Nature's fortress: How cacti keep water in and predators out - Lucas C. Majure

585,134 views ・ 2021-11-18

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mary Tran Reviewer: Minh-Hung Nguyen
00:06
If you were a jackrabbit hopping through the desert,
0
6965
2962
Nếu bạn là một chú thỏ rừng đang nhảy băng qua sa mạc,
00:09
you’d be glad to stumble— well, maybe not stumble—
1
9927
3295
bạn sẽ vui sướng nếu tình cờ— hoặc không hẳn là tình cờ—
00:13
across a cactus: the succulent flesh of these plants is a water source
2
13222
4671
gặp phải một cây xương rồng: phần thịt mọng nước của loài thực vật này
00:17
for many desert animals.
3
17893
1835
là nguồn nước của nhiều động vật sa mạc.
00:19
Native to the Americas and known for their spines and succulent stems,
4
19853
4254
Là loài bản địa châu Mỹ và được biết đến với gai nhọn và thân cây mọng nước,
00:24
cacti of all shapes and sizes have evolved to not just survive, but thrive,
5
24107
5464
xương rồng với đủ loại hình dáng và kích cỡ
đã tiến hoá không chỉ để sống sót, mà còn phát triển được
00:29
in some of the harshest desert climates on Earth.
6
29571
3420
ở một số khí hậu sa mạc khắc nghiệt nhất trên Trái đất.
00:33
So how do they do it?
7
33450
1376
Vậy chúng đã làm như thế nào?
00:35
A cactus’s spines are one key to its survival—
8
35118
3629
Gai xương rồng là chìa khoá cho sự sống sót của chúng—
00:38
but not for the reason you might think.
9
38747
2127
nhưng không phải là với lý do mà bạn đang nghĩ đến.
00:40
Take a look at the prickly pear.
10
40874
2086
Hãy nhìn qua cây xương rồng lê gai.
00:42
Its spines are highly modified leaves.
11
42960
3086
Gai nhọn của nó chính là lá đã biến đổi thành.
00:46
A normal leaf’s large surface area would be ill-suited to the desert,
12
46046
4296
Diện tích bề mặt lớn của chiếc lá bình thường sẽ không thích hợp với sa mạc,
00:50
transpiring massive amounts of water under the baking sun.
13
50342
3795
khi một lượng nước lớn sẽ bị bốc hơi dưới ánh mặt trời thiêu đốt.
00:54
The dramatically reduced surface area of the spines limits water loss.
14
54388
4838
Diện tích bề mặt giảm thiểu đáng kể của gai sẽ hạn chế sự mất nước.
00:59
They also shade the cactus and reflect the sun’s rays,
15
59393
3795
Gai cũng che bóng râm cho xương rồng và phản chiếu lại tia nắng mặt trời,
01:03
reducing the plant's core temperature during the heat of the day.
16
63188
3670
làm giảm nhiệt độ bên trong thân cây trong cái nóng của ban ngày.
01:07
Then, at night, when air temperatures plummet,
17
67150
2628
Sau đó, vào ban đêm khi nhiệt độ không khí tụt hẳn,
01:09
the spines act as an insulating layer,
18
69778
3045
gai xương rồng lại hoạt động như lớp cách nhiệt,
01:12
keeping the cactus from cooling down too much.
19
72823
2669
giữ cho cây xương rồng không bị lạnh quá mức.
01:15
These functions are just as important, if not more,
20
75617
3504
Những chức năng này không kém phần quan trọng
01:19
than defending against predators.
21
79121
2127
trong việc chống lại những kẻ săn mồi.
01:21
From Cuba to Mexico, and as far south as Brazil and Peru,
22
81498
4463
Từ Cuba đến Mexico, và xa hơn về phía Nam như Brazil và Peru,
01:25
Melon cacti grow on limestone soils in seasonally dry tropical forests,
23
85961
5756
cây xương rồng Melon mọc trên đất đá vôi ở những khu rừng nhiệt đới khô theo mùa
01:31
where they're constantly exposed to the beating sun.
24
91717
2836
nơi chúng liên tục tiếp xúc với ánh Mặt trời thiêu đốt.
01:34
They rely on another adaptation common to cacti: a thick skin,
25
94928
4713
Chúng dựa vào sự thích nghi khác phổ biến với xương rồng: một lớp da dày,
01:39
which is coated in a waxy substance called a cuticle that limits water loss.
26
99641
5130
được bao phủ bởi một chất dạng sáp là lớp cutin có thể hạn chế sự mất nước.
01:44
Meanwhile, the stomata—
27
104938
1877
Trong khi đó, khí khổng—
01:46
tiny holes that allow the exchange of gases that enable photosynthesis—
28
106815
4880
các lỗ khí nhỏ cho phép sự trao đổi khí để quang hợp—
01:51
remain firmly closed until night when they open.
29
111695
3795
tiếp tục đóng chặt lại cho đến ban đêm mới mở ra.
01:55
The lower temperatures at night mean the cactus loses less water
30
115616
3920
Nhiệt độ thấp vào ban đêm có nghĩa là xương rồng mất ít nước hơn
01:59
from the stem when the stomata open.
31
119536
2211
thoát ra từ thân cây khi lỗ khí đang mở.
02:02
The bulk of the plant acts as a large barrel of water,
32
122039
3461
Khối thực vật hoạt động như một thùng trữ nước lớn,
02:05
storing it for times of need.
33
125500
1627
dự trữ nước cho lúc cần thiết.
02:07
But to survive the desert, a cactus can’t just limit water loss—
34
127711
3795
Nhưng để sống sót ở sa mạc, xương rồng không chỉ hạn chế sự mất nước—
02:11
it has to be prepared to take full advantage
35
131506
2503
nó phải được chuẩn bị để tận dụng trọn vẹn
02:14
of the rare situations where water is readily available.
36
134009
3587
những trường hợp hiếm hoi khi có nước.
02:17
In North America’s Sonoran Desert,
37
137888
2419
Tại sa mạc Sonoran ở Bắc Mỹ,
02:20
the towering Saguaro cactus can grow up to 20 meters tall
38
140307
4588
xương rồng Saguaro cao chót vót có thể lớn đến tận 20 mét
02:24
and live for up to 200 years.
39
144895
2627
và sống đến 200 năm tuổi.
02:27
Woody tissue, like the kind found in tree trunks,
40
147773
3003
Các mô gỗ, như loại tìm thấy ở thân cây,
02:30
give the Saguaro its height,
41
150776
2085
cho phép Saguaro đạt được chiều cao của nó,
02:32
but the Saguaro survives with way less water than most trees.
42
152861
3921
nhưng Saguaro sống sót với lượng nước ít hơn hầu hết các cây khác.
02:36
Most of its roots are only a few inches deep.
43
156948
3671
Rễ của nó hầu hết chỉ sâu khoảng vài inches.
02:40
Just below the soil’s surface, they spread out laterally for meters
44
160619
4546
Chúng toả ra theo chiều ngang cả mét ngay bên dưới mặt đất
02:45
and hold the plant in place.
45
165165
2044
và giữ cây ở yên vị trí.
02:47
Even its single deepest root, the taproot,
46
167417
3128
Ngay cả rễ đơn sâu nhất của nó là rễ cái
02:50
extends less than one meter into the ground.
47
170545
3003
cũng chỉ đâm sâu chưa tới một mét vào trong lòng đất.
02:54
After a rain, the lateral roots respond in real time,
48
174049
4171
Sau một cơn mưa, rễ ngang phản ứng ngay lúc đó,
02:58
rapidly growing and spreading.
49
178220
2085
phát triển và lan toả nhanh chóng.
03:00
They produce ephemeral rain roots that quickly take up the available water.
50
180305
4713
Chúng sản xuất ra rễ mưa tạm thời có thể lấy nước nhanh chóng.
03:05
The water is then pulled up into the plant body
51
185394
2669
Nước sau đó được kéo lên thân cây
03:08
and stored in cells that contain mucilage,
52
188063
3086
và dự trữ ở tế bào chứa chất nhầy,
03:11
a gluey substance that clings to water molecules
53
191149
3420
một chất dạng keo có thể bám vào phân tử nước
03:14
and stops them from evaporating if the plant’s tissue
54
194569
3420
và ngăn chặn nước bốc hơi nếu thân cây
03:17
is ever damaged and exposed.
55
197989
2044
bị phá huỷ và lộ ra.
03:20
As the soil dries after the rain,
56
200200
2294
Khi đất khô đi sau cơn mưa,
03:22
the small rain roots also start to dry and wither away,
57
202494
3337
các rễ mưa nhỏ bắt đầu khô và tàn lụi,
03:26
and the cactus awaits the next time it can take advantage of a shower.
58
206039
4088
và xương rồng phải đợi lần tiếp theo để tận dụng nước từ cơn mưa.
03:30
Taken together, these features make cacti well-equipped to survive
59
210460
3629
Những chức năng này giúp xương rồng trang bị tốt để sống sót
03:34
their environments,
60
214089
1126
trong môi trường của chúng,
03:35
from the driest desert to... a tropical rainforest?
61
215215
3712
từ sa mạc khô hạn nhất đến... một rừng mưa nhiệt đới?
03:39
The mistletoe cactus can live on the branches of trees in the rainforest.
62
219094
4921
Xương rồng tầm gửi sống được trên những nhánh cây ở rừng rậm.
03:44
Though there’s lots of water around, not much of it reaches the cactus here,
63
224266
4337
Nước có ở xung quanh,
nhưng chỉ có một lượng nhỏ đến được với xương rồng ở đây,
03:48
and there's nowhere for its roots to go.
64
228812
2336
và không có nơi nào cho rễ của nó bám vào.
03:51
So even here, the cactus survives using adaptations
65
231481
3837
Vì thế ngay cả ở đây, xương rồng sống sót nhờ sử dụng sự thích nghi
03:55
that long ago helped its ancestors survive the desert.
66
235318
3629
đã giúp tổ tiên của nó sống sót ở sa mạc từ rất lâu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7