What is hysteria, and why were so many women diagnosed with it? - Mark S. Micale

395,903 views ・ 2024-09-24

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thúy An Lê Reviewer: Trần Thái Hưng
00:06
Do you ever feel tired? Overwhelmed?
0
6919
3087
Bạn có bao giờ cảm thấy mệt mỏi? Hay bị choáng ngợp?
00:10
Nervous? Depressed?
1
10465
2502
Lo lắng? Chán nản?
00:13
Do you have headaches, dizziness, cramps, difficulty breathing?
2
13509
4338
Bạn có bị đau đầu, chóng mặt, chuột rút, khó thở?
00:18
From 300 BCE to the early 1900s,
3
18514
3629
Từ năm 300 trước công nguyên đến đầu những năm 1900,
00:22
if you answered yes to these questions and you had a uterus,
4
22310
4421
nếu câu trả lời của bạn là có và bạn là phụ nữ ,
00:27
a European or American doctor would likely diagnose you with hysteria.
5
27690
5089
một bác sĩ ở châu Âu hoặc Mỹ có thể sẽ chẩn đoán bạn bị cuồng loạn.
00:33
No, not mass hysteria.
6
33488
2252
Không chỉ là sự cuồng loạn thông thường,
00:36
Ladylike hysteria.
7
36074
2002
Cơn cuồng loạn như phụ nữ.
00:38
The catch-all term “hysteria” was used by physicians, who were mostly men,
8
38659
4797
Thuật ngữ “cuồng loạn” được các bác sĩ, chủ yếu là nam giới, sử dụng
00:43
to describe just about any unexplainable medical condition
9
43706
4505
để mô tả bất kỳ tình trạng y tế không thể giải thích được
00:48
suffered by female patients.
10
48211
2168
mà bệnh nhân nữ mắc phải.
00:51
By some interpretations,
11
51339
1626
Theo một số cách giải thích,
00:52
being a woman was itself long considered a pathology
12
52965
3712
Bản thân một người phụ nữ từ lâu đã được coi là một bệnh lý
00:56
from which all kinds of problems arose.
13
56677
2545
mà từ đó phát sinh tất cả các loại vấn đề.
00:59
Throughout its long history, hysteria was used as a cultural signifier
14
59931
4838
Trong suốt lịch sử, chứng cuồng loạn đã được xem như một biểu thị văn hóa
01:04
for what men with authority found contemptible and incomprehensible
15
64769
4880
cho những gì đàn ông có quyền thấy khó hiểu và không chấp nhận
01:09
in the behavior of women who lacked, or tried to exercise, power.
16
69649
5172
về hành vi của những người phụ nữ thiếu hoặc cố gắng thực hiện quyền lực.
01:15
The term hysteria is derived from the Greek word for uterus,
17
75404
4380
Thuật ngữ “hysteria” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là tử cung,
01:19
and was first used in the 4th century BCE.
18
79909
3587
và lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên.
01:24
Drawing on earlier Egyptian beliefs, and not a great deal of medical rigor,
19
84288
4505
Dựa trên niềm tin của Ai Cập trước đó, và không quá nghiêm ngặt về y tế,
01:29
the Greeks viewed hysteria as a malady of the womb,
20
89043
3253
người Hy Lạp coi chứng cuồng loạn là một căn bệnh của tử cung,
01:32
arguing that the uterus could dislodge and move throughout the body,
21
92505
3962
cho rằng tử cung có thể trật khớp và di chuyển khắp cơ thể,
01:36
causing a variety of ailments.
22
96467
2294
gây ra nhiều bệnh khác nhau.
01:39
They believed the uterus wandered because it longed to bear children,
23
99345
4213
Họ tin rằng tử cung lang thang vì nó khao khát được sinh con,
01:43
and for that reason,
24
103975
1168
và vì lý do đó, phụ nữ chưa lập gia đình
01:45
unmarried women were the most likely to get a hysteria diagnosis.
25
105143
3878
là những người có khả năng được chẩn đoán cuồng loạn nhất.
01:49
The usual prescription was immediate marriage, impregnation,
26
109856
4170
Công thức thông thường là kết hôn ngay lập tức, ngâm tẩm
01:54
or the use of uterine fumigations
27
114026
2545
hoặc sử dụng khử trùng tử cung
01:56
to entice the rebellious organ back into place.
28
116571
3670
để lôi kéo cơ quan nổi loạn trở lại vị trí.
02:00
By the 2nd century CE,
29
120658
2044
Đến thế kỷ thứ 2 CN, các bác sĩ
02:02
Roman physicians rejected the wandering womb theory.
30
122702
3503
La Mã đã bác bỏ lý thuyết tử cung lang thang.
02:06
But they still viewed the uterus as the source of hysteria,
31
126539
3378
Nhưng họ vẫn coi tử cung là nguồn gốc của chứng cuồng loạn,
02:10
believing, without much evidence, that it produced a secretion similar to semen,
32
130334
5214
họ cho rằng nó tạo ra tinh dịch, dù không có nhiều bằng chứng.
02:15
which— if not released— corrupted the blood and irritated the nerves.
33
135673
5047
nếu nó không được giải phóng - làm hỏng máu và kích thích các dây thần kinh.
02:21
As a result, midwives would often treat hysteria by manually inducing orgasms
34
141470
5673
Do đó, các nữ hộ sinh điều trị bệnh này bằng cách gây cực khoái bằng tay
02:27
in female patients.
35
147143
1543
đối với bệnh nhân nữ.
02:29
By the late Middle Ages, Christianity had spread throughout Europe,
36
149020
3670
Vào cuối thời Trung cổ, Cơ đốc giáo đã lan rộng khắp châu Âu,
02:32
and its influence had likewise infiltrated Western medical practice.
37
152690
4463
và ảnh hưởng của nó cũng xâm nhập vào thực hành y tế phương Tây.
02:37
Physicians started to posit that hysteria was a malady not of the womb,
38
157653
4672
Các bác sĩ bắt đầu cho rằng cuồng loạn không phải do tử cung
02:42
but of the soul, and reflected Satanic influence.
39
162491
3879
mà là do linh hồn, do ảnh hưởng của Satan.
02:47
Doctors continued to dismiss women’s symptoms and pain,
40
167246
3045
Các bác sĩ tiếp tục bác bỏ các triệu chứng và nỗi đau của phụ nữ,
02:50
now misogynistically shifting the blame to their supposed inherent weak wills
41
170416
5589
thay vào đó, họ đổ lỗi cho ý chí yếu đuối
02:56
and susceptibility to sin.
42
176214
2127
và khả năng dễ phạm tội của phụ nữ.
02:58
This situation worsened through the 16th and 17th centuries,
43
178633
3837
Tình hình này trở nên tồi tệ hơn qua thế kỷ 16 và 17,
03:02
as women, especially those who didn’t conform to social expectations,
44
182595
4379
khi phụ nữ -đặc biệt là những người không đạt được quy chuẩn xã hội - có nguy cơ
03:07
risked being accused of witchcraft, which often carried heavy consequences.
45
187099
5131
bị buộc tội phù thủy, điều này thường mang lại hậu quả nặng nề.
03:12
In late Victorian Europe and North America,
46
192939
2585
Vào cuối châu Âu thời Victoria và Bắc Mỹ,
03:15
some medical doctors started arguing that hysteria’s true origin
47
195524
4130
một số bác sĩ y khoa bắt đầu lập luận rằng nguồn gốc thực sự của
03:19
lay not in the body or soul, but rather, in the mind.
48
199654
4170
chứng cuồng loạn không nằm ở cơ thể hay tâm hồn, mà là trong tâm trí.
03:24
Middle class women, facing intense demands of social respectability
49
204575
4046
Phụ nữ trung lưu phải đối mặt với nhu cầu khắt khe về sự tôn trọng của xã hội
03:28
and strict codes of sexual conduct,
50
208621
2419
và các quy tắc nghiêm ngặt về hành vi tình dục
03:31
were often referred to “nerve doctors”
51
211123
3129
được gọi là “bác sĩ thần kinh”, những
03:34
who’d use isolating and unfounded rest cures
52
214418
3170
người sử dụng các phương pháp điều trị cô lập và vô căn cứ
03:37
to treat any emotional and psychological distress.
53
217588
3045
để điều trị bất kỳ đau khổ nào về cảm xúc và tâm lý.
03:41
When writing her semi-autobiographical short story, “The Yellow Wallpaper,”
54
221550
4755
Khi viết truyện ngắn bán tự truyện của mình, “The Yellow Wallpaper”,
03:46
Charlotte Perkins Gilman drew from the distressing treatment she underwent
55
226514
4087
Charlotte Perkins Gilman rút ra bài học từ sự đối xử đau khổ mà cô đã trải qua
03:50
for her so-called hysterical tendencies.
56
230601
3045
vì cái gọi là khuynh hướng cuồng loạn của mình.
03:54
The narrator, suffering from what would now likely be diagnosed
57
234230
3545
Người kể chuyện, mắc phải những gì mà bây giờ có thể được chẩn đoán
03:57
as postpartum depression,
58
237775
1835
là trầm cảm sau sinh,
03:59
describes being confined alone in an attic
59
239610
3128
mô tả việc bị giam giữ một mình trên gác mái
04:03
and being denied any intellectual activity,
60
243072
2711
và bị từ chối bất kỳ hoạt động trí tuệ nào,
04:05
including reading or writing.
61
245783
2419
kể cả việc đọc hoặc viết.
04:08
Around this same time, Sigmund Freud was rising to fame.
62
248911
4421
Cũng trong khoảng thời gian này, Sigmund Freud trở nên nổi tiếng.
04:13
He believed hysteria, like other nervous conditions,
63
253833
3336
Ông tin rằng chứng cuồng loạn, giống như các tình trạng thần kinh khác,
04:17
was caused by repressed emotional trauma.
64
257169
3129
là do chấn thương cảm xúc bị kìm nén.
04:20
His treatment required drawing these memories out of the unconscious
65
260715
3837
Việc điều trị của anh ấy đòi hỏi phải rút những ký ức này ra khỏi vô thức
04:24
so they could be acknowledged and addressed.
66
264677
2502
để chúng có thể được thừa nhận và giải quyết.
04:27
Freud also dismissed the idea that hysteria was unique to women.
67
267888
3921
Freud cũng bác bỏ ý tưởng rằng chứng cuồng loạn là duy nhất đối với phụ nữ.
04:32
Belief in “male hysteria” became prominent during and after the First World War,
68
272310
5839
Niềm tin vào “sự cuồng loạn của nam giới” trở nên nổi bật trong và sau Thế chiến I
04:38
but was framed as the more masculine-sounding “shell shock.”
69
278149
4546
nhưng được coi là “cú sốc vỏ sò ” nghe có vẻ nam tính hơn.
04:43
Over the 20th century,
70
283112
1835
Trong thế kỷ 20, thuật ngữ
04:44
the term hysteria was slowly replaced by specific, less gendered diagnoses,
71
284947
6215
cuồng loạn dần được thay thế bằng các chẩn đoán cụ thể, ít giới tính hơn,
04:51
including anxiety, depression, PTSD, and epilepsy.
72
291370
4463
bao gồm lo lắng, trầm cảm, PTSD và động kinh.
04:56
And hysteria was officially removed
73
296375
2378
Và cái tên “chứng cuồng loạn” đã chính thức bị loại bỏ
04:58
from the “Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders” in 1980.
74
298753
4879
khỏi “Sổ tay chẩn đoán và thống kê về rối loạn tâm thần” vào năm 1980.
05:04
Today, most scholars argue that the blanket disease hysteria
75
304342
4254
Ngày nay, hầu hết các học giả cho rằng chứng cuồng loạn căn bệnh bao phủ luôn
05:08
was always a figment of doctors’ imaginations.
76
308596
2961
là thành quả của trí tưởng tượng của các bác sĩ.
05:12
As outright medical sexism declined, so did its diagnosis.
77
312058
4838
Khi sự phân biệt giới tính y tế suy giảm, việc chẩn đoán cũng thay đổi.
05:17
Nevertheless, its legacy reflects Western medicine’s
78
317188
3461
Tuy nhiên, di sản của nó phản ánh lịch sử
05:20
long, storied, and ongoing history
79
320649
3170
lâu dài, có nhiều câu chuyện và liên tục của y học phương Tây về những
05:23
of misattributing and trivializing women’s pain.
80
323903
3670
án sai và việc tầm thường hóa nỗi đau của phụ nữ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7