Everything around you can become a computer | Ivan Poupyrev

133,791 views ・ 2019-05-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chi Quách Reviewer: Lia Nguyen
00:12
Computers have become truly incredible.
0
12996
2718
Máy tính đã dần trở nên thật sự phi thường.
00:16
We are walking around with supercomputers in our pocket.
1
16523
2941
Chúng ta đang đi xung quanh với các siêu máy tính bỏ túi.
00:19
How amazing is that?
2
19488
2154
Điều đó không tuyệt vời sao?
00:21
So it is disappointing
3
21666
1985
Vậy nên thật đáng thất vọng
00:23
that the way we use computers, the way we interact with them,
4
23675
3389
khi cái cách chúng ta sử dụng, tương tác với máy tính,
00:27
hasn't really changed in the last 50 years.
5
27088
3036
không thực sự thay đổi suốt 50 năm qua.
00:30
We still use a mouse and keyboards. We're clicking on screens and buttons.
6
30521
3784
Chúng ta vẫn sử dụng chuột và bàn phím. Ta nhấp chuột trên màn hình và nút bấm.
00:34
Mobile phones are the same.
7
34329
2173
Điện thoại di động cũng giống nhau.
00:36
We're just using fingers instead of a mouse.
8
36526
2844
Chúng ta sử dụng ngón tay thay vì chuột.
00:39
So is that it?
9
39980
1637
Chỉ có thế thôi sao?
00:41
Is that what the future looks like?
10
41641
1805
Tương lai sẽ trở nên như vậy chăng?
00:43
We're going to be stuck in the screens
11
43470
2045
Chúng ta sẽ mắc kẹt trong màn hình máy tính
00:45
with our faces not seeing the world around us?
12
45539
3125
với khuôn mặt chẳng thể thấy được thế giới xung quanh mình?
00:49
That's not the future I imagine, or the future I'm attracted to.
13
49260
3759
Đó không phải tương lai tôi hình dung ra, hay tương lai mà tôi bị thu hút.
00:53
What I've been always interested in is things,
14
53043
2833
Thứ mà tôi luôn thấy hứng thú là đồ vật,
00:55
physical things we use every day, like things on this table
15
55900
3134
vật dụng thực mà ta dùng hằng ngày, như đồ vật trên chiếc bàn
00:59
that the family doesn't pay attention to.
16
59058
2476
mà gia đình này không chú ý tới.
01:01
Things tell our story. They tell who we are.
17
61558
2135
Đồ vật kể câu chuyện. Chúng nói lên ta là ai.
01:03
They tell a lot about us.
18
63717
1598
Chúng nói lên rất nhiều điều về ta.
01:05
Let me give you an example.
19
65938
1802
Để tôi cho bạn thấy một ví dụ.
01:08
These are photographs of things a person touched during 24 hours.
20
68075
5008
Đây là ảnh chụp những thứ mà một người chạm vào trong suốt 24 tiếng.
01:13
What can you tell about him?
21
73107
1838
Có thể thấy điều gì từ anh chàng này?
01:15
He loves his motorcycle. Right?
22
75266
1999
Anh ấy thích chiếc mô tô của mình. Nhỉ?
01:17
The biggest thing in his picture.
23
77289
2085
Đồ vật lớn nhất trong bức ảnh.
01:19
What can you tell about this girl?
24
79398
1620
Còn cô gái này, ta thấy được gì?
01:21
She spends all her time on the beach.
25
81774
1778
Cô ấy dành hết thời gian ở bãi biển.
01:23
There's a surfboard.
26
83576
1413
Có một cái ván lướt sóng.
01:25
She lives by the sea.
27
85013
1586
Cô sống cạnh biển.
01:27
What can you tell about this guy?
28
87333
2170
Còn anh bạn này thì sao?
01:29
He's a chef.
29
89527
1478
Anh ấy là đầu bếp.
01:31
Look at all the ingredients he touched during the day,
30
91029
2701
Hãy nhìn tất cả số nguyên liệu anh chạm vào trong ngày,
01:33
while he was preparing the food,
31
93754
1589
trong khi chuẩn bị thức ăn,
01:35
and the computer is a tiny part of his life,
32
95367
3043
và máy tính là một phần nhỏ trong cuộc sống của anh ấy,
01:38
this sad thing in the corner.
33
98434
2108
vật dụng tội nghiệp ở trong góc.
01:41
So if we are using things all the time,
34
101804
2913
Vậy nếu ta sử dụng đồ vật mọi lúc,
01:44
and this is a big part of our lives,
35
104741
2095
và chúng là một phần không nhỏ cuộc sống của ta,
01:46
can things become the way for us to interact with our digital life?
36
106860
4603
đồ vật có thể trở thành phương tiện để ta tương tác với cuộc sống số?
01:52
Can the world become your interface?
37
112795
2634
Thế giới có thể trở thành giao diện của bạn không?
01:56
That was my idea.
38
116709
1346
Đó là ý tưởng của tôi.
01:58
I've been working for 20 years on it.
39
118079
2669
Tôi đã nghiên cứu về nó suốt 20 năm qua.
02:00
My idea is that in order to interact in digital life,
40
120772
2985
Ý tưởng của tôi là, để tương tác trong cuộc sống số,
02:03
you don't need to have screens and keyboards and mouses.
41
123781
4752
bạn không cần tới màn hình, bàn phím và chuột.
02:08
You can interact with your digital life
42
128557
2182
Bạn có thể tương tác với cuộc sống số
02:10
just by using the things you use every day.
43
130763
2738
chỉ với những thứ mà bạn dùng hằng ngày.
02:14
And to realize this idea, I need to solve three big challenges.
44
134057
3174
Và để hiện thực hóa ý tưởng này, tôi cần giải quyết ba thách thức lớn.
02:17
Let me tell you about them.
45
137879
1328
Để tôi nói bạn nghe về chúng.
02:20
The first one, obviously: Is it even possible?
46
140510
4044
Thách thức đầu tiên, quá rõ ràng: Nó có khả thi không?
02:24
How can you take an everyday thing you use every day
47
144578
3834
Làm sao có thể lấy một thứ bạn vẫn dùng hằng ngày
02:28
and turn it into a computer interface?
48
148436
2332
và biến nó thành giao diện máy tính?
02:31
Now I was inspired by the book "Hackers."
49
151570
2018
Tôi được truyền cảm hứng bởi cuốn "Hackers".
02:33
I read it when I was a teenager,
50
153612
1657
Tôi đọc nó khi còn là cậu thiếu niên,
02:35
and one of the essential ideas of this book
51
155293
4014
và một trong những ý tưởng cơ bản của cuốn sách
02:39
is that you can change the purpose of things
52
159331
3255
là bạn có thể thay đổi mục đích sử dụng của đồ vật
02:42
by inventing new technology and then hacking into things
53
162610
3285
bằng cách phát minh công nghệ mới, sau đó cài đặt vào vật dụng
02:45
and changing them.
54
165919
1218
và thay đổi chúng.
02:47
So I've been thinking what kind of technology I can invent
55
167161
4174
Tôi nghĩ đi nghĩ lại xem mình có thể phát minh kiểu công nghệ như thế nào
02:51
so that I can hack into things you use every day
56
171359
3976
để đặt vào đồ vật bạn dùng hằng ngày
02:55
and make them interactive.
57
175359
1373
và khiến chúng dễ tương tác.
02:57
So when I was working on this thing, I invented this sensor
58
177763
2763
Khi giải quyết vấn đề này, tôi đã phát minh ra bộ cảm biến
03:00
which injects structured electric fields into objects
59
180550
2928
có thể truyền điện trường vào vật thể
03:03
and turns them into gesture interfaces.
60
183502
1920
và biến chúng thành các giao diện cử chỉ.
03:05
So this doorknob, unmodified, can become a gesture sensor.
61
185446
3535
Vậy cái nắm cửa này, không cần sửa đổi, có thể trở thành cảm biến thao tác.
03:09
It can know how you're touching it. It can feel how you're touching it.
62
189005
3334
Nó có thể nhận biết, có thể cảm nhận bạn chạm vào nó thế nào.
03:12
It makes a circle, or can I grasp.
63
192363
2194
Có thể xoay một vòng, hay nắm.
03:15
And this doorknob isn't modified.
64
195377
1604
Và cái nắm cửa không thay đổi gì.
Bản thân nắm đấm cửa không có gì đặc biệt.
03:17
There's nothing special about doorknobs.
65
197005
1956
03:18
Anything can become interactive.
66
198985
1674
Thứ gì cũng có thể tương tác tốt.
03:20
What about plants?
67
200683
1500
Còn cây cối thì sao?
03:22
So plants are interesting, because with plants,
68
202948
2229
Nó cũng rất thú vị, bởi với cây cối,
03:25
they can know where you're touching.
69
205201
1716
chúng biết khi bạn chạm vào.
03:26
You can see the line moving up and down on the image.
70
206941
2554
Bạn có thể thấy đường di chuyển lên xuống trong hình.
03:29
And that can turn into a musical interface.
71
209519
2160
Và chúng có thể biến thành giao diện âm nhạc.
03:31
(Musical tones)
72
211703
3728
(Tiếng nhạc)
03:36
Now, we do have also practical applications:
73
216515
3278
Hiện tại, chúng tôi cũng có những ứng dụng thực tế:
03:39
a calendar plant for those who are obsessed about practicality.
74
219817
4533
một cây lịch để bàn cho những ai bị ám ảnh với tính thực tiễn.
03:44
(Laughter)
75
224374
1181
(Cười)
03:48
We can give things a personality.
76
228114
3238
Ta có thể gán cho mỗi vật dụng một đặc tính.
03:51
(Low notes changing in pitch)
77
231376
1793
(Nốt thấp thay đổi cao độ)
03:53
So in this particular example,
78
233193
2746
Trong ví dụ cụ thể này,
03:55
the orchid can communicate to you
79
235963
3070
cây phong lan có thể giao tiếp với bạn
03:59
through images and sounds.
80
239057
3230
qua hình ảnh và âm thanh.
04:02
It doesn't like to be touched, so it's created these electric images
81
242311
3261
Nó không thích bị chạm vào, nên nó tạo ra những hình ảnh điện
04:05
that are hissing at you.
82
245596
3222
đang rít lên với bạn.
04:08
This plant, for example,
83
248842
1991
Còn ví dụ, cái cây này,
04:10
is more robust, it's a snake plant,
84
250857
2748
mạnh mẽ hơn, nó là cây lưỡi hổ,
04:13
and it likes playing with you. It engages you.
85
253629
2143
nó thích chơi với bạn, nó thu hút bạn.
04:16
So every thing can be different,
86
256146
1823
Vậy nên mỗi đố vật có thể khác nhau,
04:17
and every thing can represent what it feels.
87
257993
3444
và mỗi đồ vật có thể biểu hiện cảm xúc của mình.
04:22
So everything can be hacked, all the things, including your body.
88
262849
4043
Mọi đồ vật đều có thể được thâm nhập, tất cả, kể cả cơ thể con người.
04:26
In this example, we hacked your body
89
266916
2255
Ở ví dụ này, chúng tôi kết nối với cơ thể người
04:29
so you can measure how you're folding your hands
90
269195
2679
để có thể đo lường xem bạn gập tay thế nào
04:31
and then using your hand gestures to control something else,
91
271898
2853
và sau đó sử dụng cử chỉ tay để kiểm soát thứ gì đó,
04:34
so if you don't want to listen to some music thousands of times,
92
274775
3052
vậy nếu bạn không muốn nghe chút nhạc tới hàng nghìn lần,
04:37
you simply can cover your ears to turn it off.
93
277851
2773
bạn chỉ cần đơn giản bịt tai lại để không nghe thấy nữa.
04:40
So everything can be hacked, and research is important,
94
280978
2937
Mọi thứ đều thâm nhập được, và nghiên cứu là rất quan trọng,
04:43
but the second challenge we have
95
283939
2078
nhưng thách thức thứ hai
04:46
is how can we go from R and D, and prototypes, to real products?
96
286041
4850
là làm thế nào để từ nghiên cứu phát triển và sản phẩm mẫu, tới sản phẩm thực sự.
04:50
How can we make real things that are also interfaces?
97
290915
3945
Làm thế nào ta có thể tạo ra vật dụng vừa thực tế vừa có giao diện?
04:56
And you may ask yourself, who would do this?
98
296138
2508
Và bạn có thể tự hỏi ai sẽ là người làm ra chúng?
04:58
Silicon Valley?
99
298670
1282
Thung lũng Silicon?
04:59
Is it through Shenzhen?
100
299976
1534
Thông qua Thâm Quyến chăng?
05:01
Now the challenge there is that the world of things is huge.
101
301534
3719
Thách thức ở thời điểm hiện tại là thế giới đồ vật quá rộng lớn.
05:05
Every year, the apparel industry produces 150 billion garments.
102
305757
4054
Mỗi năm, ngành may mặc tạo ra 150 tỷ sản phẩm may mặc.
05:10
In comparison, the technology industry only makes 1.4 billion phones.
103
310597
5342
Trong khi đó, ngành công nghệ chỉ tạo ra 1,4 tỷ sản phẩm điện thoại.
05:15
The world of things is much bigger than the world of technology.
104
315963
4163
Thế giới vật dụng lớn hơn rất nhiều so với thế giới công nghệ.
05:20
The technology world cannot change the world of things.
105
320150
3491
Thế giới công nghệ không thể thay đổi thế giới vật dụng.
05:23
Instead, we need to create technology which changes makers of things,
106
323665
5295
Thay vào đó, chúng ta cần tạo ra công nghệ làm thay đổi người sản xuất ra đồ vật,
05:28
people who make your chairs and clothes and everything else,
107
328984
2811
những người làm ra cái ghế, quần áo và mọi thứ khác,
05:31
into makers of smart things,
108
331819
2017
trở thành người làm ra vật dụng thông minh,
05:33
enable them to do that.
109
333860
1544
cho phép họ làm điều đó.
05:37
So to test this challenge, we came up with a very simple idea and challenge:
110
337207
4922
Để kiểm tra thách thức này, chúng tôi nảy ra ý tưởng và thử thách rất đơn giản:
05:42
Can a tailor make a wearable?
111
342611
3357
Một thợ may có thể làm ra một thiết bị có thể mang trên người không?
05:46
Now we don't want to take a tailor
112
346603
1745
Không phải chúng tôi muốn chọn một thợ may
05:48
and turn the tailor into an electrical engineer.
113
348372
2345
và biến anh ta thành một kỹ sư điện.
05:51
We still want to have some tailors around.
114
351182
2151
Chúng tôi vẫn mong muốn có một vài thợ may.
05:54
But what we would like to do is create technology
115
354214
2341
Nhưng cái chúng tôi muốn làm là tạo ra công nghệ
05:56
which looks, feels and behaves like a raw material used by the tailor
116
356579
5877
mà có thể nhìn, cảm nhận, phản ứng giống với vật liệu được thợ may sử dụng
06:02
to make their clothes.
117
362480
2535
để làm ra quần áo.
06:06
For example, a touch panel made for a tailor would look like this,
118
366791
4144
Ví dụ, bảng điều khiển cảm ứng cho một thợ may nhìn sẽ như thế này,
06:10
made out of textiles, so you can cut it with scissors and sew it in.
119
370959
3759
làm từ vải, nên bạn có thể dùng kéo cắt và khâu.
06:15
At the same time, it has to retain the performance.
120
375618
2382
Đồng thời, nó cũng cần giữ được các tính năng.
06:18
The way to make this textile touch panel
121
378024
2656
Cách để làm ra bảng điều khiển cảm ứng bằng vải
06:20
also requires a very different approach than for making consumer electronics.
122
380704
3667
cũng yêu cầu phương pháp rất khác so với đồ điện tử tiêu dùng.
06:24
In our case, we have to go to the mountains of Tokyo
123
384395
2730
Trong trường hợp này, chúng tôi phải đi đến vùng núi ở Tokyo
06:28
to a small factory which was making kimono garments for generations.
124
388109
3230
tới một nhà máy nhỏ sản xuất kimono cho các thế hệ.
06:31
We worked with my collaborators,
125
391799
2468
Chúng tôi làm việc cùng với các cộng sự,
06:34
who were not engineers.
126
394291
1772
những người không phải là kỹ sư.
06:36
It was an artisan who knows how to make things
127
396806
3378
Đó là một nghệ nhân biết cách tạo ra đồ vật
06:40
and an artist who knows how to make things beautiful.
128
400208
3258
và một nghệ sĩ có thể khiến đồ vật đẹp hơn.
06:44
Working with them, we created one of the best yarns in the world,
129
404121
4921
Làm việc với họ, chúng tôi tạo ra loại sợi tốt nhất thế giới,
06:49
which consists of thin metallic alloys
130
409066
2442
chứa các hợp kim kim loại mỏng
06:51
wrapped around with polyester fibers and cotton fibers.
131
411532
3232
được bọc xung quanh bởi sợi polyester và sợi cotton.
06:54
These yarns were made in the same machines
132
414788
2461
Lọai sợi này được sản xuất bởi cùng loại máy móc
06:57
which were making yarns for kimonos for generations.
133
417273
3332
đang sản xuất sợi để may kimono
07:01
We then took these yarns and gave them to the factory,
134
421374
2579
Chúng tôi lấy loại sợi này và đưa đến nhà máy,
07:03
which is making textiles,
135
423977
1888
chuyên sản xuất vải,
07:05
and we wove our smart textile using regular machines
136
425889
3421
và dệt nên loại vải thông minh sử dụng máy móc thông thường
07:09
in a variety of colors and materials,
137
429334
1881
với màu sắc và chất liệu đa dạng,
07:11
and we gave those textiles to a tailor
138
431239
3106
và chúng tôi đưa loại vải đó cho một thợ may
07:14
in Savile Row in London.
139
434369
2020
ở Savile Row, London.
07:17
So tailors are traditionalists, particularly in Savile Row.
140
437959
2978
Thợ may là những người truyền thống, đặc biệt là ở Savile Row.
07:20
They don't use computers.
141
440961
1349
Họ không sử dụng máy tính.
07:23
They don't use machines.
142
443093
2703
Cũng không dùng máy móc
07:25
They use hands and they cut.
143
445820
1739
Họ dùng đôi tay mình để cắt.
07:27
They fit their products on the human body,
144
447583
2103
Họ đo sản phẩm cho vừa vặn trên cơ thể người,
07:29
not on 3-D avatars.
145
449710
1562
chứ không phải hình nộm 3D.
07:33
Technology is not a part of their vocabulary,
146
453084
2183
Công nghệ không có trong từ điển của họ,
07:35
but they are modern people.
147
455291
1873
Nhưng họ cũng là người hiện đại.
07:37
They know how to use technology.
148
457188
2095
Họ biết cách sử dụng công nghệ.
07:39
So if technology can be formed and shaped
149
459307
2286
Vậy nên nếu công nghệ có thể thành hình
07:41
like a button, like a textile, like something they can use,
150
461617
3373
Như nút bấm, vải vóc, thứ gì đó họ có thể sử dụng,
thì chắc chắn họ có thể làm ra thiết bị đeo trên người,
07:45
they absolutely can make a wearable,
151
465014
2540
07:47
a garment which can place a phone call.
152
467578
2968
quần áo có thể thực hiện cuộc gọi.
07:50
(Phone rings)
153
470967
1547
(Chuông điện thoại)
07:53
So now we've proven that you can actually make a wearable,
154
473489
2874
Tôi đã chứng minh được có thể tạo ra thiết bị đeo trên người,
07:56
not by an electronic company, but by a tailor.
155
476387
4507
không phải bởi một công ty điện tử, mà nhờ một thợ may.
08:00
We worked and collaborated with Levi's,
156
480918
2832
Chúng tôi làm việc và cộng tác với Levi's
08:03
our partners and our neighbors,
157
483774
2982
đối tác và hàng xóm của chúng tôi,
08:06
to make a real product,
158
486780
1673
để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh,
08:08
and this product is this jacket I'm wearing right now.
159
488477
2806
chính là chiếc áo khoác tôi đang mặc lúc này.
08:12
You can buy it. It's on sale.
160
492381
2087
Bạn có thể mua nó, hiện đang được bày bán.
08:14
It was made in the same factories which make all their products,
161
494492
4239
Nó được sản xuất ở cùng một nhà máy đã sản xuất các sản phẩm của họ,
08:18
and you have noticed
162
498755
1294
và bạn cũng để ý rằng
08:20
I've been controlling my presentation from the sleeve of the jacket.
163
500073
3821
tôi đang kiểm soát bài diễn thuyết qua ống tay áo của mình.
08:23
I go like this, it goes forward. Like this, it goes backward.
164
503918
3146
Tôi làm thế này là tiến lên. Như thế này là lùi lại.
08:28
And of course, I can do more things.
165
508905
1745
Và tất nhiên, có nhiều chức năng hơn.
08:30
It's not just to control a presentation.
166
510674
1905
Chứ không chỉ điều khiển bài diễn thuyết.
08:32
I can now control my navigation, control my music,
167
512603
3246
Giờ tôi có thể kiểm soát việc điều hướng, điều chỉnh âm nhạc của mình,
08:35
but most importantly, it stays a jacket, it stays a thing,
168
515873
3997
nhưng quan trọng, nó vẫn chỉ là cái áo khoác, một vật dụng,
08:39
which makes me look great.
169
519894
2599
làm tôi trông bảnh hơn.
08:42
(Laughter)
170
522517
2021
(Cười)
08:44
(Applause)
171
524562
4539
(Vỗ tay)
08:49
And that's the most important thing.
172
529125
2476
Và đó là điều quan trọng nhất.
08:51
(Laughter)
173
531625
3261
(Cười)
08:55
So OK, we proved we can turn things into interfaces.
174
535425
2907
Rồi, ta đã chứng minh rằng có thể biến đồ vật thành giao diện.
08:58
We proved that these things can be made by makers of things
175
538356
3999
Rằng những người thợ có thể tạo ra chúng
09:02
and not by technology companies.
176
542379
1596
và không cần tới công ty công nghệ.
09:03
I look awesome. Are we done?
177
543999
2039
Nhìn tôi thật tuyệt. Thế là xong rồi chứ?
09:06
(Laughter)
178
546062
1230
(Cười)
09:07
Not yet.
179
547316
1158
Chưa đâu.
09:08
The third challenge:
180
548498
1533
Thách thức thứ ba:
09:10
How can we scale?
181
550055
2170
Làm thế nào để nhân rộng?
09:12
How can we go from one product to many products?
182
552249
3225
Làm thế nào từ một thành nhiều sản phẩm?
09:15
And that's what we're working on right now.
183
555498
2014
Và đó là điều chúng tôi đang tiến hành.
09:17
Let me tell you how we're going to do this.
184
557536
2095
Để tôi nói bạn nghe cách chúng tôi làm.
09:19
First of all, I want to make myself clear --
185
559655
2063
Đầu tiên, tôi muốn bản thân xác định rõ --
09:21
I am not talking about the Internet of Things.
186
561742
2657
Tôi không nói về Internet vạn vật
09:24
I'm not talking about creating another gadget
187
564423
3429
cũng không tạo ra thứ thiết bị tiện ích khác
09:27
you get bored with and throw in the back of your drawer
188
567876
2888
khiến bạn nhàm chán và vất vào góc tủ
09:30
and forget about.
189
570788
1151
và lãng quên nó.
09:31
I am talking about the foundational, important principle which guides my work:
190
571963
4420
Tôi đang nói đến nguyên lý cơ bản, quan trọng dẫn lối cho việc mình làm:
09:36
"Technology has to make existing things better."
191
576693
4039
"Công nghệ phải làm cho những thứ đang tồn tại trở nên tốt đẹp hơn."
09:41
It makes them better by connecting them to your digital life
192
581299
4790
Chúng tốt đẹp hơn nhờ việc kết nối với cuộc sống số
09:46
and adds new usefulness and new functionality
193
586113
4050
và bổ sung các tiện ích và chức năng mới
09:50
while remaining the same original purpose,
194
590187
2469
trong khi vẫn giữ mục đích ban đầu,
09:52
not changing it.
195
592680
1182
không thay đổi nó.
09:54
This jacket I am wearing can control my mobile phone and presentation,
196
594824
4369
Chiếc áo tôi đang mặc có thể điều khiển điện thoại di động và bài thuyết trình,
10:00
but it still remains a jacket.
197
600084
1476
nhưng vẫn chỉ là áo khoác.
10:02
That means that once we start making all things interactive and connected,
198
602828
5113
Nghĩa là một khi chúng tôi bắt đầu tạo ra đồ vật có giao diện và kết nối,
10:07
every thing would have its own set of actuators, displays and sensors
199
607965
4118
mỗi thứ sẽ có bộ thiết bị truyền động, màn hình và cảm biến riêng
10:12
specific for those things.
200
612107
2083
chỉ dành cho chúng.
10:14
A pair of running shoes does not need to have a touch sensor.
201
614214
2859
Một đôi giày chạy không nhất thiết phải có cảm biến chạm.
10:17
Why would it have one?
202
617097
1824
Tại sao phải cần tới nó cơ chứ?
10:18
If you have a sensor,
203
618945
1333
Nếu bạn có một cảm biến,
10:20
it should measure your running performance
204
620302
2055
nó nên đo lường hiệu suất chạy của bạn,
10:22
or knee impact,
205
622381
1151
hay tác động lên đầu gối,
10:23
while remaining a great pair of shoes.
206
623556
2089
trong khi vẫn là đôi giày chạy tuyệt vời.
10:26
Makers of things will have to start thinking
207
626309
3055
Người làm ra vật dụng cần bắt đầu suy nghĩ
10:29
what kind of digital functionality they have to offer to their consumers.
208
629388
4755
nên đưa ra tính năng số nào cho người dùng.
10:35
They will have to become service providers,
209
635002
2895
Họ sẽ phải trở thành các nhà cung cấp dịch vụ,
10:38
or they may become irrelevant.
210
638755
1516
nếu không sẽ trở nên thừa thãi.
10:41
We will have to provide and create a service ecosystem
211
641262
3501
Ta sẽ phải cung cấp và tạo nên một hệ sinh thái dịch vụ
10:44
just like we've done for mobile phones,
212
644787
2134
giống như đã làm với điện thoại di động,
10:46
where you have apps and services and everything else,
213
646945
2476
nơi bạn có các ứng dụng và dịch vụ, và mọi thứ khác,
10:49
and sometimes, you're still making a phone call.
214
649445
2317
và đôi khi, bạn vẫn thực hiện một cuộc gọi.
10:52
Now to make this ecosystem possible, we have to avoid fragmentation.
215
652081
4356
Để khiến hệ sinh thái này trở nên khả thi, ta cần tránh việc phân nhỏ nó ra.
10:56
We have to avoid different interfaces for different people for different things.
216
656461
3858
Không nên tạo các giao diện khác nhau cho người dùng và vật dụng khác nhau.
11:00
We have to create uniform user experience
217
660343
2087
Cần tạo ra trải nghiệm đồng nhất cho người dùng
11:02
and, for that reason, we have to create a single computing platform
218
662454
4378
và do vậy, chúng tôi phải tạo ra một nền tảng điện toán duy nhất
11:06
which powers all those things.
219
666856
1921
tạo điều kiện cho tất cả những thứ đó.
11:08
What is the platform going to be?
220
668801
1880
Nền tảng ấy sẽ như thế nào?
11:10
And I think the answer is obvious:
221
670705
1712
Tôi nghĩ câu trả lời khá rõ ràng:
11:12
it's a cloud, cloud computing.
222
672441
2877
Chính là điện toán đám mây.
11:15
Now you cannot connect things directly to the cloud, obviously.
223
675342
3100
Hiện tại không thể kết nối trực tiếp đồ vật với đám mây điện toán.
11:18
So you have to develop a small device which can be plugged into all the things
224
678466
5430
Nên bạn cần phát triển một thiết bị nhỏ có thể cắm vào tất cả các đồ vật
11:23
and make them connected to the cloud
225
683920
1716
kết nối chúng tới đám mây điện toán
11:25
to unlock their potential and add new functionality.
226
685660
3639
để khai mở tiềm năng của chúng và bổ sung tính năng mới.
11:29
So let me show, for the first time, the real device which we've built.
227
689323
3790
Để tôi cho bạn thấy, lần đầu tiên, một thiết bị mà chúng tôi đã xây dựng.
11:33
We are showing this for the first time.
228
693137
2555
Đây là lần đầu chúng tôi giới thiệu tới công chúng.
11:35
That's what it looks like,
229
695716
1316
Trông nó sẽ như thế này đây,
11:38
and it's a small device
230
698223
1150
và là một thiết bị nhỏ
11:39
which will be connected to things we want to make smart
231
699397
4152
sẽ được kết nối tới những thứ mà ta muốn chúng thông minh hơn
11:43
and connected and interactive.
232
703573
1434
và có liên kết, giao diện.
11:45
How is it going to work?
233
705031
1151
Nó sẽ vận hành thế nào?
11:46
So on the back, you have a few electrodes.
234
706206
4088
Nó có vài điện cực ở phía sau.
11:50
So when you plug them into different things,
235
710318
3000
Nên khi cắm vào các đồ vật khác nhau,
11:53
like here,
236
713342
1653
như ở đây,
11:55
the device will recognize where you're plugging them
237
715019
2771
thiết bị sẽ nhận dạng được bạn đang cắm nó ở đâu
11:57
and then reconfigure itself to enable specific functionality
238
717814
3977
và sau đó cấu hình lại chính nó để kích hoạt chức năng cụ thể
12:01
for this particular thing.
239
721815
2180
cho những đồ vật khác nhau.
Chúng tôi muốn chuyển thiết bị này tới những người thợ,
12:04
We would like to give this device to makers of things,
240
724019
2556
12:06
the people who make your clothing and furniture,
241
726599
2327
người làm ra quần áo và đồ nội thất,
12:08
so they can use it just like they use a button or a zipper.
242
728950
3974
để họ có thể dùng nó như dùng khuy áo, khóa kéo.
12:13
And what they're going to make with them is up to them.
243
733239
2572
Còn việc tạo ra thứ gì với nó là tùy ở họ.
12:15
We don't want to dictate the use cases.
244
735835
1898
Chúng tôi sẽ không chỉ đạo cả việc sử dụng.
12:17
We would like to let people who make those things --
245
737757
3125
Chúng tôi muốn để những con người tạo ra đồ vật --
12:20
artists and designers, brands and craftsmen --
246
740906
3341
các nghệ nhân và nhà thiết kế, các nhãn hiệu và thợ thủ công --
12:24
to imagine and create this new world
247
744271
3198
tự mình tưởng tượng và sáng tạo nên thế giới mới
12:27
where things are connected
248
747493
1896
nơi vạn vật được kết nối
12:29
and have all this new, exciting digital functionality.
249
749413
2711
và chứa đựng các tính năng số mới, đầy thú vị này.
12:32
We don't need keyboards and screens and mouses to interact with your computer.
250
752148
5171
Chúng ta không cần bàn phím và màn hình và chuột để tương tác với máy tính.
12:37
So I've been working on this idea for 20 years,
251
757886
2555
Tôi đã nghiên cứu ý tưởng này suốt 20 năm,
12:40
and now it's taking shape,
252
760465
1643
và nó đang dần thành hình,
12:42
and as it's taking shape, what we are realizing
253
762132
2824
và khi đó, thứ mà chúng tôi nhận ra
12:44
is that I always thought I was working on computer interfaces,
254
764980
2921
là tôi đã luôn nghĩ rằng tôi đang nghiên cứu giao diện máy tính
12:47
I always thought of myself as an interaction designer,
255
767925
2524
Tôi đã luôn cho mình là một kỹ sư thiết kế tương tác,
12:50
but I'm realizing that I'm not building interfaces.
256
770473
3738
nhưng tôi nhận ra rằng tôi không xây dựng các giao diện.
12:54
What I realized is that me and my team,
257
774235
3004
Mà tôi và các cộng sự,
12:58
we're building a new kind of computer,
258
778861
2299
đang tạo nên một loại máy tính mới,
13:01
an ambient computer.
259
781184
1695
một máy tính luôn hiện hữu quanh ta.
13:02
Thank you.
260
782903
1151
Cảm ơn.
13:04
(Applause)
261
784078
6255
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7