When ancient wisdom beats modern industry - Rebecca Webster

478,348 views

2024-02-20 ・ TED-Ed


New videos

When ancient wisdom beats modern industry - Rebecca Webster

478,348 views ・ 2024-02-20

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trần Thái Hưng (English tutor: 0938147500) Reviewer: 24 Anh
00:10
One fall evening in 1779,
0
10214
3254
Vào một buổi tối mùa thu năm 1779,
00:13
Seneca Chief Handsome Lake lay down
1
13468
2919
Thủ lĩnh Handsome Lake của Seneca ngả lưng nghỉ ngơi
00:16
for what he thought would be his final rest.
2
16387
3295
và ông nghĩ đây là giấc ngủ cuối đời mình.
00:20
Instead, he had a vision that would change his life—
3
20058
4004
Nhưng không, ông ấy đã mơ về cảnh tượng sẽ thay đổi cuộc đời của ông ấy—
00:24
and countless others.
4
24062
1626
và vô số những người khác.
00:26
Before this moment, the US military had unleashed a brutal, months-long campaign
5
26105
5422
Trước đó, quân đội Mỹ đã phát động một chiến dịch tàn bạo kéo dài nhiều tháng
00:31
that plunged Handsome Lake’s village,
6
31527
1794
khiến ngôi làng của Handsome Lake,
00:33
and the larger Haudenosaunee Confederacy it belonged to,
7
33321
3545
và rộng ra là Liên minh Haudenosaunee mà nó thuộc về,
00:36
into turmoil.
8
36866
1084
rơi vào hỗn loạn.
00:38
The military’s attacks on the Haudenosaunee,
9
38034
2711
Các cuộc tấn công của quân đội vào người Haudenosaunee,
00:40
who they commonly referred to as the Iroquois,
10
40745
2961
những người mà họ thường gọi là người Iroquois,
00:43
destroyed entire communities and killed many.
11
43706
4046
đã phá hủy toàn bộ cộng đồng và giết chết nhiều người.
00:48
Suffering illness and despair,
12
48753
2377
Đau khổ vì bệnh tật và tuyệt vọng,
00:51
Handsome Lake prepared for death when suddenly,
13
51130
3379
Handsome Lake đối mặt với cái chết thì đột nhiên,
00:54
he found himself walking through a planted field.
14
54509
4129
ông thấy mình đang đi bộ qua một cánh đồng đã cấy xong.
00:59
He felt something graze his shoulder and heard a woman call out behind him.
15
59472
5213
Ông thấy thứ gì đó sượt ngang vai và nghe tiếng phụ nữ gọi mình từ đằng sau.
01:04
But when he turned around, all he saw were the long, golden leaves of corn
16
64852
4880
Nhưng khi quay người lại,
ông không thấy gì ngoài những chiếc lá ngô dài, vàng óng quẹt vào vai ông.
01:09
brushing against his shoulders.
17
69732
2127
01:11
Again, he heard the woman’s voice.
18
71859
2461
Lần nữa, ông nghe thấy giọng nói của người phụ nữ.
01:14
She told Handsome Lake that she could sense his thoughts,
19
74320
3253
Cô nói với Handsome Lake rằng cô cảm nhận được suy nghĩ của ông,
01:17
and that the recent devastation had also left her and her sisters
20
77573
4129
và rằng sự tàn phá gần đây cũng khiến cô và các chị em gái
01:21
with little hope for the future.
21
81702
2253
không còn hy vọng gì cho tương lai.
01:24
She asked if they could join him on his journey toward death.
22
84038
4296
Cô hỏi liệu họ có thể nhập cuộc vào hành trình tới cái chết của ông không.
01:28
At that moment, Handsome Lake realized the woman speaking was the spirit of the corn—
23
88584
5965
Ngay lúc đó, Handsome Lake nhận ra người phụ nữ đang nói là linh hồn của ngô—
01:34
her sisters, the spirits of the beans and squash.
24
94549
3878
chị em của cô là linh hồn của đậu và bí.
01:38
For generations, the Haudenosaunee had sustained themselves off these crops,
25
98553
4588
Qua nhiều thế hệ, người Haudenosaunee sinh tồn nhờ vào những loại cây trồng này,
01:43
known as the Three Sisters.
26
103141
2293
được gọi là Ba Chị em.
01:45
Planted together in the same mound, each sister helped the others grow.
27
105893
5047
Được trồng cùng nhau trên một gò đất, mỗi người giúp các chị em khác phát triển.
01:51
First, the corn, the eldest sister,
28
111482
2503
Đầu tiên, chị cả là ngô,
01:53
provides a long stalk that acts as a sturdy trellis.
29
113985
3336
có thân dài làm nên giàn chắc chắn.
01:57
Then the second sister, beans,
30
117446
1836
Rồi đến người chị giữa là đậu,
01:59
sends out its stems with touch-sensing tips that search for nearby supports.
31
119282
5964
vươn thân với các ngọn nhạy cảm để tìm kiếm giá đỡ gần đó.
02:05
When they encounter the corn stalk, they wrap around it and climb upwards,
32
125288
4337
Khi bắt gặp cuống ngô, chúng quấn quanh nó và leo lên trên,
02:09
their leaves capturing ever more light.
33
129625
2836
lá của chúng hấp thụ nhiều ánh sáng hơn bao giờ hết.
02:12
Reciprocally, when the corn faces heavy winds,
34
132837
2961
Đổi lại, khi ngô đối mặt với gió lớn,
02:15
the bean plant provides structural support.
35
135798
3170
đậu sẽ là người hỗ trợ đắc lực.
02:19
It also helps the corn grow by boosting the amount of available nitrogen—
36
139093
5214
Đậu cũng giúp ngô phát triển bằng cách tăng lượng nitơ có sẵn—
02:24
an essential nutrient for plant growth.
37
144307
2794
chất dinh dưỡng thiết yếu cho sự phát triển của cây.
02:27
The bean plant does this by releasing chemical messengers from its roots,
38
147226
4004
Cây đậu làm điều này bằng cách giải phóng các chất dẫn truyền hóa học từ rễ,
02:31
attracting rhizobia,
39
151230
1752
thu hút rhizobia,
02:32
a kind of nitrogen-fixing bacteria living in the soil.
40
152982
3503
một loại vi khuẩn cố định nitơ sống trong đất.
02:36
The bacteria infiltrate its cell walls,
41
156694
2294
Vi khuẩn xâm nhập vào thành tế bào của nó,
02:38
then begin siphoning food from the bean plant.
42
158988
2920
sau đó bắt đầu hút thức ăn từ cây đậu.
02:41
And in return, the rhizobia bacteria convert atmospheric nitrogen
43
161949
4838
Và đổi lại, vi khuẩn rhizobia chuyển nitơ trong khí quyển
02:46
into a form of nitrogen the plants can use for growth.
44
166787
3712
thành một dạng nitơ mà thực vật có thể sử dụng để phát triển.
02:51
The third and lowest-lying sister, squash,
45
171000
3587
Người em thứ ba và nằm thấp nhất là bí,
02:54
produces large, umbrella-like leaves that shade the soil and keep it moist.
46
174587
5088
tạo ra những chiếc lá lớn hệt như chiếc ô che bóng mát và giữ ẩm cho đất.
03:00
Some squash varietals are even equipped with prickly hairs,
47
180092
3754
Một số giống bí thậm chí còn có lông gai,
03:03
which protect the Three Sisters from foraging animals.
48
183846
3170
giúp bảo vệ Ba Chị em khỏi động vật kiếm ăn.
03:07
Handsome Lake realized that if he left the world at that moment,
49
187934
4379
Handsome Lake nhận ra rằng nếu ông rời khỏi thế gian vào lúc đó,
03:12
he would take the millennia-old knowledge of the Three Sisters with him,
50
192313
4379
ông sẽ mang theo kiến thức hàng ngàn năm về Ba Chị em,
03:16
uprooting tradition, depriving his community of a lifeline,
51
196692
4129
nhổ bỏ truyền thống, lấy đi huyết mạch của cộng đồng
03:20
and estranging the sisters from one another.
52
200821
3087
và chia cách các chị em với nhau.
03:24
He couldn’t bear this fate.
53
204283
2127
Ông không thể chấp nhận số phận này.
03:26
So he promised instead to stay and re-teach his community
54
206410
3879
Vì vậy, thay vào đó, ông hứa sẽ ở lại và dạy lại cộng đồng của mình
03:30
how to care for the Three Sisters
55
210289
2211
cách chăm sóc Ba Chị em
03:32
and allow the crops to provide for them in return.
56
212500
3211
và rồi mùa màng sẽ đem lại lương thực cho họ.
03:36
Today, the Haudenosaunee continue to grow the Three Sisters.
57
216295
4213
Ngày nay, người Haudenosaunee tiếp tục trồng Ba Chị em.
03:40
And the ancient farming practice has inspired solutions to many issues
58
220508
3920
Phương pháp canh tác cổ xưa này đã truyền cảm hứng cho giải pháp của nhiều vấn đề
03:44
caused by modern and industrial farming.
59
224428
2586
phát sinh từ nông nghiệp và công nghiệp hiện đại.
03:47
For example, monocropping,
60
227014
1835
Ví dụ, độc canh,
03:48
where farmers plant a single type of plant in a field year after year,
61
228849
4296
khi nông dân trồng một loại cây duy nhất trên cánh đồng từ năm này qua năm khác,
03:53
depletes soil of nutrients.
62
233145
2253
làm cạn kiệt chất dinh dưỡng của đất.
03:55
And, as of 2022, it’s estimated that one third of the world’s soil
63
235523
4254
Và tính đến năm 2022, ước tính có một phần ba đất trên thế giới
03:59
is moderately to highly degraded.
64
239777
2711
bị thoái hóa từ trung bình đến nặng.
04:02
While a majority of US farmland now utilizes some form of crop rotation,
65
242905
4713
Dù phần lớn đất nông nghiệp của Mỹ hiện áp dụng vài kiểu luân canh cây trồng,
04:07
this practice alone might not adequately replenish the soil.
66
247618
3796
nhưng một mình biện pháp này có thể không đủ để bổ sung dưỡng chất cho đất.
04:11
Meanwhile, crops tend to use ground nutrients more efficiently
67
251622
4254
Trong khi đó, cây trồng thường tận dụng chất dinh dưỡng của đất hiệu quả hơn
04:15
when grown together in close proximity, like the Three Sisters.
68
255876
3921
khi được trồng chung ở gần nhau, ví dụ như Ba Chị em.
04:20
Many modern farms also overuse nitrogen-based fertilizers.
69
260047
4755
Nhiều trang trại hiện đại cũng lạm dụng phân bón gốc nitơ.
04:24
But since crops, on average, take up only half the nitrogen
70
264844
3378
Nhưng bởi vì trung bình cây trồng chỉ sử dụng một nửa lượng nitơ
04:28
released by these fertilizers,
71
268222
1668
sinh ra từ các loại phân bón này,
04:29
the remainder is broken down by microbes in the soil
72
269890
3212
phần còn lại sẽ bị phân hủy bởi vi sinh vật trong đất
04:33
and released as greenhouse gases—
73
273102
2794
và thải ra dưới dạng khí nhà kính—
04:35
or it washes away and pollutes local bodies of water.
74
275980
3295
hoặc bị rửa trôi và gây ô nhiễm các vùng nước xung quanh.
04:39
Planting beans, however, can decrease the need for fertilizer.
75
279734
4421
Tuy nhiên, trồng đậu có thể làm giảm nhu cầu bón phân cho cây.
04:44
And current industrial farming practices are also water-intensive,
76
284530
4171
Các phương pháp canh tác công nghiệp hiện nay tốn cực kỳ tốn nước,
04:48
demanding over 70% of the world's water.
77
288826
2920
chiếm hơn 70% lượng nước của thế giới.
04:51
Incorporating low-lying cover crops like squash, however,
78
291787
3879
Tuy nhiên, trồng các loại cây che phủ thấp như bí
04:55
can increase the soil’s water-holding capacity.
79
295666
3420
có thể làm tăng khả năng giữ nước của đất.
04:59
The success of the Three Sisters shows us that there are more sustainable ways
80
299462
4838
Thành công của Ba Chị em cho ta thấy rằng có nhiều cách bền vững hơn
05:04
to grow food.
81
304300
1334
để trồng lương thực.
05:05
And they’re just one example of regenerative agriculture—
82
305634
3546
Và đây chỉ là một ví dụ về nông nghiệp tái tạo—
05:09
a practice with ancient roots that recognizes nature
83
309180
3044
một phương pháp có nguồn gốc xa xưa
đã nhìn nhận thiên nhiên là hệ thống năng động, kết nối với nhau.
05:12
as a dynamic, interconnected system.
84
312224
2837
05:15
By implementing regenerative principles, we can aid— not degrade—
85
315269
4296
Bằng cách thực hiện các nguyên tắc tái tạo,
ta có thể cải tạo thay vì gây hại mảnh đất cung cấp cho ta thức ăn,
05:19
the land that gives us food,
86
319565
1710
05:21
while honoring those who preserved this transformative, traditional knowledge.
87
321275
4671
đồng thời tôn vinh những người đã bảo tồn kiến thức truyền thống, đột phá này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7