The otherworldly creatures in the ocean's deepest depths - Lidia Lins

2,269,401 views ・ 2016-05-24

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoai Minh Reviewer: Hong-Hanh Tran
00:07
It's easy to forget how vast and deep the ocean really is.
0
7109
4246
Thật khó để nhớ đại dương rộng và sâu bao nhiêu.
00:11
About 60% of it is actually a cold and dark region
1
11355
4633
Khoảng 60% diện tích của nó là vùng biển lạnh và tối đen,
00:15
known as the deep ocean.
2
15988
2249
được biết đến dưới tên gọi "biển sâu",
00:18
And it reaches down to 11,000 meters.
3
18237
3516
sâu đến hơn 11.000 mét.
00:21
Yet, this remote zone is also one of the greatest habitats on Earth,
4
21753
4336
Song, vùng xa xôi này lại là một trong những hệ sinh thái vĩ đại nhất Trái Đất,
00:26
harboring a huge diversity of life,
5
26089
2484
ẩn giấu sự sống vĩ đại và đa dạng,
00:28
from giant squids and goblin sharks
6
28573
2670
từ những con mực khổng lồ và cá mập yêu tinh
00:31
to minuscule animals smaller than a millimeter.
7
31243
4281
cho đến những sinh vật nhỏ hơn cả 1mm.
00:35
How do so many species thrive in this underwater world?
8
35524
4674
Làm thế nào ngần ấy loài sinh vật có thể phát triển trong thế giới này?
00:40
Over the decades, intrepid scientists have ventured there to find out.
9
40198
4529
Qua nhiều thập kỉ, các nhà khoa học đã mạo hiểm đến đó để tìm ra sự thật.
00:44
Traveling down through the water column,
10
44727
2057
Lặn xuống men theo cột nước,
00:46
pressure increases and light begins to wane.
11
46784
3546
Áp suất bắt đầu gia tăng và ánh sáng ít dần.
00:50
At 200 meters, photosynthesis stops
12
50330
3731
Ở độ sâu 200m, quang hợp bị chặn
00:54
and temperature decreases from surface temperatures
13
54061
2963
và nhiệt độ giảm đi tới 20 độ C so với trên mặt nước.
00:57
by up to 20 degrees Celsius.
14
57024
2606
00:59
By 1000 meters, normal sunlight has disappeared altogether.
15
59630
4736
Ở độ sâu 1000m, ánh sáng tự nhiên từ mặt trời hoàn toàn biến mất.
01:04
Without light, life as we know it seems impossible.
16
64366
4410
Không có ánh sáng, như ta đã biết, cuộc sống trở nên không tưởng.
01:08
That's why in 1844, the naturalist Edward Forbes
17
68776
4152
Đó là lý do vì sao, năm 1844, nhà tự nhiên học Edward Forbes
01:12
wrote his Azoic Theory,
18
72928
2382
đã viết thuyết Azoic,
01:15
Azoic, meaning without animals.
19
75310
3633
Azoic, nghĩa là không có động vật sống.
01:18
Forbes was sure that nothing could survive below 600 meters
20
78943
4388
Forbes chắc chắn rằng không có thứ gì có thể sống sót dưới độ sâu 600 m
01:23
on account of the lack of light.
21
83331
2187
do thiếu ánh sáng.
01:25
Of course, the discovery of deep-sea species proved him wrong.
22
85518
4639
Tất nhiên, việc tìm ra các loài sinh vật dưới đáy sâu đã phản chứng lại ông.
01:30
What Forbes failed to take into account is something called marine snow,
23
90157
4313
Điều mà Forbes không ngờ tới là thứ được gọi là Tuyết biển,
01:34
which sounds much nicer than it is.
24
94470
2571
có tên hay hơn người.
01:37
Marine snow is basically organic matter,
25
97041
2636
Tuyết biển căn bản là các vật chất hữu cơ
01:39
things like particles of dead algae, plants, and animals,
26
99677
4089
như phần tảo, xác động thực vật chết,
01:43
drifting down into the depths
27
103766
2314
chìm sâu xuống đáy,
01:46
and acting as food for deep-sea animals.
28
106080
3286
trở thành thức ăn cho những sinh vật ở biển sâu.
01:49
Largely thanks to that, abundant life forms exist in the darkness,
29
109366
4505
Phần nhiều nhờ đó, sự sống đa dạng tồn tại nơi thăm thẳm,
01:53
adapting to a harsh reality where only the weird and wonderful can survive.
30
113871
5288
thích nghi được với điều kiện khắc nghiệt
mà chỉ có sinh vật kì dị và tuyệt vời mới có thể vượt qua.
01:59
Fish with cavernous mouths,
31
119159
1797
Những con cá với cái miệng rộng,
02:00
spiky teeth jutting from their jaws,
32
120956
2796
những cái răng nhọn nhô ra khỏi hàm,
02:03
and lamp-like structures protruding from their heads,
33
123752
3610
và phần giống như đèn pha nhô ra khói đầu,
02:07
like the anglerfish which entices prey with its misleading glow.
34
127362
5087
như loài cá Anglerfish nhử mồi bằng ánh đèn dẫn sai lối.
02:12
Several sea creatures have perfected this lightning technique
35
132449
3378
Nhiều sinh vật biển có công cụ phát sáng tuyệt vời này,
02:15
known as bioluminescence,
36
135827
2188
được biết đến dưới tên phát quang sinh học,
02:18
using it to lure prey,
37
138015
1475
dùng để nhử mồi,
02:19
distract predators,
38
139490
1645
qua mắt kẻ đi săn,
02:21
or attract mates.
39
141135
1905
hay kêu gọi bạn tình.
02:23
Some creatures use it for camoflauge.
40
143040
2190
Một vài sinh vật dùng nó để ngụy trang.
02:25
In parts of the water column where only faint blue light filters through,
41
145230
4627
Ở những phần cột nước nơi chỉ có ánh sáng xanh mờ chiếu qua,
02:29
animals bioluminesce to match the glow.
42
149857
3933
động vật phát quang để trùng với ánh sáng.
02:33
Predators or prey looking up from below
43
153790
2347
Những kẻ đi săn hay con mồi nhìn từ dưới lên,
02:36
are deceived by this camoflauge,
44
156137
2318
bị đánh lừa bởi lớp ngụy trang này,
02:38
unable to see the creatures silhouette.
45
158455
2836
sẽ không thể thấy được bóng dáng của chúng.
02:41
Such otherworldly adaptations also arise from the need to locate
46
161291
4248
Sự thích nghi khác thường này cũng đến từ nhu cầu định vị
02:45
and snatch up food before it drifts away.
47
165539
3351
và chụp mồi trước khi chúng chìm mất.
02:48
Some sea animals, like jellyfish, comb jellies and salps
48
168890
4309
Một vài động vật biển như sứa, sứa lược và salpidae
02:53
can migrate between depths
49
173199
2413
có thể di chuyển giữa những độ sâu khác nhau,
02:55
partially because their 90% water consistency
50
175612
2773
một phần nhờ 90% cơ thể chứa nước
02:58
allows them to withstand immense pressure.
51
178385
3090
giúp chúng chịu được áp suất lớn.
03:01
But they're the exception.
52
181475
1965
Nhưng đó là ngoại lệ.
03:03
Most deep-sea creatures are confined to a narrow range in the water column
53
183440
4080
Đa phần những sinh vật dưới biển sâu mắc kẹt trong phạm vi cột nước nhỏ hẹp,
03:07
where nutrients are scarce
54
187520
2061
nơi có hiếm hoi các chất dinh dưỡng,
03:09
since the food drifting downwards from the surface
55
189581
2390
vì thức ăn trên mặt nước
03:11
rapidly sinks to the sea floor.
56
191971
2669
nhanh chóng bị chìm xuống đáy.
03:14
Plunging all the way down, we find more exotic creatures.
57
194640
3759
Xuống sâu thêm, ta lại phát hiện thêm nhiều sinh vật kì lạ.
03:18
Some take on dwarfism,
58
198399
2391
Một vài loài trở nên nhỏ bé,
03:20
a trait that transforms them into miniature versions of animals
59
200790
3948
trở thành phiên bản nhỏ của các loài
03:24
we see closer to the surface.
60
204738
2160
mà ta thấy gần hơn trên mặt nước.
03:26
It's thought that reduced food availability causes the shrinkage.
61
206898
3899
Việc suy giảm thức ăn có lẽ đã dẫn đến sự thu nhỏ cơ thể.
03:30
Only a tiny fraction of the food produced at the surface reaches the sea floor,
62
210797
5505
Chỉ một phần rất ít thức ăn từ bề mặt chạm được đến đáy
03:36
so being small gives animals a low energy requirement
63
216302
3534
nên việc nhỏ lại giúp chúng cắt giảm năng lượng sử dụng
03:39
and an adaptive advantage.
64
219836
2677
và thuận lợi thích nghi.
03:42
And yet, the sea is also the land of giants.
65
222513
3188
Song, biển cũng là vùng đất của những gã khổng lồ.
03:45
Here, gargantuan squids can reach 18 meters long.
66
225701
4383
Tại đây, loài mực khổng lồ có khi dài đến 18m.
03:50
Isopods scuttle around the sea floor like enormous wood lice.
67
230084
4403
Giáp xác to dưới đây giống như con mối khổng lồ.
03:54
There are long-limbed Japanese spider crabs,
68
234487
2708
Có loài cua nhện Nhật Bản chân dài,
03:57
and oarfish, whose bodies stretch to 15 meters.
69
237195
3985
và cá mái chèo có thân dài đến 15m.
04:01
This trait is known as gigantism, and it's something of a mystery.
70
241180
5024
Đặc điểm khổng lồ này được coi là một phần của bí ẩn.
04:06
It's thought that high oxygen levels may drive extreme growth in some species,
71
246204
4824
Người ta cho là mực độ oxy cao đã dẫn đến sự phát triển vượt mức ở một số loài,
04:11
while the colder temperatures promote longer life spans,
72
251028
3325
trong khi nhiệt độ lạnh hơn làm tuổi thọ gia tăng,
04:14
giving animals the opportunity to grow massive.
73
254353
3089
cho chúng cơ hội phát triển để trở nên to lớn.
04:17
Many of these exotic sea beasts will never experience sunlight.
74
257442
4339
Nhiều quái thú đại dương không bao giờ được trải nghiệm ánh mặt trời.
04:21
Some will venture up through the water column to feed,
75
261781
2928
Một vài loài mạo hiểm bơi lên theo cột nước để kiếm ăn,
04:24
and a few will actually break the waves,
76
264709
2540
một vài loài vượt lên những con sóng,
04:27
reminding us at the surface
77
267249
1520
nhắc nhở loài người trên bờ
04:28
about the incredible survival skills of the ocean's deepest inhabitants.
78
268769
4695
về khả năng sống sót kì diệu của những cư dân nơi đại dương sâu thẳm.
04:33
Humans still have an astounding 95% of the ocean left to explore.
79
273464
4705
Loài người vẫn còn 95% đại dương để khám phá.
04:38
So those depths remain a great mystery.
80
278169
3378
Chốn sâu thẳm này còn ẩn giấu những bí mật vĩ đại.
04:41
What other untold wonders lie far below, and which ones will we discover next?
81
281547
4503
Những kì quan nào chưa được biết đến, và liệu ta sẽ tìm thấy gì tiếp theo?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7