How police and the public can create safer neighborhoods together | Tracie Keesee

37,163 views ・ 2018-10-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Luu Reviewer: Thái Hưng Trần
Các bạn biết đó, khi tôi nhìn vào bức ảnh này
tôi đã phải tự nhủ,
có lẽ mình đã thấy nó ở đâu đó rồi.
00:12
You know, my friends, I look at this photograph
0
12921
3253
Hình ảnh đoàn người hành quân đòi công lý.
00:16
and I have to ask myself,
1
16198
2445
Nhưng đó không phải bức ảnh
00:18
you know, I think I've seen this somewhere before.
2
18667
2610
mà có lẽ tôi đã thấy,
bởi tôi sẽ không tuyên thệ trở thành cảnh sát cho đến năm 1989.
00:21
People marching in the street for justice.
3
21657
2800
00:24
But I know it's not the same photograph that I would have seen,
4
24903
3451
Và tôi đã làm ở trong ngành hơn 25 năm.
00:28
because I wouldn't take my oath to be a police officer until 1989.
5
28378
4467
Và là một người phụ nữ Mỹ gốc Phi,
tôi biết rằng mọi thứ đã trở nên tốt hơn.
Nhưng, dù tôi đã được học về an toàn công cộng,
00:33
And I've been in the business for over 25 years.
6
33315
3334
tôi luôn tự hỏi những việc mình đang làm trên đường phố
00:36
And identifying as an African-American woman,
7
36673
2372
liệu có gây hại cho cộng đồng hay không.
00:39
I know things have gotten better.
8
39069
2175
Và cách họ nhìn nhận tôi, một người phụ nữ mặc đồng phục cảnh sát
00:41
But even as I learned about public safety,
9
41268
2423
00:43
I wondered if what I was doing on the street
10
43715
2945
là như nào?
00:46
was hurting or harming the community.
11
46684
2307
Nhưng tôi biết chắc một điều
00:49
And I often wondered if, you know, how did they perceive me,
12
49323
4357
Đó là luôn có cách để chúng ta hành động khác đi và thậm chí là tốt hơn.
00:53
this woman in uniform?
13
53704
1881
Một con đường mà phẩm giá được bảo tồn và công lý được bảo lãnh.
00:56
But there is one thing that I knew.
14
56204
1684
00:57
I knew there was a way that we could do this, probably, different or better.
15
57912
3707
Và tôi cũng biết rằng cảnh sát chúng tôi không thể một mình làm điều đó.
01:01
A way that preserved dignity and guaranteed justice.
16
61939
4352
Mà phải nhờ sự cộng tác sản xuất an ninh cộng đồng.
01:06
But I also knew that police could not do it alone.
17
66883
3400
Chúng tôi đã từng có một quá khứ dài
bạn biết đó, chứa đựng những sự mất mát.
01:11
It's the coproduction of public safety.
18
71267
2666
01:15
There is a lot of history with us.
19
75251
2769
Mối quan hệ giữa
01:18
You know, we know loss.
20
78830
3143
cộng đồng người Mỹ gốc Phi và cảnh sát là một sự đau thương
và thường tràn ngập sự ngờ vực.
01:26
The relationship between
21
86049
1247
Đến mức nó luôn là một đề tài nghiên cứu
01:27
the African American community and the police is a painful one.
22
87320
4139
của các nhà khoa học xã hội cũng như chính phủ,
01:32
Often filled with mistrust.
23
92005
2199
đều nhằm đề ra những giải pháp mới, lâu dài, đầy hứa hẹn và đầy hy vọng.
01:34
It has been studied by social scientists,
24
94847
3056
01:37
it has been studied by government,
25
97927
3055
Nhưng chúng tôi chỉ muốn sự an toàn.
Một sự an toàn thống nhất.
01:41
all both promising, you know, hopeful new ways and long-term fixes.
26
101006
4853
Và chúng tôi biết rằng, để cải thiện mối quan hệ,
gây dựng từ nền tảng của lòng tin,
01:46
But all we want is to be safe.
27
106593
2000
01:48
And our safety is intertwined.
28
108899
2000
chúng tôi phải giao thiệp, tương tác.
01:51
And that we know, in order to have great relationships
29
111590
2548
Và trong sự phát triển của văn bản, tin nhắn mà chúng ta có trên thế giới,
01:54
and relationships built on trust,
30
114162
2586
01:56
that we're going to have to have communication.
31
116772
2426
cố gắng làm điều này qua mạng xã hội
là một điều rất khó để thực hiện.
01:59
And in this advent and this text of the world that we've got going on,
32
119657
5333
Chúng tôi cũng phải kiểm nghiệm những chính sách đang được thi hành,
02:05
trying to do this with social media,
33
125014
2269
để bỏ đi những chính sách không còn phù hợp và hiệu quả
02:07
it's a very difficult thing to do.
34
127307
2267
chẳng hạn như “chặn, thẩm vấn và khám xét” ở New York.
02:10
We also have to examine our current policing practices,
35
130464
3273
Một chính sách nhìn vào những con số thay vì các mối quan hệ.
02:13
and we have to set those things aside that no longer serve us.
36
133761
3108
02:16
So, in New York, that meant "stop, question and frisk."
37
136893
2572
Và dẫn đến việc những người cảnh sát không có cơ hội
02:19
That meant really holding up the numbers as opposed to relationships.
38
139934
5032
được tìm hiểu và tiếp cận những công dân mà họ phục vụ.
Nhưng bạn biết đó, có một giải pháp tốt hơn
02:25
And it really didn't allow the officers the opportunity
39
145673
2811
đó được gọi là sự cộng tác sản xuất.
02:28
to get to know the community in which they serve.
40
148508
3653
Trong những năm 1970, Elinor Ostrom đã cho ra đời một lý thuyết
02:32
But you see, there is a better way.
41
152704
2738
02:35
And we know -- it's called coproduction.
42
155996
2600
gọi là sự cộng tác sản xuất, được thực hành như sau
Bạn đưa những người với chuyên môn riêng biệt vào cùng một không gian,
02:39
So in the 1970s, Elinor Ostrom came up with this theory,
43
159702
3857
và cho ra những ý tưởng mới cũng như những kinh nghiệm thực tiễn
02:43
really called coproduction, and this is how it works.
44
163583
2677
02:46
You bring people into the space that come with separate expertise,
45
166696
4183
để tạo ra một kiến thức mới.
Tương tự, khi bạn tạo ra kiến thức mới đó
02:50
and you also come with new ideas and lived experience,
46
170903
4053
bạn áp dụng lý thuyết này với vấn đề an toàn công cộng,
thì sẽ tạo ra một giải pháp an ninh công cộng mới.
02:54
and you produce a new knowledge.
47
174980
2387
02:57
And when you produce that new knowledge,
48
177391
2160
Và ở New York, đó sẽ là
02:59
and you apply this theory to public safety,
49
179575
2849
xây dựng các mối quan hệ, và đúng nghĩa đen là xây theo từng khối nhà một.
03:02
you produce a new type of public safety.
50
182448
2667
03:05
And so, in New York, it feels like this.
51
185657
4231
Và đó là “Xây dựng khu phố“.
Và đây là cách nó vận hành.
03:10
It is called building relationships, literally one block at a time.
52
190291
5441
Bạn truy cập vào trang buildtheblock.nyc, và nhập địa chỉ của mình
Sau đó, địa điểm, ngày tháng và thời gian cuộc họp khu phố của bạn sẽ hiện lên.
03:16
And it's "Build the Block."
53
196293
1445
03:17
So this is how it works.
54
197762
1738
03:19
You go to buildtheblock.nyc, you put in your address.
55
199524
4078
Và điều quan trọng đó là bạn phải có mặt tại cuộc họp đó.
03:23
And up pops location, date and time of your neighborhood meeting.
56
203974
3980
Và một khi bạn đến buổi họp.
tại đó sẽ có lực lượng cảnh sát New York,
cùng với các sĩ quan cảnh sát, và những công dân khác.
03:29
The important part of this is you've got to go to the meeting.
57
209378
3032
03:32
And once you go to that meeting,
58
212434
2127
Và bây giờ, điều quan trọng khi mang đến những kinh nghiệm sống
03:34
there, of course, will be NYPD,
59
214585
2571
để tạo ra một kiến thức mới
03:37
along with officers and other community members.
60
217180
3267
dó là chúng ta cần có một hình thức truyền tải mới.
Và phương thức mới đó
03:41
What's important about bringing, now, the lived experience into this space
61
221062
3474
là qua những người mà ta gọi là cán bộ điều phối khu phố.
03:44
to produce new knowledge
62
224560
1752
03:46
is that we have to have a new way of delivering it.
63
226336
2444
Vậy nên trong những buổi họp, bên cạnh các cán bộ điều phối khu phố,
03:49
So the new way of delivering it
64
229217
1590
03:50
is through what we call neighborhood coordinating officers, or NCOs.
65
230831
3849
còn có xe cảnh sát khẩn cấp 911,
xe tuần tra khu vực, thanh tra,
03:55
And so, also in this meeting are the NCOs,
66
235196
3429
tất cả đều hợp sức, làm việc cùng nhau để đưa ra giải pháp mới
03:58
the what we call 911 response cars,
67
238649
2912
để giảm thiểu tội phạm.
04:01
sector cars, detectives,
68
241585
2905
Và điều thú vị với phương thức này là việc chúng tôi biết nó hiệu quả.
04:04
all of us working together to collaborate in this new way
69
244514
3455
Ví dụ, tại khu phố Washington Heights.
04:07
to reduce crime.
70
247993
1650
Tại một buổi họp mặt ở Washington Heights, có một quầy bar
04:10
And what's interesting about this is that we know that it works.
71
250707
4039
và những người dân đang phàn nàn về các tiếng ồn, tiếng la ó.
04:14
So, for example, in Washington Heights.
72
254770
2418
Vì vậy trong buổi nói chuyện với các cán bộ điều phối khu phố,
04:17
At a community meeting, there was a bar, up in Washington Heights,
73
257212
3111
họ đã nói về, chẳng hạn như, hệ thống cách âm,
04:20
and the neighbors were complaining about outcry and noises.
74
260347
2944
và những cách giải quyết khác nhau.
Liệu có cách khác để điều hướng giao thông?
04:23
So in their conversations with their NCO,
75
263315
3095
Và dĩ nhiên, giờ đây họ đã có những đêm yên tình hơn ở quầy bar.
04:26
they talked about, you know, sound barriers,
76
266434
2326
04:28
different ways to sort of approach this.
77
268784
2132
Vậy nên một vấn đề khác luôn thường trực ở khu phố đó là vi phạm tốc độ.
04:31
Is there a different way we can direct traffic?
78
271235
2207
04:33
And of course now they have relatively quieter bar nights.
79
273466
3934
Những ai ở đây đã từng nhận vé phạt tốc độ
hãy giơ tay lên.
Hãy giơ cao lên nào.
04:37
So, another issue that always comes up in neighborhoods is speeding.
80
277966
3524
Nhiều hơn thế chứ, đây là New York mà.
Đó là những vấn đề đã được đề xuất với cán bộ khu phố.
04:41
How many of you in here have ever had a speeding ticket?
81
281514
2649
Để giải quyết vi phạm tốc độ,
04:44
Raise your hand.
82
284187
1152
các cán bộ khu phố đã hợp tác với Sở Giao thông Vận tải
04:45
Oh, higher, come on!
83
285363
1142
04:46
There's more than that, this is New York.
84
286529
2145
và xem xét các vấn đề như gờ giảm tốc, biển báo, và những thứ khác.
04:48
So those are other issues that brought to the NCO.
85
288698
2794
04:51
Speeding -- what the NCOs do
86
291516
1764
Và khi chúng tôi ngồi lại với nhau để đưa ra một chính sách khác,
04:53
is they collaborate with the Department of Transportation,
87
293304
2735
nó cũng mang lại cảm giác khác biệt.
04:56
they look at issues such as speed bumps and signage and all types of things.
88
296063
4580
Việc cộng tác sản xuất trong an ninh cộng đồng
05:00
And when we come together to create this different type of policing,
89
300667
3754
nghĩa là cảnh sát cũng cần hiểu
lịch sử và sức mạnh khi khoác lên bộ đồng phục cảnh sát.
05:04
it also feels different.
90
304445
2079
Đồng nghĩa họ phải gạt sang bên những diễn biến lịch sử cũ
05:07
The coproduction of public safety also means
91
307818
2425
mà không còn đúng ở hiện tại.
05:10
that officers need to understand
92
310267
1826
Cũng như cách họ phải học về sự thiên vị ngầm.
05:12
the history and the power of their uniforms.
93
312117
2818
Sự thiên vị ngầm là những phím tắt mà bộ não tạo ra
05:15
They're going to have to set aside old historical narratives
94
315458
2818
trong vô thức.
05:18
that do not serve them well.
95
318290
1565
Đó là những định kiến, sự rập khuôn mà ảnh hưởng các quyết định của chúng ta.
05:20
And that means they have to learn about implicit bias.
96
320220
2658
05:23
Implicit biases are shortcuts the brain makes
97
323204
2938
Vì vậy, có thể hình dung
một sĩ quan cảnh sát khi phải đưa ra quyết định trong tích tắc
05:26
without us really knowing it.
98
326166
1737
05:27
They're stereotypes that often influence our decision making.
99
327927
3840
có thể dẫn đến một khoảnh khắc quyết định đầy bất lợi.
05:32
And so, you can imagine,
100
332434
1237
Bởi vậy lực lượng cảnh sát New York cùng với các cơ quan trên khắp Hoa Kỳ,
05:33
for police officers who have to make split-second decisions
101
333695
3366
05:37
can be a very detrimental decision-making point.
102
337085
3267
đang đào tạo tất cả các sĩ quan của họ về sự thành kiến ngầm.
Họ phải hiểu rẳng, tìm hiểu về những định kiến ngầm,
05:41
That's why the NYPD, along with other departments throughout the United States,
103
341147
4738
05:45
are training all of their officers in implicit bias.
104
345909
3027
có những chương trình đào tạo, chiến lược và quy trình tốt
05:49
They have to understand that learning about their implicit biases,
105
349472
5056
cũng như ý thức được nó ảnh hưởng thế nào lên quyết định của ta
sẽ bảo đảm an toàn cho tất cả.
05:54
having good training, tactics and deescalation
106
354552
4159
Chúng tôi cũng biết rằng cách những sĩ quan được đối xử trong tổ chức
05:58
and understanding how it impacts your decision making
107
358735
3175
tác động đến cách hành xử của họ đối với cộng đồng.
06:01
makes us all safer.
108
361934
1579
Điều này là quan trọng
06:04
We also know how officers are treated inside the organization
109
364958
3429
đặc biệt khi ta muốn có một con đường mới phía trước.
06:08
impacts how they're going to behave with the community at large.
110
368411
3476
Và chúng tôi biết rằng chúng tôi cũng cần để tâm đến những người ở tiền tuyến.
06:12
This is critical.
111
372212
1150
06:13
Especially if you want to have a new way forward.
112
373839
2546
Khi họ phải tự chấp nhận những đau thương của mình.
Và để làm được điều đó, chúng tôi, những nhà lãnh đạo, phải khích lệ họ,
06:17
And we know that we have to care for those folks that are on the frontline.
113
377291
4081
cho họ biết rằng câu chuyện về những người cảnh sát phải mạnh mẽ
06:21
And they have to recognize their own trauma.
114
381973
2603
có thể gạt sang một bên, và hãy hỏi xin sự giúp đỡ khi cần.
06:24
And in order to do that, us as leaders have to lift them up
115
384997
3758
Và chúng tôi làm vậy qua tương trợ đồng trang lứa,
06:28
and let them know that the narratives of being strong men and women --
116
388779
3294
chương trình hỗ trợ nhân viên và dịch vụ sức khoẻ tâm lý.
06:32
you can set those aside, and it's OK to say you need help.
117
392097
3064
Chúng tôi đảm bảo sẵn sàng tất cả những thứ đó,
06:35
And we do that by providing peer support,
118
395652
2584
Bởi vì đó
đều là những yếu tố cốt lõi trong việc hợp tác tạo dựng an ninh công cộng.
06:38
employee assistance, mental health services.
119
398260
3023
06:41
We make sure all of those things are in place,
120
401307
2218
Không kém phần quan trọng là chúng ta có những vấn đề xã hội
06:43
because without it --
121
403549
1393
06:44
it's a critical component to the coproduction of public safety.
122
404966
3795
thường được quy về trách nhiệm của việc thi hành luật pháp.
Ví dụ như sức khoẻ tâm lý và giáo dục.
06:49
Equally as important is that we also have social issues
123
409704
2929
Trước kia, chúng tôi thường bị đưa đến những không gian
06:52
that are often laid at the feet of law enforcement.
124
412657
2968
nơi chúng tôi không nhất thiết phải cung cấp an toàn công cộng
06:55
So, for example, mental health and education.
125
415649
3141
mà đem thi hành những luật pháp chống phân biệt chủng tộc trong thời gian dài.
06:59
Historically, we've been pulled into those spaces
126
419763
2754
07:02
where we have not necessarily provided public safety
127
422541
3746
Chúng tôi phải tự chịu trách nhiệm cho hành động trong quá khứ.
07:06
but have enforced long, historical legislative racial desegregation.
128
426311
5153
Nhưng chúng tôi cũng cần sự có mặt của họ
khi nói về cách chúng ta có thể tiến về phía trước với cộng tác sản xuất.
07:13
We have to own our part in history.
129
433069
3098
Nhưng hãy hiểu rằng,
07:16
But we also have to have those folks at the table
130
436672
2857
chúng ta cũng cần những tiếng nói khác đến với chúng ta
07:19
when we're talking about how do we move forward with coproduction.
131
439553
3561
bằng các cách khác nhau.
07:24
But understanding this,
132
444297
1644
Chúng ta cũng cần chấp nhận
07:25
we also have to understand that we need to have voices come to us
133
445965
4817
rằng cộng đồng có thể miễn cưỡng, hoặc không sẵn sàng
để tham gia và thảo luận với chúng ta.
07:30
in a different way.
134
450806
1150
07:32
We also have to recognize
135
452998
1644
Và điều đó không sao.
07:34
that the community may not be willing or ready
136
454666
3260
Chúng ta phải chấp nhận được điều đó.
Thừa nhận nghĩa là chúng ta quan tâm đến sức khoẻ cộng động nói chung
07:37
to come to the table to have the conversation.
137
457950
3008
07:40
And that's OK.
138
460982
1150
và sự kiên cường của họ nói riêng.
07:42
We have to be able to accept that.
139
462498
2031
Đó là một mấu chốt khác.
07:45
By acknowledging it, it also means that we care for the community's health
140
465252
3479
Chúng ta cũng cần biết
rằng có những người trong xã hội, ở đây, sẵn sàng
07:48
and for their resiliency as well.
141
468755
2107
làm hại chúng ta.
07:50
That's another key component.
142
470886
1933
Chúng ta cũng cần biết có những người dân
07:53
We also have to acknowledge
143
473633
1350
07:55
that there are those folks that are in our community that are here --
144
475007
3245
không đạt được mong muốn từ một giấc mơ đã ấp ủ từ lâu.
07:58
they do want to do us harm.
145
478276
1331
08:00
We also have to recognize that we have community members
146
480419
3080
Chúng ta cũng cần biết
rằng chúng ta đã đặt niềm tin vào một hệ thống đôi khi bị làm gián đoạn
08:03
who did not get the benefits of a long-ago dream.
147
483523
4209
với hy vọng sẽ cho ra những giải pháp tốt hơn.
08:09
We also have to acknowledge
148
489180
1691
08:10
that we have put faith in a system that sometimes is broken,
149
490895
3298
Song, chúng ta không thể bỏ đi.
Bởi có cách tốt hơn.
08:14
hoping that it would give us solutions for better.
150
494217
2916
Và chúng ta biết vậy vì triết lý trị an khu phố của lực lượng cánh sát New York
08:18
But we cannot walk away.
151
498486
2079
được đặt nền móng bởi sự cộng tác sản xuất an ninh cộng đồng.
08:21
Because there is a better way.
152
501177
2000
08:24
And we know this because the NYPD's neighborhood policing philosophy
153
504101
5001
Và để chúng ta có thể cùng tiến về phía trước
với gia đình, bạn bè và vì sức khoẻ của tất cả chúng ta,
08:29
is grounded in the coproduction of public safety.
154
509126
3325
ta phải đảm bảo chắc chắn tập trung vào con đường này.
08:33
And in order for us to move forward together,
155
513554
2507
Và để làm được điều đó,
08:36
with our family, our friends and for our health,
156
516085
3818
chúng ta phải tán thành ba hệ tư tưởng cơ bản.
08:39
we have to make sure that we focus this way.
157
519927
3000
Các bạn sẵn sàng chưa?
08:43
And in order to do that,
158
523617
1555
Một lần nữa nào -- Các bạn sẵn sàng chưa?
08:45
there are three fundamental ideologies that we must all agree to.
159
525196
4730
Khán giả: Rồi!
Tracie Keesee: Rất tốt.
Đầu tiên: Hãy ngừng đắm mình trong câu hỏi tại sao.
08:49
Are you ready?
160
529950
1150
08:51
Oh, I'm sorry, one more time -- are you ready?
161
531679
2168
Chúng ta đã biết tại sao.
08:53
Audience: Yes!
162
533871
1181
08:55
Tracie Keesee: Now, that's better, alright.
163
535076
2009
Chúng ta phải cùng tiến về phía trước thay vì “Chúng ta và họ”.
08:57
The first one: There's no more wallowing in the why.
164
537109
3097
09:00
We know why.
165
540982
1793
Thứ hai đó là:
Chúng ta phải chấp nhận, đón lấy những kinh nghiệm sống và lịch sử của mình,
09:04
We must move forward together. There's no more us versus them.
166
544244
3199
và chắc chắn rằng ta sẽ không bao giờ quay lại nơi mà ta không bước tiếp được.
09:08
Number two:
167
548819
1150
09:10
We must embrace the lived experience and our histories,
168
550811
5135
Và thứ ba:
09:15
and we must make sure we never go back to a place where we cannot move forward.
169
555970
4828
Chúng ta cũng cần ghi tâm
rằng sự thật và việc nói lên sự thật có thể đau lòng.
09:21
And number three:
170
561820
1150
09:23
We must also make sure
171
563955
2325
Nhưng chúng ta cần biết rằng ta không thể không hành động được nữa.
09:26
that truth and telling facts is painful.
172
566304
5182
Chúng ta đồng ý chứ?
Khán giả: Đồng ý.
TK: Tôi muốn nghe rõ hơn. Các bạn đồng ý chứ?
09:32
But we also know that no action is no longer acceptable.
173
572480
4770
Khán giả: Đồng ý.
TK: Vậy là chúng ta biết có cách tốt hơn.
09:37
And agree?
174
577274
1150
Đó chính là sự cộng tác sản xuất an ninh công cộng.
09:38
Audience: Yes.
175
578836
1151
09:40
TK: Oh, I'm sorry, I can't hear you, do you agree?
176
580011
2352
Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
09:42
Audience: Yes!
177
582387
1150
09:43
TK: So we do know there is a better way.
178
583561
1921
09:45
And the better way is the coproduction of public safety.
179
585506
3157
09:49
Thank you.
180
589101
1166
09:50
(Applause)
181
590291
4322
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7