Why are fish fish-shaped? - Lauren Sallan

606,512 views ・ 2018-04-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Đức Chí Thanh Reviewer: Đức Nguyễn
00:06
In tropical seas,
0
6609
1449
Tại vùng biển nhiệt đới,
00:08
flying fish leap out of the water,
1
8058
1909
những chú cá bay nhảy khỏi mặt nước,
00:09
gliding for up to 200 meters using wing-like fins,
2
9967
3490
lướt tới trước 200 mét bằng vây dạng cánh,
00:13
before dipping back into the sea.
3
13457
2601
trước khi lặn sâu xuống đáy biển.
00:16
In the Indo-Pacific,
4
16058
1622
Tại Ấn Độ - Thái Bình Dương,
00:17
a hunting sailfish can reach speeds of 110 kilometers per hour.
5
17680
4860
một con cá buồm có thể bơi với tốc độ 110 ki-lô-mét trên giờ.
00:22
That’s 11 times faster than Olympic swimming champion Michael Phelps.
6
22540
4348
Nhanh gấp 11 lần so với quán quân bơi lội Olympic Michael Phelps.
00:26
It can then stick up its spiny dorsal fin like a brake,
7
26888
3299
Nó có thể dựng đứng xương vây lưng như một cái phanh,
00:30
grinding to a dead halt, mid-swim.
8
30187
4400
dừng ngay tức khắc và chuyển qua bơi với tốc độ tầm trung.
00:34
Each of these physical feats is made possible by a fish’s form,
9
34587
3840
Những đặc điểm độc đáo này có được là nhờ vào cấu tạo đặc biệt của thân cá,
00:38
which in most species is a smooth, elongated body, fins, and a tail.
10
38427
6400
đa số có thân thon dài, trơn nhẵn, có vây và đuôi.
00:44
These features are shared across thousands of fish species,
11
44827
3646
Những đặc điểm này phổ biến ở hàng ngàn loài cá,
00:48
each introducing its own variations on the theme to survive in unique habitats.
12
48473
6395
nhưng mỗi loài lại có những tùy chỉnh để sống sót trong môi trường riêng biệt.
00:54
What makes these features so commonplace in fish,
13
54868
2601
Điều gì khiến những đặc điểm trên phổ biến
00:57
and what does it reveal about the more than 33,000 fish species
14
57469
3870
và chúng tiết lộ điều gì về hơn 33,000 loài cá
01:01
that inhabit earth’s rivers, lakes, and seas?
15
61339
3668
sống ở sông, hồ, và biển trên Trái đất?
01:05
Fish can be split into two main groups,
16
65007
2791
Cá có thể được chia thành hai nhóm chính,
01:07
according to the type of motion they favor.
17
67798
2408
dựa theo loại chuyển động của chúng.
01:10
The first is body and caudal fin driven motion,
18
70206
3672
Nhóm đầu dựa vào chuyển động của thân và vây đuôi,
01:13
and most fish species, about 85%, fall into this group.
19
73878
5329
và phần lớn loài cá, khoảng 85%, thuộc nhóm này.
01:19
Here, the body and tail are the primary propelling forces,
20
79207
3532
Ở nhóm này, thân và vây đuôi được sử dụng làm lực đẩy chính,
01:22
with fins mainly playing a stabilizing and steering role.
21
82739
4030
với các vây đóng vai trò giữ thăng bằng và chuyển hướng.
01:26
This configuration suits many open-water species,
22
86769
2959
Hình dạng này phù hợp với nhiều loài sống ở vùng nước thoáng,
01:29
which need speed, thrust and control for constant, efficient swimming.
23
89728
5050
nơi đòi hỏi tốc độ, lực đẩy, cùng với kiểm soát việc bơi hiệu quả và liên tục.
01:34
Eels lie at one extreme of this group.
24
94778
2439
Lươn là một ví dụ hàng đầu của nhóm này.
01:37
Known as anguilliform swimmers,
25
97217
2661
Được biết đến là loài có kiểu bơi anguilliform,
01:39
their entire bodies undulate to generate a wave-like motion.
26
99878
5160
chúng uốn lượn cả cơ thể để tạo ra những chuyển động lượn sóng.
01:45
Compared to anguilliform fish,
27
105038
2230
So sánh với cá dạng lươn,
01:47
species like salmon and trout, known as subcarangiforms,
28
107268
4291
những loài như cá hồi được biết đến là loài có kiểu bơi subcarangiform,
01:51
use about two-thirds of their body mass to generate motion,
29
111559
3424
sử dụng 2/3 trọng lượng toàn thân để tạo ra chuyển động,
01:54
while carangiform swimmers, such as mackerel,
30
114983
2970
trong khi những loài có kiểu bơi carangiform, như cá thu,
01:57
only use about a third.
31
117953
1926
thì chỉ dùng 1/3 trọng lượng.
01:59
Typically, the less of its mass a fish uses to generate motion,
32
119879
3048
Thông thường, càng sử dụng ít trọng lượng cơ thể để chuyển động,
02:02
the more streamlined its shape.
33
122927
4188
thân cá càng thuôn dài.
02:07
At the other end of the spectrum from eels are ostraciiform species like boxfish,
34
127115
6064
Trái ngược hẳn với lươn là những loài có kiểu bơi ostraciiform như cá nắp hòm,
và kiểu bơi thunniform như cá ngừ.
02:13
and thunniform swimmers like tuna.
35
133179
2418
02:15
In these fish, the tails, also known as caudal fins, do the work.
36
135597
5503
Ở những loài này, đuôi, hay vây đuôi, nhận nhiệm vụ tạo chuyển động.
02:21
A tuna’s tail is attached by tendons to multiple muscles in its body.
37
141100
4637
Gân đuôi của cá ngừ được nối với hàng tá bó cơ khắp cơ thể.
02:25
It powers the body like an engine,
38
145737
2401
Nó cung cấp năng lượng cho cơ thể,
02:28
forcefully catapulting the bullet-like fish
39
148138
2270
đẩy con cá đi như một viên đạn
02:30
to speeds up to 69 kilometers per hour.
40
150408
4805
với tốc độ lên đến 69 ki-lô-mét trên giờ.
02:35
The second major fish group relies on median and paired fin motion,
41
155213
4498
Nhóm cá lớn thứ hai dựa vào chuyển động của vây giữa và vây cặp,
02:39
meaning they’re propelled through the water predominantly by their fins.
42
159711
3870
nghĩa là chúng di chuyển chủ yếu nhờ vào các vây.
02:43
Fins allow fine-tuned movement at slow speeds,
43
163581
3420
Các vây này cho phép cá chuyển hướng khi bơi tốc độ thấp,
02:47
so this propulsion is typically found in fish
44
167001
2708
vậy nên, cơ chế này chủ yếu được tìm thấy ở những loài cá
02:49
that have to navigate complex habitats.
45
169709
3010
sống ở môi trường đòi hỏi khả năng điều hướng phức tạp.
02:52
Bottom-dwelling fishes, like rays, fall into this group;
46
172719
3178
Những loài cá sống dưới đáy, như cá đuối, thuộc nhóm này;
02:55
using their huge pectoral fins, they can lift themselves swiftly off the sea floor.
47
175897
5332
chúng có thể nhanh chóng bơi khỏi đáy bằng cách sử dụng vây ngực to lớn,
03:01
That conveniently allows them to inhabit shallow seas
48
181229
2758
cho phép chúng sinh sống tại những vùng biển nông
03:03
without being buffeted about by waves.
49
183987
2822
mà không phải chống chọi với các con sóng.
03:06
Similarly, shallow-water flatfish use their entire bodies
50
186809
3899
Tương tự, loài cá thân bẹt sống vùng nước nông dùng toàn bộ cơ thể
03:10
as one big fin to hoist themselves up off the sand.
51
190708
4559
như một cái vây lớn nâng chúng khỏi mặt cát.
03:15
Ocean sunfish lack tails,
52
195267
1891
Cá thái dương biển không có vây,
03:17
so they move around slowly by beating their wing-like median fins instead.
53
197158
5430
nên chuyển động chậm chạp bằng cách quạt những vây giữa dạng cánh của mình.
03:22
Similar movements are shared by many reef species,
54
202588
3319
Những loài sống ở dải đá ngầm cũng có kiểu bơi tương tự,
03:25
like the queen angelfish,
55
205907
1781
như là cá thiên thần nữ hoàng,
03:27
surgeonfish,
56
207688
1309
cá đuôi gai,
03:28
and wrasse.
57
208997
1782
và cá hàng chài.
03:30
Their focus on fins has taken the demand off their bodies,
58
210779
2798
Việc tập trung sử dụng vây giúp giảm bớt gánh nặng cho thân,
03:33
many of which have consequently evolved into unusual and inventive shapes.
59
213577
6072
nhờ đó, phần lớn thân cá tiến hoá thành những hình dạng lạ mắt, sáng tạo.
03:39
There are fishes within both groups that seem to be outliers.
60
219649
4488
Có những loài cá tưởng như không thuộc hai nhóm này.
Nhưng nếu nhìn kỹ hơn,
03:44
But if you look closer,
61
224137
1290
03:45
you’ll notice that these common traits are disguised.
62
225427
2581
bạn sẽ nhận ra những đặc điểm chung bị ẩn giấu.
03:48
Seahorses, for instance, don’t appear fish-shaped in any conventional way,
63
228008
4959
Ví dụ, cá ngựa, không có hình dáng thông thường của cá,
03:52
yet they use their flexible dorsal fins as makeshift tails.
64
232967
4051
nhưng lại sử dụng vây lưng linh hoạt như một cái vây tạm thời vậy.
03:57
A pufferfish may occasionally look more like a lethal balloon,
65
237018
3129
Một con cá nóc thi thoảng trông giống một quả bóng chết người,
04:00
but if it needs to swim rapidly, it’ll retract its spines.
66
240147
4681
nhưng nếu cần bơi với tốc độ cao, nó sẽ thu những cái gai của nó lại.
04:04
Handfish look like they have legs,
67
244828
2139
Cá tay trông như có chi,
04:06
but really these limb-like structures are fins,
68
246967
3472
nhưng những phần giống chi này là vây,
04:10
modified to help them amble across the sea floor.
69
250439
3718
được biến đổi để giúp chúng bò dưới đáy biển.
04:14
For fish, motion underpins survival,
70
254157
3131
Với loài cá, muốn sống sót thì cần di chuyển,
04:17
so it’s become a huge evolutionary driver of form.
71
257288
4263
nên chúng đã có những tiến hoá to lớn về mặt hình thái.
04:21
The widespread features of fish have been maintained
72
261551
2477
Những đặc điểm chung của loài cá đã được duy trì
04:24
across tens of thousands of fish species,
73
264028
2722
qua hơn hàng ngàn loài,
04:26
not to mention other ocean-dwelling animals,
74
266750
2597
chưa kể đến những động vật biển khác,
04:29
like penguins,
75
269347
920
như chim cánh cụt,
04:30
dolphins,
76
270267
989
cá heo,
04:31
sea slugs,
77
271256
1023
sên biển,
04:32
and squids.
78
272279
1391
và mực ống.
04:33
And that’s precisely because they’ve proven so successful.
79
273670
3018
Và đó là điều đúng đắn vì chúng đã chứng tỏ công dụng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7