The bug that poops candy - George Zaidan

4,223,117 views ・ 2020-04-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: My Den
00:07
This is Mabel.
0
7362
1840
Đây là Mabel.
00:09
Mabel is an aphid, a small insect in the same order as cicadas, stink bugs,
1
9202
5375
Mabel là một con rệp cây, côn trùng nhỏ được xếp cùng bộ với ve sầu, bọ xít,
00:14
and bed bugs.
2
14577
1990
và rận giường.
00:16
All these bugs pierce their prey and suck out vital fluids.
3
16567
4023
Những con bọ này chích con mồi và hút ra các chất cần thiết.
00:20
Aphids’ prey are plants.
4
20590
2230
Thức ăn của loài rệp này là thực vật.
00:22
And what aphids are after is buried within the plant,
5
22820
2740
Và thứ các con rệp này muốn được giấu bên trong thân cây,
00:25
flowing in tubes made from single cells strung end-to-end.
6
25560
4170
chạy trong các ống được làm từ chuỗi tế bào đơn từ ngọn đến rễ.
00:29
These are called sieve tubes and together they form the plumbing system
7
29730
3783
Đây là các hệ thống mạch rây và chúng cùng nhau tạo thành hệ dẫn
00:33
for a plant’s most valuable resource: sap.
8
33513
3997
cho tài nguyên quý giá nhất của cây: nhựa cây.
00:37
Sap is mostly water and sugar.
9
37510
2310
Nhựa cây chứa chủ yếu nước và đường.
00:39
Some species’ sap has as much sugar per liter as a can of soda.
10
39820
3350
Một số loại nhựa cây có cùng lượng đường trong mỗi lít so với một lon nước ngọt.
00:43
Photosynthesis is constantly producing sugar.
11
43170
2840
Quá trình quang hợp liên tục sản xuất ra đường.
Bạn có thể nghĩ về nó như một ” máy bơm” hoá chất với áp suất cực lớn—
00:46
You can think of it as a chemical “pump” which generates incredibly high pressure—
12
46010
4230
00:50
up to 9 times that of a car tire— in the sieve tubes.
13
50240
3840
gấp chín lần so với lốp xe hơi— ở trong các mạch rây.
00:54
To feed, Mabel uses her stylet, which is a long, flexible needle.
14
54080
4275
Khi ăn, Mabel sử dụng vòi của cô ấy, có dạng hình cây kim dài, linh hoạt.
00:58
She slowly worms it into the tissue, between the plant’s cells,
15
58355
3932
Cô từ từ đưa nó vào mô, giữa các tế bào của cây,
01:02
until she pierces one of those sieve tubes.
16
62287
3168
cho tới khi cô đâm được tới một trong những mạch rây đó.
01:05
Because the sap is under so much pressure,
17
65455
2050
Bởi vì nhựa cây chịu áp lực lớn,
01:07
Mabel doesn’t even have to suck it out of the plant.
18
67505
2523
Mabel không cần phải hút nó ra khỏi cây.
01:10
She just opens a valve in her head and lets the pressure push the sap
19
70028
4809
Cô chỉ việc mở van ở đầu mình và để áp suất đẩy nhựa cây
01:14
through her digestive system.
20
74837
2020
thông qua hệ thống tiêu hóa của mình.
01:16
We’ll come back to what comes out of her butt, but for now,
21
76857
2808
Chúng ta sẽ quay lại tìm hiểu thứ gì chui ra khỏi mông cô, nhưng bây giờ,
01:19
you should know that plants don’t want to be punctured and sipped.
22
79665
3140
bạn nên biết rằng các cây không muốn bị đâm và bị hút.
01:22
So they try to defend themselves.
23
82805
2450
Vì vậy chúng sẽ tìm cách phòng thủ.
01:25
One defense is the sap itself.
24
85255
2090
Một vũ khí phòng thủ chính là nhựa cây.
01:27
To see how that works, let’s hypothetically hook up
25
87345
2690
Để xem nó hoạt động ra sao, chúng ta hãy giả thuyết như đang thấy
01:30
some other insect’s digestive tract to a steady stream of sap.
26
90035
4776
đường ruột của một côn trùng khác trước dòng chảy đều của nhựa cây.
01:34
When that sap touches the insect’s cells, its high sugar content
27
94811
3599
Khi nhựa cây đó gặp các tế bào của côn trùng, nồng độ đường cao của nó
01:38
encourages the water in the cells to come out by osmosis…
28
98410
3700
sẽ khiến nước bên trong tế bào thoát ra ngoài bằng cách thẩm thấu,
01:42
exactly like salt encourages water to come out of a slug.
29
102110
3590
chính xác giống như cách mà muối làm nước thoát ra cơ thể con sên.
01:45
The more sap that passes through the insect, the more water it loses.
30
105700
3940
Con côn trùng này hút càng nhiều nhựa cây, thì nó càng mất nhiều nước.
01:49
Eventually, it shrivels up and dies.
31
109640
2940
Cuối cùng, nó teo đi và chết.
01:52
Mabel’s gut, however, is packed with an enzyme called sucrase,
32
112580
3770
Ruột của Mabel, tuy nhiên, chứa một loại enzyme tên là sucrase,
01:56
which takes two molecules of sucrose and converts them into one molecule
33
116350
3890
đóng vai trò chuyển hoá hai phân tử sucrose thành một phân tử
02:00
of fructose and one of… this three-unit sugar.
34
120240
3500
fructose và một trong số… đường ba đơn vị này.
02:03
Mabel burns the fructose for energy, leaving the three-unit-sugar behind.
35
123740
4788
Mabel đốt fructose để lấy năng lượng, để phân tử đường ba đơn vị này lại.
02:08
Now, how does that help her?
36
128528
2320
Vậy, điều này giúp cô ấy như thế nào?
02:10
The more molecules of sugar that are dissolved in the sap,
37
130848
3104
Càng nhiều phân tử đường hoà tan trong nhựa cây,
02:13
the more water it can suck out of Mabel’s cells.
38
133952
2880
thì các tế bào của Mabel lại càng mất nhiều nước.
02:16
By reducing the number of molecules of sugar in the sap,
39
136832
2830
Bằng cách giảm số lượng phân tử đường trong nhựa cây,
02:19
Mabel reduces its ability to suck water out of her cells.
40
139662
3579
Mabel giảm được nguy cơ tế bào của cô bị mất nước.
02:23
Plant sap neutralized.
41
143241
2121
Nhựa cây bị trung hoà.
02:25
Now that means Mabel can feed for days, getting all the energy
42
145362
4010
Điều này có nghĩa là Mabel có thể ăn liên tục nhiều ngày, nạp hết năng lượng
02:29
she needs to reproduce.
43
149372
2672
mà cô cần để sinh sản.
02:32
Some aphid species have an incredible life cycle.
44
152044
2928
Một số loài rệp cây có một vòng đời đáng kinh ngạc.
02:34
For example, the green peach aphid.
45
154972
2300
Ví dụ, rệp đào xanh.
02:37
During the fall, males and females mate, and the females lay eggs.
46
157272
4040
Mùa thu, con đực và con cái giao phối, và con cái đẻ trứng.
02:41
But in the spring, when the eggs hatch, all the nymphs that emerge are female.
47
161312
5470
Nhưng vào mùa xuân, khi trứng bắt đầu nở, tất cả con nhộng ló ra đều là con cái.
02:46
When those females reach maturity, they don’t lay eggs.
48
166782
3830
Khi các con cái này đến tuổi trưởng thành, chúng không đẻ trứng.
02:50
Instead, they give birth to live young… that are clones of themselves…
49
170612
5669
Thay vào đó, chúng sinh ra thế hệ mới... là bản sao của chúng...
02:56
and already pregnant… with their own clones.
50
176281
4535
mà đã mang thai... với bản sao của chính chúng.
03:00
So, these female aphids have two generations of baby aphid clones
51
180816
4797
Vậy, những con rệp cái này có hai thế hệ rệp con bản sao
03:05
forming inside themselves at the same time.
52
185613
3110
được tạo thành trong cơ thể chúng vào cùng một thời điểm.
03:08
Scientists call this telescopic development.
53
188723
3206
Các nhà khoa học gọi đây là phát triển kính thiên văn.
03:11
That means that aphids can make more of themselves fast—
54
191929
3110
Điều này nghĩa là các con rệp có thể nhân giống nhanh—
03:15
there can be 20 generations within a single season—
55
195039
2980
có thể đạt tới 20 thế hệ trong một mùa—
và đồng nghĩa với việc rất nhiều phân rệp.
03:18
and that means lots of aphid poop.
56
198019
3160
03:21
Mabel can poop her entire body weight every two hours,
57
201179
3510
Mabel có thể tống ra khối lượng tương đương với cơ thể trong chỉ hai giờ,
03:24
making her one of the most prolific poopers on the planet.
58
204689
3090
khiến cô ta trở thành một trong những người đi nặng nhiều nhất hành tinh.
03:27
Some aphid populations can produce hundreds of kilograms of poop per acre.
59
207779
4884
Một số quần thể rệp có thể tạo ra hàng trăm kí phân mỗi mẫu Anh.
03:32
Now, aphid poop is not like your poop.
60
212663
3160
Nhưng mà, phân rệp không giống phân bạn.
03:35
Chemically, it’s not all that different from sap;
61
215823
2419
Về mặt hoá học, nó không khác gì nhiều so với nhựa cây;
03:38
it’s a clear and colorless sweet, syrupy liquid.
62
218242
2670
nó là chất lỏng trong suốt, không màu, ngọt và giống như si-rô.
03:40
You might already know it by a different name: honeydew.
63
220912
3630
Có lẽ bạn đã từng biết đến nó với một tên khác: dịch ngọt
03:44
Other species love honeydew.
64
224542
2180
Các loài khác rất thích dịch ngọt.
03:46
Some species of ants love it so much they sort of
65
226722
2602
Một số loài kiến yêu nó đến mức
chúng phải hợp lại và bảo vệ bầy rệp.
03:49
herd and defend entire aphid colonies.
66
229324
3587
03:52
In return, the ants get a steady supply of sweet honeydew,
67
232911
3181
Đổi lại, các con kiến này được cung cấp một lượng dịch ngọt dồi dào,
03:56
which they can drink directly from the aphids’ butts.
68
236092
2920
thứ mà chúng có thể uống trực tiếp từ mông của những con rệp này.
03:59
Bottom’s up!
69
239012
1460
Giơ mông lên!
04:00
Humans love honeydew, too.
70
240472
1520
Con người cũng thích dịch ngọt.
04:01
Several Native American tribes used to harvest it from tall reeds
71
241992
3150
Một số bộ tộc thổ dân da đỏ đã thường lấy dịch ngọt từ các cây sậy cao
04:05
and make it into cake.
72
245142
1297
và làm nó thành bánh.
04:06
And some species of bee make honey from honeydew,
73
246439
2691
Và một số loài ong dùng dịch ngọt để tạo ra mật,
04:09
which humans then harvest and eat.
74
249130
2859
mà sau đó con người thu hoạch và dùng.
04:11
So plants make the sap, which is eaten and pooped out by aphids,
75
251989
3470
Thực vật tạo ra nhựa cây, thứ mà bị rệp cây ăn và thải ra,
04:15
regurgitated by bees, harvested by humans,
76
255459
2895
bị ong ói ra, rồi được con người thu hoạch,
04:18
and dolloped into a cup of Earl Grey tea.
77
258354
2605
và cho vào ly trà Earl Grey.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7