Could a breathalyzer detect cancer? - Julian Burschka

173,724 views ・ 2020-01-06

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Yen Nhi Ta Nguyen Reviewer: Khanh Phan
00:06
How is it that a breathalyzer can measure the alcohol content in someone’s blood,
0
6792
4933
Máy đo nồng độ cồn trong khí thở hoạt động như thế nào để đo nồng độ cồn trong máu,
00:11
hours after they had their last drink, based on their breath alone?
1
11725
4616
nhiều giờ sau khi một người uống rượu, mà chỉ dựa vào hơi thở của người đó?
00:16
Exhaled breath contains trace amounts of hundreds, even thousands,
2
16341
4550
Hơi thở ra chứa hàm lượng của hàng trăm, thậm chí hàng ngàn
00:20
of volatile organic compounds:
3
20891
2460
hợp chất dễ bay hơi hữu cơ:
00:23
small molecules lightweight enough to travel easily as gases.
4
23351
4484
những phân tử nhỏ và nhẹ đủ để lơ lửng như chất khí.
00:27
One of these is ethanol, which we consume in alcoholic drinks.
5
27835
4599
Một trong số đó là ethanol, chất chúng ta dùng trong đồ uống có cồn.
00:32
It travels through the bloodstream to tiny air sacs in the lungs,
6
32434
3975
Nó đi xuyên qua dòng máu đến những túi khí nhỏ trong phổi,
00:36
passing into exhaled air at a concentration 2,000 times lower,
7
36409
4739
và tồn tại trong hơi thở ra với nồng độ trung bình thấp hơn 2,000 lần
00:41
on average, than in the blood.
8
41148
2265
so với trong máu.
00:43
When someone breathes into a breathalyzer,
9
43413
2402
Khi một người thổi vào cồn kế,
00:45
the ethanol in their breath passes into a reaction chamber.
10
45815
4050
ethanol trong hơi thở của họ đi vào khoang phản ứng.
00:49
There, it’s converted to another molecule, called acetic acid,
11
49865
4028
Ở đó, nó được chuyển thành phân tử khác, gọi là acetic acid,
00:53
in a special type of reactor that produces an electric current during the reaction.
12
53893
5014
trong một lò phản ứng đặc biệt có khả năng tạo ra dòng điện suốt phản ứng.
00:58
The strength of the current indicates the amount of ethanol
13
58907
3118
Độ mạnh của dòng điện chỉ ra lượng ethanol trong mẫu khí,
01:02
in the sample of air, and by extension in the blood.
14
62025
3729
và từ đó suy ra nồng độ trong máu.
01:05
In addition to the volatile organic compounds like ethanol
15
65754
3180
Ngoài những chất hữu cơ dễ bay hơi như ethanol
01:08
we consume in food and drink,
16
68934
2106
mà chúng ta dùng trong đồ ăn và thức uống,
01:11
the biochemical processes of our cells produce many others.
17
71040
3844
những phản ứng sinh hóa của cơ thể người cũng sản sinh nhiều chất như vậy.
01:14
And when something disrupts those processes, like a disease,
18
74884
3590
Và khi có điều gì đó làm gián đoạn những phản ứng này, bệnh tật chẳng hạn,
01:18
the collection of volatile organic compounds in the breath
19
78474
3290
lượng chất hữu cơ dễ bay hơi tích tụ trong hơi thở
01:21
may change, too.
20
81764
1860
cũng sẽ thay đổi.
01:23
So could we detect disease by analyzing a person’s breath,
21
83624
3980
Vậy liệu chúng ta có thể phát hiện bệnh bằng cách phân tích hơi thở bệnh nhân,
01:27
without using more invasive diagnostic tools
22
87604
2797
mà không cần tới những phương pháp chẩn đoán xâm lấn khác
01:30
like biopsies, blood draws, and radiation?
23
90401
3653
như sinh thiết, lấy máu và phóng xạ không?
01:34
In theory, yes,
24
94054
1773
Theo lý thuyết là có,
01:35
but testing for disease is a lot more complicated than testing for alcohol.
25
95827
4890
nhưng xét nghiệm bệnh phức tạp hơn nhiều so với thử nồng độ cồn.
01:40
To identify diseases,
26
100717
1620
Để phát hiện bệnh,
01:42
researchers need to look at a set of tens of compounds in the breath.
27
102337
4466
những nhà nghiên cứu phải xem một bộ mười chất trong hơi thở.
01:46
A given disease may cause some of these compounds
28
106803
2830
Một bệnh nào đó có thể làm nồng độ vài chất trong số đó tăng hoặc giảm,
01:49
to increase or decrease in concentration, while others may not change—
29
109633
4700
trong khi những chất khác không thay đổi.
01:54
the profile is likely to be different for every disease,
30
114333
3283
Kết quả mô tả có thể sẽ khác nhau trong mỗi bệnh,
01:57
and could even vary for different stages of the same disease.
31
117616
3877
hoặc thậm chí khác nhau trong từng giai đoạn của một bệnh.
02:01
For example, cancers are among the most researched candidates
32
121493
3790
Ví dụ, ung thư là bệnh được nghiên cứu nhiều nhất
02:05
for diagnosis through breath analysis.
33
125283
2650
trong việc chẩn đoán bằng phân tích hơi thở.
02:07
One of the biochemical changes many tumors cause
34
127933
3000
Một trong những thay đổi sinh hóa mà các khối u gây ra
02:10
is a large increase in an energy-generating process
35
130933
3472
là làm tăng một lượng lớn các phản ứng tạo năng lượng
02:14
called glycolysis.
36
134405
2100
gọi là đường phân.
02:16
Known as the Warburg Effect,
37
136505
1910
Được biết tới như hiệu ứng Warburg,
02:18
this increase in glycolysis results in an increase of metabolites like lactate
38
138415
5754
sự tăng các phản ứng đường phân làm tăng các chất chuyển hóa như lactate
02:24
which in turn can affect a whole cascade of metabolic processes
39
144169
4170
sau đó sẽ ảnh hưởng đến cả một chuỗi những quá trình chuyển hóa khác
02:28
and ultimately result in altered breath composition,
40
148339
3451
và cuối cùng dẫn đến thay đổi thành phần khí thở ra,
02:31
possibly including an increased concentration of volatile compounds
41
151790
4535
có thể bao gồm cả tăng nồng độ các chất dễ bay hơi
02:36
such as dimethyl sulfide.
42
156325
2423
ví dụ như dimethyl sulfide.
02:38
But the Warburg Effect is just one potential indicator of cancerous activity,
43
158748
4537
Nhưng hiệu ứng Warburg chỉ là một dấu hiệu tiềm năng của ung thư,
02:43
and doesn’t reveal anything about the particular type of cancer.
44
163285
4018
chứ không thể tiết lộ gì thêm về loại ung thư cụ thể.
02:47
Many more indicators are needed to make a diagnosis.
45
167303
3862
Phải cần rất nhiều các dấu hiệu khác để đưa ra chẩn đoán.
02:51
To find these subtle differences,
46
171165
1806
Để tìm những khác biệt nhỏ ấy,
02:52
researchers compare the breath of healthy people
47
172971
2870
các nhà nghiên cứu so sánh hơi thở của người bình thường
02:55
with the breath of people who suffer from a particular disease
48
175841
3170
với người bị một bệnh nhất định
02:59
using profiles based on hundreds of breath samples.
49
179011
3350
bằng việc sử dụng những mô tả dựa trên hàng trăm mẫu hơi thở.
03:02
This complex analysis requires a fundamentally different,
50
182361
3730
Phân tích phức tạp này cần một loại cảm biến khác biệt,
03:06
more versatile type of sensor from the alcohol breathalyzer.
51
186091
4060
và đa năng hơn máy đo nồng độ cồn trong khí thở.
03:10
There are a few being developed.
52
190151
2053
Một số loại cảm biến đã được phát triển.
03:12
Some discriminate between individual compounds
53
192204
2867
Một vài trong số đó phân biệt các chất riêng biệt
03:15
by observing how the compounds move through a set of electric fields.
54
195071
4230
bằng việc quan sát cách chúng di chuyển qua một bộ điện trường.
03:19
Others use an array of resistors made of different materials
55
199301
3360
Số khác sử dụng một dãy điện trở làm từ những vật liệu khác nhau
03:22
that each change their resistance when exposed to a certain mix
56
202661
3960
mà mỗi loại thay đổi giá trị điện trở khi tiếp xúc với một hỗn hợp nhất định
03:26
of volatile organic compounds.
57
206621
2540
của các chất hữu cơ dễ bay hơi.
03:29
There are other challenges too.
58
209161
1776
Nhưng vẫn còn những thách thức khác.
03:30
These substances are present at incredibly low concentrations—
59
210937
3930
Những chất này xuất hiện với nồng độ rất thấp,
03:34
typically just parts per billion,
60
214867
2340
thường chỉ vài phần tỷ,
03:37
much lower than ethanol concentrations in the breath.
61
217207
3190
thấp hơn nhiều so với ethanol trong hơi thở.
03:40
Compounds’ levels may be affected by factors other than disease,
62
220397
3890
Nồng độ của các chất có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác ngoài bệnh,
03:44
including age, gender, nutrition, and lifestyle.
63
224287
4450
bao gồm tuổi tác, giới tính, dinh dưỡng và lối sống.
03:48
Finally, there’s the issue
64
228737
1319
Cuối cùng, vấn đề là phân biệt
03:50
of distinguishing which compounds in the sample
65
230056
2611
chất nào trong mẫu hơi là được sản sinh từ cơ thể bệnh nhân
03:52
were produced in the patient’s body
66
232667
1990
03:54
and which were inhaled from the environment
67
234657
2390
và chất nào là do hít vào từ môi trường bên ngoài
03:57
shortly before the test.
68
237047
2240
ngay trước khi làm thử nghiệm.
03:59
Because of these challenges, breath analysis isn’t quite ready yet.
69
239287
4370
Vì những thách thức này mà phân tích hơi thở vẫn chưa hoàn chỉnh.
04:03
But preliminary clinical trials on lung, colon,
70
243657
3101
Nhưng những thử nghiệm lâm sàng sơ bộ trên ung thư phổi, đại tràng,
04:06
and other cancers have had encouraging results.
71
246758
3831
và các cơ quan khác đã cho những kết quả đáng khích lệ.
04:10
One day, catching cancer early might be as easy as breathing in and out.
72
250589
6040
Ngày nào đó, phát hiện ung thư sớm sẽ dễ dàng như hít vào và thở ra.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7