Why are beavers obsessed with dams? - Glynnis Hood

416,928 views ・ 2023-01-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mai Tran Reviewer: My Den
00:08
Nestled in the remote forests of northern Canada
0
8171
2502
Ẩn mình trong những khu rừng xa xôi phía Bắc Canada
00:10
sits the world’s longest beaver dam.
1
10673
2961
là con đập hải ly dài nhất thế giới.
00:13
Curving around the water like a castle wall,
2
13801
2586
Bao quanh dòng nước như bức tường thành của tòa lâu đài,
00:16
this 850-meter-long structure is large enough to be seen in satellite imagery.
3
16387
6173
công trình dài 850 mét này đủ lớn để có thể được chụp bằng ảnh vệ tinh.
00:22
The dam and the generations of North American beavers that maintain it
4
22727
4046
Con đập và những thế hệ của loài hải ly Bắc Mỹ đã duy trì
00:26
have dramatically transformed the region,
5
26773
2585
khiến khu vực đó biến đổi đáng kể,
00:29
creating a pond containing roughly 70,000,000 liters of water.
6
29358
4255
nó tạo ra một cái hồ với sức chứa xấp xỉ 70,000,000 lít nước.
00:33
This is a suitably sizable home for the creators of this woodland kingdom.
7
33738
4212
Đây là ngôi nhà có kích thước phù hợp cho các sinh vật ở vương quốc rừng rậm này.
00:37
But even dams 1/100th the size of this one
8
37950
3504
Nhưng ngay cả những con đập chỉ lớn bằng 1/100 kích thước con đập này
00:41
can have huge impacts on their environment.
9
41454
2377
nó vẫn có tác động lớn lên môi trường của chúng ta.
00:43
So how exactly do beavers redesign the forest,
10
43831
3045
Vậy chính xác là loài hải ly đã làm cách nào để tái thiết kế khu rừng,
00:46
and how do they build these impressive structures in the first place?
11
46876
3587
cũng như làm sao có thể xây dựng được các công trình ấn tượng này từ đầu?
00:50
Consider this beaver in the northwestern US.
12
50755
3170
Hãy xem chú hải ly đến từ vùng Tây Bắc nước Mỹ này nhé.
00:53
Standing just under 2 feet tall,
13
53925
1835
Chú cao chưa đến 2 feet khi đứng thẳng,
00:55
he’s a proud representative of the world’s second largest rodent species.
14
55760
4671
và chú là đại diện đầy tự hào của loài gặm nhấm có dân số đông thứ hai trên thế giới.
01:00
While he’s at risk to predators on land, once he’s built a lodge,
15
60431
4046
Trong lúc gặp nguy với kẻ săn mồi trên cạn, chú sẽ xây một cái tổ,
01:04
he’ll have a massive moat to keep him safe.
16
64477
2669
với một cái hào bao quanh cực lớn để giữ an toàn.
01:07
But he can’t just build a dam anywhere.
17
67188
2252
Nhưng chú cũng không thể xây đập ở bất kì đâu.
01:09
Following the sounds of running water,
18
69565
2127
Đi theo âm thanh của dòng nước chảy,
01:11
our beaver searches heavily wooded areas
19
71692
2503
chú hải ly tìm tòi ở các khu vực có cây cối rậm rạp
01:14
to find a medium-sized stream that’s not too steep or too deep.
20
74195
4671
để tìm một dòng suối lớn vừa phải mà nó không quá dốc cũng không quá sâu.
01:19
After abandoning one construction site due to its rocky floor,
21
79909
4046
Sau khi bỏ qua một khu vực xây dựng do nền đá lởm chởm của nó.
01:23
he finds a stream with a soft, muddy bottom.
22
83955
3336
thì chú tìm thấy một dòng suối với đáy có bùn xốp mềm.
01:27
Combining vegetation, mud, and sticks,
23
87583
2336
Kết hợp thảm thực vật, bùn đất, và các cành cây,
01:29
he creates a small bank along the stream’s edge.
24
89919
3337
chú tạo ra một cái bờ nhỏ đi dọc theo rìa dòng chảy.
01:33
Then, using a bite almost 3 times stronger than any other mammal of this size,
25
93965
5630
Tiếp theo, hàm răng cắn mạnh gấp 3 lần so với bất kì loài có vú cùng kích cỡ khác,
01:39
our beaver chews nearby logs into sturdy sticks.
26
99595
3671
chú hải ly của chúng ta nhai các khúc gỗ gần đó thành những cái cọc chắc chắn.
01:43
He then rolls them into the water and spikes them down into the soft streambed.
27
103474
5214
Rồi chú lăn chúng vào trong dòng nước và đâm phần đầu nhọn xuống lòng suối.
01:48
Beaver dams come in several shapes,
28
108688
2127
Con đập hải ly có nhiều hình dạng khác nhau,
01:50
but our beaver opts for a concave dam to dissipate the forceful flowing water,
29
110815
5464
nhưng loài hải ly chọn làm con đập lõm để đánh tan dòng nước chảy xiết,
01:56
and layers in large rocks to reinforce areas
30
116279
3086
và các lớp đá lớn để gia cố các khu vực
01:59
where water flows the strongest.
31
119365
1877
nơi mà dòng nước chảy mạnh nhất.
02:01
Depending on a dam’s length, the stream’s speed,
32
121325
2837
Tùy theo chiều dài con đập, tốc độ dòng chảy,
02:04
and the number of beavers on the job,
33
124162
2293
và số lượng hải ly tham gia xây đập,
02:06
these devoted architects can build shockingly fast.
34
126455
3671
những kiến trúc sư tận tâm này có thể xây dựng với tốc độ đáng kinh ngạc.
02:10
In some cases where humans tried to remove dams,
35
130251
3128
Vài trường hợp ở nơi con người cố gắng phá bỏ các con đập,
02:13
beavers have rebuilt them overnight—
36
133379
2085
thì các chú hải ly sẽ dựng lại nó xuyên đêm-
02:15
sometimes rebuilding larger than they were before.
37
135464
3129
đôi khi công trình tái xây dụng còn lớn hơn công trình trước đó.
02:18
Like most dams, our beaver’s project
38
138926
2169
Phần lớn các đập, công trình của loài hải ly
02:21
is just a couple meters long.
39
141095
2211
chỉ có chiều dài chừng vài mét.
02:23
And working alone, this dam could take several days to complete.
40
143306
3712
Và do phải làm một mình, nên có thể phải mất vài ngày để hoàn thành con đập này.
02:27
But once the structure spans the channel, his watery home begins to fill up.
41
147101
4546
Nhưng một khi con đập chạy theo dòng nước hoàn tất, thì nó sẽ được bơm đầy nước.
02:31
As the pond grows,
42
151731
1460
Khi hồ nước trở nên rộng hơn,
02:33
he’ll extend the dam to block water flowing around the sides.
43
153191
3628
chú hải ly sẽ nới rộng con đập để ngăn nước chảy tràn ra xung quanh các mặt.
02:36
However, some is permitted to leak downstream,
44
156819
2920
Tuy nhiên, một vài con đập thì được phép xả nước ở hạ lưu,
02:39
releasing pressure on the dam and regulating the pond’s water levels.
45
159739
4171
để giảm bớt áp suất lên con đập, và điều hòa mực nước trong hồ.
02:43
The larger the pond, the larger the beaver’s territory.
46
163910
3211
Hồ nước càng lớn, thì lãnh thổ của hải ly càng rộng.
02:47
And since they can hold their breath for up to 15 minutes,
47
167121
3128
Và vì chúng có thể nín thở đến 15 phút,
02:50
beavers can easily access food along the shorelines.
48
170249
3337
nên hải ly dễ dàng tìm được thức ăn dọc theo các bờ biển.
02:53
Throughout the fall, our beaver builds up an impressive supply for winter—
49
173586
4212
Trong cả mùa thu, chú hải ly đã hoàn thiện một nguồn cung ấn tượng cho mùa đông-
02:57
while also looking for someone to share it with.
50
177798
2753
Trong lúc tìm ai đó để cùng chia sẻ.
03:00
Beavers are fiercely territorial, but they also bond for life.
51
180551
4546
Hải ly có tính lãnh thổ rất mạnh, nhưng chúng cũng là loài có tính gắn bó cả đời.
03:05
When the pond freezes over,
52
185223
1960
Khi hồ nước bị đóng băng toàn bộ,
03:07
our new beaver couple splits their time
53
187183
2252
các cặp đôi hải ly trẻ phân chia thời gian
03:09
between making trips to the food cache with their lodge’s private entrance
54
189435
3879
giữa việc đi đến khu vực tìm thức ăn theo lối vào nhà riêng của mình
03:13
and starting a family.
55
193314
1668
và việc xây dụng một gia đình
03:14
Come summertime, the juveniles will help reinforce and expand their dam,
56
194982
4296
Khi mùa hè đến, các chú hải ly vị thành niên phụ giúp gia cố và mở rộng con đập,
03:19
gather food, and watch their younger siblings.
57
199278
2878
thu gom thức ăn, và trông chừng các em hải ly nhỏ.
03:22
After 2 to 3 years,
58
202323
1585
Sau 2 đến 3 năm,
03:23
these young beavers will disperse to find territory and mates of their own.
59
203908
4171
những em hải ly nhỏ này sẽ rời khỏi nhà để tìm cho mình lãnh thổ riêng và bạn đời.
03:28
But their ancestral dam can last for decades.
60
208079
3128
Nhưng con đập do ông bà hải ly để lại có thể tồn tại hàng thập kỷ.
03:31
Maintenance work is continued by descendants of the original colony,
61
211207
3503
Công việc bảo trì thì được tiếp tục bởi thế hệ con cháu của gia đình.
03:34
or new beavers that move in when the reigning family leaves.
62
214710
3212
hoặc bởi các bạn hải ly mới dọn đến nơi mà gia đình đầu tiên đã rời đi
03:37
There’s certainly no shortage of neighbors—
63
217922
2210
Và lẽ dĩ nhiên là không thể thiếu láng giềng -
03:40
some regions have as many as 40 beaver dams per kilometer of stream.
64
220132
4338
ở một vài khu vực, cứ trên 1 cây số dòng chảy thì có tầm nhiều 40 con đập.
03:44
This is great news for surrounding wildlife
65
224470
2503
Đây là một tin tốt cho các loài hoang dã xung quanh
03:46
that rely heavily on these semi-aquatic engineers.
66
226973
3253
những động vật sống chủ yếu dựa vào các kỹ sư bán thủy sinh này.
03:50
Lodges can serve as nesting sites and refuges for various species of waterfowl.
67
230226
5172
Nhà của hải ly có thể được xem như tổ và nơi trú ẩn cho nhiều loài thủy điểu.
03:55
Beaver channels also connect bodies of water,
68
235398
2544
Các nhánh của con đập cũng dùng để kết nối các lưu vực,
03:57
increasing the biodiverse areas between water and land.
69
237942
3670
trong việc tăng trưởng đa dạng sinh học ở dưới nước và và trên cạn.
04:01
Humans benefit from beaver construction projects too.
70
241612
3253
Các dự án xây dựng đập của hải ly cũng đem lại lợi ích cho con người.
04:04
Their ponds help replenish groundwater stores,
71
244865
3003
Khu vực ao hồ của chúng giúp bổ sung lượng nước ngầm dự trữ
04:07
in part by creating large expanses of surface water.
72
247868
3045
một phần là nhờ vào việc tạo ra một mặt nước rộng lớn
04:10
And just like their manmade counterparts,
73
250955
2252
Và giống như những con đập nhân tạo,
04:13
beaver dams slow floodwaters.
74
253207
2377
đập của hải ly làm dòng chảy của nước lũ chậm lại.
04:15
So just by following their natural instincts,
75
255584
2628
Vì vậy chỉ việc tuân theo bản năng tự nhiên của mình
04:18
these ecosystem engineers create huge impacts downstream.
76
258212
4797
những kỹ sư hệ sinh thái này đã tạo ra những tác động to lớn cho khu vực hạ lưu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7