Can you freeze your body and come back to life? - Shannon N. Tessier

923,711 views ・ 2023-02-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Huệ Anh Reviewer: Mai Tran
00:07
On January 12th, 1967, James Bedford passed away.
0
7003
4671
Ngày 12 tháng 1 năm 1967, James Bedford qua đời.
Nhưng— ông đã có một kế hoạch để thoát khỏi cái chết.
00:12
But— he had a plan to cheat death.
1
12008
2335
00:14
Bedford was the first person to be cryogenically frozen.
2
14719
3420
Bedford là người đầu tiên được trữ lạnh theo phương pháp đông xác.
00:18
This process promised to preserve his body until a theoretical future
3
18514
3963
Quá trình này hứa hẹn bảo quản cơ thể của ông tới một tương lai giả thuyết
00:22
when humanity could cure any illness, and essentially, reverse death.
4
22477
4462
khi loài người có thể chữa khỏi bất kì căn bệnh nào và quan trọng là, hồi sinh.
00:27
This is the dream of cryonics.
5
27774
1960
Đây là niềm mơ ước của công nghệ đông xác.
00:29
But here’s the catch: to revive people in the future,
6
29859
3754
Nhưng điểm mấu chốt ở đây là: để hồi sinh nhân loại trong tương lai,
00:33
we need to properly preserve them in the present.
7
33863
2794
chúng ta cần bảo quản xác đúng cách ở hiện tại.
00:37
So, is it currently possible to freeze a human,
8
37116
3253
Vậy, hiện tại có thể đóng băng con người,
00:40
preserve them indefinitely, and then safely thaw them out?
9
40369
3546
bảo tồn họ vô thời hạn, và rồi rã đông họ một cách an toàn không?
00:44
To understand the hurdles of human cryopreservation,
10
44707
3045
Để hiểu những rào cản của việc giữ đông cơ thể người,
00:48
we need to leave the theoretical realm of cryonics,
11
48002
3087
chúng ta cần bỏ đi học thuyết về đông xác,
00:51
and turn to the scientific field of cryobiology.
12
51089
3545
và chuyển sang khía cạnh khoa học của đông lạnh học.
00:55
This discipline studies the effects of low temperatures
13
55176
2753
Môn học này nghiên cứu các ảnh hưởng của nhiệt độ thấp
00:57
on various living systems,
14
57929
1877
lên các sinh vật sống,
01:00
and it is true that decreasing an organism’s temperature
15
60014
3796
và đúng là việc giảm thân nhiệt của một sinh vật
01:03
also decreases its cellular function.
16
63810
2460
cũng làm giảm chức năng tế bào của nó.
01:06
For example, at temperatures below -130 degrees Celsius,
17
66938
4921
Ví dụ, ở nhiệt độ dưới -130 độ C,
01:12
human cellular activity grinds to a halt.
18
72151
2962
hoạt động tế bào của con người bị đình trệ.
01:15
So if you could bring an entire human body below that temperature,
19
75488
3795
Vậy nếu bạn có thể làm cho toàn bộ cơ thể con người xuống dưới nhiệt độ đó,
01:19
theoretically you could preserve it indefinitely.
20
79450
3045
về mặt lý thuyết bạn có thể bảo quản nó vô thời hạn.
01:22
The hard part is doing this without damaging the body.
21
82829
2919
Phần khó là thực hiện việc đó mà không làm hư hại cơ thể người.
01:26
For example, let's try to freeze a single red blood cell.
22
86082
3920
Ví dụ, hãy thử đông lạnh một tế bào máu riêng biệt.
01:30
It typically sits at a temperature of 37 degrees Celsius
23
90545
3920
Nó thường ở nhiệt độ 37 độ C
01:34
in a solution of water and substances known as chemical solutes,
24
94465
4088
trong dung dịch nước và các chất được gọi là chất hòa tan hóa học,
01:38
which dissolve under certain conditions.
25
98553
2168
hòa tan trong những điều kiện nhất định.
01:41
But once the temperature drops below freezing,
26
101430
2503
Nhưng một khi nhiệt độ tụt xuống dưới mức đóng băng,
01:43
water outside and inside the cell hardens into damaging ice crystals.
27
103933
4880
nước bên ngoài và bên trong tế bào cứng lại thành các tinh thể băng dể vỡ.
01:49
Without the correct concentration of water,
28
109480
2586
Nếu không có nồng độ nước chính xác,
01:52
the chemical solutes are unable to dissolve.
29
112233
2586
các chất hòa tan hóa học sẽ không thể hòa tan được.
01:55
And as the water freezes, they become increasingly concentrated
30
115528
3837
Và khi nước đóng băng, chúng ngày càng tập trung lại
01:59
in a destructive process known as osmotic shock.
31
119365
3337
trong một quá trình phá hủy được gọi là sốc thẩm thấu.
02:03
Without any intervention,
32
123286
1585
Nếu không có bất kỳ sự can thiệp nào,
02:04
these factors are guaranteed to destroy our red blood cell
33
124871
3169
những nhân tố này đảm bảo sẽ phá hủy tế bào hồng cầu của chúng ta
02:08
before it reaches -130 degrees.
34
128040
2753
trước khi nó đạt tới nhiệt độ -130.
02:11
Not all cells are this fragile,
35
131711
1877
Không phải tế bào nào cũng dễ vỡ như vậy,
02:13
and many animals have evolved to survive extreme conditions.
36
133963
3295
và nhiều loài động vật đã tiến hóa để tồn tại trong các điều kiện khắc nghiệt.
02:17
Some cold-tolerant fish synthesize antifreeze proteins
37
137550
4463
Một số loài cá chịu lạnh sẽ tổng hợp protein chống đông
02:22
to prevent ice formation at sub-zero temperatures.
38
142013
3086
để ngăn chặn sự hình thành băng ở nhiệt độ dưới 0 độ C.
02:25
And freeze-tolerant frogs use protective agents to survive
39
145516
4129
Và những loài ếch chịu lạnh thì sử dụng các chất bảo vệ để sống sót
02:29
when up to 70% of their body water is trapped as ice.
40
149645
3754
Khi hơn 70% lượng nước trong cơ thể chúng bị đóng băng.
02:34
It's unlikely that any one creature holds the secret to human cryopreservation.
41
154233
4838
Có vẻ như không sinh vật nào nắm giữ bí mật việc giữ đông cơ thể người.
02:39
But by researching these adaptations,
42
159447
2627
Nhưng bằng cách nghiên cứu những sự thích nghi này,
02:42
scientists have developed remarkable preservation technologies,
43
162074
3671
các nhà khoa học đã phát triển các công nghệ bảo quản đáng chú ý,
02:45
some of which are already employed in medicine.
44
165745
2836
một số trong đó đã được sử dụng trong y học.
02:49
However, researchers are still trying to improve cryopreservation technology
45
169040
4504
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu vẫn đang cố gắng cải tiến công nghệ giữ đông
02:53
to better manage the ice problem.
46
173711
1960
để quản lý vấn đề đóng băng tốt hơn.
02:56
Many cryobiologists are trying to solve this issue
47
176130
3462
Nhiều nhà sinh học đông lạnh đang cố gắng giải quyết vấn đề này
02:59
with an approach called vitrification.
48
179592
2586
với một phương pháp được gọi là thủy tinh hóa.
03:02
This technique uses chemicals known as cryoprotectant agents (CPA)
49
182929
4296
Kỹ thuật này sử dụng các hóa chất được gọi là tác nhân bảo vệ lạnh (CPA)
03:07
to prevent ice from forming.
50
187225
1793
để ngăn việc hình thành băng.
03:09
Some of these have been adapted from compounds in nature,
51
189685
3003
Một vài tác nhân này đã được thích nghi từ các hợp chất trong tự nhiên,
03:12
while others have been designed to take advantage of cryobiology’s
52
192855
3212
trong khi một số khác được chế tạo để tận dụng lợi thế của các nguyên tắc hướng dẫn
03:16
guiding principles.
53
196067
1251
của môn sinh học đông lạnh.
03:17
But in practice,
54
197610
1126
Nhưng trong thực tế,
03:18
these chemicals allow researchers to store living systems
55
198736
3003
các hóa chất này cho phép nhà nghiên cứu lưu trữ các sinh vật sống
03:21
in a glassy state with reduced molecular activity and no damaging ice.
56
201739
4880
ở trạng thái thủy tinh với hoạt động giảm phân và không tạo ra băng dễ vỡ.
03:27
Vitrification is ideal for cryonics,
57
207411
2670
Thủy tinh hóa là hình thức lý tưởng cho việc đông xác,
03:30
and would help preserve organs and other tissues for medical procedures.
58
210081
3837
và nó giúp bảo quản các cơ quan cũng như các mô cơ thể người cho quy trình y khoa.
03:34
But it’s incredibly difficult to achieve.
59
214210
2252
Nhưng nó cực kỳ khó thực hiện.
03:36
CPAs can be toxic in the high quantities required for large scale vitrification.
60
216754
5088
CPA có thể độc hại với số lượng lớn được dùng trong việc thủy tinh hóa quy mô lớn.
03:42
And even with these chemicals,
61
222176
1752
Và ngay cả với những hoá chất này,
việc ngăn chặn sự hình thành băng đòi hỏi quá trình làm lạnh nhanh
03:44
preventing ice formation requires rapid cooling
62
224053
3045
03:47
that lowers temperatures uniformly throughout the material.
63
227098
3044
quá trình này làm giảm nhiệt độ đồng nhất trong toàn bộ vật thể.
03:50
That’s relatively easy when vitrifying single cells or small pieces of tissue.
64
230851
4547
Điều đó khá dễ dàng khi thủy tinh hóa các tế bào đơn lẻ hoặc các mảnh mô nhỏ.
03:55
But as the material becomes more complex and contains larger quantities of water,
65
235898
4671
Nhưng khi vật thể trở nên phức tạp hơn và chứa lượng nước lớn hơn,
04:00
staying ahead of ice formation gets challenging.
66
240861
2670
thì việc thủy tinh hóa trước khi băng hình thành trở nên thử thách hơn.
04:04
And even if we could successfully vitrify complex living material,
67
244073
4046
Và ngay cả khi chúng ta có thể thủy tinh hóa thành công vật thể sống phức tạp,
04:08
we'd only be halfway to using it.
68
248244
1752
thì cũng chỉ mới đi được nửa chặng đường.
04:10
Vitrified tissue also needs to be uniformly warmed
69
250496
3420
Mô được thủy tinh hóa cũng cần được làm ấm đồng đều
04:13
to prevent the formation of ice, or worse, cracks.
70
253916
3629
để ngăn chặn sự hình thành của băng, hoặc tệ hơn, là các vết nứt.
04:18
To date, researchers have been able to vitrify and partially recover
71
258087
4046
Cho đến nay, các nhà nghiên cứu đã có thể thủy tinh hóa và phục hồi một phần
04:22
small structures like blood vessels, heart valves, and corneas.
72
262133
3670
các cấu trúc nhỏ như mạch máu, van tim và giác mạc.
Nhưng không cái nào trong số này có kích thước và độ phức tạp gần bằng với
04:26
But none of these are anywhere near the size and complexity
73
266137
2836
04:28
of a whole human being.
74
268973
1710
cả một cơ thể người.
04:31
So if it’s not currently possible to cryopreserve a person,
75
271100
3420
Vì vậy, nếu hiện tại không thể giữ đông một cơ thể người,
04:34
what does this mean for Bedford and his frozen peers?
76
274854
2836
thì điều đó có ý nghĩa gì với Bedford và các đồng nghiệp của ông được giữ đông?
04:38
The sad truth is that current cryonic preservation techniques
77
278149
3670
Một sự thật đáng buồn là các kỹ thuật trữ đông xác hiện nay
04:41
only offer their patients false hope.
78
281819
2169
chỉ mang tới cho các bệnh nhân hy vọng hão huyền.
04:44
As practiced, they’re both unscientific and deeply destructive,
79
284572
4004
Trong thực tế, chúng vừa phản khoa học vừa có tính phá hủy mạnh mẽ,
04:48
irreparably damaging the body’s cells, tissues, and organs.
80
288659
3379
chúng gây hư hại không thể khắc phục lên các tế bào, mô và cơ quan của cơ thể.
04:52
Some devotees might argue that, like death and disease,
81
292538
3295
Một số tín đồ có thể lập luận rằng, giống như cái chết và bệnh tật,
04:55
this damage may be reversible one day.
82
295833
2127
sự hư hại này có thể sẽ được khắc phục một ngày nào đó.
04:58
Even if scientists could revive people through cryonic preservation,
83
298544
3462
Ngay cả khi các nhà khoa học có thể hồi sinh con người bằng cách trữ đông,
05:02
there’s a whole suite of ethical, legal, and social implications
84
302089
3629
thì có cả một tổ hợp các quy định về đạo đức, pháp lý và xã hội
05:05
which cast doubts on the technology’s overall benefits.
85
305718
2919
sẽ nghi ngờ về các lợi ích tổng thể của công nghệ này.
05:09
But for now, the dream of cryonics is still on ice.
86
309096
3629
Nhưng hiện tại, giấc mơ về phương pháp đông xác thì vẫn bị đóng băng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7