Making sense of how life fits together - Bobbi Seleski

Giải nghĩa những gì tạo nên sự sống - Bobbi Seleski

264,822 views

2013-04-23 ・ TED-Ed


New videos

Making sense of how life fits together - Bobbi Seleski

Giải nghĩa những gì tạo nên sự sống - Bobbi Seleski

264,822 views ・ 2013-04-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Linh Tran Reviewer: Trinh Le
00:15
I like to think of life science as one big pyramid.
1
15326
3477
Tôi thích nghĩ về khoa học đời sống như một kim tự tháp lớn
00:18
Let's call the pyramid, "biological organization".
2
18803
3962
Hãy gọi kim tự tháp đó là "tổ chức sinh học".
00:22
Let's work our way from very small and specific concepts
3
22765
3003
Hãy bắt đầu từ những khái niệm nhỏ và đơn giản
00:25
to very large and complex topics.
4
25768
3316
đến những vấn đề to lớn và quan trọng.
00:29
So let's start at the tip of the pyramid,
5
29084
1947
Vậy hãy bắt đầu từ đỉnh của kim tự tháp,
00:31
with something so small, it can't be seen by the human eye,
6
31031
3589
với những thứ nhỏ đến nỗi không thể quan sát bằng mắt thường,
00:34
a single cell.
7
34620
1796
một đơn bào.
00:36
A cell by itself is the most basic component of life.
8
36416
3124
Một tế bào tự bản thân nó đã là thành phần cơ bản nhất của sự sống.
00:39
A single cell, which is capable of living on its own,
9
39540
3160
Một tế bào có thể tự duy trì sự sống
00:42
is called a unicellular organism,
10
42700
2587
được gọi là sinh vật đơn bào,
00:45
organisms like bacteria or protists.
11
45287
2789
giống như vi khuẩn hay sinh vật nguyên sinh.
00:48
These organisms are everywhere you look,
12
48076
2966
Những sinh vật này ở khắp nơi,
chỉ là bạn không nhìn thấy chúng.
00:51
you just can't see them.
13
51042
1346
00:52
But, when cells join together,
14
52388
1614
Nhưng khi các tế bào kết hợp với nhau,
00:54
with more than one cell like itself
15
54002
2002
với nhiều tế bào giống nhau
00:56
to perform a similar function,
16
56004
1839
để thực hiện cùng một chức năng,
00:57
it's no longer a unicellular organism.
17
57843
3050
thì nó không còn là sinh vật đơn bào nữa.
01:00
It's then called a tissue.
18
60893
1537
Nó sẽ được gọi là mô.
01:02
No, not that kind of tissue.
19
62430
2335
Không phải khăn giấy.
01:04
There are four types of tissues found in the human body:
20
64765
2876
Có bốn loại mô khác nhau trong cơ thể con người:
01:07
connective,
21
67641
916
mô liên kết,
01:08
muscle,
22
68557
608
mô cơ,
01:09
nervous,
23
69165
605
01:09
and epithelial.
24
69770
1297
mô thần kinh,
và biểu mô.
01:11
Bone tissue is a type of connective tissue
25
71067
2285
Mô xương là một loại của mô liên kết
01:13
and it's not flimsy like a Kleenex at all.
26
73352
2476
và nó không mỏng manh như khăn giấy chút nào.
01:15
Blood is also an example
27
75828
1950
Máu cũng là một ví dụ
01:17
of the same cells working together to perform the same job,
28
77778
3588
cho việc các tế bào giống nhau cùng kết hợp để thực hiện một chức năng,
01:21
but it's a liquid,
29
81366
1056
nhưng máu là chất lỏng,
01:22
again, not like a Kleenex at all.
30
82422
2333
nó cũng không giống khăn giấy chút nào.
01:24
No matter what the consistency is,
31
84755
1986
Dù kết cấu như thế nào,
01:26
a tissue is a group of the same cells,
32
86741
2550
một mô là một tổ hợp của các tế bào giống nhau,
01:29
working together to perform a similar function.
33
89291
3290
kết hợp để thực hiện cùng một chức năng.
01:32
Any time there are different tissues working together,
34
92581
2707
Khi các mô khác nhau cùng làm việc,
01:35
we then call it an organ.
35
95288
1975
chúng ta gọi đó là một cơ quan.
01:37
That's the next level of the pyramid.
36
97263
2621
Đó là cấp bậc tiếp theo của kim tự tháp.
01:39
Animals aren't the only ones with organs;
37
99884
2376
Động vật không phải là sinh vật duy nhất có các cơ quan;
01:42
plants have organs too.
38
102260
2268
thực vật cũng có cơ quan.
01:44
When we find multiple different organs
39
104528
2196
Khi chúng ta có những cơ quan khác nhau
01:46
working together to perform the same job,
40
106724
2587
làm việc cùng nhau để thực hiện một chức năng,
01:49
we then call it an organ system.
41
109311
2835
chúng ta gọi đó là hệ cơ quan.
01:52
Take the digestive system, for example.
42
112146
2547
Lấy ví dụ về hệ tiêu hóa.
01:54
It's made up of a mouth,
43
114693
1417
Nó bao gồm miệng,
thực quản,
01:56
esophagus,
44
116110
623
01:56
stomach,
45
116733
668
dạ dày,
01:57
pancreas,
46
117401
793
tuyến tụy,
01:58
liver,
47
118194
542
01:58
gall bladder,
48
118736
716
gan,
túi mật,
01:59
small intestine,
49
119452
999
ruột non,
02:00
and large intestine,
50
120451
1460
và ruột già,
02:01
also known as your colon.
51
121911
1747
hay còn gọi là ruột kết.
02:03
Although each individual organ in this organ system
52
123658
2708
Dù mỗi cơ quan trong hệ thống này
02:06
does a very different job,
53
126366
2087
đảm nhiệm những việc khác nhau,
02:08
together, these organs work to achieve the one goal
54
128453
3219
nhưng chúng cùng thực hiện để đạt cùng một mục đích
02:11
of taking all the nutrients out of the food we eat
55
131672
2955
là lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn
02:14
and getting rid of what we don't need.
56
134627
2482
và thải ra những thứ chúng ta không cần.
02:17
An organ system, by definition,
57
137109
1854
Một hệ cơ quan
02:18
can only do one job,
58
138963
1626
chỉ có thể làm một việc duy nhất
02:20
like get the nutrients from our food,
59
140589
1856
như lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn,
02:22
send and receive electrical signals,
60
142445
2248
gửi và nhận các tín hiệu điện,
02:24
or exchange oxygen for carbon dioxide.
61
144693
3237
hay trao đổi khí oxi thành CO2.
02:27
Regardless of their individual function,
62
147930
2511
Dù có những chức năng riêng,
02:30
all organ systems rely on one another
63
150441
2409
tất cả hệ cơ quan đều phụ thuộc lẫn nhau
02:32
to do the vital jobs which they can't do themselves.
64
152850
3056
để thực hiện những công việc quan trọng mà nó không thể làm một mình.
02:35
If one organ system doesn't work,
65
155906
2034
Nếu một hệ cơ quan không hoạt động,
02:37
the others will shut down, too.
66
157940
2035
thì những hệ cơ quan khác cũng không hoạt động.
02:39
An organism is a complicated, living thing,
67
159975
3241
Một thực thể sống phức tạp
02:43
which requires the proper functioning
68
163216
2007
đòi hỏi phải có chức năng phù hợp
02:45
of multiple organ systems to maintain stability.
69
165223
3500
của nhiều hệ cơ quan để duy trì sự ổn định.
02:48
This stability is called homeostasis.
70
168723
3442
Tính ổn định này được gọi là sự cân bằng nội môi.
02:52
When all organ systems are working together
71
172165
2831
Khi tất cả các hệ cơ quan cùng hoạt động
02:54
and maintaining homeostasis,
72
174996
2207
và duy trì sự cân bằng nội môi,
02:57
then it results in a happy, living organism.
73
177203
3644
chúng ta có một cơ thể sống khỏe mạnh.
03:00
Organisms are incredibly diverse
74
180847
2665
Các sinh vật vô cùng đa dạng
03:03
and can be as simple as a bacteria
75
183512
2108
và có thể đơn giản như vi khuẩn
03:05
or as complex as you.
76
185620
2352
hoặc phức tạp như bạn.
03:07
When a group of the same organisms,
77
187972
1751
Khi một nhóm các cá thể giống nhau
03:09
also known as a species,
78
189723
1781
hay còn gọi là các loài,
03:11
live together in the same environment,
79
191504
2053
sinh sống với nhau trong cùng một môi trường,
03:13
we then call it a population.
80
193557
2716
chúng ta gọi đó là quần thể.
03:16
Often there are several populations
81
196273
2375
Thường thì sẽ có nhiều quần thể
03:18
all living in one environment.
82
198648
2149
cùng sống trong một môi trường.
03:20
That is what we call a community.
83
200797
2613
Chúng ta gọi đó là quần xã.
03:23
Each time you look out the window,
84
203410
1828
Mỗi lần bạn nhìn ra ngoài cửa sổ,
03:25
you're seeing a community.
85
205238
2169
là bạn đang nhìn thấy một quần xã.
03:27
When we look at multiple communities,
86
207407
2336
Khi chúng ta nhìn vào nhiều quần xã,
03:29
along with how all of the organisms
87
209743
2309
cộng với cách tất cả sinh vật
03:32
interact with the physical environment,
88
212052
2236
tác động qua lại với môi trường tự nhiên,
03:34
then we refer to it as an ecosystem.
89
214288
3380
chúng ta gọi đó là một hệ sinh thái.
03:37
When you look at all the ecosystems of Earth together,
90
217668
2857
Khi bạn nhìn vào tất cả hệ sinh thái cùng một lúc,
03:40
you're looking at
91
220525
1301
là bạn đang nhìn vào
03:41
the Earth.
92
221826
1202
chính Trái Đất.
03:43
The Earth is a big, round circle of life.
93
223028
2218
Trái Đất là một vòng tròn của sự sống.
Đó là lí do chúng ta gọi nó là biosphere (sinh quyển)
03:45
That's why we call it a biosphere -
94
225246
2162
03:47
bio, meaning life
95
227408
1458
bio- nghĩa là sự sống
03:48
and sphere, meaning circle.
96
228866
1707
và -sphere nghĩa là vòng tròn
03:50
And there you go!
97
230573
1479
Xong rồi đấy!
03:52
When you break it down to each level,
98
232052
1509
Khi bạn phân thành từng cấp độ,
03:53
a very complex concept and phrase
99
233561
2396
một khái niệm rất phức tạp
03:55
becomes easy to understand.
100
235957
2191
trở nên vô cùng dễ hiểu.
03:58
All life starts with a single cell.
101
238148
2259
Mọi sự sống đều xuất phát từ một đơn bào.
04:00
When cells join together,
102
240407
1536
Khi các tế bào kết hợp với nhau,
04:01
they are called a tissue.
103
241943
1461
chúng được gọi là mô.
04:03
A group of different tissues are called an organ,
104
243404
2877
Một nhóm mô khác nhau được gọi là một cơ quan.
04:06
and a group of different organs are an organ system.
105
246281
3875
và một nhóm các cơ quan khác nhau được gọi là hệ cơ quan.
04:10
A group of organ systems working together
106
250156
2538
Một nhóm các hệ cơ quan cùng hoạt động
04:12
make up an organism,
107
252694
1477
tạo nên một cá thể sống.
04:14
and a group of the same organisms are a population.
108
254171
3539
và một nhóm những cá thể giống nhau tạo thành một quần thể.
04:17
Combining several different populations together
109
257710
2673
Kết hợp nhiều quần thể khác nhau
04:20
give us a community.
110
260383
1332
cho chúng ta một quần xã.
04:21
And several different communities in a large area
111
261715
2947
Và nhiều quần xã khác nhau trong một khu vực rộng lớn
04:24
is an ecosystem.
112
264662
1798
là một hệ sinh thái.
04:26
And every ecosystem together
113
266460
2142
Và mỗi hệ sinh thái cùng nhau
04:28
makes up our biosphere.
114
268602
2036
hợp thành sinh quyển.
04:30
And that, my friends, is biological organization,
115
270638
3243
Và đó được gọi là hệ thống sinh học,
04:33
the pyramid of life.
116
273881
2881
kim tự tháp của sự sống.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7