồi.
01:37
It establishes rights like freedom of thought,
24
97635
2503
Nó thiết lập các quyền như tự do tư tưởng,
01:40
political liberties like the right to a fair trial,
25
100138
2752
tự do chính trị như quyền được xét xử công bằng,
01:42
and socioeconomic and cultural rights,
26
102890
2711
và các quyền kinh tế xã hội và văn hóa,
01:45
like the right to adequate housing and healthcare.
27
105601
2836
như quyền có nhà ở và chăm sóc sức khỏe đầy đủ.
01:49
While the UDHR itself is non-binding,
28
109355
2961
Mặc dù bản thân UDHR không ràng buộc,
01:52
its formation gave people an internationally recognized set
29
112316
3963
nhưng sự hình thành của nó mang lại cho mọi người
một bộ các tiêu chuẩn và đạo đức được quốc tế công nhận,
01:56
of ethics and standards,
30
116279
1835
và đặt nền tảng cho luật nhân quyền.
01:58
and laid the foundation for human rights law.
31
118114
2669
02:01
And since 1948, these liberties have been woven into international treaties,
32
121325
5047
Và từ năm 1948, những quyền tự do này đã được đan xen vào các điều ước quốc tế,
02:06
constitutions, and laws,
33
126372
2044
hiến pháp và luật,
02:08
meaning that countries have opted to uphold and protect them.
34
128416
3670
tức là các quốc gia đã chọn tán thành và bảo vệ chúng.
02:12
As a result, countless individual human rights struggles and movements
35
132962
4087
Kết quả là, có vô số cuộc đấu tranh và phong trào của cá nhân cho nhân quyền
02:17
have been granted legitimacy and a legal basis for pursuing justice.
36
137049
4588
đã được công nhận là hợp pháp và có cơ sở pháp lý để theo đuổi công lý.
02:21
The UDHR makes no mention of nature, biodiversity, or climate.
37
141846
4963
UDHR không đề cập đến thiên nhiên, đa dạng sinh học hoặc khí hậu.
02:26
These rights, instead, first took hold at the national level.
38
146976
3587
Thay vào đó, những quyền này trước hết được thiết lập ở cấp quốc gia.
02:30
Many countries within the Global South,
39
150605
2168
Nhiều quốc gia thuộc khu vực Nam Toàn cầu,
02:32
often influenced by Indigenous laws and worldviews,
40
152773
3587
thường bị ảnh hưởng bởi luật pháp và thế giới quan của người bản địa,
02:36
incorporated the right to a healthy environment into their constitutions
41
156360
4046
đã ghi nhận quyền có môi trường lành mạnh
trong hiến pháp và các hiệp ước khu vực của họ.
02:40
and regional treaties.
42
160406
1502
02:42
Soon, human rights advocates were calling on the rest of the world
43
162074
3712
Ngay sau đó, những người ủng hộ nhân quyền cũng đã kêu gọi phần còn lại của thế giới
02:45
and the United Nations to recognize this right as well.
44
165786
3337
và Liên Hợp Quốc công nhận quyền này.
02:49
Many argued that the very principles of the UDHR
45
169749
3837
Nhiều người cho rằng chính các nguyên tắc của UDHR
02:53
depend on access to healthy ecosystems.
46
173586
2919
phụ thuộc vào việc tiếp cận các hệ sinh thái lành mạnh.
02:56
Each year, millions of people die from air and water pollution.
47
176797
4505
Mỗi năm, hàng triệu người chết vì ô nhiễm không khí và nguồn nước.
03:01
Declining pollinator populations threaten basic food security.
48
181552
4088
Quần thể thụ phấn suy giảm đe dọa an ninh nguồn lương thực cơ bản.
03:05
And the loss of coastal habitats has left millions exposed to greater risks
49
185681
5381
Và việc mất đi môi trường sống ven biển đã khiến hàng triệu người đối mặt với
03:11
from destructive floods and hurricanes.
50
191062
2669
rủi ro lớn hơn về lũ lụt và các cơn bão mang tính tàn phá cao.
03:14
Protecting this right is more urgent now than ever before.
51
194273
3587
Hiện nay, việc bảo vệ quyền này trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
03:17
Climate change is causing more frequent heatwaves, longer droughts,
52
197985
3963
Biến đổi khí hậu đang gây ra các đợt nắng nóng thường xuyên hơn,
hạn hán kéo dài hơn và cá vụ cháy rừng có tính tàn phá hơn.
03:21
and more destructive wildfires.
53
201948
1960
03:24
Without rapid and significant change, the planet is at risk of mass extinction,
54
204033
4922
Nếu không có những thay đổi nhanh chóng và đáng kể,
hành tinh có nguy cơ tuyệt chủng hàng loạt,
03:29
which could wipe out a quarter of the world’s biodiversity by 2100.
55
209038
4963
có thể xóa sổ một phần tư đa dạng sinh học của thế giới vào năm 2100.
03:34
Such losses to natural ecosystems would likely have disastrous knockoff effects,
56
214669
5714
Sự mất mát các hệ sinh thái tự nhiên sẽ tạo ra những hậu quả thảm khốc,
03:40
further threatening food supplies, destroying livelihoods,
57
220549
3421
đe đọa hơn nữa nguồn thực phẩm, phá hủy sinh kế,
03:43
and leaving humanity more vulnerable to disease.
58
223970
3169
và khiến con người dễ bị bệnh tật hơn.
03:47
Thankfully, momentum is building.
59
227932
2294
May mắn thay, động lực đang được hình thành.
03:50
Today, over 150 countries and jurisdictions
60
230226
3503
Ngày nay, hơn 150 quốc gia và các khu vực pháp lý
03:53
have enshrined the right to a healthy environment into national legislation.
61
233729
4296
đã đưa quyền có môi trường lành mạnh vào luật pháp quốc gia.
03:58
On April 5th, 2018,
62
238484
2294
Vào ngày 5 tháng 4 năm 2018,
04:00
the Colombian Supreme Court ruled in favor of the young plaintiffs,
63
240778
4379
Tòa án Tối cao Colombia đã ra phán quyết có lợi cho các nguyên đơn trẻ,
04:05
finding that the government was legally obliged to reduce deforestation
64
245283
4421
tuyên rằng chính phủ có nghĩa vụ pháp lý phải giảm nạn phá rừng
04:09
and greenhouse gas emissions
65
249704
1835
và phát thải khí nhà kính
04:11
in order to protect the rights of present and future generations.
66
251539
3628
để bảo vệ quyền lợi của các thế hệ hiện tại và tương lai.
04:15
This case and similar historic wins by young people
67
255710
3086
Vụ kiện này và các chiến thắng lịch sử tương tự của những người trẻ tuổi
04:18
in the courts of the Netherlands, Germany, and the US
68
258796
3337
tại các tòa án Hà Lan, Đức và Hoa Kỳ
04:22
has inspired others to take up the cause.
69
262133
2586
đã truyền cảm hứng cho những người để theo đuổi lý tưởng.
04:25
As of the summer of 2023,
70
265052
2336
Tính đến mùa hè năm 2023,
04:27
a wave of more than 2,000 human rights-based environmental cases
71
267388
4963
một làn sóng hơn 2.000 vụ án về môi trường dựa trên cơ sở nhân quyền
04:32
have been filed across the globe.
72
272351
2002
đã được đệ trình trên toàn cầu.
04:34
And this number is likely to grow.
73
274478
2253
Và con số này có khả năng sẽ tăng lên.
04:36
In 2022, an overwhelming majority of UN General Assembly states came together
74
276939
6256
Vào năm 2022, đa số các nước thành viên Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã cùng nhau
04:43
to keep human rights aligned to a changing world
75
283195
3379
để điều chỉnh nhân quyền sao cho phù hợp với một thế giới đang thay đổi
04:46
by recognizing the right to a clean, healthy, and sustainable environment.
76
286574
4921
bằng cách công nhận quyền có môi trường sạch sẽ, lành mạnh và bền vững.
04:51
It will take unprecedented global cooperation
77
291662
2503
Cần có sự hợp tác toàn cầu chưa từng có
04:54
to reduce greenhouse gas emissions, stop deforestation,
78
294165
3503
để giảm phát thải khí nhà kính, ngăn chặn nạn phá rừng
04:57
and keep our waterways clean.
79
297668
1794
và duy trì đường thủy sạch sẽ.
04:59
These court cases are a powerful first step to hold governments accountable
80
299545
5088
Những vụ kiện này là bước đầu vững chắc nhằm buộc các chính phủ chịu trách nhiệm
05:04
and to give future generations a better chance to breathe clean air,
81
304675
3337
và cho các thế hệ tương lai cơ hội tốt hơn để hít thở không khí trong lành,
05:08
and live in a world with white rhinos, polar bears, and coral reefs
82
308012
4713
và sống trong thế giới có tê giác trắng, gấu bắc cực và rạn san hô
05:12
for years to come.
83
312725
1335
trong nhiều năm tới.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7