Why don’t poisonous animals poison themselves? - Rebecca D. Tarvin

2,562,679 views ・ 2018-07-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da My Tran Ngoc Reviewer: Nhu PHAM
Một ngày đẹp trời,
00:06
One fine day,
0
6946
1518
00:08
when Charles Darwin was still a student at Cambridge,
1
8464
3533
khi đang là sinh viên Đại Học Cambridge,
00:11
the budding naturalist tore some old bark off a tree
2
11997
4121
nhà tự nhiên học trẻ tuổi Charles Darwin lột vài lớp vỏ già khỏi thân cây
00:16
and found two rare beetles underneath.
3
16118
3285
và phát hiện hai chú bọ cánh cứng hiếm thấy phía bên dưới.
00:19
He’d just taken one beetle in each hand when he spotted a third beetle.
4
19403
4631
Anh cầm mỗi tay một con và phát hiện thêm con thứ ba.
00:24
Stashing one of the insects in his mouth for safekeeping,
5
24034
3883
Giữ một con trong miệng,
00:27
he reached for the new specimen –
6
27917
2141
anh định bắt lấy con bọ mới -
00:30
when a sudden spray of hot, bitter fluid scalded his tongue.
7
30058
4808
thì đột nhiên một thứ acid đắng gắt phun ra làm phỏng lưỡi anh.
00:34
Darwin’s assailant was the bombardier beetle.
8
34866
3147
Kẻ tấn công Darwin là bọ cánh cứng thả bom.
00:38
It’s one of thousands of animal species,
9
38013
2342
Một trong hàng ngàn loài động vật,
00:40
like frogs,
10
40355
855
như ếch,
00:41
jellyfish,
11
41210
1007
sứa,
00:42
salamanders,
12
42217
858
kỳ nhông,
00:43
and snakes,
13
43075
1043
và rắn,
00:44
that use toxic chemicals to defend themselves –
14
44118
3032
sử dụng chất độc hoá học để bảo vệ bản thân -
00:47
in this case, by spewing poisonous liquid from glands in its abdomen.
15
47150
5315
trong trường hợp này, bằng cách phun chất lỏng độc từ các tuyến trong bụng.
00:52
But why doesn’t this caustic substance, ejected at 100 degrees Celsius,
16
52465
5456
Nhưng tại sao thứ chất lỏng độc hại được phun ra ở nhiệt độ 100 độ C này,
00:57
hurt the beetle itself?
17
57921
2443
lại không gây tổn hại gì đến chính con bọ?
01:00
In fact, how do any toxic animals survive their own secretions?
18
60364
5160
Làm thế nào động vật có độc sống sót với chất độc do chính chúng tiết ra?
01:05
The answer is that they use one of two basic strategies:
19
65524
3599
Câu trả lời chính là nhờ hai chiến lược cơ bản sau:
01:09
securely storing these compounds
20
69123
2289
trữ độc một cách an toàn
01:11
or evolving resistance to them.
21
71412
3160
hoặc tiến hoá khả năng sinh hoá kháng độc.
01:14
Bombardier beetles use the first approach.
22
74572
2845
Con bọ cánh cứng thả bom đã áp dụng cách thứ nhất.
01:17
They store ingredients for their poison in two separate chambers.
23
77417
3737
Chúng trữ các thành phần chất độc ở hai ngăn riêng biệt.
01:21
When they’re threatened, the valve between the chambers opens
24
81154
3582
Khi cảm thấy bị đe doạ, van giữa hai ngăn mở ra,
01:24
and the substances combine in a violent chemical reaction
25
84736
3514
các thành phần kết hợp với nhau tạo phản ứng hoá học cực mạnh,
01:28
that sends a corrosive spray shooting out of the glands,
26
88250
3672
bắn chất lỏng độc hại này khỏi các tuyến,
01:31
passing through a hardened chamber that protects the beetle’s internal tissues.
27
91922
4290
đi qua vách ngăn vững chãi bảo vệ những mô bên trong.
01:36
Similarly, jellyfish package their venom safely
28
96212
3744
Tương tự, sứa biển trữ độc một cách an toàn
01:39
in harpoon-like structures called nematocysts.
29
99956
3293
trong cấu trúc hình mũi tên có tên là nematocyst.
01:43
And venomous snakes store their flesh-eating, blood-clotting compounds
30
103249
4910
Và rắn độc trữ hợp chất làm máu vón cục
01:48
in specialized compartments that only have one exit:
31
108159
3726
trong những ngăn đặc biệt chỉ có duy nhất một lối ra:
01:51
through the fangs and into their prey or predator.
32
111885
3759
xuyên qua những răng nanh và đến con mồi hoặc kẻ thù.
01:55
Snakes also employ the second strategy: built-in biochemical resistance.
33
115644
6138
Rắn sử dụng chiến lược thứ hai: tiến hoá tạo khả năng sinh hoá kháng độc.
02:01
Rattlesnakes and other types of vipers manufacture special proteins
34
121782
5064
Rắn đuôi chuông và các loài rắn độc khác tự sản xuất protein đặc biệt
02:06
that bind and inactivate venom components in the blood.
35
126846
5018
kết nối và làm vô hiệu hoá chất độc trong máu.
02:11
Meanwhile, poison dart frogs have also evolved resistance to their own toxins,
36
131864
5519
Trong khi đó, ếch phi tiêu cũng tiến hoá khả năng kháng độc,
nhưng với một cơ chế khác.
02:17
but through a different mechanism.
37
137383
1838
02:19
These tiny animals defend themselves using hundreds of bitter-tasting compounds
38
139221
4993
Loài động vật nhỏ này tự bảo vệ bằng cách sử dụng hàng trăm hợp chất có vị đắng
02:24
called alkaloids
39
144214
1665
gọi là alkaloid
02:25
that they accumulate from consuming small arthropods like mites and ants.
40
145879
6153
tổng hợp từ việc tiêu hoá côn trùng chân đốt nhỏ như ve, kiến.
02:32
One of their most potent alkaloids is the chemical epibatidine,
41
152032
3682
Một trong những alkaloid cực độc là epibatidine,
02:35
which binds to the same receptors in the brain as nicotine
42
155714
4120
chất ức chế cơ quan thụ cảm trong não như nicotine
02:39
but is at least ten times stronger.
43
159834
2506
nhưng mạnh hơn ít nhất mười lần.
02:42
An amount barely heavier than a grain of sugar would kill you.
44
162340
5165
Một lượng nhỏ bằng hạt đường cũng đủ gây chết người.
02:47
So what prevents poison frogs from poisoning themselves?
45
167505
3566
Vậy điều gì giúp ếch không đầu độc chính chúng?
02:51
Think of the molecular target of a neurotoxic alkaloid as a lock,
46
171071
4023
Hình dung những mục tiêu phân tử của độc tố alkaloid là ổ khoá,
02:55
and the alkaloid itself as the key.
47
175094
2732
và alkaloid chính là chìa khoá.
02:57
When the toxic key slides into the lock,
48
177826
2292
Khi chìa khoá độc được tra vào ổ,
03:00
it sets off a cascade of chemical and electrical signals
49
180118
3995
nó khởi tạo các chuỗi các tín hiệu điện và hoá học
03:04
that can cause paralysis,
50
184113
1759
có thể gây ra tình trạng tê liệt,
03:05
unconsciousness,
51
185872
1330
mất ý thức, và cuối cùng là cái chết.
03:07
and eventually death.
52
187202
1737
03:08
But if you change the shape of the lock, the key can’t fit.
53
188939
3402
Nhưng nếu thay đổi hình dáng ổ khoá, chìa khoá không thể tra khớp.
03:12
For poison dart frogs and many other animals with neurotoxic defenses,
54
192341
4876
Với ếch độc phi tiêu và các loài tự vệ bằng chất độc thần kinh,
03:17
a few genetic changes alter the structure of the alkaloid-binding site
55
197217
4678
vài thay đổi di truyền học làm biến đổi cấu trúc tiếp nhận alkaloid
03:21
just enough to keep the neurotoxin from exerting its adverse effects.
56
201895
5077
vừa đủ để giữ độc tố thần kinh khỏi bị tác dụng ngược.
03:26
Poisonous and venomous animals
57
206972
1916
Những động vật có độc
03:28
aren’t the only ones that can develop this resistance:
58
208888
2945
không phải là loài duy nhất tiến hoá khả năng kháng độc:
03:31
their predators and prey can, too.
59
211833
2322
con mồi và kẻ thù của chúng cũng thế.
03:34
The garter snake, which dines on neurotoxic salamanders,
60
214155
3813
Một con rắn lục nuốt một con kỳ nhông độc làm bữa tối
03:37
has evolved resistance to salamander toxins
61
217968
2978
vốn đã có sự tiến hoá kháng độc của kỳ nhông,
03:40
through some of the same genetic changes as the salamanders themselves.
62
220946
4405
với các thay đổi trong gen giống như ở kỳ nhông.
03:45
That means that only the most toxic salamanders can avoid being eaten—
63
225351
4377
Điều này có nghĩa là
chỉ con kỳ nhông độc nhất mới có thể thoát cảnh bị ăn thịt -
03:49
and only the most resistant snakes will survive the meal.
64
229728
3941
và chỉ con rắn kháng độc mạnh nhất mới có thể tránh không bị đầu độc.
03:53
The result is that the genes providing the highest resistance and toxicity
65
233669
4477
Kết quả là bộ gen cung cấp khả năng kháng độc mạnh nhất
03:58
will be passed on in greatest quantities to the next generations.
66
238146
4360
sẽ được di truyền cho thế hệ tiếp theo.
04:02
As toxicity ramps up, resistance does too,
67
242506
3325
Khi độc tính tăng, thể kháng độc cũng tăng theo,
04:05
in an evolutionary arms race that plays out over millions of years.
68
245831
5044
trong cuộc đua tiến hoá diễn ra hàng triệu năm qua.
04:10
This pattern appears over and over again.
69
250875
3296
Và điều này cứ lặp đi lặp lại.
04:14
Grasshopper mice resist painful venom from scorpion prey
70
254171
4345
Chuột grasshopper có thể kháng chất độc đầy đau đớn từ con mồi bò cạp
04:18
through genetic changes in their nervous systems.
71
258516
2779
nhờ biến đổi gen trong hệ thống thần kinh.
04:21
Horned lizards readily consume harvester ants,
72
261295
3334
Thằn lằn sừng dễ dàng tiêu hoá kiến harvester,
04:24
resisting their envenomed sting with specialized blood plasma.
73
264629
4624
kháng vết đốt độc của kiến nhờ huyết tương đặc biệt trong máu.
04:29
And sea slugs eat jellyfish nematocysts,
74
269253
3277
Và sên biển ăn nematocyst từ sứa,
04:32
prevent their activation with compounds in their mucus,
75
272530
3381
kháng được sự hoạt hoá nhờ hợp chất có trong niêm dịch,
04:35
and repurpose them for their own defenses.
76
275911
3152
và cải tạo chúng để tự vệ.
04:39
The bombardier beetle is no exception:
77
279063
3123
Bọ cánh cứng thả bom cũng không ngoại lệ:
04:42
the toads that swallow them
78
282186
1598
con cóc nuốt chửng nó
04:43
can tolerate the caustic spray that Darwin found so distasteful.
79
283784
4226
có thể chịu đựng được chất độc làm Darwin khiếp đảm.
04:48
Most of the beetles are spit up hours later,
80
288010
2870
Hầu hết những con bọ cánh cứng bị nôn ra sau vài giờ,
04:50
amazingly alive and well.
81
290880
2374
có thể sống khoẻ trở lại một cách kì diệu.
04:53
But how do the toads survive the experience?
82
293254
2893
Nhưng làm thế nào cóc cũng có thể sống sót
04:56
That is still a mystery.
83
296147
2409
vẫn còn là điều bí ẩn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7