Buffalo buffalo buffalo: One-word sentences and how they work - Emma Bryce

Buffalo buffalo buffalo: Những câu một từ và nó sử dụng như thế nào - Emma Bryce

906,021 views

2015-08-17 ・ TED-Ed


New videos

Buffalo buffalo buffalo: One-word sentences and how they work - Emma Bryce

Buffalo buffalo buffalo: Những câu một từ và nó sử dụng như thế nào - Emma Bryce

906,021 views ・ 2015-08-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lệ Anh Chiêm Reviewer: tam nguyen duc
00:06
You may think you know the words that sit plainly in black on your page,
0
6606
6520
Có lẽ bạn nghĩ bạn biết rõ ràng những từ trên trang giấy,
00:13
but don't be fooled.
1
13126
1702
nhưng đừng để bị lừa.
00:14
Some words are capable of taking on different guises,
2
14828
4147
Một số từ có thể mang nhiều nghĩa khác nhau,
00:18
masquerading as nouns, verbs and adjectives
3
18975
3761
có thể giả làm danh từ, động từ và tính từ
00:22
that alter their meanings entirely.
4
22736
2889
làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của nó.
00:25
This seeming superpower is called lexical ambiguity.
5
25625
4014
Siêu năng lực bề ngoài này được gọi là sự mơ hồ trong từ vựng.
00:29
It can turn words and sentences into mazes that mess with our minds.
6
29639
5241
Nó biến từ và câu trở nên rối rắm làm xáo trộn tâm trí chúng ta.
00:34
For example, consider the following:
7
34880
3150
Ví dụ, hãy xem xét đoạn sau đây:
00:38
Buffalo buffalo Buffalo buffalo buffalo buffalo Buffalo buffalo.
8
38030
5780
Buffalo buffalo Buffalo buffalo buffalo buffalo Buffalo buffalo.
00:43
That may sound like nonsense,
9
43810
2240
Nó có vẻ như vô nghĩa,
00:46
but it's actually a grammatically correct sentence.
10
46050
3541
nhưng nó thật sự là một câu đúng ngữ pháp.
00:49
How? Well, Buffalo is proper noun, a noun, and a verb.
11
49591
5874
Tại sao? Con trâu là danh từ riêng, là một danh từ và là một động từ.
00:55
It refers to an animal also known as a bison,
12
55465
3184
Nó nói đến một loài động vật, cũng được hiểu là bò rừng bison,
00:58
an American city,
13
58649
1375
một thành phố của Mỹ,
01:00
and it can also mean to bully.
14
60024
3694
và nó cũng có nghĩa là bắt nạt, đàn áp.
01:03
These different interpretations create a sequence of words
15
63718
3054
Những cách hiểu khác nhau này tạo ra một chuỗi các từ
01:06
that is grammatically correct as it stands,
16
66772
3471
đúng về mặt ngữ pháp như là nó phải vậy,
01:10
though it helps to add in a few implied phrases
17
70243
2654
tuy nhiên, nó giúp thêm vào các cụm ngụ ý
01:12
and punctuation marks to reveal what's really going on.
18
72897
4346
cùng các dấu chấm câu để biểu thị việc gì đang diễn ra.
01:17
Buffalo buffalo are bison from the city of Buffalo,
19
77243
3021
Buffalo buffalo là bò rừng bison đến từ thành phố Buffalo,
01:20
and this sentence has three groups of them.
20
80264
2564
và câu này gồm có 3 nhóm.
01:22
Group A, which is bullied by Group B, bullies Group C.
21
82828
5003
Nhóm A, nhóm bị nhóm B đàn áp, đàn áp nhóm C.
01:27
In other words, bison from Buffalo that other bison from Buffalo bully
22
87831
3574
Nói cách khác, bò rừng Buffalo bị bò rừng khác của Buffalo đàn áp
01:31
also bully bison from Buffalo.
23
91405
2823
đàn áp bò rừng Buffalo.
01:34
If you let each buffalo perform its role, the meaning becomes apparent.
24
94228
4729
Nếu bạn để từng buffalo giữ vai trò của nó thì ý nghĩa sẽ trở nên rõ ràng.
01:38
What if the bunch of bullying buffalo decides to cross the ocean?
25
98957
3805
Sẽ là gì nếu một nhóm bò rừng đàn áp quyết định vượt đại dương?
01:42
Not just on any ship,
26
102762
1650
Không phải bất cứ con tàu nào,
01:44
but a ship-shipping ship shipping shipping-ships?
27
104412
3176
mà là một con tàu biển chở hàng vận tải biển?
01:47
That sentence sounds just as outrageous, but there's logic to the babble.
28
107588
4526
Câu trên có vẻ thái quá, nhưng lại lôgic cho sự nhảm nhí.
01:52
Ship can mean a vessel and to transport.
29
112114
4208
Ship có nghĩa tàu biển và chuyên chở.
01:56
When we sub in those meanings, a clearer picture emerges.
30
116322
3529
Khi chúng ta thay bằng những nghĩa đó, một bức tranh rõ hơn sẽ hiện ra.
01:59
Here we have a huge ship-carrying vessel
31
119851
2317
Ở đây chúng ta có một con tàu biển lớn chở tàu
02:02
transporting ships that themselves are designed to carry goods across the sea.
32
122168
5691
chuyên chở tàu mà nó được thiết kế để chở hàng hóa vượt đại dương.
02:07
A ship-shipping ship, shipping shipping-ships.
33
127859
2953
Một con tàu vận tải biển, chuyên chở các con tàu biển.
02:10
How about some entertainment on board this unusual vessel
34
130812
3814
Còn những sắp xếp trên tàu của loại tàu ít dùng này
02:14
to offset the scuffling buffalo?
35
134626
2537
để bù lại cho sự chen lấn của bò rừng thì sao?
02:17
Consider the can-can.
36
137163
2130
Hãy xem xét can-can.
02:19
Can-can can-can can can can can can-can.
37
139293
4843
Can-can can-can can can can can can-can.
02:24
Here, the word can comes in many guises.
38
144136
2991
Ở đây, từ can có thể có nhiều lớp nghĩa.
02:27
There's can-can, the flamboyant dance,
39
147127
2252
Can-can, một điệu nhảy rực rỡ,
02:29
can, that means able to,
40
149379
2274
can, có nghĩa là có thể,
02:31
and can, figuratively meaning to outperform.
41
151653
4241
và can, ẩn dụ nghĩa là làm tốt hơn.
02:35
By sticking in a comma and including the implied meanings,
42
155894
3349
Bằng cách chèn một dấu phẩy và thêm các nghĩa ẩn dụ,
02:39
this sentence becomes clearer.
43
159243
2397
câu này trở nên rõ ràng hơn.
02:41
Can-can dances that can-can dances are able to outperform,
44
161640
4573
Điệu nhảy can-can là điệu nhảy can-can có thể làm tốt hơn,
02:46
can also outperform other can-can dances.
45
166213
3493
có thể làm tốt hơn các điệu nhảy can-can khác.
02:49
You wouldn't necessarily use any of these sentences in a conversation.
46
169706
4207
Bạn không cần phải sử dụng các câu như vậy trong hội thoại.
02:53
They're just too ridiculous.
47
173913
1776
Chúng sẽ rất buồn cười.
02:55
Yet they serve as an extreme example
48
175689
1860
Nhưng nó cho thấy một ví dụ tột cùng
02:57
on just how tangled everyday language can be.
49
177549
3978
về sự rối rắm mà mỗi ngôn ngữ đều mắc phải.
03:01
Lexical ambiguities sail into our speech and writing all the time,
50
181527
4638
Sự mơ hồ của từ vựng luôn có trong lời nói và bài viết của chúng ta, chia sẻ sự lẫn lộn và hiểu sai bất cứ chỗ nào chúng có thể làm tốt hơn.
03:06
spreading confusion and misunderstanding wherever they can-can.
51
186165
5188
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7