Networking for the networking averse - Lisa Green Chau

Kết nối mạng lưới cho người ngại kết nối - Lisa Green Chau

217,135 views

2013-04-03 ・ TED-Ed


New videos

Networking for the networking averse - Lisa Green Chau

Kết nối mạng lưới cho người ngại kết nối - Lisa Green Chau

217,135 views ・ 2013-04-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Nhu PHAM Reviewer: Trinh Brunch
00:14
It's that time again.
1
14895
1314
Lại là thời điểm đó một lần nữa.
00:16
You need another internship
2
16209
1426
Bạn cần một kỳ thực tập khác
00:17
to bolster your college applications.
3
17635
2247
để củng cố hồ sơ xin vào đại học của bạn.
00:19
Last year you worked at a local art museum,
4
19882
2574
Năm ngoái, bạn làm việc tại một bảo tàng nghệ thuật địa phương,
00:22
helping organize their collection
5
22456
1595
giúp tổ chức các bộ sưu tập của họ
00:24
and giving tours to visitors.
6
24051
2045
và hướng dẫn khách tham quan.
00:26
This year, it's going to be much more difficult.
7
26096
2251
Năm nay, chuyện trở nên khó khăn hơn rất nhiều.
00:28
You want to work on an organic farm
8
28347
1922
Bạn muốn làm việc trong một trang trại hữu cơ
00:30
across the country in California.
9
30269
2485
ở vùng nông thôn California.
00:32
That's your real passion.
10
32754
1849
Đó thực sự là niềm đam mê của bạn.
00:34
Unfortunately, your friends' list of contacts
11
34603
1960
Thật không may, danh sách liên lạc của bạn bè
00:36
doesn't include organic farmers.
12
36563
1890
lại không bao gồm những người nông dân hữu cơ.
00:38
The same for your parents' group of friends.
13
38453
2288
Bạn bè của ba mẹ của bạn cũng không có.
00:40
They want to help you,
14
40741
1377
Họ muốn giúp bạn,
00:42
but they simply don't know of any internships in agriculture.
15
42118
3386
nhưng đơn giản là họ không biết ở đâu có nhận thực tập sinh trong ngành nông nghiệp.
00:45
The school counselor, she just laughed.
16
45504
2701
Giáo viên tư vấn ở trường, cô ấy chỉ phá lên cười.
00:48
To make your farming dreams come true,
17
48205
2039
Để biến ước mơ trồng trọt của bạn trở thành sự thật,
00:50
you're going to have to press beyond your strong ties,
18
50244
3011
bạn sẽ cần phải vượt ra ngoài các mối quan hệ thân thiết của mình,
00:53
people like your family and closest friends,
19
53255
2175
những người như gia đình và bạn thân,
00:55
and try tapping into your weaker ties.
20
55430
2484
và cố gắng khai thác những mối quan hệ lỏng lẻo hơn của bạn.
00:57
Weak ties are a broader network,
21
57914
2188
Các mối quan hệ lỏng lẻo ấy lại là một mạng lưới rộng lớn hơn,
01:00
your friends of friends of friends.
22
60102
2779
bạn của bạn của bạn.
01:02
They're important because they have access to resources
23
62881
2335
Họ rất quan trọng bởi vì họ có kết nối với các nguồn tài nguyên
01:05
that your strong ties don't have.
24
65216
2130
mà các mối quan hệ thân thiết của bạn không có.
01:07
This works in both directions, by the way -
25
67346
2290
Điều này đúng trong cả hai chiều, vì rằng
01:09
you have access to resources that they don't have.
26
69636
3216
bạn cũng có kết nối với những nguồn tài nguyên mà họ không có.
01:12
Let's say most people speak
27
72852
1377
Cứ cho rằng hầu hết mọi người nói chuyện
01:14
to three close friends on a regular basis.
28
74229
2500
với ba người bạn thân một cách thường xuyên.
01:16
Each time you reach beyond the next degree of contacts,
29
76729
3009
Mỗi lần bạn với tay đến cấp độ kế tiếp trong danh sách liên lạc,
01:19
you have access to three more people,
30
79738
2555
bạn có thể chạm đến ba thêm người nữa,
01:22
like a tree that branches out three times per node,
31
82293
3069
giống như một cái cây mọc thêm 3 nhánh tại mỗi đốt cây,
01:25
so you can look beyond your closest circles.
32
85362
2378
vậy đó, bạn có thể tìm kiếm ngoài cái vòng kết nối gần nhất của mình.
01:27
During the last family get-together,
33
87740
1793
Trong buổi họp mặt gia đình gần nhất,
01:29
didn't you hear that your aunt's friend studied lighting
34
89533
2795
có phải bạn đã nghe thấy rằng bạn của dì đang theo học ngành ánh sáng
01:32
with a nature photographer on the West Coast?
35
92328
2877
với một nhiếp ảnh thiên nhiên tại bờ biển phía tây?
01:35
In fact, you recall this because you saw a recent image
36
95205
2733
Trên thực tế, bạn nhớ lại điều này bởi vì bạn thấy một bức ảnh
01:37
by said photographer on the front cover of <i>The New York Times</i>.
37
97938
4233
bởi nhiếp ảnh gia nói trên bìa của <i>The New York Times</i>.
01:42
So, you email him
38
102171
1376
Thế nên, bạn gửi email cho anh ta
01:43
and learn that the photographer's wife's cousin
39
103547
2750
và biết rằng người anh em họ của vợ anh ta
01:46
publishes a sustainability magazine,
40
106297
2505
chịu trách nhiệm xuất bản một cuốn tạp chí về phát triển bền vững,
01:48
which employs a staff writer
41
108802
1633
và đang có một nhân viên viết nội dung
01:50
who pitches on a local baseball team
42
110435
2147
người đang chơi vị trí ném bóng cho một đội bóng chày địa phương
01:52
with an umpire who,
43
112582
1734
với trọng tài là người mà,
01:54
wait for it,
44
114316
1039
xem nào,
01:55
is an organic farmer.
45
115355
1698
là một nông dân hữu cơ.
01:57
Bingo!
46
117053
1384
Bingo! Ra rồi!
01:58
Get ready to trade in those cuff links for some apple seeds,
47
118437
2800
Hãy sẵn sàng để trao đổi những mối liên kết này để nhận lại một vài hạt giống táo nhé,
02:01
all because you reached out to your weak ties.
48
121237
2538
tất cả có được là bởi vì bạn chịu vươn tới những mối quan hệ lỏng lẻo của mình.
02:03
That's your key, remember?
49
123775
2051
Đó là chìa khóa của bạn, nhớ không?
02:05
Every conversation is an opportunity.
50
125826
3371
Mỗi cuộc hội thoại là một cơ hội.
02:09
Moreover, don't wait for opportunity,
51
129197
2170
Hơn nữa, đừng chờ đợi cơ hội gõ cửa,
02:11
make it happen.
52
131367
1070
hãy tạo ra nó.
02:12
Take Kathryn Minshew for example.
53
132437
1856
Hãy lấy Kathryn Minshew làm ví dụ.
02:14
She went from not knowing anyone at Yahoo
54
134293
2224
Cô ấy, từng có thời điểm không biết bất cứ ai tại Yahoo,
02:16
to three warm introductions to major executives in 30 days.
55
136517
4053
đến lúc có được ba lời giới thiệu nồng nhiệt đến các nhân viên cấp cao trong vòng 30 ngày.
02:20
Here are her suggestions for three steps to networking.
56
140570
3371
Đây là những gợi ý của cô về ba bước để kết nối mạng lưới.
02:23
1 - Always say yes to invitations,
57
143941
2771
1 - Luôn luôn nói "có" với những lời mời,
02:26
even if it's not clear what you'll get out of the meeting.
58
146712
2549
ngay cả khi nó không rõ ràng khi ra khỏi cuộc gặp gỡ đó bạn có được gì.
02:29
Many of Kathryn's most productive relationships
59
149261
2338
Nhiều mối quan hệ hiệu quả nhất của Kathryn
02:31
resulted from a meeting or call without a clear agenda.
60
151599
3254
là kết quả từ một cuộc họp, cuộc gọi nào đó đã không có một chương trình rõ ràng.
02:34
2 - When you want something, broadcast it to everyone you meet.
61
154853
4877
2 - Khi bạn muốn một cái gì đó, hãy phát tín hiệu cho tất cả mọi người mà bạn gặp.
02:39
That doesn't mean you beg everyone for help
62
159730
2046
Điều đó không có nghĩa là bạn đang cầu xin sự giúp đỡ từ mọi người
02:41
as soon as you meet them,
63
161776
1328
ngay sau khi gặp họ,
02:43
but talk about what you're trying to do.
64
163104
2344
nhưng hãy nói về những gì bạn đang cố gắng thực hiện.
02:45
Be excited,
65
165448
1043
Làm nó trở nên phấn khích,
02:46
ask for feedback,
66
166491
742
hỏi xin ý kiến và phản hồi,
02:47
and try to get them excited too.
67
167233
2294
và cố gắng làm họ háo hức theo.
02:49
3 - Show up and often.
68
169527
2650
3 - Xuất hiện và thường xuyên lui tới.
02:52
Be at the forefront of other's minds when opportunities arise.
69
172177
3608
Hãy là cái tên đầu tiên trong tâm trí của người khác khi cơ hội đến.
02:55
You don't want to be that person
70
175785
793
Chắc bạn không muốn mình là người
02:56
who only shows up when he needs something.
71
176578
2623
chỉ lộ diện khi cần một cái gì đó.
02:59
Be the one that people think of and want to reach out to
72
179201
2506
Hãy là người mà mọi người sẽ nghĩ đến và muốn tiếp cận
03:01
when a new opportunity presents itself.
73
181707
2510
khi một cơ hội mới xuất hiện.
03:04
So while networking may not be the most intuitive,
74
184217
2579
Vậy nên, trong khi kết nối mạng lưới có thể không là phương thức trực quan nhất, hay
03:06
or even for some of you introverts,
75
186796
1669
một số trong các bạn là người hướng nội,
03:08
the most comfortable skill,
76
188465
1807
thì kỹ năng thoải mái nhất,
03:10
it's a helpful tool to have as you think about getting a job,
77
190272
2766
một công cụ hữu ích cần có, khi bạn nghĩ đến chuyện tìm việc làm,
03:13
going to school,
78
193038
1056
đi học,
03:14
or most importantly, learning from others.
79
194094
3342
hay quan trọng hơn hết, học hỏi từ những người khác.
03:17
Good luck!
80
197436
1329
Chúc may mắn!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7