Want to get great at something? Get a coach | Atul Gawande

343,223 views ・ 2018-01-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ling Nguyen Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
I don't come to you today as an expert.
0
12760
1896
Tôi không tới đây với tư cách một chuyên gia.
00:14
I come to you as someone who has been really interested
1
14680
2936
Tôi tới đây với tư cách là một người có mối quan tâm thực sự
00:17
in how I get better at what I do
2
17640
3056
tới việc làm cách nào để làm tốt hơn công việc của mình
00:20
and how we all do.
3
20720
1240
hay của tất cả chúng ta.
00:23
I think it's not just how good you are now,
4
23000
2056
Tôi cho rằng hiện giờ bạn thế nào,
00:25
I think it's how good you're going to be that really matters.
5
25080
2880
không thực sự quan trọng bằng việc bạn sẽ trở nên thế nào.
00:29
I was visiting this birth center in the north of India.
6
29000
3616
Tôi từng tới thăm một trung tâm phụ sản, ở miền Bắc Ấn Độ.
00:32
I was watching the birth attendants,
7
32640
2136
Tôi quan sát những bác sĩ đỡ đẻ,
00:34
and I realized I was witnessing in them an extreme form of this very struggle,
8
34800
4896
và nhận ra mình đang tận mắt thấy sự vật lộn trong bản thân họ,
00:39
which is how people improve in the face of complexity --
9
39720
4096
như cách ta cố gắng giải quyết một tình thế cam go --
00:43
or don't.
10
43840
1200
hay là bỏ cuộc.
00:46
The women here are delivering in a region
11
46200
2536
Phụ nữ ở đây đang sinh con ở nơi
00:48
where the typical birth center has a one-in-20 death rate for the babies,
12
48760
4320
mà tại một trung tâm bình thường, tỷ lệ tử vong ở trẻ là một phần 20,
00:54
and the moms are dying at a rate ten times higher than they do elsewhere.
13
54720
4120
và tỷ lệ tử vong sản phụ cao gấp mười lần so với bất kỳ đâu khác.
00:59
Now, we've known the critical practices
14
59640
2616
Chúng ta biết tới nguyên tắc cần thiết
01:02
that stop the big killers in birth for decades,
15
62280
2520
để tránh được tử vong khi sinh con hàng thập kỷ nay,
01:05
and the thing about it is that even in this place --
16
65640
3976
nhưng vấn đề ở đây là, thậm chí một nơi như nơi này --
01:09
in this place especially,
17
69640
1416
đặc biệt là nơi này,
01:11
the simplest things are not simple.
18
71080
1760
điều cơ bản nhất lại không đơn giản.
01:13
We know for example you should wash hands and put on clean gloves,
19
73400
3919
Ví dụ như việc nên rửa tay và đeo găng tay sạch,
01:18
but here,
20
78280
1296
nhưng ở đây,
01:19
the tap is in another room,
21
79600
2000
vòi rửa đặt ở một buồng khác,
01:22
and they don't have clean gloves.
22
82400
1680
và họ không có găng tay sạch.
01:25
To reuse their gloves,
23
85680
1256
Để dùng lại găng tay,
01:26
they wash them in this basin of dilute bleach,
24
86960
2760
họ sẽ giặt trong một cái chậu rửa có chứa chất tẩy,
01:30
but you can see there's still blood on the gloves from the last delivery.
25
90560
3800
bạn có thể thấy găng tay vẫn còn dính máu từ ca đỡ đẻ trước đó.
01:39
Ten percent of babies are born with difficulty breathing everywhere.
26
99000
3320
Mười phần trăm trẻ lúc mới sinh có vấn đề về hô hấp, ở bất kỳ đâu.
01:43
We know what to do.
27
103440
1256
Chúng ta biết nên làm gì.
01:44
You dry the baby with a clean cloth to stimulate them to breathe.
28
104720
3560
Bạn dùng khăn sạch lau khô để giúp trẻ thở.
01:48
If they don't start to breathe,
29
108920
1696
Nếu em bé vẫn không thở,
01:50
you suction out their airways.
30
110640
1896
ta cần hút để mở rộng đường thở.
01:52
And if that doesn't work, you give them breaths with the baby mask.
31
112560
4936
Nếu vẫn không được, ta sẽ giúp trẻ thở qua mặt nạ trẻ em.
01:57
But these are skills that they've learned mostly from textbooks,
32
117520
4256
Nhưng họ chỉ đọc những kỹ năng này hầu như từ sách vở,
02:01
and that baby mask is broken.
33
121800
2320
và mặt nạ thì bị hỏng.
02:09
In this one disturbing image for me
34
129600
2376
Hình ảnh này làm tôi bứt rứt,
02:12
is a picture that brings home just how dire the situation is.
35
132000
4120
và là hình ảnh đeo bám tôi về một tình cảnh rất đáng buồn.
02:17
This is a baby 10 minutes after birth,
36
137040
2336
Em bé này mới sinh được mười phút,
02:19
and he's alive,
37
139400
1200
và đã sống
02:22
but only just.
38
142039
1201
chỉ trong chừng đó thời gian.
02:24
No clean cloth,
39
144160
1376
Không có khăn sạch
02:25
has not been dried,
40
145560
1280
để lau khô bé,
02:27
not warming skin to skin,
41
147680
1560
hay ủ ấm bằng tiếp xúc da với da,
02:31
an unsterile clamp across the cord.
42
151440
2160
cuống rốn kẹp bằng kẹp chưa vô trùng.
02:34
He's an infection waiting to happen,
43
154160
1776
Cậu bé chỉ chờ bị nhiễm trung,
02:35
and he's losing his temperature by the minute.
44
155960
2640
thân nhiệt giảm dần theo từng phút.
02:41
Successful child delivery requires a successful team of people.
45
161120
4136
Một ca đỡ đẻ thành công đòi hỏi một đội ngũ thành công.
02:45
A whole team has to be skilled and coordinated;
46
165280
2216
Một đội ngũ lành nghề và biết phối hợp;
02:47
the nurses who do the deliveries in a place like this,
47
167520
2976
các y tá đỡ đẻ ở một nơi như thế này,
02:50
the doctor who backs them up,
48
170520
1656
các bác sỹ, người trợ giúp họ,
02:52
the supply clerk who's responsible for 22 critical drugs and supplies
49
172200
4576
và kỹ thuật viên, người bảo đảm 22 loại thuốc thiết yếu và dụng cụ khác
02:56
being in stock and at the bedside,
50
176800
2376
có sẵn và đặt cạnh bàn mổ,
02:59
the medical officer in charge,
51
179200
1576
các nhân viên y tế,
03:00
responsible for the quality of the whole facility.
52
180800
3000
có trách nhiệm với chất lượng của cả khu trung tâm.
03:05
The thing is they are all experienced professionals.
53
185000
3280
Họ đều phải là những người có chuyên môn và kinh nghiệm
03:09
I didn't meet anybody who hadn't been part of thousands of deliveries.
54
189800
4760
Tôi chưa gặp bác sỹ nào mà chưa từng tham gia hàng ngàn ca đỡ đẻ.
03:15
But against the complexities that they face,
55
195360
2696
Nhưng khi gặp những tình huống phức tạp,
03:18
they seem to be at their limits.
56
198080
2040
họ dường như gặp phải giới hạn bản thân.
03:21
They were not getting better anymore.
57
201120
2600
Họ không thể làm tốt hơn được nữa.
03:25
It's how good you're going to be that really matters.
58
205360
3440
Nhưng điều quan trọng là bạn có thể tốt hơn như thế.
03:32
It presses on a fundamental question.
59
212200
2520
Điều này đặt ra một câu hỏi quan trọng.
03:35
How do professionals get better at what they do?
60
215240
4080
Làm thế nào những người chuyên nghiệp có thể làm tốt hơn việc họ đang làm?
03:39
How do they get great?
61
219880
1256
Làm sao để trở nên xuất sắc?
03:41
And there are two views about this.
62
221160
1696
Và có hai cách nhìn về vấn đề này.
03:42
One is the traditional pedagogical view.
63
222880
2000
Thứ nhất là theo sư phạm truyền thống.
03:45
That is that you go to school,
64
225520
1656
Đó là bạn tới trường,
03:47
you study, you practice, you learn, you graduate,
65
227200
3616
bạn nghiên cứu, bạn rèn luyện, bạn học tập, bạn tốt nghiệp,
03:50
and then you go out into the world
66
230840
1656
rồi sau đó bạn ra ngoài đời,
03:52
and you make your way on your own.
67
232520
1656
và tự thân vận động.
03:54
A professional is someone who is capable of managing their own improvement.
68
234200
4160
Một người chuyên nghiệp là người làm chủ được sự phát triển bản thân.
03:59
That is the approach that virtually all professionals have learned by.
69
239400
4936
Đây là phương pháp mà những người chuyên nghiệp học qua.
04:04
That's how doctors learn,
70
244360
1256
Là cách các bác sỹ học,
04:05
that's how lawyers do,
71
245640
1416
cách các luật sư học,
04:07
scientists ...
72
247080
1280
các nhà khoa học...
04:09
musicians.
73
249520
1200
các nhạc sỹ.
04:12
And the thing is, it works.
74
252960
2376
Và quan trọng là nó có tác dụng.
04:15
Consider for example legendary Juilliard violin instructor Dorothy DeLay.
75
255360
5176
Hãy xem một ví dụ về giảng viên dạy violin huyền thoại, Dorothy DeLay.
04:20
She trained an amazing roster of violin virtuosos:
76
260560
3696
Bà đã đào tạo một con số ấn tượng những nhạc sỹ violin bậc thầy:
04:24
Midori, Sarah Chang, Itzhak Perlman.
77
264280
2536
Midori, Sarah Chang, Itzhak Perlman.
04:26
Each of them came to her as young talents,
78
266840
3136
Họ đều đến học bà từ khi còn trẻ,
04:30
and they worked with her over years.
79
270000
2079
và vẫn tiếp tục nhiều năm sau đó.
04:32
What she worked on most, she said,
80
272640
1656
Bà nói rằng điều bà tập trung nhất
04:34
was inculcating in them habits of thinking and of learning
81
274320
4536
là vun trồng cho học trò những thói quen trong suy nghĩ và học tập,
04:38
so that they could make their way in the world without her
82
278880
2736
để họ có thể tự đi trên đôi chân của mình,
04:41
when they were done.
83
281640
1200
khi họ đã học xong.
04:45
Now, the contrasting view comes out of sports.
84
285200
4040
Giờ là cách nhìn nhận khác được áp dụng trong thể thao.
04:50
And they say "You are never done,
85
290080
1840
Là khi mà "anh không bao giờ học xong,
04:52
everybody needs a coach."
86
292800
1936
ai cũng cần một huấn luyện viên."
04:54
Everyone.
87
294760
1200
Ai cũng vậy.
04:56
The greatest in the world needs a coach.
88
296400
2960
Người giỏi nhất trên thế giới vẫn cần một huấn luyện viên.
05:01
So I tried to think about this as a surgeon.
89
301360
2080
Tôi thử nghĩ nếu đó là bác sỹ giải phẫu.
05:05
Pay someone to come into my operating room,
90
305640
4456
Trả tiền cho ai đó tới phòng giải phẫu của tôi,
05:10
observe me and critique me.
91
310120
2080
quan sát tôi làm việc và phê bình.
05:14
That seems absurd.
92
314120
1200
Nghe có vẻ vô lý.
05:16
Expertise means not needing to be coached.
93
316560
2760
Có chuyên môn nghĩa là không cần phải chỉ bảo.
05:20
So then which view is right?
94
320760
1670
Vậy thì cách nào là đúng?
05:25
I learned that coaching came into sports as a very American idea.
95
325080
4720
Tôi nhận thấy đưa huấn luyện viên vào thể thao là ý tưởng kiểu Mỹ.
05:30
In 1875,
96
330960
1456
Năm 1875,
05:32
Harvard and Yale played one of the very first American-rules football games.
97
332440
4376
trường Havard và Yale chơi một trong những trận bóng đá luật Mỹ đầu tiên.
05:36
Yale hired a head coach;
98
336840
1840
Trường Yale thuê huấn luyện viên.
05:39
Harvard did not.
99
339600
1200
Trường Havard thì không.
05:41
The results?
100
341400
1216
Và kết quả?
05:42
Over the next three decades,
101
342640
1536
Trong suốt ba thập kỷ sau đó,
05:44
Harvard won just four times.
102
344200
2120
trường Havard chỉ thắng bốn lần.
05:47
Harvard hired a coach.
103
347640
2656
Havard đã thuê huấn luyện viên.
05:50
(Laughter)
104
350320
1776
(Cười)
05:52
And it became the way that sports works.
105
352120
2960
Và cách này trở nên có tác dụng trong thể thao.
05:56
But is it necessary then?
106
356000
1496
Nhưng có cần thiết không?
05:57
Does it transfer into other fields?
107
357520
2440
Có thể áp dụng sang lĩnh vực khác không?
06:01
I decided to ask, of all people,
108
361240
2336
Tôi quyết định sẽ hỏi, và một trong số đó,
06:03
Itzhak Perlman.
109
363600
1240
là Itzhak Perlman.
06:05
He had trained the Dorothy DeLay way
110
365960
2336
Ông đã được học từ bà Dorothy DeLay,
06:08
and became arguably the greatest violinist of his generation.
111
368320
3240
và trở thành cây vĩ cầm vĩ đại nhất ở thời kỳ của ông.
06:12
One of the beautiful things about getting to write for "The New Yorker"
112
372840
3376
Một trong những điều rất hay khi viết bài cho tờ "The New Yorker"
06:16
is I call people up, and they return my phone calls.
113
376240
2816
là nếu tôi gọi điện cho mọi người, họ sẽ nhận cuộc gọi.
06:19
(Laughter)
114
379080
1536
(Cười)
06:20
And Perlman returned my phone call.
115
380640
2696
Perlman đã trả lời cuộc gọi của tôi.
06:23
So we ended up having an almost two-hour conversation
116
383360
2477
Kết cục chúng tôi đã nói chuyện gần hai giờ đồng hồ
06:25
about how he got to where he got in his career.
117
385861
3480
về cách ông đạt được những thành tựu trong sự nghiệp.
06:30
And I asked him, I said, "Why don't violinists have coaches?"
118
390240
3080
Tôi hỏi ông, "Tại sao nghệ sỹ violin không có huấn luyện viên?"
06:34
And he said, "I don't know,
119
394960
2336
Và ông nói, "Tôi không biết,
06:37
but I always had a coach."
120
397320
1520
nhưng tôi luôn có đấy."
06:39
"You always had a coach?"
121
399800
2016
"Ông luôn có huấn luyên viên sao?"
06:41
"Oh yeah, my wife, Toby."
122
401840
2160
"Đúng vậy, là vợ tôi, Toby."
06:45
They had graduated together from Juilliard,
123
405360
3296
Họ cùng tốt nghiệp trường Juilliard,
06:48
and she had given up her job as a concert violinist
124
408680
3536
và bà đã bỏ nghề là nghệ sỹ vĩ cầm hoà nhạc,
06:52
to be his coach,
125
412240
1376
làm huấn luyện viên cho chồng,
06:53
sitting in the audience,
126
413640
1456
ngồi ở vị trí khán giả,
06:55
observing him and giving him feedback.
127
415120
2376
theo dõi ông chơi và đưa ra nhận xét.
06:57
"Itzhak, in that middle section,
128
417520
2896
"Itzhak này, ở cung giữa này,
07:00
you know you sounded a little bit mechanical.
129
420440
2160
ông biết đấy, tiếng nghe không có hồn.
07:03
What can you differently next time?"
130
423080
1940
Ông có thể chơi khác đi không?"
07:06
It was crucial to everything he became, he said.
131
426240
3160
Ông nói rằng, đây là điều rất quan trọng để ông được như hôm nay.
07:10
Turns out there are numerous problems in making it on your own.
132
430840
4240
Hoá ra có vô vàn các vấn đề khi ta tự thân vận động.
07:15
You don't recognize the issues that are standing in your way
133
435520
2856
Bạn không nhận thấy các vấn đề mình đang gặp phải,
07:18
or if you do,
134
438400
1216
hoặc nếu có,
07:19
you don't necessarily know how to fix them.
135
439640
2136
thì bạn không chắc biết cách để sửa chữa.
07:21
And the result is that somewhere along the way,
136
441800
3136
Và kết quả là, một lúc nào đó trong quá trình phát triển,
07:24
you stop improving.
137
444960
1600
bạn không phát triển lên.
07:28
And I thought about that,
138
448600
1496
Tôi đã nghĩ về điều này,
07:30
and I realized that was exactly what had happened to me as a surgeon.
139
450120
3640
và nhận ra đây chính xác là điều đang xảy với tôi, là một nhà giải phẫu.
07:34
I'd entered practice in 2003,
140
454560
2456
Tôi bắt đầu vào nghề năm 2003,
07:37
and for the first several years,
141
457040
1576
và trong vài năm đầu sự nghiệp,
07:38
it was just this steady, upward improvement in my learning curve.
142
458640
4376
mọi thứ phát triền đều đặn trong sơ đồ học tập.
07:43
I watched my complication rates drop from one year to the next.
143
463040
4096
Tôi thấy tỷ lệ tai biến sau mổ giảm dần từ năm nay qua năm khác.
07:47
And after about five years,
144
467160
1736
Và khoảng năm năm sau đó,
07:48
they leveled out.
145
468920
1200
tỷ lệ này dừng lại.
07:51
And a few more years after that,
146
471120
1576
Rồi vài năm tiếp theo,
07:52
I realized I wasn't getting any better anymore.
147
472720
2760
tôi nhận thấy mình không khá hơn nữa.
07:56
And I thought: "Is this as good as I'm going to get?"
148
476200
2720
Và tôi nghĩ: "Phải chăng tôi chỉ đạt được mức này thôi?"
08:00
So I thought a little more and I said ...
149
480320
1960
Vậy là tôi tiếp tục suy nghĩ và tự nhủ..
08:03
"OK,
150
483240
1200
"Được rồi,
08:05
I'll try a coach."
151
485080
1200
tôi thử tìm huấn luyện viên."
08:07
So I asked a former professor of mine who had retired,
152
487360
4136
Vậy là tôi đề nghị một giáo sư từng dạy tôi, giờ đã nghỉ hưu,
08:11
his name is Bob Osteen,
153
491520
1816
thầy tên là Bob Osteen,
08:13
and he agreed to come to my operating room
154
493360
2856
và thầy đồng ý tới phòng mổ của tôi,
08:16
and observe me.
155
496240
1200
để quan sát tôi.
08:19
The case --
156
499280
1216
Ca mổ đó --
08:20
I remember that first case.
157
500520
1336
tôi nhớ ca đầu tiên đó
08:21
It went beautifully.
158
501880
1456
diễn ra rất suôn sẻ.
08:23
I didn't think there would be anything much he'd have to say
159
503360
2856
Tôi nghĩ thầy sẽ không có nhiều điều cần phải nhắc nhở,
08:26
when we were done.
160
506240
1336
khi ca mổ kết thúc.
08:27
Instead, he had a whole page dense with notes.
161
507600
3696
Nhưng không, thầy đã có ghi chú kín một trang giấy.
08:31
(Laughter)
162
511320
1816
(Cười)
08:33
"Just small things," he said.
163
513160
1576
Thầy bảo "Chỉ những lưu ý nhỏ".
08:34
(Laughter)
164
514760
1096
(Cười)
08:35
But it's the small things that matter.
165
515880
1920
Nhưng điều nhỏ đó lại quan trọng.
08:39
"Did you notice that the light had swung out of the wound
166
519200
3216
"Anh có để ý thấy đèn chiếu cứ đu đưa,
08:42
during the case?
167
522440
1376
trong suốt ca mổ không?
08:43
You spent about half an hour
168
523840
1736
Trong khoảng nửa tiếng đồng hồ
08:45
just operating off the light from reflected surfaces."
169
525600
3360
anh thực hiện ca mổ dưới ánh sáng được phản chiếu từ các bề mặt."
08:49
"Another thing I noticed," he said,
170
529880
1736
"Một điều nữa tôi có để ý,
08:51
"Your elbow goes up in the air every once in a while.
171
531640
3296
thỉnh thoảng cùi tay của anh giơ lên khá cao.
08:54
That means you're not in full control.
172
534960
2656
Điều này cho thấy anh không hoàn toàn kiểm soát.
08:57
A surgeon's elbows should be down at their sides resting comfortably.
173
537640
4016
Cùi tay của bác sỹ phẫu thuật nên hạ thấp hai bên sườn một cách thoải mái.
09:01
So that means if you feel your elbow going in the air,
174
541680
2576
Có nghĩa là nếu anh cảm thấy cùi tay đang nâng cao,
09:04
you should get a different instrument, or just move your feet."
175
544280
3240
anh nên dùng dụng cụ mổ khác, hoặc nên di chuyển chân"
09:09
It was a whole other level of awareness.
176
549040
2920
Đây thực sự là một sự giác ngộ.
09:14
And I had to think,
177
554080
1920
Và tôi phải suy nghĩ,
09:17
you know, there was something fundamentally profound about this.
178
557160
3920
bạn biết đấy, có gì đó cực kỳ thâm thuý về việc này.
09:21
He was describing what great coaches do,
179
561920
2976
Ông đã miêu tả cách làm của những huấn luyện viên giỏi,
09:24
and what they do is they are your external eyes and ears,
180
564920
3016
đó chính là trở thành tai mắt thứ ba của bạn,
09:27
providing a more accurate picture of your reality.
181
567960
2400
cho bạn thấy bức tranh hiện thực chính xác hơn.
09:31
They're recognizing the fundamentals.
182
571080
1960
Họ nhận ra những điều cơ bản nhất.
09:33
They're breaking your actions down
183
573640
2336
Họ chia nhỏ các hành động của bạn để phân tích,
09:36
and then helping you build them back up again.
184
576000
2400
rồi giúp bạn lắp ghép chúng lại.
09:38
After two months of coaching,
185
578840
1976
Sau hai tháng với huấn luyện viên,
09:40
I felt myself getting better again.
186
580840
2240
tôi cảm thấy mình đã làm tốt hơn.
09:43
And after a year,
187
583640
1216
Sau một năm,
09:44
I saw my complications drop down even further.
188
584880
2840
tôi thấy được tỷ lệ biến chứng ca mổ giảm nhiều hơn trước.
09:49
It was painful.
189
589680
1200
Điều này khá khó chịu.
09:51
I didn't like being observed,
190
591440
2536
Tôi không thích bị theo dõi,
09:54
and at times I didn't want to have to work on things.
191
594000
3056
và đôi khi tôi không muốn làm những việc nghiên cứu.
09:57
I also felt there were periods where I would get worse before I got better.
192
597080
3560
Tôi cũng cảm thấy có những thời kỳ tôi trở nên kém đi rồi lại tốt hơn.
10:01
But it made me realize
193
601280
1256
Nó khiến tôi nhận ra,
10:02
that the coaches were onto something profoundly important.
194
602560
3600
huấn luyện viên đang làm điều gì đó cực kỳ quan trọng.
10:09
In my other work,
195
609240
1696
Tôi có công việc khác,
10:10
I lead a health systems innovation center called Ariadne Labs,
196
610960
3536
đó là điều hành trung tâm cải tiến hệ thống y học, có tên Adriadne Labs,
10:14
where we work on problems in the delivery of health care,
197
614520
3936
ở đây chúng tôi tìm hiểu các vấn đề liên quan cung cấp dịch vụ y tế,
10:18
including global childbirth.
198
618480
1600
bao gồm cả việc sinh đẻ.
10:20
As part of it,
199
620640
1216
Một phần công việc là,
10:21
we had worked with the World Health Organization
200
621880
2256
chúng tôi kết hợp với Tổ chức Y tế Thế giới
10:24
to devise a safe childbirth checklist.
201
624160
1840
lập danh mục về an toàn khi sinh.
10:26
It lays out the fundamentals.
202
626600
1936
Liệt kê những yêu cầu cần thiết nhất.
10:28
It breaks down the fundamentals --
203
628560
1656
Nó gồm chi tiết về các yêu cầu --
10:30
the critical actions a team needs to go through
204
630240
2816
những hành động cần thiết mà đội ngũ bác sỹ cần thực hiện,
10:33
when a woman comes in in labor,
205
633080
2296
khi thai phụ chuyển dạ,
10:35
when she's ready to push,
206
635400
1936
khi bà mẹ sẵn sàng sinh,
10:37
when the baby is out,
207
637360
1656
khi em bé ra ngoài,
10:39
and then when the mom and baby are ready to go home.
208
639040
2440
và khi bà mẹ và em bé có thể được về nhà.
10:42
And we knew
209
642440
1216
Và chúng tôi biết,
10:43
that just handing out a checklist wasn't going to change very much,
210
643680
3176
việc chỉ đưa ra danh mục kiểm tra sẽ không thay đổi được gì nhiều,
10:46
and even just teaching it in the classroom wasn't necessarily going to be enough
211
646880
4216
và thậm chí đưa vào chương trình giảng dạy trong các lớp học thì vẫn chưa đủ
10:51
to get people to make the changes that you needed to bring it alive.
212
651120
4016
để khiến người ta tạo nên những thay đổi cần thiết.
10:55
And I thought on my experience and said,
213
655160
2696
Từ những kinh nghiệm bản thân, tôi suy nghĩ và tự nhủ,
10:57
"What if we tried coaching?
214
657880
1334
"Nếu thử huấn luyện viên?
11:00
What if we tried coaching at a massive scale?"
215
660280
2840
Nếu ta thử trên phương diện rộng?"
11:04
We found some incredible partners,
216
664920
2416
Chúng tôi đã tìm được vài đối tác tuyệt vời,
11:07
including the government of India,
217
667360
2696
bao gồm cả chính phủ Ấn Độ,
11:10
and we ran a trial there in 120 birth centers.
218
670080
3856
và chúng tôi chạy thử chương trình tại 120 trung tâm phụ sản,
11:13
In Uttar Pradesh, in India's largest state.
219
673960
3976
ở Uttar Pradesh, là bang lớn nhất Ấn Độ.
11:17
Half of the centers basically we just observed,
220
677960
5016
Một nửa trung tâm chúng tôi chỉ đến và quan sát,
11:23
but the other half got visits from coaches.
221
683000
2936
nửa còn lại có sự tham gia của các huấn luyện viên.
11:25
We trained an army of doctors and nurses like this one
222
685960
3776
Chúng tôi đào tạo đội ngũ bác sỹ và y tá như ở đây,
11:29
who learned to observe the care and also the managers
223
689760
4336
họ học cách quan sát trung tâm, và cả những người quản lý,
11:34
and then help them build on their strengths
224
694120
2296
rồi sau đó sẽ giúp họ phát huy điểm mạnh
11:36
and address their weaknesses.
225
696440
1640
và sửa chữa điểm yếu.
11:38
One of the skills for example they had to work on with people --
226
698880
3056
Ví dụ, một trong những kỹ năng khi họ làm việc với người khác--
11:41
turned out to be fundamentally important --
227
701960
2056
hoá ra là một kỹ năng cực kỳ quan trọng --
11:44
was communication.
228
704040
1216
đó là kỹ năng giao tiếp.
11:45
Getting the nurses to practice speaking up when the baby mask is broken
229
705280
4376
Để các y tá học được cách lên tiếng khi mặt nạ trẻ em bị hỏng,
11:49
or the gloves are not in stock
230
709680
1456
hay không có găng tay dự trữ,
11:51
or someone's not washing their hands.
231
711160
1816
hay ai đó không rửa tay.
11:53
And then getting others, including the managers,
232
713000
2256
Và đào tạo những người khác, bao gồm quản lý,
11:55
to practice listening.
233
715280
1240
học cách lắng nghe.
11:57
This small army of coaches ended up coaching 400 nurses
234
717880
4856
Một đội ngũ nhỏ các huấn luyện viên cuối cùng đã đào tạo 400 y tá
12:02
and other birth attendants,
235
722760
1416
và các bác sỹ đỡ đẻ,
12:04
and 100 physicians and managers.
236
724200
3000
cùng 100 y sĩ và nhà quản lý.
12:07
We tracked the results across 160,000 births.
237
727920
4000
Chúng tôi theo dõi kết quả của 160.000 ca sinh.
12:13
The results ...
238
733280
1200
Kết quả là...
12:15
in the control group you had --
239
735000
2536
trong nhóm đối chứng --
12:17
and these are the ones who did not get coaching --
240
737560
2336
và đây là nhóm không có huấn luyện viên --
12:19
they delivered on only one-third of 18 basic practices
241
739920
3856
họ thực hiện chỉ một phần ba trong 18 bước thực hành cơ bản
12:23
that we were measuring.
242
743800
1256
mà chúng tôi đưa ra.
12:25
And most important was over the course of the years of study,
243
745080
2896
Điều quan trọng nhất là, trong suốt năm tháng nghiên cứu,
12:28
we saw no improvement over time.
244
748000
2040
chúng tôi không thấy có sự cải thiện.
12:30
The other folks got four months of coaching
245
750880
2376
Vài người khác có bốn tháng với huấn luyện viên,
12:33
and then it tapered off over eight months,
246
753280
2336
và tỷ lệ giảm trong vòng tám tháng,
12:35
and we saw them increase
247
755640
1816
và chúng tôi thấy tăng lên
12:37
to greater than two-thirds of the practices being delivered.
248
757480
3480
hơn hai phần ba các bước thực hành được thực hiện.
12:42
It works.
249
762320
1536
Nó có tác dụng.
12:43
We could see the improvement in quality,
250
763880
3296
Chúng tôi có thể thấy chất lượng tăng lên,
12:47
and you could see it happen across a whole range of centers
251
767200
2816
và điều này thấy được ở toàn bộ các trung tâm y tế,
12:50
that suggested that coaching could be a whole line of way
252
770040
3216
nơi mà họ đề xuất rằng sử dụng huấn luyện viên là cách
12:53
that we bring value to what we do.
253
773280
2240
chúng tôi đem lại giá trị từ việc mình làm.
12:56
You can imagine the whole job category that could reach out in the world
254
776480
3776
Bạn có thể tưởng tượng khi toàn ngành vươn ra thế giới
13:00
and that millions of people could fulfill.
255
780280
2480
và hàng triệu con người sẽ được đáp ứng.
13:04
We were clearly at the beginning of it, though,
256
784240
2216
Rõ ràng chúng ta mới chỉ ở điểm xuất phát,
13:06
because there was still a distance to go.
257
786480
2096
do vẫn còn một chặng đường dài phía trước.
13:08
You have to put all of the checklist together
258
788600
2216
Bạn cần có thực hiện những bảng chi tiết đó,
13:10
to achieve the substantial reductions in mortality.
259
790840
3376
để làm giảm tỷ lệ tử vong tới mức thấp nhất.
13:14
But we began seeing the first places that were getting there,
260
794240
3696
Chúng tôi bắt đầu nhận ra những bước đi đầu tiên để đạt điều đó,
13:17
and this center was one of them
261
797960
1936
và trung tâm này là một trong số đó
13:19
because coaching helped them learn to execute on the fundamentals.
262
799920
3400
bởi vì có huấn luyện viên giúp họ học thực hành những điều căn bản.
13:24
And you could see it here.
263
804600
1240
Và bạn có thể thấy ở đây.
13:27
This is a 23-year-old woman
264
807240
2896
Đây là người phụ nữ 23 tuổi,
13:30
who had come in by ambulance,
265
810160
2096
cô được chuyển tới đây bằng xe cứu thương,
13:32
in labor with her third child.
266
812280
2280
đang trở dạ đứa con thứ ba.
13:35
She broke her water in the triage area,
267
815520
5776
Cô vỡ ối ở khu cứu thương,
13:41
so they brought her directly to the labor and delivery room,
268
821320
3376
vậy nên họ chuyển cô thẳng vào buồng đẻ,
13:44
and then they ran through their checks.
269
824720
1896
và sau đó tiến hành các kiểm tra.
13:46
I put the time stamp on here
270
826640
1696
Tôi đánh dấu thời gian ở đây,
13:48
so you could see how quickly all of this happens
271
828360
2896
để bạn có thể thấy mọi việc diễn ra nhanh thế nào
13:51
and how much more complicated that makes things.
272
831280
2640
và có thể diễn biến phức tạp ra sao.
13:54
Within four minutes,
273
834480
1376
Trong vòng bốn phút,
13:55
they had taken the blood pressure, measured her pulse
274
835880
3176
họ tiến hành kiểm tra huyết áp, đo mạch đập của bà mẹ,
13:59
and also measured the heart rate of the baby.
275
839080
2720
cũng như đo nhịp tim của thai nhi.
14:02
That meant that the blood pressure cuff and the fetal Doppler monitor,
276
842440
3336
Điều này có nghĩa băng quấn đo huyết áp và màn hình kiểm tra tim thai,
14:05
they were all there, and the nurse knew how to use them.
277
845800
2696
tất cả được sẵn sàng, và y tá biết cách sử dụng chúng.
14:08
The team was skilled and coordinated.
278
848520
1960
Cả đội cần có kỹ năng và phối hợp.
14:11
The mom was doing great,
279
851240
1256
Tình trạng người mẹ tốt,
14:12
the baby's heart rate was 143, which is normal.
280
852520
2280
nhịp tim của thai là 143, là bình thường.
14:16
Eight minutes later, the intensity of the contractions picked up,
281
856080
3896
Tám phút sau, nhận thấy cơn co thắt tăng lên,
14:20
so the nurse washed her hands,
282
860000
2136
y tá rửa sạch tay,
14:22
put on clean gloves,
283
862160
1616
đeo găng tay sạch,
14:23
examined her and found that her cervix was fully dilated.
284
863800
3416
kiểm tra người mẹ và nhận thấy cổ tử cung đã mở hết.
14:27
The baby was ready to come.
285
867240
1680
Đứa trẻ sẵn sàng chào đời.
14:29
She then went straight over to do her next set of checks.
286
869800
3456
Y tá ngày lập tức kiểm tra danh mục các bước tiếp theo.
14:33
All of the equipment, she worked her way through
287
873280
2256
Cô kiểm tra một lượt các thiết bị cần thiết
14:35
and made sure she had everything she needed at the bedside.
288
875560
2816
và phải đảm bảo cô có tất cả thiết bị đó tại bàn mổ.
14:38
The baby mask was there, the sterile towel,
289
878400
2056
Mặt nạ trẻ em, khăn lau vô trùng,
14:40
the sterile equipment that you needed.
290
880480
2376
các dụng cụ tiệt trùng mà bạn sẽ cần.
14:42
And then three minutes later, one push and that baby was out.
291
882880
5536
Rồi ba phút sau, chỉ một lần rặn và em bé ra đời.
14:48
(Applause)
292
888440
2680
(Vỗ tay)
14:52
I was watching this delivery,
293
892960
1496
Tôi chứng kiến ca sinh này,
14:54
and suddenly I realized that the mood in that room had changed.
294
894480
3840
và bỗng nhiên nhận thấy không khí trong buồng đẻ đã thay đổi.
15:00
The nurse was looking at the community health worker
295
900240
2456
Người y tá nhìn về phía nhân viên y tế cộng đồng,
15:02
who had come in with the woman
296
902720
1456
là người vào cùng người mẹ,
15:04
because that baby did not seem to be alive.
297
904200
2680
vì em bé có vẻ không sống được.
15:08
She was blue and floppy and not breathing.
298
908200
3600
Cô bé tái nhợt, yếu ớt và không thở.
15:12
She would be one of that one-in-20.
299
912760
2120
Bé có thể là trường hợp một trên 20 đó.
15:16
But the nurse kept going with her checkpoints.
300
916840
3016
Nhưng người y tá tiếp tục với danh mục các bước.
15:19
She dried that baby with a clean towel.
301
919880
2896
Cô làm khô em bé bằng khăn sạch.
15:22
And after a minute, when that didn't stimulate that baby,
302
922800
2856
Sau một phút, khi thấy em bé vẫn không thở,
15:25
she ran to get the baby mask
303
925680
3176
cô chạy lấy mặt nạ hô hấp
15:28
and the other one went to get the suction.
304
928880
2576
và y tế khác sẽ đi lấy ống hút.
15:31
She didn't have a mechanical suction because you could count on electricity,
305
931480
3616
Cô không có ống hút máy bởi vì bạn không thể dựa vào điện,
15:35
so she used a mouth suction,
306
935120
1376
nên cô dùng hút bằng miệng,
15:36
and within 20 seconds,
307
936520
1256
và sau 20 giây,
15:37
she was clearing out that little girl's airways.
308
937800
2936
y tá mở đường thở cho em bé.
15:40
And she got back a green, thick liquid,
309
940760
1896
Cô lấy ra được một chất dịch màu xanh,
15:42
and within a minute of being able to do that
310
942680
2096
và trong vòng một phút như vậy,
15:44
and suctioning out over and over,
311
944800
1616
cô cứ tiếp tục hút ra,
15:46
that baby started to breathe.
312
946440
1416
em bé bắt đầu thở.
15:47
(Applause)
313
947880
4200
(Vỗ tay)
15:53
Another minute and that baby was crying.
314
953640
2520
Phút tiếp theo đó bé bắt đầu khóc.
15:57
And five minutes after that,
315
957360
2056
Và năm phút sau,
15:59
she was pink and warming on her mother's chest,
316
959440
3256
cô bé hồng hào và được giữ ấm trên ngực mẹ,
16:02
and that mother reached out to grab that nurse's hand,
317
962720
3096
người mẹ nắm lấy tay người y tá,
16:05
and they could all breathe.
318
965840
1760
và tất cả họ đều thở phào.
16:09
I saw a team transformed because of coaching.
319
969320
3160
Tôi thấy cả đội đã chuyển biến khi được huấn luyện.
16:13
And I saw at least one life saved because of it.
320
973560
3120
Và tôi thấy ít nhất là một số phận được cứu sống nhờ vào đó.
16:17
We followed up with that mother a few months later.
321
977920
2816
Chúng tôi kiểm tra với người mẹ vài tháng sau đó.
16:20
Mom and baby were doing great.
322
980760
2040
Cả mẹ và em bé đều khoẻ mạnh.
16:23
The baby's name is Anshika.
323
983840
2400
Em bé được đặt tên là "Anshika",
16:27
It means "beautiful."
324
987240
1680
có nghĩa là "xinh đẹp".
16:30
And she is what's possible
325
990000
1816
Và cô bé là minh chứng những gì có thế
16:31
when we really understand
326
991840
1696
khi chúng ta thực sự hiểu
16:33
how people get better at what they do.
327
993560
2280
cách mọi người có thể trở nên tốt hơn.
16:36
Thank you.
328
996720
1216
Cảm ơn.
16:37
(Applause)
329
997960
3320
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7