The networked beauty of forests - Suzanne Simard

Vẻ đẹp của khu rừng - Suzanne Simard

125,025 views ・ 2014-04-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Ngo Thi Hong Reviewer: Thuý Vũ
00:06
I was walking my mountain the other day,
0
6119
1544
Có một ngày, khi đang đi dạo trên núi,
00:07
and I was feeling really at home with the forest.
1
7663
3084
tôi cảm thấy khu rừng thân quen như ở nhà.
00:10
And I was so grateful to it
2
10747
1711
Tôi cảm thấy hứng thú khi biết rằng
00:12
for showing me that forests are built on relationships
3
12458
2754
các khu rừng hình thành từ các mối quan hệ
00:15
which form networks,
4
15212
2619
mối quan hệ tạo nên những mạng lưới,
00:17
like these beautiful river networks.
5
17831
1915
như hệ thống sông ngòi xinh đẹp này.
00:19
And I thought,
6
19746
1221
Rồi tôi nghĩ:
00:20
"Wow, forests are just like human families."
7
20967
4217
"Wow! Khu rừng cũng giống những gia đình của con người."
00:25
And I was so taken by the beauty of this idea
8
25184
2040
Tôi bị choáng ngợp bởi suy nghĩ đẹp đẽ này
00:27
that I fell and I crashed down on the ground,
9
27224
2334
tới nỗi ngã ra đất,
00:29
and I hit my head on this new stump.
10
29558
2337
va đầu vào gốc cây mới bị đốn.
00:31
And I was so angry!
11
31895
2205
Tôi thấy giận dữ,
00:34
Then, I was so heartbroken
12
34100
1930
rồi lại thấy đau lòng
00:36
because there was a whole family of trees cut down.
13
36030
3871
vì rất nhiều loại cây đã bị đốn hạ toàn bộ.
00:39
Thing is, where I'm from in Western Canada,
14
39901
3059
Ở Tây Canada, quê hương của tôi,
00:42
there's clearcuts like this hidden everywhere,
15
42960
2699
có những khoảng rừng trọc như thế này ẩn mình ở khắp nơi,
00:45
and it wasn't until Google Earth starting sending images,
16
45659
2751
nhưng chỉ đến khi Google Earth gửi những hình ảnh
00:48
like this,
17
48410
1546
như thế này
00:49
that we realized the whole world
18
49956
1751
thì chúng ta mới nhận ra cả thế giới
00:51
was wiping its noses on our old-growth forests.
19
51707
2924
những khu rừng nguyên sinh đang chảy máu
00:54
Did you know
20
54631
1633
Bạn có biết
00:56
that deforestation like this around the world
21
56264
2112
nạn phá rừng trên toàn thế giới
00:58
causes more greenhouse gas emissions
22
58376
2223
gây ra nhiều khí thải nhà kính hơn
01:00
than all the trains, planes and automobiles combined?
23
60599
4099
tất cả tàu hỏa, máy bay và xe hơi cộng lại?
01:04
Yeah, I'm really upset about this,
24
64698
2511
Vâng, tôi rất buồn vì điều này,
01:07
but I'm also really hopeful
25
67209
1721
nhưng tôi cũng hy vọng
01:08
because I've also discovered in my research
26
68930
3519
vì trong nghiên cứu của mình, tôi đã phát hiện ra rằng
01:12
that forest networks are organized
27
72449
2900
mạng lưới các khu rừng có tổ chức
01:15
in the same way as our own neural networks
28
75349
2453
giống với mạng lưới nơ-ron thần kinh và
01:17
and our social networks.
29
77802
1878
các mối quan hệ xã hội của chúng ta.
01:19
And I believe that if we can learn to integrate these into a whole
30
79680
4086
Tôi tin rằng nếu ta có thể học được cách kết hợp chúng thành một thể thống nhất
01:23
that we can change this dangerous pathway of global warming
31
83766
3742
ta có thể thay đổi sự nóng lên toàn cầu
01:27
because I believe we are wired for healing.
32
87508
3278
vì tôi tin rằng chúng ta ở đây để sửa chữa
01:30
So, here's the science:
33
90786
1926
Đây là những dữ kiện khoa học:
01:32
The most ancient of these networks
34
92712
2367
Trong số những hệ thống kể trên thì cổ xưa nhất
01:35
is this below-ground fungal network, or mushroom network.
35
95079
4500
là mạng lưới những loài nấm mọc trong lòng đất.
01:39
And it evolved over a billion years ago
36
99579
2167
Chúng tiến hóa cách đây hơn 1 tỉ năm,
01:41
to allow organisms to migrate from the ocean onto the land.
37
101746
3933
mở đường cho sự sống từ đại dương di chuyển lên đất liền.
01:45
And eventually, they got together with plants
38
105679
1823
Cuối cùng thì chúng chung sống với thực vật
01:47
in this symbiosis.
39
107502
2346
trong môi trường cộng sinh
01:49
And this allowed plants to photosynthesize,
40
109848
3771
Sự cộng sinh này giúp đám thực vật quang hợp,
01:53
pulling CO2, which is our biggest greenhouse gas,
41
113619
2755
hấp thu khí CO2, loại khí nhà kính có hàm lượng lớn nhất,
01:56
out of the atmosphere and giving off oxygen,
42
116374
2649
từ trong khí quyển và thải ra khí oxy
01:59
which allows us to breathe
43
119023
2013
mà chúng ta hít vào,
02:01
and actually allowed humans to eventually evolve.
44
121036
3312
và thực tế đã giúp nhân loại tiến hóa.
02:04
Now, we call this symbiosis a mycorrhiza,
45
124348
3881
Ngày nay, chúng ta gọi sự cộng sinh đó là nấm rễ (mycorrhiza),
02:08
myco for fungus, rrhiza for root.
46
128229
2263
myco nghĩa là nấm, rrhiza nghĩa là rễ.
02:10
So, the fungus and root get together,
47
130492
1836
Nấm và rễ cây chung sống với nhau,
02:12
and they trade for mutual benefit.
48
132328
2803
và tương hỗ nhau để cùng tồn tại.
02:15
Now, all trees in all forests all over the world
49
135131
3703
Ngày nay, toàn bộ cây cối trong tất cả các khu rừng trên thế giới
02:18
depend on these mycorrhizas for their very survival.
50
138834
2988
đều phụ thuộc vào nấm rễ cộng sinh để tồn tại.
02:21
They can't live without them.
51
141822
2222
Chúng không thể sống thiếu sự cộng sinh
02:24
And the way it works
52
144044
1465
Sự cộng sinh bắt đầu như sau:
02:25
is that a seed falls on the forest floor,
53
145509
2000
một hạt giống rơi xuống nền đất rừng,
02:27
it germinates,
54
147509
1119
rồi nảy mầm,
02:28
it sends a root down into the soil,
55
148628
1801
và đâm rễ vào trong đất,
02:30
and it starts sending out chemical signals
56
150429
2365
sau đó nó bắt đầu gửi những tín hiệu hóa học
02:32
to the fungi to grow towards the root.
57
152794
3225
để mấy cây nấm vươn tới, bám vào rễ.
02:36
And the fungus communicates back
58
156019
1876
Và nấm phản hồi lại
02:37
with its own signals,
59
157895
1753
bằng tín hiệu của riêng mình,
02:39
and it says to the root,
60
159648
1416
nó nói với rễ cây,
02:41
'You need to grow towards me and branch and soften.'
61
161064
2481
'Cậu phải vươn tới chỗ tớ, và đâm nhánh và mềm hơn.'
02:43
And so by this communication,
62
163545
1689
Và cứ thế nhờ sự tương tác này,
02:45
they grow together into this magical symbiosis.
63
165234
4143
chúng vươn tới nhau trong hoạt động cộng sinh diệu kỳ này.
02:49
And the way that symbiosis works
64
169377
2200
Cách thức chúng hợp tác là
02:51
is the plant takes its hard-earned carbon from photosynthesis
65
171577
3467
thực vật lấy carbon từ quá trình quang hợp
02:55
and brings it to the fungus
66
175044
2204
và cung cấp cho nấm
02:57
because the fungus can't photosynthesize.
67
177248
2502
vì nấm không thể tự quang hợp.
02:59
And the fungus takes nutrients and water it gathers from the soil,
68
179750
3197
Đổi lại, nấm lấy chất dinh dưỡng và nước từ đất,
03:02
where plant roots can't grow,
69
182947
2225
ở những nơi mà rễ cây không thể xuống tới,
03:05
and they give it to the plant.
70
185172
2335
và cung cấp cho cây.
03:07
And so they're both benefiting in this cooperation.
71
187507
3546
Và thế là cả hai đều hưởng lợi từ sự hợp tác này.
03:11
Now, as the fungus grows through the soil,
72
191053
2294
Rồi khi nấm mọc lên mặt đất,
03:13
it starts linking plant and plant
73
193347
1963
nó bắt đầu kết nối
03:15
and tree and tree together
74
195310
1576
các cây lại với nhau
03:16
until the whole forest is linked together.
75
196886
2509
tới khi toàn bộ khu rừng đều được liên kết với nhau.
03:19
Did you know that a single tree
76
199395
2085
Bạn có biết một cái cây
03:21
can be literally linked up to hundreds of other trees
77
201480
3712
có thể nối với hàng trăm cây khác
03:25
as far as the eye can see?
78
205192
2964
trong phạm vi tầm mắt của chúng ta?
03:28
And as you're walking through the forest,
79
208156
2999
Khi bạn đi xuyên qua rừng,
03:31
what you see, the trees, the roots, the mushrooms,
80
211155
4672
những gì bạn nhìn thấy, cây cối, rễ cây, các loài nấm
03:35
are just the tip of the iceberg.
81
215827
1531
chỉ là bề nổi của khu rừng.
03:37
Under a single footstep,
82
217358
1834
Dưới mỗi bước chân bạn
03:39
there are 300 miles of fungal cells
83
219192
4351
là 300 dặm tế bào nấm trải dài
03:43
stacked end on end moving stuff around.
84
223543
2588
nằm san sát nhau đang di chuyển vật chất đi vòng vòng.
03:46
And if you could look down into the ground,
85
226131
1908
Và nếu bạn có thể nhìn xuyên qua lòng đất
03:48
it would be like this super highway
86
228039
1574
bạn sẽ thấy nó giống siêu xa lộ
03:49
with cars going everywhere.
87
229613
1911
nơi xe cộ chạy khắp nơi.
03:51
Now, all networks are made of nodes and links.
88
231524
3782
Mọi mạng lưới đều bao gồm các đầu nối và liên kết.
03:55
In forests, those nodes would be trees
89
235306
1917
Trong rừng, cây cối là các đầu nối
03:57
and the links fungi.
90
237223
1553
và nấm là đối tác liên kết.
03:58
It's kind of like in your Facebook network,
91
238776
1837
Nó cũng tựa như mạng xã hội Facebook,
04:00
where nodes would be friends
92
240613
2450
bạn bè là các đầu nối,
04:03
and links would be your friendships.
93
243063
2627
các liên kết là tình bạn.
04:05
Now, we all know that some of those nodes,
94
245690
1948
Chúng ta biết là một vài đầu nối,
04:07
or friends,
95
247638
1083
hay những người bạn
04:08
are busier than others,
96
248721
1250
luôn bận hơn người khác,
04:09
like that friend who is always sending out group messages.
97
249971
2431
chẳng hạn người bạn luôn gửi tin nhắn cho cả nhóm.
04:12
Well, it's the same in forests,
98
252402
2382
Trong rừng cũng vậy,
04:14
and these nodes in forests,
99
254784
1459
các đầu nối này,
04:16
we call them hubs,
100
256243
1709
ta gọi là các đầu nối trung tâm,
04:17
they're the big trees in the forests
101
257952
1878
là những cây to trong rừng,
04:19
with roots going everywhere.
102
259830
2057
rễ của chúng vươn tới mọi nơi.
04:21
Now, we also have learned
103
261887
1530
Giờ chúng ta đã biết
04:23
that the systems organized around these hubs,
104
263417
3971
hệ thống khu rừng vận hành quanh những cây trung tâm này,
04:27
these big old trees,
105
267388
1583
những cây cổ thụ này,
04:28
so in forests, that's where the regeneration occurs.
106
268971
2412
như vậy trong rừng, đó là nơi sản sinh thế hệ mới.
04:31
In your Facebook network,
107
271383
1669
Trên mạng Facebook của bạn,
mọi người thường tiệc tùng, hội họp
04:33
that might be how parties are organized,
108
273052
1544
04:34
around that hub that's always sending out the group messages.
109
274596
2541
quanh cái người lúc nào cũng nhắn tin cho cả hội.
04:37
We call those hubs in forests mother trees;
110
277137
3047
Trong rừng, ta gọi những đối tượng trung tâm ấy là các cây mẹ;
04:40
they're the big old trees in the forest.
111
280184
3087
chúng là các cây cổ thụ trong rừng.
04:43
And they fix the carbon in their leaves,
112
283271
1751
Chúng điều tiết lượng carbon trong lá
04:45
and they send it down through their massive trunks
113
285022
2336
rồi, thông qua các nhánh cây lớn, gửi xuống rễ
04:47
and into the networks all around them
114
287358
3196
đến mạng lưới sinh vật xung quanh,
04:50
that are linked up to all the other trees
115
290554
1584
nơi liên kết các cây xung quanh
04:52
and seedlings, the young ones,
116
292138
2417
các cây lớn và cây con khác,
04:54
and they start sending that carbon everywhere.
117
294555
3278
và gửi lượng carbon đó đi khắp nơi.
04:57
The more those seedlings are stressed out,
118
297833
2079
Cây con nào thiếu dưỡng chất
04:59
maybe from drought or shade,
119
299912
1809
do hạn hán hoặc thiếu ánh sáng,
05:01
the more the mother tree sends to them.
120
301721
2195
thì cây mẹ càng gửi nhiều carbon.
05:03
It's kind of like in your families,
121
303916
2571
Cũng giống như trong gia đình,
05:06
where if you're kind of stressed out,
122
306487
1423
khi bạn gặp nhiều áp lực,
05:07
mom and dad kick in and help you out a bit more, right?
123
307910
3062
thì cha mẹ sẽ quan tâm đến bạn nhiều hơn, đúng không?
05:10
Well, it's the same in forests.
124
310972
1952
Trong rừng cũng vậy.
05:12
The other thing that we've recently discovered
125
312924
3254
Gần đây, chúng ta cũng vừa phát hiện thêm một điều khác
05:16
is that mother trees will preferentially send
126
316178
2876
là cây mẹ ưu tiên gửi nhiều
05:19
more signals to her own kids, her own children.
127
319054
4132
tín hiệu hơn tới cây con của chính nó.
05:23
And then, this way she helps them do better,
128
323186
2784
Bằng cách này, nó hỗ trợ cây con
05:25
and then they survive more,
129
325970
1669
tồn tại và phát triển mạnh hơn,
05:27
and then they can pass their genes on to future generations.
130
327639
2804
và chúng có thể di truyền gien cho các thế hệ tương lai.
05:30
So, how natural selection works.
131
330443
2528
Đó là chọn lọc tự nhiên.
05:32
Now, the way these forests are organized
132
332971
2268
Cách thức tổ chức của những khu rừng này
05:35
makes them both resilient and vulnerable.
133
335239
3544
vừa là ưu điểm, lại vừa là nhược điểm.
05:38
They're resilient because there's many mother trees,
134
338783
2003
Ưu điểm là vì có nhiều cây mẹ
05:40
and there's many fungal species linking them together.
135
340786
3518
và nhiều loài nấm liên kết chúng với nhau.
05:44
And that network is really hard to break.
136
344304
3020
Và mạng lưới đó rất khó bị phá vỡ.
05:47
It's pretty darn tough.
137
347324
1678
Nó rất kiên cố.
05:49
But of course,
138
349002
1167
Nhưng tất nhiên,
05:50
we humans have figured out how to do that.
139
350169
1754
con người đã tìm ra cách.
05:51
And what we do is we take out the mother trees.
140
351923
2553
Cách đó là đốn hạ những cây mẹ.
05:54
And maybe taking one out won't make much difference
141
354476
2535
Nếu chỉ đốn hạ một cây thì không có gì khác biệt
05:57
but when you take more and more and more
142
357011
1835
nhưng nếu đốn hạ nhiều cây
05:58
and clearcut and more and more and more
143
358846
1835
tạo ra nhiều khoảng rừng trọc
06:00
that it can cause the system to collapse and fall down,
144
360681
3707
thì có thể phá hủy cả một hệ thống
06:04
like dominoes.
145
364388
2499
như những quân cờ domino.
06:06
And we can cross tipping points
146
366887
1970
Và chúng ta có thể vượt giới hạn
06:08
and cause more forest death and more global warming,
147
368857
2463
tàn phá các khu rừng và gây biến đổi khí hậu nhiều hơn,
06:11
and we're doing that.
148
371320
1984
chúng ta đang làm vậy rồi.
06:13
So what we do,
149
373304
1667
Vậy những gì ta làm,
06:14
our choices we make,
150
374971
1352
những quyết định ta đưa ra,
06:16
can lead us towards global heatlh or global sickness.
151
376323
3657
có thể dẫn cả thế giới tới sức khỏe hoặc bệnh tật.
06:19
We do have choices.
152
379980
1900
Chúng ta có quyền lựa chọn.
06:21
And I'm going to leave you with four ideas
153
381880
1783
Và tôi sẽ trình bày bốn ý tưởng
06:23
that I think are worth spreading.
154
383663
1724
mà tôi nghĩ đáng được chia sẻ.
06:25
First one:
155
385387
1278
Đầu tiên:
06:26
To love the forest
156
386665
1163
Để yêu rừng,
06:27
you have to go spend time in it.
157
387828
1575
bạn phải dành thời gian cho nó.
06:29
Go be in the forest, connect with it.
158
389403
1850
Hãy vào rừng, kết nối với rừng.
06:31
And then you'll fight hard enough to protect them.
159
391253
2384
Và rồi bạn sẽ tranh đấu tận cùng để bảo vệ chúng.
06:33
Second:
160
393637
1005
Thứ hai:
06:34
Learn how they work.
161
394642
1332
Hãy học cách chúng vận hành.
06:35
Learn how those networks link things together
162
395974
1751
Hãy học cách sự sống kết nối với nhau
06:37
in organized forests.
163
397725
1496
trong các khu rừng đó.
06:39
And to do that,
164
399221
917
Và để làm vậy,
06:40
you gotta go out there take risks, make mistakes.
165
400138
1626
bạn phải chấp nhận mạo hiểm, phải dám sai sót.
06:41
Third:
166
401764
1444
Thứ ba:
06:43
Protect forests.
167
403208
1470
Bảo vệ những khu rừng.
06:44
They need you to do that
168
404678
1428
Chúng cần bạn
06:46
because they can't do it themselves.
169
406106
1198
vì chúng không thể tự vệ.
06:47
They're stuck in one spot.
170
407304
1750
Chúng bị kẹt ở một chỗ.
06:49
They can't run away from humans,
171
409054
1668
Chúng không thể chạy trốn con người,
06:50
and they can't run away from global warming.
172
410722
1917
và biến đổi khí hậu.
06:52
They need you.
173
412639
1667
Chúng cần bạn.
06:54
And finally,
174
414306
1473
Và cuối cùng
06:55
and most importantly,
175
415779
1542
cũng là điều quan trọng nhất,
06:57
use your own very clever, brilliant,
176
417321
3328
hãy dùng trí tuệ và các mối quan hệ
07:00
neural and social networks to create amazing messages,
177
420649
3554
của mình để truyền đi các thông điệp tuyệt vời
07:04
and spread the word that forests are worth saving
178
424203
3351
rằng các khu rừng cần được bảo vệ
07:07
because you're worth saving,
179
427554
1737
vì lợi ích của chính chúng ta.
07:09
and I believe that together
180
429291
1347
Tôi tin rằng khi ta đoàn kết
07:10
we're all wired for healing.
181
430638
1781
thì chúng ta sẽ được hàn gắn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7