Why is Alzheimer’s disease so difficult to treat? - Krishna Sudhir

360,230 views ・ 2024-07-30

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da My Tran Ngoc Reviewer: Nguyễn Hà Thi Ân
00:06
Around the world, tens of millions of people have Alzheimer's disease,
0
6961
4296
Trên khắp thế giới, hàng chục triệu người đang mắc bệnh Alzheimer,
00:11
a debilitating brain disorder that gradually destroys a person's memory
1
11340
4296
một chứng rối loạn não nghiêm trọng dần dần phá hủy trí nhớ
00:15
and other cognitive abilities.
2
15678
1960
và các khả năng nhận thức khác.
00:17
It takes a heavy toll on both patients and families,
3
17847
3253
Nó gây tổn hại nặng nề cho cả bệnh nhân và gia đình,
00:21
as caring for a loved one with Alzheimer's can be emotionally overwhelming
4
21100
4380
vì việc chăm sóc người thân mắc Alzheimer có thể gây khó khăn về mặt cảm xúc
00:25
and financially difficult.
5
25480
1710
và khó khăn về tài chính.
00:27
While doctors have studied Alzheimer's for decades,
6
27523
2836
Các bác sĩ đã nghiên cứu bệnh Alzheimer trong nhiều thập kỷ,
00:30
conducting hundreds of clinical trials,
7
30359
2294
tiến hành hàng trăm thử nghiệm lâm sàng,
00:32
there is still no effective preventive treatment or cure.
8
32653
3671
nhưng vẫn chưa có phương pháp điều trị phòng ngừa
hoặc chữa trị hiệu quả.
00:36
So, why is Alzheimer's disease so difficult to treat?
9
36699
3629
Vậy tại sao bệnh Alzheimer lại rất khó điều trị?
00:40
Alzheimer's accounts for 60 to 80% of all dementia patients worldwide.
10
40745
5172
Bệnh Alzheimer chiếm 60 đến 80% tổng số bệnh nhân sa sút trí tuệ
trên toàn thế giới.
00:46
Dementia is a broader term, used to describe a variety of conditions
11
46501
4379
Sa sút trí tuệ là một thuật ngữ rộng hơn, được dùng để mô tả một loạt các tình trạng
00:50
that affect a patient's memory, thinking skills, and everyday functions.
12
50880
4296
ảnh hưởng đến trí nhớ, kỹ năng tư duy và chức năng hàng ngày của bệnh nhân.
00:55
Most Alzheimer's patients first notice symptoms in their 60s,
13
55384
4213
Hầu hết bệnh nhân Alzheimer lần đầu tiên nhận thấy các triệu chứng ở độ tuổi 60,
00:59
experiencing mild memory problems,
14
59597
2419
gặp các vấn đề về trí nhớ nhẹ,
01:02
like losing track of dates or forgetting what they just learned.
15
62016
3670
như quên mất thời gian hoặc quên những gì họ vừa học.
01:06
Some experience other changes, like frequent shifts in mood,
16
66270
3963
Một số trải qua những thay đổi khác, như thay đổi tâm trạng thường xuyên,
01:10
increased anxiety and agitation,
17
70233
2502
gia tăng lo lắng và kích động,
01:12
and problems with coping in new situations.
18
72735
3295
và gặp các vấn đề trong việc đối phó với các tình huống mới.
01:16
Symptoms typically progress gradually over years
19
76572
3337
Các triệu chứng thường tiến triển dần dần trong nhiều năm
01:19
and eventually a person with Alzheimer's may require constant care.
20
79909
4546
và cuối cùng một người mắc bệnh Alzheimer có thể cần được chăm sóc liên tục.
01:24
Some rare forms of Alzheimer's are caused by a single inherited gene variant.
21
84914
5047
Một số dạng hiếm gặp của bệnh Alzheimer
là do một biến thể gen di truyền duy nhất gây ra.
01:30
But most of the time Alzheimer's is due to the complex interaction
22
90169
4213
Hầu hết trường hợp bệnh Alzheimer là do sự tương tác phức tạp
01:34
of multiple genes in combination with lifestyle and environmental factors,
23
94382
5130
của nhiều gen kết hợp với lối sống và các yếu tố môi trường,
01:39
so it's impossible to predict who will develop the disease.
24
99929
4046
vi vậy không thể dự đoán được ai sẽ mắc phải căn bệnh này.
01:44
Alzheimer's involves a long, chronic process,
25
104725
2837
Bệnh Alzheimer liên quan đến quá trình mãn tính kéo dài,
01:47
resulting in many changes to the brain,
26
107562
2419
gây ra nhiều thay đổi trong não,
01:49
that likely starts to unfold at least 1 to 2 decades before symptoms first appear.
27
109981
5839
thường bắt đầu ít nhất từ 1 đến 2 thập kỷ
trước khi các triệu chứng đầu tiên xuất hiện.
01:56
So it's been difficult for scientists to pinpoint
28
116154
3169
Vì vậy, rất khó để các nhà khoa học xác định
01:59
exactly what triggers this process
29
119323
2461
chính xác nguyên nhân gây ra quá trình này
02:01
and what causes the many symptoms of Alzheimer's.
30
121784
2961
và nguyên nhân gây ra các triệu chứng của bệnh Alzheimer.
02:04
But thanks to continued research, they're beginning to put this puzzle together.
31
124954
4504
Nhờ vào nghiên cứu liên tục, họ bắt đầu ghép được các mảnh ghép với nhau.
02:09
Initially, scientists noticed that the brains of Alzheimer's patients
32
129876
4212
Ban đầu, các nhà khoa học nhận thấy rằng não của bệnh nhân Alzheimer
02:14
display an abnormal buildup of a compound called beta-amyloid.
33
134088
4379
có sự tích tụ bất thường của một hợp chất gọi là beta-amyloid.
02:18
Beta-amyloid is created when a large protein,
34
138885
3253
Beta-amyloid được tạo ra khi một protein lớn,
02:22
amyloid-beta precursor protein, or APP, is broken down.
35
142138
4629
gọi là protein tiền chất amyloid-beta, hoặc APP, bị phân hủy.
02:27
APP plays an essential role in the brain, aiding in neural growth and repair.
36
147226
5756
APP đóng vai trò thiết yếu trong não bộ,
hỗ trợ sự phát triển và sửa chữa các tế bào thần kinh.
02:33
However, in Alzheimer's patients, it's thought that APP is improperly cleaved,
37
153441
6131
Tuy nhiên, ở bệnh nhân Alzheimer,
người ta cho rằng APP bị phân cắt không đúng cách,
02:39
creating sticky beta-amyloid byproducts, which easily clump together.
38
159780
5089
tạo ra các sản phẩm phụ beta-amyloid dính, dễ dàng kết tụ lại với nhau .
02:45
These plaques can build up in the spaces between neurons,
39
165578
3795
Các mảng bám này có thể tích tụ trong các khoảng trống
giữa các tế bào thần kinh,
02:49
and interfere with normal brain signaling.
40
169373
2628
và cản trở sự truyền tín hiệu bình thường trong não.
02:52
But this likely isn't the full story.
41
172210
2502
Nhưng đây có lẽ không phải là toàn bộ câu chuyện.
02:55
While all patients with Alzheimer's have plaques,
42
175004
3128
Mặc dù tất cả bệnh nhân Alzheimer đều có các mảng bám,
02:58
not all people with plaques have or will develop dementia.
43
178132
4463
nhưng không phải tất cả những ai có mảng bám
đều sa sút trí tuệ hoặc phát triển thành bệnh này.
03:02
And Alzheimer's symptoms don't always become more severe
44
182803
3712
Và các triệu chứng của Alzheimer không phải lúc nào
cũng trở nên nghiêm trọng hơn
03:06
as plaques accumulate in the brain.
45
186515
2586
khi các mảng bám tích tụ trong não.
03:09
In the 1980s, another protein, tau, emerged as a possible contributor.
46
189810
5589
Vào những năm 1980, một protein khác, tau, được cho là yếu tố dẫn đến bệnh Alzheimer.
03:15
Tau's normal role is as a scaffolding protein,
47
195650
3503
Vai trò bình thường của Tau là như một protein khung,
03:19
to help reinforce the internal structure of neurons and give them their shape.
48
199153
4630
giúp củng cố cấu trúc bên trong của tế bào thần kinh
và duy trì hình dạng của chúng.
03:24
But in Alzheimer's patients, tau is modified and misfolded,
49
204283
4254
Nhưng ở bệnh nhân Alzheimer, tau bị biến đổi và gấp nếp sai cách,
03:28
causing it, like beta-amyloid, to become sticky and to clump.
50
208663
4129
khiến nó, giống như beta-amyloid, trở nên dính và kết tụ lại.
03:33
These tau tangles accumulate within neurons and are toxic,
51
213084
4880
Những búi rối tau này tích tụ bên trong tế bào thần kinh và gây độc,
03:38
causing the cells to eventually die.
52
218047
2544
cuối cùng khiến các tế bào chết đi.
03:41
In patients, plaques normally appear before tangles,
53
221509
3587
Ở bệnh nhân, các mảng bám thường xuất hiện trước các búi rối tau,
03:45
yet questions still remain.
54
225221
2085
vẫn còn nhiều câu hỏi chưa được giải đáp.
03:47
Do amyloid plaques trigger tau dysfunction?
55
227515
3086
Liệu các mảng amyloid có gây ra sự rối loạn chức năng tau không?
03:50
And why exactly do these abnormal proteins lead to such specific disease symptoms?
56
230768
5881
Và tại sao chính xác những protein bất thường này
lại dẫn đến các triệu chứng đặc trưng của bệnh?
03:57
To make matters more complex,
57
237191
1960
Khiến cho vấn đề phức tạp hơn, các nghiên cứu gần đây
03:59
recent studies have found that Alzheimer's is closely linked to changes
58
239151
4380
đã phát hiện ra rằng bệnh Alzheimer có liên quan chặt chẽ với những thay đổi
04:03
in the way immune cells, called microglia, function in the brain.
59
243531
5005
trong cách các tế bào miễn dịch, gọi là microglia, hoạt động trong não.
04:08
Others have found that Alzheimer's may also be caused by problems
60
248744
3921
Những nghiên cứu khác phát hiện ra rằng
Alzheimer cũng có thể do các vấn đề xảy ra
04:12
in the junctions between neurons, called synapses.
61
252665
3420
tại điểm nối giữa các tế bào thần kinh, gọi là khớp thần kinh.
04:16
And alterations in the way the brain produces and burns energy
62
256419
4504
Và những thay đổi trong cách não sản xuất và đốt cháy năng lượng
04:20
may also be an underlying factor.
63
260923
2419
cũng có thể là một yếu tố tiềm ẩn.
04:23
Together, all this suggests that Alzheimer's is likely caused
64
263551
4212
Tất cả những điều này cho thấy rẳng bệnh Alzheimer có khả năng được gây ra
04:27
by a complex cascade of events.
65
267763
2753
bởi một chuỗi các sự kiện phức tạp.
04:30
And teasing out the order of events, and how to stop it once it starts,
66
270766
4630
Và việc việc xác định trình tự các sự kiện này,
và làm thế nào để ngăn chặn một khi nó bắt đầu,
04:35
will take more research.
67
275396
1376
sẽ cần nhiều nghiên cứu hơn.
04:37
But there are things patients can do to better manage symptoms.
68
277356
3837
Bệnh nhân có thể thực hiện các biện pháp để kiểm soát các triệu chứng tốt hơn.
04:41
Staying active, learning new skills,
69
281485
2545
Duy trì hoạt động, học các kỹ năng mới
04:44
and even participating in daily activities,
70
284030
2544
và thậm chí tham gia vào các hoạt động hàng ngày,
04:46
like household chores,
71
286574
1668
như làm việc nhà,
04:48
seems to slow disease progression.
72
288242
2252
dường như có thể làm chậm quá trình tiến triển.
04:50
Medications that target neurotransmitters, the brain's signaling molecules,
73
290703
4880
Các loại thuốc nhắm đến chất dẫn truyền thần kinh
các phân tử tín hiệu của não,
04:55
can slow memory loss and help with learning and reasoning.
74
295583
3587
có thể làm chậm quá trình mất trí nhớ , hỗ trợ khả năng học tập và tư duy.
04:59
And scientists continue to develop new therapies.
75
299879
3086
Và các nhà khoa học vẫn tiếp tục phát triển các liệu pháp mới.
05:03
For example, drugs that target beta-amyloid have shown promise
76
303174
3962
Ví dụ các loại thuốc nhắm đến beta-amyloid đã cho thấy tiềm năng
05:07
in slowing the disease and reducing plaque accumulation in the brain.
77
307136
4463
trong việc làm chậm tiến triển bệnh và giảm tích tụ mảng bám trong não.
05:12
Alzheimer's disease won't go away anytime soon.
78
312058
3211
Bệnh Alzheimer sẽ không biến mất sớm.
05:15
Dementia cases are expected to double in the next 20 years.
79
315394
4004
Các trường hợp sa sút trí tuệ dự kiến sẽ tăng gấp đôi trong 20 năm tới.
05:19
But continued research holds the promise of better treatment
80
319607
3378
Nhưng nghiên cứu liên tục mang hy vọng về phương pháp điều trị tốt hơn
và có lẽ một ngày nào đó, ngăn ngừa hoàn toàn,
05:23
and perhaps one day, prevention,
81
323069
2127
05:25
as scientists piece the Alzheimer's puzzle together.
82
325279
3545
khi các nhà khoa học dần hoàn thiện mảnh ghép về bệnh Alzheimer.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7