The diseases that changed humanity forever - Dan Kwartler

468,380 views ・ 2023-11-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thái Hưng Trần Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:06
Since humanity's earliest days,
0
6919
2294
Kể từ những ngày đầu tiên của nhân loại,
00:09
we’ve been plagued by countless disease-causing pathogens.
1
9213
4296
chúng ta đã bị ảnh hưởng bởi vô số mầm bệnh gây hại.
00:13
Invisible and persistent,
2
13634
2044
Vô hình và dai dẳng,
00:15
these microorganisms and the illnesses they incur
3
15678
3379
những vi sinh vật này và những căn bệnh mà chúng gây ra
00:19
have killed more humans than anything else in history.
4
19057
3712
đã giết chết nhiều người hơn bất cứ thứ gì khác trong lịch sử.
00:22
But which disease is deadliest varies across time and place.
5
22894
4713
Nhưng căn bệnh nào được xem là gây chết chóc nhiều nhất
lại thay đổi tùy theo thời gian và địa điểm.
00:27
Because while the march of progress has made us safer
6
27732
2794
Bởi vì tuy tiến bộ đã giúp chúng ta an toàn hơn
00:30
from some infectious threats,
7
30526
2211
trước một số nguy cơ nhiễm bệnh,
00:32
human innovation often exposes us to surprising new maladies.
8
32737
4713
nhưng sự tiến bộ ấy lại khiến chúng ta thường xuyên gặp phải
những căn bệnh mới không lường trước được.
00:37
Our tour of history’s deadliest diseases begins
9
37575
3378
Hành trình về những căn bệnh chết chóc nhất lịch sử nhân loại bắt đầu
00:40
when humans lived in small hunter-gatherer communities.
10
40953
3671
khi con người sống trong các cộng đồng săn bắn hái lượm nhỏ.
00:44
The illnesses these pre-agricultural nomads encountered
11
44749
3712
Những căn bệnh mà những người du mục tiền nông nghiệp này gặp phải
00:48
most likely came from the various animals they ate,
12
48461
3170
rất có thể đến từ các loài động vật khác nhau mà họ ăn,
00:51
and the soil and water they interacted with.
13
51631
3044
cũng như loại đất và nước mà họ tiếp xúc.
00:54
There are no written records to help us identify these diseases,
14
54926
3712
Không có văn bản ghi chép nào giúp ta xác định những căn bệnh thời kỳ này,
00:58
however, some illnesses leave distinct growths or lesions on the skeleton,
15
58638
4963
nhưng có một số bệnh để lại sự phát triển hoặc tổn thương đặc trưng trên bộ xương,
01:03
allowing bioarchaeologists to diagnose ancient remains.
16
63601
4254
giúp các nhà khảo cổ sinh học chẩn đoán được bệnh dựa vào các di tích cổ đại.
Và các nhà nghiên cứu phát hiện rằng xương từ thời đại này
01:08
And researchers have found that bones from this era
17
68022
2711
01:10
suggest the presence of tuberculosis and treponemal infections.
18
70733
4671
có sự hiện diện của bệnh lao và nhiễm xoắn khuẩn Treponema.
01:15
While these conditions are life-threatening,
19
75571
2211
Mặc dù những bệnh này đe dọa đến tính mạng,
01:17
the deadliest diseases are invariably part of widespread epidemics,
20
77907
4838
nhưng những căn bệnh chết chóc nhất luôn là một phần của các dịch bệnh lan rộng
01:22
and there’s no evidence of any large-scale outbreaks
21
82745
3170
và không có bằng chứng về bất kỳ đợt bùng phát dịch bệnh quy mô lớn nào
01:25
in this lengthy pre-agricultural period.
22
85915
2753
suốt thời kỳ tiền nông nghiệp kéo dài này.
01:28
However, when humans started developing agriculture around 12,000 years ago,
23
88793
5255
Tuy nhiên, khi con người bắt đầu phát triển nông nghiệp khoảng 12.000 năm trước,
01:34
it brought a whole new crop of diseases.
24
94048
3003
một loạt bệnh hoàn toàn mới đã xuất hiện.
01:37
Early farmers knew little about waste and water management,
25
97176
3796
Những người nông dân thời kỳ đầu biết rất ít về quản lý chất thải và nước,
01:40
setting the stage for diarrheal diseases like dysentery.
26
100972
3837
tạo tiền đề cho các bệnh tiêu chảy như kiết lỵ.
01:45
Much worse, the proliferation of open fields and irrigation
27
105101
4629
Tệ hơn nữa, sự gia tăng của các cánh đồng mở và hệ thống tưới tiêu
01:49
created standing pools of water which brought mosquitoes and in turn malaria—
28
109730
5631
đã tạo ra những vũng nước đọng, mang đến muỗi và bệnh sốt rét—
01:55
one of history’s oldest and deadliest diseases.
29
115361
3212
một trong những căn bệnh lâu đời và chết chóc nhất lịch sử.
01:58
We don’t know exactly how many early farmers malaria killed,
30
118823
4046
Chúng ta không biết chính xác có bao nhiêu nông dân thời kỳ đầu chết vì sốt rét,
02:02
or how many it left vulnerable to other lethal infections.
31
122869
3670
hoặc có bao nhiêu người bị suy yếu bởi các bệnh nhiễm trùng chết người khác.
02:06
But we do know this mosquito-borne illness continued to spread
32
126664
4421
Nhưng chúng ta biết rằng căn bệnh do muỗi truyền này tiếp tục lây lan
02:11
through humanity’s next major development: urbanization.
33
131085
3837
nhờ giai đoạn phát triển quan trọng tiếp theo của nhân loại: đô thị hóa.
02:15
In small communities,
34
135173
1251
Trong các cộng đồng nhỏ,
02:16
infectious diseases like measles and smallpox can only circulate so long
35
136424
4921
các bệnh truyền nhiễm như sởi và đậu mùa chỉ có thể lây lan
02:21
before running out of hosts.
36
141345
1627
cho đến khi không còn vật chủ.
02:23
But in densely populated regions with high birth rates,
37
143014
3628
Nhưng ở những vùng đông dân cư với tỷ lệ sinh cao,
02:26
fast-evolving viruses like the flu can continually infect new individuals
38
146642
5464
các loại virus phát triển nhanh như cúm có thể liên tục lây nhiễm sang các cá thể mới
02:32
and morph into various strains.
39
152106
2169
và biến đổi thành nhiều chủng khác nhau.
02:34
When large settlements became common,
40
154358
2336
Khi các khu định cư lớn trở nên phổ biến,
02:36
medical science hadn't advanced enough to effectively treat
41
156694
3754
thì nền y học vẫn chưa đủ tiến bộ để điều trị hiệu quả
02:40
or even distinguish these variants.
42
160448
2252
hoặc thậm chí phân biệt các biến thể này.
02:42
Nor was it prepared to deal with one of the deadliest pandemics of all time:
43
162700
4713
Y học chưa thể đối phó với một trong những đại dịch chết chóc nhất mọi thời đại:
02:47
the Black Death.
44
167413
1335
Cái chết Đen.
02:48
From the 1330s to the 1350s,
45
168998
2836
Từ những năm 1330 đến những năm 1350,
02:51
the bubonic plague swept Asia, Africa and Europe,
46
171876
3795
bệnh dịch hạch đã càn quét qua khắp châu Á, châu Phi và châu Âu,
02:55
reducing the global population from 475 million to roughly 350 million.
47
175671
6924
làm dân số toàn cầu giảm từ 475 triệu xuống còn khoảng 350 triệu người.
03:02
Like most Afro-Eurasian diseases,
48
182845
2586
Giống như hầu hết các bệnh lục địa Á-Âu-Phi,
03:05
the plague didn’t cross the Atlantic until Europeans did in the late 1400s.
49
185431
5047
dịch hạch không thể vượt qua Đại Tây Dương
cho đến khi người châu Âu thực hiện điều này vào cuối những năm 1400.
03:10
But at the height of the plague in Europe, Asia, and North Africa,
50
190519
3504
Vào thời kỳ đỉnh điểm của bệnh dịch hạch ở châu Âu, châu Á và Bắc Phi,
03:14
infection was almost guaranteed,
51
194023
2461
khả năng lây nhiễm là gần như hoàn toàn,
03:16
and the plague’s fatality rate ranged from 30 to 75%.
52
196484
4755
và tỷ lệ tử vong của bệnh dịch hạch dao động từ 30 đến 75%.
03:21
However, the illness wasn't equally distributed among the population.
53
201364
4129
Tuy nhiên, căn bệnh này không được phân bổ đồng đều trong dân số.
03:25
Many wealthy lords and landowners were able to stay safe
54
205576
3837
Nhiều lãnh chúa và chủ đất giàu có được giữ an toàn
03:29
by hiding away in their spacious homes.
55
209413
2837
nhờ vào việc trốn trong những ngôi nhà rộng rãi của mình.
03:32
As medical knowledge became more robust,
56
212333
2294
Khi kiến thức y học trở nên vững chắc hơn,
03:34
this kind of class disparity began reflecting who had access to medical care.
57
214627
5422
sự chênh lệch giai cấp này bắt đầu quyết định
ai sẽ là người được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc y tế.
03:40
And that divide became particularly apparent during the reign
58
220132
3754
Và sự chia rẽ đó trở nên đặc biệt rõ ràng trong thời đại
03:43
of our next deadly disease.
59
223886
2086
xảy ra căn bệnh chết chóc tiếp theo.
03:46
By the beginning of the 19th century,
60
226180
1877
Vào đầu thế kỷ 19,
03:48
tuberculosis was already one of the most common causes of death
61
228057
4004
bệnh lao là một trong những nguyên nhân gây tử vong phổ biến nhất
03:52
in Europe and the Americas.
62
232061
1835
ở châu Âu và châu Mỹ.
03:53
But the Industrial Revolution led to working and living conditions
63
233980
4546
Nhưng cuộc Cách mạng Công nghiệp đã dẫn đến điều kiện sống và làm việc
03:58
that were overcrowded and poorly ventilated,
64
238526
2919
vô cùng đông đúc và thông khí kém,
04:01
turning TB into an epidemic that killed a quarter of Europe’s adult population.
65
241570
5881
biến bệnh lao thành dịch bệnh giết chết một phần tư người trưởng thành ở châu Âu.
04:07
The unhealthiest environments were largely populated by impoverished individuals
66
247535
4796
Những môi trường có hại sức khỏe nhất thường là nơi cư trú của những người nghèo
không được điều trị thường xuyên,
04:12
who often went untreated,
67
252331
1502
04:13
while doctors provided wealthier victims with the era’s most cutting-edge care.
68
253833
4713
trong khi bác sĩ cung cấp cho bệnh nhân giàu có biện pháp chăm sóc tiên tiến nhất.
04:18
Throughout the 20th century, vaccines became common in many countries,
69
258879
4296
Trong suốt thế kỷ 20, vắc-xin trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia,
04:23
even eradicating the centuries-old viral threat of smallpox.
70
263175
4171
thậm chí xóa bỏ mối đe dọa kéo dài hàng thế kỷ của virus gây bệnh đậu mùa.
04:27
The advent of vaccination,
71
267513
1627
Sự ra đời của tiêm chủng,
04:29
alongside improvements in nutrition and hygiene,
72
269140
3378
cùng với những cải thiện về dinh dưỡng và vệ sinh,
04:32
have helped people live longer lives on average.
73
272518
3003
đã giúp tuổi thọ trung bình của con người tăng lên.
04:35
And today, medical advances in rapid testing and mRNA vaccines
74
275563
4629
Và ngày nay, những tiến bộ y học trong xét nghiệm nhanh và vắc-xin mRNA
04:40
can help us tackle new outbreaks in record time.
75
280192
3087
có thể giúp ta giải quyết các đợt bùng phát mới với thời gian kỷ lục.
04:43
However, countless regions around the world
76
283487
2670
Tuy nhiên, có vô số khu vực trên thế giới
04:46
remain unable to access vaccines,
77
286157
2669
vẫn chưa thể tiếp cận vắc-xin,
04:48
leaving them vulnerable to older threats.
78
288826
2669
khiến họ dễ bị lây nhiễm bởi các mầm bệnh cũ.
04:51
Malaria still takes the lives of over 600,000 people every year,
79
291495
5422
Sốt rét vẫn cướp đi sinh mạng của hơn 600.000 người mỗi năm,
04:56
with 96% of deaths occurring in communities across Africa.
80
296917
4505
với 96% ca tử vong xảy ra ở các cộng đồng trên khắp châu Phi.
05:01
Tuberculosis continues to infect millions,
81
301547
2753
Bệnh lao tiếp tục lây nhiễm cho hàng triệu người,
05:04
almost half of whom live in Southeast Asia.
82
304550
2711
gần một nửa trong số đó sống ở Đông Nam Á.
05:07
Addressing these ailments and those yet to emerge
83
307428
3170
Giải quyết những căn bệnh này và những căn bệnh chưa xuất hiện
05:10
will require scientists to develop new and more effective medicines.
84
310598
4212
sẽ đòi hỏi các nhà khoa học phải phát triển các loại thuốc mới và hiệu quả hơn.
05:14
But something governments and health care systems can do today
85
314852
3462
Nhưng điều mà các chính phủ và hệ thống y tế có thể làm ngày nay
05:18
is working to make the treatments we have already accessible to all.
86
318314
4546
là làm cho các phương pháp điều trị sẵn có trở nên tiếp cận được với mọi người.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7