Keith Bellows: Celebrating the camel

11,412 views ・ 2008-09-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Nguyen Reviewer: Gwen Nguyen
00:17
[SHIT]
0
17160
1976
[PHÂN]
00:19
This is arguably the back end of the design of animals.
1
19160
2976
Người ta tranh cãi rằng đây là một phần phụ cuối cùng trong cấu tạo động vật.
00:22
(Laughter)
2
22160
2976
(Cười)
00:25
But the reason I put this up here is because
3
25160
3420
Nhưng lý do tôi đặt nó ở đây là vì
00:28
when I was in Africa last year, my wife and I were driving around,
4
28604
4111
khi tôi ở châu Phi năm rồi, trong lúc tôi và vợ đang lái xe xung quanh,
00:32
we had this wonderful guide,
5
32739
2222
chúng tôi đã có được người hướng dẫn tuyệt vời này,
00:34
who showed us something that surprised both of us,
6
34985
3151
người đã làm cả hai chúng tôi ngạc nhiên,
00:38
and it was very revealing in terms of the fascination
7
38160
2976
Và nó đã dẫn tôi đến một niềm đam mê
00:41
that comes with the design of animals.
8
41160
1976
liên quan đến thiết kế của các loài động vật
00:43
It turns out that in about the 1880s, the missionaries came to Africa
9
43160
3976
Khoảng vào những năm 1880, các nhà truyền giáo đã đến châu Phi
00:47
to spread the word of Christianity,
10
47160
1976
để truyền bá đạo Cơ đốc Giáo,
00:49
to teach English to the natives.
11
49160
1977
để dạy tiếng Anh cho người bản xứ.
00:51
And they brought blackboards and chalk.
12
51161
2893
Và họ mang theo cả bảng đen và phấn.
00:54
And I'd like you to imagine that that's a blackboard,
13
54078
2553
Và tôi cũng muốn các bạn xem đây là bảng đen
00:56
and I just used some chalk on there.
14
56655
1822
và tôi cũng đã sử dụng một vài viên phấn ở đây.
00:58
And they brought quite a bit of this stuff.
15
58501
2401
Và họ mang theo một vài công cụ như thế này.
01:01
But over the years, the blackboards were fine,
16
61005
2558
Nhưng những năm sau đó, bảng đen vẫn còn sử dụng tốt,
01:03
but they ran out of chalk.
17
63587
1977
nhưng họ hết phấn.
01:05
And this is a real crisis for them.
18
65588
2000
Và đây là một cuộc khủng hoảng thật sự với họ
01:07
And that's where the hyena comes in.
19
67751
2710
Và đó là nơi linh cẩu xuất hiện.
01:10
The hyena is probably the most perfectly designed
20
70878
2358
Linh cẩu có lẽ là một loài tuyêt vời nhất
01:13
scavenging animal in the world.
21
73260
1877
trên thế giới trong việc tìm xác.
01:15
It strip-mines carcasses, and it has amazing teeth,
22
75161
3975
Nó có mỏ nhọn và hàm răng tuyệt vời,
01:19
because it enables the hyena to essentially eat bones.
23
79160
4793
bởi vậy mà linh cẩu có khả năng ăn những bộ xương.
01:24
Now, the end product of that action is up on the board here.
24
84160
5000
Lúc này, sản phẩm cuối cùng của hành động đó xuất hiện ở đây.
01:29
What the missionaries would do is, they'd walk around
25
89911
4914
Điều mà các nhà truyền giáo sẽ làm, họ đi xung quanh
01:35
and they'd pick up hyena shit.
26
95197
1716
và thu gom phân của linh cẩu.
01:37
And the incredible thing about hyena shit is, it makes great chalk.
27
97160
3476
Và một điều đáng kinh ngạc về phân của linh cẩu, đó là viên phấn tuyệt vời.
01:41
(Laughter)
28
101119
1096
(Tiếng cười)
01:42
That's not what I'm here to talk about,
29
102239
1897
Đó không phải là điều tôi muốn nói ở đây,
01:44
but it is a fascinating aspect of animal design.
30
104160
4611
nhưng nó là một khía cạnh hấp dẫn về thiết kế của các loài động vật.
01:48
What I'm here to talk about is the camel.
31
108795
2341
Điều tôi muốn nói chính là con lạc đà.
01:51
When I started talking to Richard
32
111160
1976
Khi tôi bắt đầu nói với Richard
01:53
about what I was going to speak about,
33
113160
1976
về điều tôi chuẩn bị nói đến,
01:55
I had recently come back from Jordan,
34
115160
2624
tôi vừa trở về từ Jordan gần đây,
01:57
where I had an amazing experience with a camel.
35
117808
3222
nơi tôi đã có một trải nghiệm thú vị với một con lạc đà.
02:01
(Laughter)
36
121160
2976
(Tiếng cười)
02:04
And we were in the desert.
37
124160
1421
Và chúng tôi đi vào sa mạc.
02:05
Richard Wurman: That's the end! Keith Bellows: Yeah, yeah.
38
125605
2817
Richard Wurman: Hết rồi! Keith Bellows: Yeah, yeah.
02:08
We were in the desert, in Wadi Rum, in a small Jeep.
39
128446
3245
Chúng tôi đã ở trong sa mạc, ở Wadi Rum, trong một chiếc jeep nhỏ.
02:11
There were four of us, two Bedouin drivers.
40
131715
2000
Chúng tôi có 4 người, thêm 2 tài xế người Bedouin.
02:14
You can just imagine, this expanse is an ocean of sand,
41
134160
3887
Bạn có thể hình dung, khung cảnh rộng lớn này là cả một đại dương cát,
02:18
105 degrees, one water bottle.
42
138160
2000
105 độ, một chai nước.
02:20
And we were driving in what they told us was their very, very best Jeep.
43
140858
5262
Và chúng tôi đang lái chiếc xe mà họ bảo với chúng tôi là chiếc jeep tốt nhất.
02:26
Didn't look like it to me.
44
146342
2420
Nhưng tôi không nghĩ thế.
02:28
And as we started to go through the desert,
45
148786
2902
Và khi chúng tôi bắt đầu đi xuyên qua sa mạc,
02:32
the Jeep broke down.
46
152855
1281
chiếc jeep hư máy.
02:34
The guys got out, they put the hood up,
47
154160
1976
Hai ông tài xế ra khỏi xe, họ úp mui xe lên,
02:36
they started working under the hood, got it going again.
48
156160
2675
Họ bắt đầu làm việc dưới mui xe, để sửa máy.
02:38
About a hundred yards, it broke down.
49
158859
1770
Đi được khoảng trăm thước, nó lại hư.
02:40
This went on about 6-7 times, we were getting more and more alarmed,
50
160653
3277
Điều này cứ tiếp tục 6 - 7 lần, chúng tôi ngày càng lo lắng
02:43
we were also getting deeper and deeper into the desert.
51
163954
2658
chúng tôi đã đi ngày càng sâu trong sa mạc.
02:46
And eventually, our worst nightmare happened:
52
166636
2500
Và cuối cùng, cơn ác mộng tồi tệ nhất của chúng tôi đã xảy ra:
02:49
they flooded the engine.
53
169160
1976
Họ tắt động cơ.
02:51
And they said, "Ah, no problem! We just get out and walk."
54
171160
3724
Và họ nói, "Ah, không sao cả. Chúng ta xuống xe và đi bộ".
02:55
And we said, "We get out and walk?"
55
175355
1782
Và chúng tôi hỏi lại: "Chúng ta xuống xe và đi bộ?"
02:57
One water bottle, remember, guys, four people.
56
177161
2252
Hãy nhớ chúng ta chỉ có 1 chai nước cho 4 người.
02:59
And they said, "Yeah, yeah, we'll walk. We'll find some camels."
57
179437
3357
Và họ nói, "Yeah, yeah, chúng ta sẽ đi bộ. Chúng ta sẽ tìm vài con lạc đà."
03:03
We got out and walked, and sure enough,
58
183104
1953
Chúng tôi xuống xe và đi bộ, và chắc chắn là,
03:05
about half a mile, we came over the crest of this hill,
59
185081
2610
khoảng nữa dặm, chúng tôi đến đỉnh của ngọn đồi này,
03:07
and there was a huge gathering of Bedouin with their camels.
60
187715
2898
và ở đó có rất nhiều người Bedouin với những con lạc đà của họ.
03:10
The guy went up and started dickering,
61
190637
1895
Những anh chàng này đi lên và bắt đầu mặc cả,
03:12
and 10 dollars later, we had four camels.
62
192556
2580
và 10 đô la sau đó, chúng tôi có 4 con lạc đà.
03:15
They went down like elevators; we got on them.
63
195160
2518
Chúng hạ xuống như thang máy; chúng tôi cưỡi chúng.
03:17
They went back up, and the Bedouin, each Bedouin, four of them,
64
197702
3434
Chúng đứng lên, và mỗi người Bedouin, có tất cả 4 người,
03:21
got behind each of the camels with a little whip.
65
201160
2976
đi sau những con lạc đà với cây roi nhỏ.
03:24
And they started slashing away at the back of the camels,
66
204160
2976
Và họ đánh vào phía sau lưng của những con lạc đà,
03:27
and they started galloping.
67
207160
1292
và chúng bắt đầu phi nhanh.
03:28
And if you've ever been on a camel, it is a very, very uncomfortable ride.
68
208476
3477
Và nếu bạn có dịp cưỡi một con lạc đà, điều này rất khó chịu.
03:32
There's also one other aspect about these camels.
69
212160
2976
Ngoài ra còn có một khía cạnh khác về những con lạc đà này.
03:35
About every 10 steps, they lean back
70
215160
1976
Khoảng 10 bước, chúng lại nghiêng trở lại
03:37
and try to take a chunk out of your leg.
71
217160
1976
và cố cắn vào chân bạn.
03:39
(Laughter)
72
219160
1079
(Cười)
03:40
So we kept on going,
73
220263
1873
Vì thế chúng tôi cố đi.
03:42
and this camel kept on trying to take a chunk out of my leg.
74
222160
2976
và con lạc đà này cứ tiếp tục cắn chân của tôi.
03:45
And eventually, three miles later, we arrived at our destination,
75
225160
3134
Và cuối cùng, 3 dặm sau đó, chúng tôi đến nơi,
03:48
where a Jeep was supposed to meet us.
76
228318
1818
nơi có chiếc xe jeep đợi chúng tôi.
03:50
And the camels come down again like elevators,
77
230160
2317
Và những con lạc đà hạ xuống một lần nữa như thang máy,
03:52
we sort of clumsily get off,
78
232636
1500
chúng tôi loạng choạng leo xuống,
03:54
and they, obviously, try to take another chunk out of my leg.
79
234160
2976
và chúng dĩ nhiên, cố gắng cắn vào chân tôi.
03:57
And I've developed a very wonderful relationship
80
237160
2976
Và tôi đã phát triển một mối quan hệ tốt đẹp
04:00
with this creature by this point,
81
240160
1976
với loài vật này từ thời điểm đó,
04:02
and I've realized that this is a mean son of a bitch.
82
242160
3000
và tôi nhận ra điều này thật tuyệt vời.
04:06
And much meaner, by the way, than the Bedouin who greeted me
83
246160
2976
Và còn tuyệt vời hơn, đó là người Bedouin chào đón tôi
04:09
and tried to sell me one of his 26 daughters
84
249160
2540
và cố gắng bán cho tôi một trong 26 con gái của ông
04:11
to take back to the States.
85
251724
1976
để mang về nước Mỹ.
04:14
So as we talked, Richard and I,
86
254160
1874
Vì thế, tôi và Richard nói chuyện,
04:16
I said, "You know, maybe I should bring a camel.
87
256058
2261
Tôi nói, "Ông bạn biết không, có lẽ tôi nên mang theo 1 con lạc đà.
04:18
It's the best designed animal in the world."
88
258343
2233
Chúng là loài có thiết kế tuyệt vời nhất trên thế giới"
04:20
He went, "Nah. I don't think we want to be bringing a camel."
89
260600
2884
Anh ta trả lời, "Không. Tôi không nghĩ chúng tôi muốn mang theo một con lạc đà."
04:23
And you should be really glad we decided not to bring the camel.
90
263508
3137
Và mọi người nên vui khi chúng tôi quyết định không mang theo lạc đà.
04:26
So I did the next best thing.
91
266669
1491
Thế là tôi đã làm một điều tốt nhất tiếp theo.
04:29
I went to the Washington Zoo.
92
269160
1961
Tôi đến sở thú Washington.
04:31
Richard said, "I want you to get up close and personal with this camel.
93
271145
4353
Richard nói, "Tôi muốn bạn thân với con lạc đà này.
04:35
I want you to inspect its mouth, look at its teeth.
94
275729
2944
Tôi muốn bạn kiểm tra miệng của nó, nhìn vào răng của nó.
04:38
Go underneath it. Go above it. Go around it.
95
278697
2439
Tới bên dưới nó. Đi trên nó. Đi xung quanh nó.
04:41
Pull its tail up; take a look in there.
96
281160
2533
Kéo đuôi nó lên; rồi nhìn vào.
04:43
I want you to get as close to that camel as you possibly can."
97
283898
3238
Tôi muốn bạn thân thiết với con lạc đà nhiều nhất có thể."
04:47
So, I got a National Geographic film crew.
98
287160
3246
Thế là, tôi đến một đoàn làm phim địa lý quốc gia.
04:50
We went down there, and I took one look at this camel.
99
290826
4506
Chúng tôi đi xuống đó, và xem con lạc đà này.
04:56
It is a 2,000 pound creature who is in rut.
100
296542
4594
Nó nặng 2000 pound, và trong thời kì động dục.
05:01
(Laughter)
101
301160
2794
(Cười)
05:03
Now, if you've ever seen a 2,000 pound camel in rut,
102
303978
2857
Bây giờ, nếu bạn đã thấy con lạc đà 2000 pound đang động dục,
05:06
it is a scary, scary thing to behold.
103
306859
2237
đó thật là một điều đáng sợ.
05:10
And if Richard thought I was getting in the ring with that camel,
104
310017
3666
Và nếu Richard nghĩ tôi đang trong vòng lẩn quẩn với lạc đà,
05:13
someone was smoking Bedouin high grade.
105
313707
2429
thì một vài người cũng đang nhắm đến Bedouin cao độ.
05:16
(Laughter)
106
316160
1182
(Cười)
05:17
So we got as close to it as possible,
107
317366
3770
Vì thế chúng tôi nghiên cứu sâu hơn có thể.
05:21
and I'm going to share this.
108
321160
1342
và tôi đang chuẩn bị chia sẻ điều này.
05:22
Chris, if you want to roll this film.
109
322526
1769
Chris, nếu bạn muốn cuộn phim này.
05:24
Then I'm going to show you
110
324319
1254
Sau này tôi sẽ cho bạn xem
05:25
a little bit more about the design of camels.
111
325597
2096
nhiều hơn một tí về thiết kế của loài lạc đà.
05:27
Do you want to roll the film?
112
327717
1381
Bạn có muốn cuộn phim này không?
05:29
(Adventure music)
113
329447
2055
(Nhạc)
06:04
(Video) Hello. This is Keith Bellows
114
364365
1736
(Video) Xin chào. Đây là Keith Bellows
06:06
with the TED National Geographic Camel Investigation Unit.
115
366125
3494
với đơn vị Nghiên cứu lạc đà của địa lý quốc gia tại TED.
06:09
I'm here to look at the ultimate desert machine.
116
369643
3000
Tôi ở đây để nhìn cổ máy sa mạc tốt nhất.
06:13
(Music continues)
117
373076
2381
(Nhạc tiếp tục)
06:20
Keith Bellows: And you'll note I started chewing gum
118
380072
2493
Keith Bellows: Và bạn cũng thấy đấy, tôi đã bặt đầu nhai kẹo cao su
06:22
because I was around this camel all day.
119
382589
1976
bởi vì tôi ở xung quanh con lạc đà này cả ngày.
06:25
(Video) That's it, OK. No!
120
385124
1579
(Video)Được rồi, OK. Không!
06:27
See, now he's getting a little overexcited.
121
387787
2030
Xem này, bây giờ nó đang bắt đầu kích động.
06:29
So we'll need to be very careful around him. Don't let him get you.
122
389841
3575
Vì thế chúng ta phải cẩn thận. Đừng để nó đụng bạn.
06:55
Now, you can see copious amounts of saliva in there.
123
415334
4182
Bây giờ, bạn có thể thấy có vô vàn nước bọt trong đó.
07:02
I always called myself the unstable stable boy.
124
422436
3124
Tôi luôn tự gọi nó là cậu bé điềm tĩnh một cách bất ổn.
07:05
Their nose, you can see his nose is flared right now.
125
425584
3651
Mũi chúng, bạn có thể thấy nó đang xòe ra.
07:09
When they're in rut, they're similar to seals
126
429445
3462
Khi đang động dục, chúng khá giống như hải cẩu
07:12
in the way, like, a seal has to open its nose to breathe.
127
432931
3000
ở chỗ là hải cẩu phải mở mũi để thở.
07:17
And they're similar. They have to consciously open their nose.
128
437160
3963
Và chúng giống như vậy. Chúng phải cố mở mũi ra.
07:21
KB: Ears?
129
441147
1001
KB: Thế còn tai?
07:22
SK: They are small. But they have excellent hearing.
130
442172
3569
SK: Tai chúng nhỏ. Nhưng chúng có khả năng nghe rất tuyệt.
07:26
But not big; for instance, in zebras, they have a huge ear
131
446160
6071
Nhưng không lớn; ví dụ, ở loài ngựa vằn, thì chúng có tai khổng lồ
07:32
that's very mobile, so they can actually turn them both around.
132
452255
3881
điều này rất tiện lợi, vì thế loài lạc đà có thể thay đổi đôi tai nhanh chóng.
07:36
And they use them in the same way we use our binocular vision.
133
456160
2976
Và chúng làm như cái cách chúng ta sử dụng thị giác của chúng ta.
07:39
They use that to pinpoint sound.
134
459160
2976
Chúng sử dụng để xác định âm thanh.
07:42
The desert's extremely windy as well as being very cold.
135
462160
4157
Sa mạc đầy gió, và rất lạnh.
07:46
So not only do they have the very long eyelashes,
136
466341
4471
Vì vậy mà chúng không chỉ có đôi mi rất dài,
07:50
but there's the secondary --
137
470836
1859
mà còn có những thứ khác--
07:52
I guess you'd call it the [unclear] or whatever.
138
472719
3417
Tôi đoán bạn sẽ gọi nó [không rõ ràng] hay bất cứ cái gì khác.
07:56
It's this hair that's above the eyes, and below it, it's longer.
139
476160
4976
Chính là lông, thứ nằm trên và dưới đôi mắt, và dài hơn.
08:01
Most people think that the humps store water.
140
481160
2976
Nhiều người nghĩ rằng bướu lạc đà dự trữ nước.
08:04
They don't. They store fat.
141
484160
2673
Không phải thế. Chúng dự trữ chất béo.
08:09
Now, I'm not a chemist, but basically what happens
142
489160
3976
Lúc này, tôi không phải nhà hóa học, nhưng cơ bản những điều diễn ra
08:13
is the fat is oxidized by their breathing.
143
493763
5686
là chất béo bị oxy hóa bởi hơi thở.
08:19
And that will turn it into actually usable water.
144
499651
4882
Và điều này sẽ biến nó thành nước có thể sử dụng được.
08:24
Like a lot of predators, they walk on their toes.
145
504557
2579
Giống như nhiều loài ăn thịt, chúng đi bằng ngón chân.
08:28
But there's a big fat pad in there that squishes out.
146
508496
3640
Nhưng có một miếng đệm mỡ lớn dưới chân tạo âm thanh lộc cộc.
08:32
They're like sun shoes, but, you know, with sand.
147
512160
4976
Chúng giống như chiếc giày đi nắng, nhưng là để đi cát,
08:38
Hooves? They don't have traditional hooves,
148
518030
4106
Móng guốc? Thường thì chúng không có móng guốc,
08:42
but they do have one, like, big nail.
149
522160
1960
nhưng chúng có một thứ đại loại như móng tay lớn.
08:44
(Audience laughter)
150
524144
1294
( Tiếng cười)
08:45
You can't really see too clear. The fur's kind of grown over.
151
525462
2977
Bạn không thể thấy rõ ràng được. Lông dường như bao phủ hết.
08:48
But they use their tails a lot, especially in rut.
152
528463
2976
Nhưng chúng sử dụng đuôi rất thường, đặc biệt là khi động dục.
08:52
He will urinate and spin his tail to spread the urine around
153
532358
5778
Chúng sẽ đi tiểu và xoáy cái đuôi để phát tán nước tiểu
08:58
and make him more attractive.
154
538160
2976
và làm nó trông hấp dẫn hơn.
09:01
I don't know why that would be, but it works for them.
155
541160
3096
Tôi không biết tại sao, nhưng việc này có hiệu quả với chúng.
09:04
So, what the hell.
156
544280
1495
Thật không thể tin được.
09:05
(Audience laughter)
157
545799
1337
(Tiếng cười của người xem)
09:07
Now, they will also defecate in certain areas.
158
547160
4769
Lúc này, chúng sẽ ị ở những nơi cố định.
09:11
Generally, they poop wherever they want to,
159
551953
2575
Thông thường, chúng sẽ ị ở bất cứ nơi nào chúng muốn,
09:14
but during their rut, they will defecate in perimeter areas.
160
554552
6514
nhưng trong quá trình động dục, chúng sẽ ị ở phía ngoài.
09:21
I don't know if you've read or heard about the sub-sonic sounds from elephants,
161
561090
5046
Tôi không biết rằng bạn đã nghe hay đọc về âm thanh tần số thấp của loài voi chưa,
09:26
you know what I mean, like, "Br-r-r!"
162
566160
2976
ý tôi, kiểu như. "Br-r-r!"
09:29
These big, big rumbling sounds. He will do the same thing.
163
569160
2976
Những âm thanh lớn khó nghe. Lạc đà cũng giống như vậy.
09:32
You can actually see, right here, it will vibrate.
164
572160
3887
Bạn có thể thấy, ở đây, nó sẽ bị chấn động.
09:36
We weigh our animals.
165
576071
1898
Chúng ta đo cân nặng của các loài động vật.
09:37
Unfortunately, he's a very aggressive animal,
166
577993
4143
Không may, lạc đà là loại động vật khá dữ,
09:42
so he's actually destroyed some of the scales.
167
582160
2976
chúng sẽ làm hư luôn cái cân.
09:45
We had these big things that I weigh the bison on, for instance.
168
585160
3048
Chúng tôi có những cái cân rất to, để cân cỡ như bò bison.
09:48
I'm guessing that he's at least 1,600 pounds.
169
588232
3724
Tôi đoán nó nặng ít nhất cũng 1600 pound.
09:51
But I would put him closer to 2,000.
170
591980
2156
Nhưng cũng gần 2,000.
09:54
He's basically a walking mulch pile.
171
594160
2391
Chúng cơ bản là một đống mùn di động.
09:56
We're kind of like buds, but I'm also a male as well.
172
596575
3102
Chúng ta như những nụ hoa mặc dù tôi là nam.
09:59
KB: He sees you as competition? Senior Keeper: Yeah, exactly.
173
599701
2903
KB: Nó đang xem bạn là kẻ thù? Senior Keeper: Yeah, chính xác rồi.
10:02
And it makes him very dangerous at this time of year.
174
602628
2508
Điều này làm chúng rất nguy hiểm trong lúc này.
10:05
Don't even think about it. Don't think about it!
175
605160
2976
Đừng nghĩ về nó, Đừng nghĩ về nó nữa!
10:11
But now, we're going to meet. Out!
176
611194
2608
Bây giờ, chúng ta đang chuẩn bị gặp nó. Ra đây!
10:14
Out! Out!
177
614874
2286
Ra đây! Ra đây nào!
10:19
No.
178
619087
1001
Không.
10:21
Out!
179
621160
1043
Ra đây nào!
10:23
(Music)
180
623602
3000
(Nhạc)
10:47
(Applause)
181
647136
1000
(Tiếng vỗ tay)
10:48
KB: What I didn't show you was, you got that swinging thing going?
182
648160
4000
KB: Cái mà tôi không cho các bạn xem, là cái đang treo lủng lẳng thế này?
10:53
Well, and you're glad I didn't show you this.
183
653484
2454
Được rồi, các bạn nên vui vì tôi không cho các bạn xem.
10:56
One of the other things about the camel's beautiful design
184
656582
2754
Một trong những thứ khác làm nên thiết kế tuyệt vời của lạc đà
10:59
is that its penis points backwards.
185
659360
1976
là dương vật của nó chỉ về phía sau.
11:01
That way the camel can dip its tail in the stream,
186
661574
4024
Nhờ thế mà lạc đà có thể ngâm cái đuôi trong dòng nước,
11:05
and just whacker the entire area around him.
187
665701
3435
Và nó cứ đánh nước tiểu ra toàn bộ khu vực xung quanh nó.
11:09
And that's how he really marks his territory.
188
669160
2096
Đó là cách nó đánh dấu lãnh thổ của nó.
11:11
Now, what you also didn't see was that --
189
671652
2484
Bây giờ, điều mà bạn sẽ không nhìn thấy là --
11:14
and you may have noticed in the pen beside him
190
674160
2976
và bạn hãy nhớ lưu ý người bạn bên cạnh nó.
11:17
and, by the way, the camel's name is Suki.
191
677160
2000
Và, nhân tiện, tên con lạc đà này là Suki.
11:19
In the pen beside him is Jasmine.
192
679938
1794
Và người bạn bên cạnh nó là Jasmine.
11:22
Jasmine has been his mate for some time.
193
682160
2246
Jasmine là bạn đồng hành của nó một thời gian.
11:24
But on this particular occasion, it was very, very clear
194
684430
3106
Nhưng trong những dịp thế này, rất, rất rõ
11:27
that as horny as Suki was, Jasmine was having none of it.
195
687894
4452
là dù Suki đang bị kích động manh, nhưng Jasmine thì không có.
11:33
And so we started thinking.
196
693160
1976
Và vì thế chúng tôi bắt đầu suy nghĩ.
11:35
Well, if poor old Suki is in search of a mate,
197
695160
3899
là nếu anh bạn già Suki đang tìm bạn tình
11:39
what would Suki do to find the perfect mate?
198
699160
2778
Suki sẽ làm gì để tìm bạn tình hoàn hảo?
11:41
I'm going to show you another film.
199
701962
1673
Tôi sẽ cho các bạn xem đoạn phim mới.
11:43
But before I do, I just want to mention
200
703659
2048
Nhưng trước khi xem, tôi chỉ muốn nhắc
11:46
that this animal truly is a sort of the SUV of the sand,
201
706033
4103
rằng động vật này là một loại xe đi trên cát,
11:50
the ship of the desert.
202
710160
2426
là con tàu của sa mạc.
11:52
It's so vital to the inhabitants of the areas
203
712610
5526
Nó thật sự quan trọng đối với cư dân sống ở sa mạc
11:58
in which the camel is found, largely Mongolia and Sahara,
204
718160
2722
nơi có những con lạc đà, vùng Mongolia và Sahara rộng lớn,
12:00
that there are 160 words in Arabic to describe the camel.
205
720906
5180
nơi có 160 từ tiếng Ả Rập nói về lạc đà.
12:06
And if this is a creature that was designed by committee,
206
726453
2683
Và nếu đây là loài sinh vật được thiết kế bởi hội đồng,
12:09
it's certainly been like no committee I've ever been on.
207
729160
2976
nó chắc chắn không phải hội đồng chúng ta nhìn thấy.
12:12
So here's what Suki would do in search of a mate.
208
732160
6365
Vì thế đây là cách Suki tìm bạn tình.
12:19
Can you roll it, please?
209
739024
1160
Bạn có thể cuộn nó không?
12:20
Camel seeking camel
210
740208
1480
Lạc đà tìm lạc đà
12:21
Lusty beast desires attractive and sincere mate.
211
741835
2818
Thú ham muốn tìm một bạn tình hấp dẫn và thủy chung
12:24
I'm seven feet, 2,000 lbs., with brown hair and eyes, long legs --
212
744795
3239
Tôi cao bảy feet, 2.000 lbs., với mái tócvà đôi mắt nâu, đôi chân dài
12:28
and I'm very well ... hung.
213
748058
1369
và tôi rất là tốt...
12:34
I'm TED Camel.
214
754643
1493
Tôi là lạc đà TED.
12:36
The perfect desert machine.
215
756319
2000
Một cỗ máy sa mạc hoàn hảo.
12:40
I'm smartly designed.
216
760399
2039
Tôi là một thiết kế thông minh.
12:42
Eyelashes that keep out sand
217
762954
1641
Lông mi dài tránh cát
12:44
and a third eyelash that works like a windshield wiper.
218
764619
2795
và 1/3 lông mi đóng vai trò làm kính gạt chắn gió.
12:49
A distinguished nose --
219
769160
2000
Một chiếc mũi đặc biệt--
12:52
with nostrils lined to filter out sand and dust
220
772160
2239
với hai lỗ mũi lót để lọc cát và bụi
12:57
and a groove that catches moisture.
221
777043
2040
và một móng guốc để giữ ẩm.
12:59
Amazingly full lips --
222
779922
1786
Một đôi môi dày kỳ lạ--
13:04
that allow me to eat practically anything that grows.
223
784160
2524
thứ cho phép tôi ăn bất cứ thứ gì mọc lên.
13:09
Callouses on my knees that let me kneel comfortably.
224
789160
3000
Những vết chai trên đầu gối giúp chân tôi thoải mái.
13:15
Leathery chest pads that beat the heat.
225
795160
2976
Miếng đệm ngực ở da giúp hạ nhiệt
13:18
Short fur that keeps my skin cool.
226
798160
2000
Lớp lông vũ ngắn giúp làm mát da.
13:22
Long legs that allow heat to escape.
227
802160
2141
Đôi chân dài để sức nóng thoát ra.
13:27
And my hump?
228
807160
2510
Và bướu của tôi?
13:30
Ogden Nash once wrote:
229
810160
1976
Ogden Nash đã từng viết:
13:32
"The camel has a single hump; the dromedary two,
230
812160
2239
Lạc đà có 1 bướu đơn; lạc đà 1 bướu thì có tới 2,
13:34
or else the other way around. I'm never sure. Are you?"
231
814423
2713
hoặc theo cách nào khác. Tôi không dám chắc. Bạn dám không?
13:38
Here's a hint:
232
818059
1077
Sau đây là một gợi ý:
13:39
Bactarian.
233
819160
1976
Lạc đà hai bướu.
13:41
Dromedary.
234
821160
2000
Lạc đà một bướu.
13:45
My hump contains up to 80 lbs. of fat, but doesn't store H2O.
235
825905
2947
Bướu của tôi chứa đên 80 Ibs chất béo chứ không chứa nước.
13:50
I'm built to last.
236
830160
2000
Tôi được xây dựng để chịu đựng.
13:55
I'm the go-to animal when the oasis is dry.
237
835652
2048
Tôi là loài oai phong khi ốc đảo khô.
13:59
I usually won't sweat until my body reaches 105 ºF,
238
839160
2381
Tôi thường sẽ không đổ mồ hôi cho đến khi cơ thể của tôi đạt đến 105 º F.
14:01
enough to fry an egg.
239
841565
1710
đủ để chiên một quả trứng,
14:04
I'm able to lose 40% of my weight without dying.
240
844160
4976
Tôi có khả năng giảm 40% cân nặng mà không chết
14:09
(Most animals would if they lost half that much.)
241
849409
2751
(Hầu hết động vật khác sẽ chết nếu chỉ giảm 20%)
14:13
I'll drink 5 to 7 gallons of water a day.
242
853160
3590
Tôi uống 5 đến 7 ga-lông nước một ngày
14:19
But go without for more than a month.
243
859160
1976
nhưng có thể đi không uống nước hơn 1 tháng.
14:21
I'm powerful.
244
861874
1692
Tôi tràn đầy năng lượng.
14:23
Able to pack up to 400 lbs. of cargo.
245
863590
4000
Có thể gói lên đến 400 lbs hàng hóa.
14:28
Outrun a horse --
246
868160
2000
Hơn cả một con ngựa--
14:31
And cover 26 miles on a good day.
247
871969
1976
Và có thể đi 26 dặm trong một ngày.
14:36
Camelot.
248
876749
1387
Camelot.
14:38
Jackie O. once said that traveling by camel
249
878160
2048
Jackie O đã nói rằng du lịch bằng lạc đà
14:40
made riding an elephant seem like taking a jet plane.
250
880232
3000
so với cưỡi voi có vẻ giống như đang đi máy bay phản lực.
14:47
Yet my large, soft feet allow me to navigate sand.
251
887112
2420
Chưa kể bàn chân lớn mềm để tôi điều hướng cát.
14:52
(Is that why the Bedouin claim I can dance?)
252
892160
3000
(Đó là vì sao người Bedouin cho rằng tôi có thể nhảy?)
14:57
I'm a good provider, too.
253
897160
1976
Tôi cũng là một nhà cung cấp tốt.
14:59
Bedouins call the camel the Gift of God.
254
899160
1976
Người Bedouin gọi lạc đà là quà của thượng đế.
15:02
No surprise.
255
902001
1039
Không ngạc nhiên lắm.
15:03
Tents and rugs are made of my hair.
256
903292
1844
Lều và thảm được làm từ lông của tôi.
15:05
My dried bones are prized as a sort of ivory.
257
905160
2143
Xương khô của tôi được đánh giá cao như 1 loại ngà.
15:07
My dung is burned as fuel. My milk is used for cheese.
258
907327
2572
Phân của tôi được làm nhiên liệu đốt. Sữa của tôi được sử dụng làm pho mát.
15:09
"Camels are like angels," a Bedouin once said.
259
909923
2833
"Loài lạc đà như những thiên thần" một người Bedouin đã nói thế.
15:14
(Applause)
260
914160
2579
(Vỗ tay)
15:16
Thank you. I just want to leave you with one last thought,
261
916763
3373
Cảm ơn. Tôi chỉ muốn gửi gắm đến các bạn một ý nghĩ cuối cùng,
15:20
which is probably the most important thing to take away.
262
920160
3837
điều có thể là quan trọng nhất để mang về.
15:24
Humans, the animal, are pretty lucky creatures because, by and large,
263
924882
5762
Loài người, nhìn chung, là loài động vật khá may mắn,
15:31
we really don't have to adapt to our environment;
264
931160
3976
chúng ta thật sự không phải thích nghi với môi trường;
15:35
we adapt our environment to us.
265
935160
1976
chúng ta làm cho môi trường thích nghi với chúng ta.
15:37
And we've seen that repeatedly through this conference,
266
937160
2976
Và chúng tôi thấy nhiều lần thông qua buổi hội thảo này,
15:40
not just this year, but in past years.
267
940160
1976
không chỉ trong năm nay mà trong những năm vừa qua.
15:42
But this creature that you've just seen
268
942160
2275
Nhưng loài vật mà chúng ta vừa thấy
15:45
ultimately adapts, and keeps adapting and adapting.
269
945160
2834
thích nghi rất tốt và vẫn tiếp tục thích nghi và thích nghi,
15:48
I think when you look at the animal kingdom,
270
948018
2118
Tôi nghĩ khi bạn nhìn vào thế giới của muôn loài,
15:50
that is one of the most remarkable things.
271
950160
2000
đó là một trong những thứ phi thường nhất.
15:52
It doesn't have an environment that adapts to it;
272
952184
2886
Nó không phải có một môi trương thích nghi;
15:55
it has to adapt to the environment.
273
955094
1796
mà nó phải thích nghi với môi trường.
15:56
Ricky, thank you very much for having me.
274
956914
1975
Ricky, cảm ơn rất nhiều vì những đã lắng nghe tôi.
15:58
RW: That's terrific. Thank you.
275
958913
1477
RW: Điều này thật tuyệt. Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7