Speech acts: Constative and performative - Colleen Glenney Boggs

Hành động lời nói: Phát ngôn khảo nghiệm và phát ngônngữ vi - Colleen Glenney Boggs

209,180 views

2013-10-03 ・ TED-Ed


New videos

Speech acts: Constative and performative - Colleen Glenney Boggs

Hành động lời nói: Phát ngôn khảo nghiệm và phát ngônngữ vi - Colleen Glenney Boggs

209,180 views ・ 2013-10-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoai Anh Tran Reviewer: Viet Ha Nguyen
00:06
Have you ever seen
0
6351
670
Bạn đã từng nhìn thấy
00:07
a big, red "No Running" sign at a public pool?
1
7021
3280
một biển báo đỏ to đề " Không được chạy" ở bể bơi cộng cộng chưa?
00:10
For the most part,
2
10301
858
Phần lớn
00:11
the pace on the deck reflects this statement.
3
11159
2279
tốc độ trên bờ phản ánh tuyên bố này.
00:13
But while the sign accurately describes
4
13438
2094
Trong khi biển báo miêu tả chính xác
00:15
the patrons' movements,
5
15532
1393
chuyển động của người ở bể bơi,
00:16
isn't it true that people are walking
6
16925
1566
chẳng phải mọi người đi bộ
00:18
because the sign tells them no running?
7
18491
2799
vì biển báo nhắc họ không được chạy?
00:21
So, is this sign portraying the pool's environment,
8
21290
2881
Vậy biển báo này miêu tả môi trường quanh bể bơi
00:24
or is it doing something else,
9
24171
1592
hay nó làm một việc khác,
00:25
something more powerful?
10
25763
2169
một việc có ảnh hưởng hơn?
00:27
The difference between a statement that describes
11
27932
2668
Sự khác biệt giữa một câu miêu tả
00:30
and one that commands
12
30600
1197
và một câu cầu khiến
00:31
is an idea developed by British linguist J. L. Austin.
13
31797
3756
là ý tưởng phát triển bởi nhà ngôn ngữ người Anh J. L. Austin.
00:35
He defines this distinction
14
35553
1543
Ông định nghĩa sự khác biệt này
00:37
as two separate parts of speech:
15
37096
2220
là hai phần tách biệt của lời nói:
00:39
constatives
16
39316
951
phát ngôn khảo nghiệm
00:40
and performatives.
17
40267
1366
và phát ngôn ngữ vi.
00:41
Constatives are sentences
18
41633
1362
Phát ngôn khảo nghiệm là những câu
00:42
that describe something as true or false,
19
42995
2279
miêu tả sự đúng sai của một sự việc,
00:45
and performatives are sentences
20
45274
1583
và phát ngôn ngữ vi là câu
00:46
that denote an action.
21
46857
1705
miêu tả một hành động.
00:48
In other words, a constative is,
22
48562
2075
Nói cách khác, phát ngôn khảo nghiệm là gì
00:50
and a performative does.
23
50637
1909
và phát ngôn ngữ vi làm gì.
00:52
To help us distinguish these two parts of speech,
24
52546
2783
Để giúp chúng ta phân biệt hai phần này của lời nói,
00:55
let's start by examining constatives
25
55329
1960
hãy cùng xem xét phát ngôn khảo nghiệm
00:57
around the park outside the pool.
26
57289
2168
trong công viên bên ngoài bể bơi.
00:59
The first sign we encounter says,
27
59457
2050
Biển báo đầu tiên chúng ta gặp ghi:
01:01
"The park closes at 6 p.m."
28
61507
2415
"Công viên đóng cửa lúc 6 giờ tối."
01:03
After checking with a friendly park official
29
63922
2423
Sau khi hỏi lại một nhân viên công viên thân thiện
01:06
that the park does, indeed, close at 6,
30
66345
2337
xác nhận công viên này đúng là đóng cửa lúc 6 giờ,
01:08
we can confirm that this statement
31
68682
1385
ta có thể khẳng định câu nói này
01:10
is a true constative.
32
70067
1742
là một phát ngôn khảo nghiệm đúng.
01:11
Nearby, there's a man on a bench
33
71809
1799
Gần đó có một người đàn ông ngồi trên ghế
01:13
with a newspaper, and the headline reads,
34
73608
2123
đọc báo, và tiêu đề ghi là
01:15
"Heatwave!"
35
75731
1285
"Đợt nóng!"
01:17
However, the sky is cloudy and it feels quite chilly.
36
77016
3008
Tuy nhiên, trời nhiều mây và khá lạnh.
01:20
Today's headline is a false constative
37
80024
2498
Đề báo ngày hôm nay là một phát ngôn khảo nghiệm sai
01:22
as it has proven to be incorrect.
38
82522
2337
như đã được chứng minh.
01:24
Before the rain starts to fall,
39
84859
1922
Trước khi trời mưa,
01:26
let's throw away our can of soda
40
86781
1696
hãy vứt lon soda
01:28
at the blue trash bin that says, "Recycle."
41
88477
2305
vào thùng rác màu xanh dương ghi "Tái chế"
01:30
It's a performative.
42
90782
1285
Đây là một phát ngôn ngữ vi.
01:32
Performatives are sentences
43
92067
1498
Phát ngôn ngữ vi là các câu
01:33
that are meant to inspire actions.
44
93565
2258
được dùng để tạo hành động.
01:35
Rather than conveying a message,
45
95823
1879
Thay vì truyền tải thông điệp,
01:37
it acts upon the world,
46
97702
1527
nó tác động đến thế giới,
01:39
it does something.
47
99229
1432
nó làm gì đó.
01:40
In this case, the performative of "Recycle"
48
100661
2588
Trong trường hợp này, phát ngôn ngữ vi "Tái chế"
01:43
is requesting people to put their trash
49
103249
1864
đang yêu cầu mọi người để rác
01:45
into the proper receptacle.
50
105113
1782
vào đúng nơi quy định.
01:46
Words not only bring about actions,
51
106895
2363
Ngôn từ không chỉ mang lại hành động,
01:49
sometimes words themselves are actions.
52
109258
2474
đôi khi bản thân nó cũng là hành động.
01:51
This is what is known as speech acts.
53
111732
2752
Hiện tượng này là hành vi ngôn ngữ.
01:54
These actions include, but are not limited to,
54
114484
2385
Những hành động này bao gồm, nhưng không giới hạn trong,
01:56
ordering,
55
116869
780
ra lệnh,
01:57
promising,
56
117649
828
hứa hẹn,
01:58
apologizing,
57
118477
959
xin lỗi,
01:59
warning,
58
119436
961
cảnh cáo,
02:00
sentencing,
59
120397
882
giam cầm,
02:01
christening,
60
121279
863
rửa tội,
02:02
and even marrying.
61
122142
1639
và cả kết hôn.
02:03
Take a look at the wedding near the gazebo.
62
123781
2366
Hãy cùng nhìn vào đám cưới gần vọng lâu.
02:06
The couple says the words, "I do."
63
126147
2385
Cặp đôi này nói "Con đồng ý".
02:08
The speech act here are the words, "I do."
64
128532
2670
Khi này, hành động lời nói là những từ "Con đồng ý".
02:11
These words cause them to marry one another.
65
131202
2421
Những từ này khiến họ cưới nhau.
02:13
"I do" has acted upon them
66
133623
1945
"Con đồng ý" tác động lên họ
02:15
and profoundly changed their world.
67
135568
2161
và thay đổi hoàn toàn thế giới của họ.
02:17
However, performatives depend
68
137729
1812
Tuy nhiên, phát ngôn ngữ vi phụ thuộc vào
02:19
on context and reception.
69
139541
1786
hoàn cảnh và việc tiếp nhận.
02:21
These are known as felicity conditions.
70
141327
2493
Những yếu tố này là điều kiện chân thật.
02:23
Imagine if the mayor showed up to the wedding
71
143820
2160
Tưởng tượng nếu thị trưởng xuất hiện tại đám cưới
02:25
and said, "By the power vested in me
72
145980
2165
và nói: "Bằng quyền lực trao cho tôi
02:28
as mayor of the city,
73
148145
1191
với tư cách thị trưởng thành phố,
02:29
I name this gazebo 'The Mayor's Pizza Palace.'"
74
149336
3163
tôi đặt tên cho vọng lâu này 'Cung điện pizza của thị trưởng'.
02:32
His words would be a speech act
75
152499
1598
Những lời này của thị trưởng là hành động ngôn ngữ
02:34
by which he named the gazebo.
76
154097
1830
khi ông đặt tên cho vọng lâu.
02:35
And because he's the mayor,
77
155927
1593
Và vì ông ấy là thị trưởng,
02:37
the gazebo would be known by its new name.
78
157520
2102
vọng lâu sẽ được biết đến với cái tên mới.
02:39
But if someone who isn't the mayor,
79
159622
1744
Nhưng nếu ai đó không phải là thị trưởng
02:41
just a normal passerby,
80
161366
1810
mà là một người qua đường bình thường,
02:43
decides to name the gazebo after her favorite cat,
81
163176
2583
quyết định đặt tên vọng lâu theo tên con mèo yêu thích của cô ấy,
02:45
the chances are the name would not change.
82
165759
2622
nhiều khả năng cái tên sẽ không thay đổi.
02:48
Felicity conditions are the rules
83
168381
2249
Điều kiện chân thật là các quy định
02:50
under which the performative can be enacted.
84
170630
2104
giúp phát ngôn ngữ vi được thực hiện.
02:52
These are fairly logical.
85
172734
1806
Những điều này tương đối hợp lô-gic.
02:54
The performative should have proper authority,
86
174540
2364
Phát ngôn ngữ vi cần có quyền lực hợp lý,
02:56
it should be understood,
87
176904
1133
nó có thể được hiểu,
02:58
it should be clear,
88
178037
1192
nó nên rõ ràng,
02:59
and it should be able to be executed.
89
179229
2254
và nó có thể được thực hiện.
03:01
If the performative doesn't meet these conditions,
90
181483
2669
Nếu phát ngôn ngữ vi không đáp ứng các yêu cầu này,
03:04
then it doesn't have the power
91
184152
1052
nó sẽ không có khả năng
03:05
to denote action.
92
185204
1910
thực hiện hành động.
03:07
But just because a performative meets its conditions
93
187114
2756
Nhưng một phát ngôn ngữ vi đáp ứng các điều kiện
03:09
and is clearly stated,
94
189870
1169
và được nói rõ ràng
03:11
doesn't mean that it's implicitly followed.
95
191039
2542
không có nghĩa nó được ngầm làm theo.
03:13
Back at the pool,
96
193581
929
Quay lại bể bơi,
03:14
a rowdy group of teenagers races to the high dive.
97
194510
2945
một nhóm thanh niên ồn ào chạy thi đến cầu nhảy cao.
03:17
"No running" does not seem
98
197455
1632
"Không được chạy" dường như
03:19
to have power over them,
99
199087
1335
không có ảnh hưởng tới họ,
03:20
and they'll have to face the consequences
100
200422
1634
và họ sẽ phải đối mặt với hậu quả
03:22
of breaking this performative.
101
202056
2344
khi không tuân thủ phát ngôn ngữ vi này.
03:24
They may even have to force out
102
204400
714
Họ thậm chí có thể phải nói ra
03:25
some performatives of their own,
103
205114
2446
vài phát ngôn ngữ vi như
03:27
such as apologizing to the life guard
104
207560
1145
xin lỗi nhân viên cứu hộ
03:28
and promising to never run again.
105
208705
2397
và hứa không chạy nữa.
03:31
Maybe the life guard will respond
106
211102
1251
Có thể nhân viên cứu hộ sẽ phản ứng
03:32
with another performative,
107
212353
1286
bằng một phát ngôn ngữ vi khác
03:33
sentencing them to be banished from the pool
108
213639
2013
như phạt họ không được vào bể bơi
03:35
for the rest of the day.
109
215652
1609
cho đến hết ngày.
03:37
After all, these teenagers must learn
110
217261
2022
Sau cùng, những thanh niên này phải học
03:39
to respect the power of words.
111
219283
2285
cách tôn trọng sức mạnh của ngôn từ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7