What's happening to Earth's core? - Shannon Odell

404,820 views ・ 2023-07-13

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Châu Phạm Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:07
A hydrogen atom travels high within the outermost layer
0
7045
3962
Một nguyên tử hydro lơ lửng ở lớp ngoài cùng
00:11
of the Earth’s atmosphere.
1
11007
1793
của bầu khí quyển Trái Đất.
00:13
This particular atom first entered the exosphere millions of years ago,
2
13009
4171
Nguyên tố đặc trưng này bắt đầu thâm nhập vào ngoại quyển cách đây hàng triệu năm,
00:17
and during its tenure on Earth,
3
17180
1877
và suốt thời gian tồn tại trên Trái Đất,
00:19
it’s spent time in the waves of the Atlantic Ocean,
4
19057
3211
nó có mặt trong khắp những con sóng ở Đại Tây Dương,
00:22
the ground soil of the Amazon,
5
22310
2169
dưới lớp đất rừng Amazon,
00:24
and even the steam rising off a boiling pot of spaghetti.
6
24479
3753
và ngay cả trong hơi nước sôi tỏa ra từ một chiếc nồi đang luộc mì spaghetti.
00:28
But today, traveling 30 times faster than the speed of sound,
7
28357
4588
Nhưng ngày nay, với tốc độ di chuyển nhanh gấp 30 lần tốc độ âm thanh,
00:32
it overcomes the Earth’s gravitational pull and escapes,
8
32945
4171
nó đã vượt qua lực hấp dẫn của Trái Đất và thoát ra ngoài,
00:37
joining the roughly 90 tons of material that leak out of our atmosphere each day.
9
37200
6089
hòa cùng với khoảng 90 tấn vật liệu đang rò rỉ khỏi bầu khí quyển mỗi ngày.
00:44
This daily whale-sized atmospheric loss is just one example
10
44165
4630
Sự thất thoát ở bầu khí quyển đang xảy ra hàng ngày này chỉ là một ví dụ
00:48
of how the Earth is leaking.
11
48795
2085
về hiện tượng rò rỉ của Trái Đất.
Nguyên tử, năng lượng, và phân tử thấm từ lớp này sang lớp khác của hành tinh.
00:51
Atoms, energy, and molecules seep from one layer of the planet to another.
12
51047
5797
00:56
And for Earth, whose stability is necessary to sustain life,
13
56844
3754
Và đối với Trái Đất, nơi mà sự ổn định là rất cần thiết để duy trì sự sống,
01:00
these leaks can seem troubling.
14
60598
2127
thì những thất thoát như thế này là cả một vấn đề.
01:02
To better understand the extent of the planet’s imperfect plumbing,
15
62975
3754
Để hiểu rõ hơn mức độ rò rỉ trên hành tinh của chúng ta
01:06
and when it becomes a problem,
16
66729
1835
và khi nào thì nó được xem là nghiêm trọng,
01:08
let’s visit two more leakage sites.
17
68648
2961
hãy cùng tìm hiểu thêm hai địa điểm nơi thường xảy ra rò rỉ.
01:12
Our second spot takes us to the Earth’s surface,
18
72693
3087
Địa điểm thứ hai đưa chúng ta tới bề mặt Trái Đất,
01:15
to a field in Central Appalachia.
19
75780
2377
tới một cánh đồng ở Central Appalachia.
01:18
Below, a 1,500 meter deep shaft connects an oil reservoir
20
78407
5923
Sâu bên dưới lòng đất, một ống dài 1500 mét kết nối một mỏ dầu
01:24
with the Earth’s surface.
21
84330
1794
với bề mặt Trái Đất.
01:26
The oil supply here is dried up, leaving the site neglected and abandoned.
22
86457
4755
Nguồn cung cấp dầu ở đây đã cạn kiệt, khiến nơi này bị bỏ lại và quên lãng.
01:31
But this underground reservoir also houses the potent greenhouse gas methane,
23
91379
5881
Nhưng cái hố ngầm này cũng là một mỏ khí chứa đầy khí methane gây hiệu ứng nhà kính
01:37
which continues to travel up the shaft and escape through cracks and loose pipes.
24
97260
4880
tiếp tục theo ống thông, rò rỉ qua các vết nứt và đường ống lỏng lẻo.
01:42
This leaky well joins the more than 3 million abandoned wells
25
102140
5005
Cái giếng rò rỉ này chỉ là một trong hơn 3 triệu cái giếng bị bỏ hoang
01:47
scattered throughout the US,
26
107145
2002
nằm rải rác khắp nước Mỹ,
01:49
that collectively emit, by lower estimates,
27
109147
2711
hằng ngày vẫn thải ra, theo ước tính,
01:51
280,000 metric tons of methane each year.
28
111858
5046
280,000 tấn khí methane mỗi năm.
01:57
Our final leakage point takes us deep within the innermost boundary
29
117530
3795
Điểm rò rỉ cuối cùng đưa ta đi sâu vào ranh giới trong cùng nhất của Trái Đất,
02:01
of the Earth, the core.
30
121325
1794
đó chính là lõi trong của Trái Đất.
02:03
Heat, originating from the formation of our solar system,
31
123286
3503
Nhiệt, bắt nguồn từ sự hình thành hệ Mặt Trời,
02:06
drives the rotation of liquid metal around the solid inner core.
32
126789
4546
thúc đẩy sự chuyển động của kim loại lỏng xung quanh lõi trong.
02:11
The motion, in turn, creates the planet’s magnetic field,
33
131836
4004
Chuyển động này tạo ra từ trường cho hành tinh,
02:15
a barrier that protects it from cosmic radiation and solar wind.
34
135840
4338
một rào cản giúp bảo vệ hành tinh khỏi bức xạ vũ trụ và gió mặt trời.
02:20
But the core isn't perfectly insulated, so heat constantly leaks,
35
140344
4964
Nhưng phần lõi không cách nhiệt hoàn toàn, vậy nên nhiệt vẫn liên tục thoát ra ngoài,
02:25
escaping to the surrounding mantle
36
145308
2127
đi vào lớp phủ xung quanh,
02:27
and driving plate tectonics and magmatic activity.
37
147435
3336
dẫn đến việc kiến tạo mảng và hoạt động của magma.
02:30
As a result, the core’s outer molten metal is slowly solidifying.
38
150897
4671
Dần dà, phần kim loại nóng chảy phía bên ngoài lõi từ từ hóa rắn.
02:35
Once fully cooled, the magnetic field will disappear,
39
155651
3462
Một khi nguội hoàn toàn, từ trường sẽ biến mất,
02:39
leaving us exposed to the Sun’s harshest rays.
40
159113
3921
khiến ta phải hứng chịu những tia nắng khắc nghiệt nhất từ Mặt Trời.
Trái Đất của chúng ta rõ ràng có những khe nứt và rò rỉ.
02:43
The Earth clearly has some cracks and bleeds.
41
163117
3837
02:46
Should we be worried?
42
166954
1502
Vậy chúng ta có nên lo lắng về điều này không?
02:48
Thankfully, the immediate risks of our hydrogen leak are low.
43
168789
3838
May thay, những rủi ro về việc rò rỉ khí hydro không xảy ra ngay lập tức.
02:52
At its current rate, it would take over 150 billion years
44
172835
4171
Với tốc độ hiện tại, sẽ phải mất hơn 150 tỉ năm
02:57
to lose all our hydrogen to space.
45
177006
2628
thì toàn bộ khí hydro mới thất thoát hết vào vũ trụ.
02:59
The same goes for our core leak.
46
179759
2085
Sự rò rỉ từ lõi Trái Đất cũng tương tự.
03:01
Scientists estimate the core won't completely cool
47
181844
3128
Các nhà khoa học ước tính lõi Trái Đất sẽ không hoàn toàn nguội đi
03:04
for another 700 million to several billion years.
48
184972
4213
trong khoảng 700 triệu đến vài tỉ năm nữa.
03:10
Methane emissions, however,
49
190102
1961
Tuy nhiên, khí thải methane
03:12
have the power to alter our Earth's climate within the next decade.
50
192063
4296
có khả năng làm thay đổi khí hậu trên Trái Đất của chúng ta trong thập kỷ tới.
03:16
The gas’s unique structure efficiently absorbs energy radiating off the Earth,
51
196359
5005
Cấu trúc đặc thù của khí này hấp thu hiệu quả năng lượng tỏa ra từ Trái Đất
03:21
trapping it in the atmosphere as heat.
52
201364
2669
và giữ chúng trong bầu khí quyển dưới dạng nhiệt.
03:24
This gives methane incredible warming potential,
53
204075
3086
Điều này khiến khí methane có khả năng giữ nhiệt
03:27
86 times that of carbon dioxide.
54
207161
3170
gấp 86 lần so với khí CO2.
03:30
The impact of methane escaping from abandoned wells in the US
55
210414
3546
Tác động của khí methane rò rỉ từ các giếng dầu bỏ hoang tại Mỹ
03:33
is comparable to burning 10 billion pounds of coal each year.
56
213960
5088
tương đương với việc đốt cháy 10 tỉ pound than đá mỗi năm.
03:39
As abandoned wells in most of the world’s top oil producers
57
219298
3587
Vì các giếng bỏ hoang ở hầu hết các nhà sản xuất dầu mỏ hàng đầu thế giới
03:42
have yet to be extensively counted or surveyed,
58
222885
2836
vẫn chưa được thống kê hoặc khảo sát một cách rộng rãi,
03:46
the global emissions of all abandoned wells is likely much, much higher.
59
226013
5256
nên lượng khí thải toàn cầu từ tất cả các giếng bị bỏ hoang đó là rất, rất lớn.
03:51
And they join the estimated 570 million tons of methane
60
231435
4839
Và theo ước tính, chúng cùng với khoảng 570 triệu tấn khí methane
03:56
emitted by other anthropological and natural sources each year.
61
236274
4671
được thải ra từ con người và các nguồn tự nhiên mỗi năm.
04:01
Beyond their climate impact,
62
241570
1711
Ngoài việc tác động đến khí hậu,
những cái giếng không được đậy kín này còn có thể dẫn khí methane và các khí độc khác
04:03
these unsealed wells can leach methane and other toxic gases
63
243281
3795
ngấm vào nguồn nước ngầm gần đó,
04:07
into nearby groundwater,
64
247076
1835
04:08
contaminating drinking water and impacting local ecosystems.
65
248911
4171
làm ô nhiễm nguồn nước uống và tác động đến hệ sinh thái bản địa.
04:13
Luckily, non-producing oil wells can be plugged by pumping cement
66
253582
3879
May mắn thay, những giếng dầu này có thể được lấp bằng cách bơm xi-măng
04:17
into their depths.
67
257461
1335
vào lòng ống dẫn của chúng.
04:18
While many state and federal governments require oil and gas companies
68
258921
3879
Dù chính phủ các tiểu bang và liên bang yêu cầu các công ty dầu khí
04:22
to plug defunct wells,
69
262800
1835
lấp những cái giếng không còn dùng nữa
04:24
plugging comes at a high expense,
70
264635
2252
nhưng chi phí san lấp là rất đắt đỏ,
04:26
so companies have historically dodged policies.
71
266887
3129
nên các công ty thường có những chính sách để tránh né.
04:30
For decades, these leaky, low-producing, and economically non-viable wells
72
270099
5172
Trong nhiều thập kỷ, những cái giếng bị rò rỉ, sản lượng thấp
và không còn hiệu quả kinh tế này
04:35
were sold off and abandoned.
73
275271
2419
đã được rao bán và bị bỏ hoang.
04:37
It's clear that oil and gas companies won't fix this problem on their own.
74
277773
4255
Rõ ràng là các công ty dầu khí sẽ không tự mình khắc phục vấn đề này.
Do đó sẽ cần đến những nỗ lực phối hợp từ chính phủ,
04:42
It'll take concerted governmental efforts,
75
282028
2335
04:44
such as placing high fees on methane emission
76
284363
2795
chẳng hạn như áp thuế cao cho việc phát thải khí methane
04:47
and coordinated oversight on plugging,
77
287158
2627
và phối hợp giám sát trong việc san lấp
04:49
to make sure companies are held accountable.
78
289785
2378
để bảo đảm các công ty đều phải chịu trách nhiệm.
04:52
But the problem starts before these wells are abandoned.
79
292413
3170
Nhưng có một vấn đề lại nảy sinh trước khi những cái giếng này bị bỏ hoang.
04:55
Within the US, active oil and gas production
80
295875
3587
Tại nước Mỹ, hoạt động khai thác dầu khí
04:59
emits massive amounts of methane,
81
299462
2335
đang thải ra một lượng khí methane khổng lồ,
05:02
about 28 times that of abandoned wells.
82
302048
3503
gấp khoảng 28 lần so với những cái giếng bị bỏ hoang.
05:05
The best way to eliminate this leak is to stop drilling oil and gas wells
83
305551
4880
Cách tốt nhất để ngăn chặn sự rò rỉ này là ngừng hoạt động khai thác dầu khí
05:10
in the first place.
84
310431
1251
ngay từ lúc ban đầu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7