The story behind your glasses - Eva Timothy

Câu chuyện đằng sau cặp kính - Eva Timothy

131,597 views

2012-10-08 ・ TED-Ed


New videos

The story behind your glasses - Eva Timothy

Câu chuyện đằng sau cặp kính - Eva Timothy

131,597 views ・ 2012-10-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: tom carter Reviewer: Bedirhan Cinar
0
0
7000
Translator: Linh Tran Reviewer: Ming Ming
00:15
Optics, or the enhancement of our natural vision,
1
15601
3701
Kính, hay sự cải thiện thị lực tự nhiên của chúng ta
00:19
has been one of the biggest catalysts for science over the past 500 years,
2
19302
4416
là một trong những xúc tác lớn nhất cho khoa học trong hơn 500 năm qua.
00:23
Interestingly, it wasn't scientific interest, but more practical matters that led to the initial advancements in optics,
3
23718
7183
Nhưng không phải khoa học, mà chính thực tế đưa ngành quang học đi những bước đầu tiên.
00:30
starting around 1440 when Johannes Gutenberg invented his printing press.
4
30901
5000
bắt đầu vào khoảng năm 1440 khi Johannes Gutenberg phát minh máy in.
00:35
In short order, books, which had been a rarity,
5
35901
3334
Nói ngắn gọn hơn thì sách, của hiếm vào thời đó,
00:39
were now becoming a widespread phenomenon.
6
39235
2652
lại trở thành nên phổ biến rộng rãi.
00:41
All that new reading material meant more knowledge was circulating,
7
41887
3548
Nhiều sách mới để đọc tức là nhiều kiến thức hơn được lưu truyền
00:45
but it also meant that more people were straining their eyes,
8
45435
3433
nhưng cũng nhiều người hơn bị mỏi mắt,
00:48
likely as they read by candlelight.
9
48868
2650
do đọc sách dưới ánh nến.
00:51
And while spectacles had been invented in Italy around 1286,
10
51518
3750
Trong khi mắt kính được phát minh ra ở Ý vào khoảng năm 1286,
00:55
the need for reading glasses increased substantially.
11
55268
4034
nhu cầu cho kính đọc sách tăng lên đáng kể.
00:59
Now that people could use lenses to see things more clearly,
12
59302
3284
Giờ thì, con người có thể dùng kính để nhìn mọi thứ rõ hơn,
01:02
they started wondering if vision could be enhanced to see things the human eye couldn't perceive by its own devices.
13
62586
6781
họ tìm cách cải thiện thị lực để thấy những thứ mắt thường không cho phép.
01:09
Robert Hooke pursued microscopy, and 1665 he published his findings of worlds inside worlds,
14
69367
7084
Robert Hooke nghiên cứu kính hiển vi, và công bố những phát hiện của mình
01:16
which he called "cells" in the book "Micrographia."
15
76451
4598
về các vi thế giới mà ông gọi là "tế bào" trong cuốn "Micrographia" xuất bản năm 1665.
01:21
At the other end of the spectrum,
16
81049
2102
Và ở phía ngược lại,
Galileo tạo nên đột phá với kính thiên văn, và vào năm 1609,
01:23
Galileo innovated with telescopic lenses,
17
83151
2684
01:25
and in 1609, he had refined a telescope until he had an instrument powerful enough to see distant objects in the sky
18
85835
7516
ông cải tiến nó cho đến khi có thể nhìn được những vật thể xa ở trên trời
01:33
with an accuracy no one had before him.
19
93351
4084
với độ chính xác chưa từng có.
01:37
He found that the moon had craters and mountains,
20
97435
2381
Ông phát hiện ra rằng trên Mặt trăng có các ngọn núi và miệng núi lửa,
01:39
that Jupiter had moons of its own, and the whole system governing the earth and space was brought into question.
21
99816
7335
Sao Mộc có mặt trăng riêng và ông nghi ngờ hệ thống chi phối Trái Đất và vũ trụ.
01:47
Not everyone was thrilled with all the things Galileo saw though.
22
107151
3401
Không phải ai cũng thấy vui vẻ với những phát hiện của Galileo.
01:50
For instance, it was taught at the time that the moon was a perfectly smooth sphere.
23
110552
4999
Ví dụ, người ta được dạy rằng Mặt trăng là một hình cầu nhẵn tròn.
01:55
Yet here was visual proof that was awfully hard to discount.
24
115551
5184
Nhưng đây lại là bằng chứng hình ảnh không thể xem thường.
02:00
Upon finding moons around Jupiter, he also verified what Johannes Kepler had surmised:
25
120735
6832
Khi phát hiện ra các Mặt trăng của Sao Mộc, ông xác nhận phỏng đoán của Johannes Kepler
rằng Trái Đất không phải là trung tâm vũ trụ,
02:07
that the earth was not the center of the universe,
26
127567
2884
đồng thời cũng xóa đi niềm tin chính thời bấy giờ.
02:10
dispelling another central dogma of Galileo's day.
27
130451
3700
02:14
Then almost exactly a year after Galileo died,
28
134151
2850
Gần một năm sau khi Galileo chết,
Isaac Newton được sinh ra đời.
02:17
Isaac Newton was born.
29
137001
1665
02:18
A lot that had been unknown was visible by now,
30
138666
3784
Lúc đó, rất nhiều bí ẩn trước kia đã được làm sáng tỏ
02:22
but much of it was simply the foundation for further questions.
31
142450
4650
nhưng lại làm nảy sinh các câu hỏi lớn hơn
02:27
What was light anyway? And color, for that matter?
32
147100
4036
Ánh sáng là gì? Và còn màu sắc nữa?
Vậy các quy luật chi phối đất và trời là gì?
02:31
What were the laws that governed the earth, and the heavens?
33
151136
3132
02:34
And could we capture them through keen observation?
34
154268
3284
Chúng ta có thể nắm bắt được chúng chỉ qua quan sát hay không?
02:37
Newton experimented extensively with optics,
35
157552
2816
Newton đã thử nghiệm rất nhiều với thấu kính
02:40
and came to understand light as something of substance,
36
160368
2998
và hiểu rằng ánh sáng là một loại vật chất
02:43
and colors as components of light at different frequencies.
37
163366
4353
và màu sắc là thành phần của ánh sáng ở tần số khác nhau.
02:47
Before Newton, people widely believed that the color was due to different amounts of light,
38
167719
5798
Trước Newton, người ta tin rằng có màu sắc là do có lượng ánh sáng khác nhau,
02:53
with red being lots of light, and blue being mostly dark.
39
173517
3720
màu đỏ khi có nhiều ánh sáng, và màu xanh khi trời tối.
02:57
Newton's prism experiments showed that white light could not only be broken into its component colors with one prism,
40
177237
6747
Thí nghiệm của Newton chỉ rõ ánh sáng trắng không chỉ bị tán sắc khi qua lăng kính,
03:03
but that a second lens could recompose those colors back into white light again,
41
183984
4801
mà với một thấu kính thứ hai, có thể ghép các màu lại thành ánh sáng trắng
03:08
thus showing that color was a matter of light's refraction rather than how light or dark it was.
42
188785
5216
Điều này cho thấy màu sắc là do khúc xạ ánh sáng chứ không phải do độ sáng tối.
03:14
Newton's studies of optics led to the development of the reflecting telescope.
43
194001
4449
Nghiên cứu quang học của Newton dẫn tới sự phát triển của kính thiên văn phản xạ.
03:18
This, together with his study of planetary motion, led to his theory of gravitation,
44
198450
5084
Và cùng với nghiên cứu về sự dịch chuyển của các hành tinh, ông đưa ra thuyết hấp dẫn,
03:23
one of the world's greatest examples of learning to see something invisible
45
203534
4650
đây là 1 trong những điển hình lớn nhất của việc học cách nhìn một thứ vô hình
03:28
by observing its effect on things that are visible.
46
208184
3217
thông qua quan sát ảnh hưởng của nó với những vật hữu hình.
03:31
So fast forward a few hundred years, and here we stand.
47
211401
3651
Vài trăm năm sau, ở thời điểm chúng ta đang sống,
03:35
We've evolved from a single lens to optics that reveal the birth of a star in another galaxy,
48
215052
5648
Chúng ta, từ 1 thấu kính tới các loại kính cho phép quan sát ngôi sao mới hình thành trên dải ngân hà khác,
03:40
or a child developing in the womb,
49
220700
2518
một đứa trẻ đang lớn lên trong bụng mẹ,
03:43
or an electron whirling around an atom.
50
223218
2933
hay một hạt electron xoay quanh một nguyên tử.
03:46
At a time when so much is visible, how we see the world around us matters even more than what we see.
51
226151
7800
Khi quá nhiều thứ trở nên hiện hữu, cách ta nhìn sự vật quan trọng hơn điều ta thấy.
03:53
Will we see a world where everything important has already been discovered?
52
233951
4900
Liệu chúng ta có thấy một thế giới nơi mà mọi điều quan trọng đều đã được khai phá?
03:58
Or will we see one in which yesterday's discoveries are but a doorway to the breakthroughs of tomorrow?
53
238851
7165
Hay ta sẽ thấy những phát kiến ngày xưa mở ra cánh cửa cho những đột phá mai sau?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7