David Kelley: The future of design is human-centered

112,618 views ・ 2007-06-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Jessie Nguyễn Reviewer: Thu Ha Tran
00:25
There's a lot of exciting things happening in the design world
0
25000
2000
Có nhiều điều thú vị xảy ra trong giới thiết kế
00:27
and at IDEO this past year,
1
27000
2000
và tại IDEO năm vừa qua.
00:29
and I'm pleased to get a chance to share some of those with you.
2
29000
6000
Tôi rất hân hạnh được chia sẻ một vài điều với các bạn.
00:35
I didn't attend the first TED back in 1984
3
35000
4000
Tôi đã không tham dự sự kiện TED đầu tiên vào năm 1984
00:39
but I've been to a lot of them since that time.
4
39000
2000
nhưng tôi đã tham dự nhiều sự kiện từ sau lần đó.
00:41
I thought it [would] kind of be interesting to think back to that time
5
41000
4000
Tôi thấy thật thú vị khi nhớ lại thời điểm đó
00:45
when Richard got the whole thing started. Thank you very much, Richard;
6
45000
3000
khi Richard lo liệu mọi thứ sẵn sàng. Cảm ơn rất nhiều, Richard;
00:48
it's been a big, enjoyable part of my life, coming here.
7
48000
3000
đến đây là một phần quan trọng, thú vị trong cuộc sống của tôi.
00:51
And so thinking back, I was thinking
8
51000
3000
Và khi nhìn lại, tôi nghĩ rằng
00:54
those of us in Silicon Valley were really focused on products or objects --
9
54000
6000
mọi người ở thung lũng Silicon đã thực sự chú tâm vào các sản phẩm hay đối tượng --
01:00
certainly technological objects.
10
60000
2000
hiển nhiên đó là những đối tượng công nghệ.
01:02
And so it was great fun in those days, and some of those of you
11
62000
5000
Vì vậy đó là những quãng ngày vui vẻ và một số khán giả ở đây
01:07
who are in the audience were my clients.
12
67000
2000
đã từng là những khách hàng của tôi.
01:09
We'd come in with some prototype underneath a black cloth
13
69000
4000
Chúng tôi bước vào với một số nguyên mẫu dưới một miếng vải đen
01:13
and we'd put it on the conference table,
14
73000
2000
và chúng tôi đặt chúng lên bàn hội nghị,
01:15
and we'd pull off the black cloth and everybody would "ooh" and "ah."
15
75000
4000
và mở tấm vải đen rồi mọi người sẽ ngoác mồm kinh ngạc.
01:19
That was a really good time.
16
79000
2000
Đó thực sự là một khoảng thời gian rất đẹp.
01:21
And so we'll continue to focus on products, as we always have.
17
81000
4000
Vậy nên chúng tôi sẽ tiếp tục tập trung vào sản phẩm như lâu nay vẫn làm.
01:25
And if you were here last year,
18
85000
4000
và nếu như năm ngoái bạn có ở đây,
01:29
I probably wrestled you to the floor and tried to show you my new EyeModule 2,
19
89000
5000
có lẽ tôi đã vật bạn xuống sàn và cho bạn thấy chiếc EyeModule 2 mới của tôi rồi,
01:34
which was a camera that plugged into the Handspring.
20
94000
4000
đó là một chiếc máy ảnh gắn vào Handspring.
01:38
And I took a lot of pictures last year;
21
98000
2000
Và tôi đã lưu giữ rất nhiều hình ảnh;
01:40
very few people knew what I was up to, but I took a lot of pictures.
22
100000
3000
rất ít người biết tôi đi đến đâu nhưng tôi có chụp hình hết đấy.
01:43
This year -- maybe you could show the slides --
23
103000
5000
Năm nay - bạn có thể thấy trên slides
01:48
this year we're carrying this Treo, which we had a lot to do with
24
108000
3000
năm nay chúng tôi đang nghiên cứu chiếc Treo này với nhiều việc phải làm
01:51
and helped Handspring design it.
25
111000
2000
và giúp Handspring thiết kế nó.
01:53
Also, though we designed it a few years ago --
26
113000
3000
Mặc dù chúng tôi thiết kế vài năm trước--
01:56
it's just become ubiquitous in the last year or so --
27
116000
2000
nhưng Treo trở nên phổ biến khoảng năm ngoái--
01:58
this Heartstream defibrillator which is saving lives.
28
118000
2000
máy khử rung Heartstream này giúp cứu người.
02:00
Maybe you've seen them in the airports? They seem to be everywhere now.
29
120000
3000
Hẳn bạn đã thấy ở sân bay? Hiện nay chúng khá phổ biến.
02:03
Lots of lives are being saved by those.
30
123000
2000
Máy này đã cứu được rất nhiều người.
02:05
And, we're just about to announce the Zinio Reader product
31
125000
6000
Và chúng tôi sắp tung ra sản phẩm Zinio Reader mới
02:11
that I believe will make magazines even more enjoyable to read.
32
131000
4000
mà tôi tin rằng sẽ làm việc đọc các tạp chí trở nên thú vị hơn nhiều.
02:15
So, we really will continue to focus on products.
33
135000
3000
Vì vậy, chúng tôi sẽ tiếp tục tập trung vào các sản phẩm.
02:18
But something's happened in the last 18 years since Richard started TED,
34
138000
4000
Nhưng điều gì đó đã xảy ra 18 năm trước khi Richard khởi đầu TED,
02:22
and that's that people like us --
35
142000
2000
và đó là những người như chúng tôi--
02:24
I know people in other places have caught onto this for a long time,
36
144000
3000
tôi biết người ở nơi khác đã làm điều này trong một thời gian dài.
02:27
but for us, we've really just started ... we've kind of
37
147000
6000
Với chúng tôi, thì như chỉ mới bắt đầu... có lẽ như là
02:33
climbed Maslow's hierarchy a little bit --
38
153000
3000
leo lên tháp nhu cầu Maslow từng chút một--
02:36
and so we're now focused more and more on human-centered design,
39
156000
4000
vì thế chúng tôi đang đánh mạnh vào các thiết kế lấy con người làm trung tâm,
02:40
human-centeredness in an approach to design.
40
160000
5000
lấy con người làm trung tâm là một phương pháp tiếp cận để thiết kế.
02:45
That really involves designing behaviors and personality into products.
41
165000
5000
Liên quan đến hành vi thiết kế và nhân cách vào trong các sản phẩm.
02:50
And I think you're starting to see that,
42
170000
2000
Tôi nghĩ rằng bạn đang bắt đầu thấy điều đó,
02:52
and it's making our job even more enjoyable.
43
172000
3000
và điều đó làm cho công việc của chúng tôi thú vị hơn nhiều.
02:55
Interestingly enough, we used to primarily build 3-D models --
44
175000
6000
Thật thú vị, chúng tôi đã từng xây dựng những mô hình 3D đầu tiên
03:01
you know, you've seen some today -- and 3-D renderings.
45
181000
4000
các bạn đã thấy một vài mô hình như vậy hiện nay - và đồ họa 3D.
03:05
Then we'd go and we'd show those as communicating our ideas.
46
185000
4000
Sau đó chúng tôi đi và trình diễn các mô hình để phổ biến ý tưởng.
03:09
But firms like ours are having to move to a point where
47
189000
3000
Nhưng các công ty như chúng tôi cũng đang phải đi đến một điểm mà
03:12
we get those objects that we're designing and get them in motion,
48
192000
4000
chúng tôi đem theo các mô hình thiết kế và rồi làm cho chúng hoạt động,
03:16
showing how they'll be used.
49
196000
2000
mô phỏng cách chúng sẽ được sử dụng.
03:18
And so in order to do that we've been forming
50
198000
4000
Để làm như vậy chúng tôi đã thiết lập
03:22
internal video-production groups
51
202000
3000
các nhóm sản xuất video nội bộ
03:25
in order to make these kind of experience prototypes
52
205000
3000
để tạo ra các video thực nghiệm nguyên mẫu
03:28
that show just what we mean about the man-machine relationship.
53
208000
4000
hiển thị rõ ý định của chúng tôi về quan hệ giữa con người với máy móc.
03:32
And it's a much better way to see.
54
212000
2000
Đó là một cách rất hiệu quả.
03:34
It's kind of like architects who show people in their houses,
55
214000
3000
Giống như các kiến trúc sư khoe nhà của họ cho mọi người xem.
03:37
as opposed to them being empty.
56
217000
2000
khác hẳn với khi còn là những căn nhà trống.
03:39
So I thought that I would show you a few videos
57
219000
4000
Vì vậy, tôi nghĩ rằng tôi sẽ cho các bạn xem một vài video
03:43
to show off this new, broader definition
58
223000
7000
để trình bày một định nghĩa mới và toàn diện hơn
03:50
of design in products and services and environments.
59
230000
4000
về việc thiết kế các sản phẩm, dịch vụ và môi trường.
03:54
I have a few of them -- they're no more than a minute
60
234000
3000
Tôi có vài cái video đó - chúng chỉ dài gần một phút
03:57
or a minute-and-a-half apiece --
61
237000
2000
hoặc một phút hơn thôi-
03:59
but I thought you might be interested in seeing some of our
62
239000
3000
tôi nghĩ bạn có thể muốn xem một vài công việc của chúng tôi
04:02
work over the last year, and how it responds in video.
63
242000
5000
trong các năm trước, và xem chúng được mô tả trong video như thế nào.
04:07
So, Prada New York: we were asked by Rem Koolhaas
64
247000
3000
Đây là Prada ở New York: Rem Koolhaas đã đề nghị chúng tôi
04:10
and OMA to help us conceive the technology
65
250000
4000
và OMA giúp chúng tôi thiết kế mô hình công nghệ
04:14
that's in their retail store in New York.
66
254000
3000
cho cửa hàng bán lẻ của họ ở New York.
04:17
He wanted a new kind of store -- a new one --
67
257000
2000
Ông ấy muốn một kiểu cửa hàng mới
04:19
a store that had a cultural role as well as a retail one.
68
259000
5000
một cửa hàng có vai trò về văn hóa cũng như là vai trò một nhà bán lẻ.
04:24
And that meant actually designing custom technology
69
264000
4000
Và có nghĩa là thiết kế công nghệ theo ý khách hàng
04:28
as opposed to just buying things off the shelf and putting them to use.
70
268000
5000
khác với việc chỉ mua hàng trên kệ và sử dụng.
04:33
So, there're lots of things. Everything has RF tags:
71
273000
2000
Vậy nên có rất nhiều mặt hàng. Mọi thứ đều có nhãn RF:
04:35
there's RF tags on the user, on the cards,
72
275000
3000
có nhãn RF trên người dùng, trên thẻ
04:38
there's the staff devices that are all around the store.
73
278000
3000
các thiết bị nhân viên có ở khắp cửa hàng.
04:41
You pick them up, and once you see something that you're interested in,
74
281000
3000
Bạn chọn món hàng, và một khi bạn tìm được thứ bạn quan tâm,
04:44
the staff person can scan them in
75
284000
2000
nhân viên có thể quét mã các mặt hàng
04:46
and then they can be shown on any screen throughout the store.
76
286000
3000
sau đó có thể thấy chúng trên bất cứ màn hình nào ở cửa hàng.
04:49
You can look at color, and sizes, and how it appeared on the runway, or whatever.
77
289000
6000
Bạn có thể xem màu, cỡ, và mặt hàng đó xuất hiện trên sàn,
hoặc bất cứ đâu.
04:55
And so then the object -- the merchandise that you're interested in --
78
295000
4000
Sau đó đối tượng - hàng hóa mà bạn quan tâm-
04:59
can be scanned. It's taken into the dressing room,
79
299000
3000
có thể được quét, và được đưa vào phòng thay đồ,
và trong phòng thay đồ cũng có máy quét
05:02
and in the dressing room there are scanners
80
302000
2000
05:04
so that we know exactly what clothing you have in the dressing room.
81
304000
5000
do đó ta biết chính xác quần áo nào có trong phòng thay đồ.
05:09
We can put that up on a touch screen
82
309000
3000
Ta có thể đưa lên màn hình cảm ứng.
05:12
and you can play with that, and get more information
83
312000
2000
Bạn có thể thử và biết thêm thông tin
05:14
about the clothing that you're interested in as you're trying it on.
84
314000
5000
về áo quần mà bạn quan tâm như thể bạn đang mặc thử vậy.
05:19
It's been used a lot of places, but I particularly like the use here
85
319000
4000
Máy quét được dùng nhiều nơi, nhưng tôi đặc biệt thích sử dụng ở đây
05:23
of liquid crystal displays in the changing room.
86
323000
4000
vì có màn hình tinh thể lỏng trong phòng thay đồ.
05:27
The last time I went to see this store,
87
327000
2000
Lần cuối tôi đến xem tại cửa hàng này
05:29
there was a huge buzz about people standing outside and wondering,
88
329000
3000
có nhiều người đứng xôn xao bên ngoài và thắc mắc,
05:32
"Am I going to actually get to see the people changing clothes here?"
89
332000
3000
"Tôi thực sự có thể thấy người ta thay đổi quần áo ở đây sao?"
05:35
But if you push the button, of course, the whole wall goes dark.
90
335000
5000
Nhưng nếu bạn nhấn nút, dĩ nhiên, toàn bộ bức tường chuyển sang màu đen.
05:40
So you can try to get approval, or not, for whatever you're wearing.
91
340000
8000
Vì vậy, bạn thử xem có được đồng tình hay không, cho dù bạn đang mặc gì đi nữa.
05:48
And then one of my favorite features of the technology
92
348000
3000
Và sau đó một trong những tính năng công nghệ ưa thích của tôi
05:51
is the magic mirror, where you put on the clothes.
93
351000
2000
là tấm gương ma thuật khi bạn thử quần áo.
05:53
There's a big display in the mirror, and you can turn around --
94
353000
4000
Có một màn hình lớn trong gương, và bạn có thể xoay một vòng --
05:57
but there's a three second delay.
95
357000
2000
nhưng phải đợi khoảng ba giây.
05:59
So you can see what you look like from the back or all the way around, as you look.
96
359000
4000
Rồi bạn có thể xem bạn trông như thế nào từ phía sau hoặc xoay một vòng toàn thân.
06:03
(Applause)
97
363000
5000
(Vỗ tay)
06:26
About a year and a half ago we were asked to design
98
386000
4000
Khoảng một năm rưỡi trước đây, chúng tôi đã được yêu cầu thiết kế
06:30
an installation in the museum --
99
390000
2000
một hệ thống kỹ thuật trong bảo tàng.
06:32
this is a new wing of the Science Museum in London,
100
392000
3000
Đây là hệ thống cánh mới của bảo tàng khoa học ở Luân Đôn,
06:35
and it's primarily about digital and biomedical issues.
101
395000
4000
và hệ thống này chủ yếu là về các vấn đề kỹ thuật số và y sinh.
06:39
And a group at Itch, which is now part of IDEO,
102
399000
4000
Và một nhóm tại Itch, nay là một phần của IDEO,
06:43
designed this interactive wall that's about four stories tall.
103
403000
3000
đã thiết kế chiếc tường tương tác cao khoảng bốn tầng lầu này.
Không biết có ai thấy nó chưa
06:46
I don't know if anybody's seen this --
104
406000
1000
06:47
it's pretty spectacular in the room.
105
407000
2000
nó là khá ngoạn mục trong căn phòng.
06:49
Anyway, it's based on the London subway system.
106
409000
2000
Dù sao, nó cũng dựa trên hệ thống tàu điện ngầm Luân Đôn.
06:51
And so you can see that
107
411000
3000
Và do đó, bạn có thể thấy rằng
06:54
the goal is to bring some of the feedback
108
414000
2000
mục tiêu là để thu về các phản hồi
06:56
that the people who had gone to the museum were giving,
109
416000
3000
từ những người đã đến tham quan bảo tàng,
06:59
and get it up on the wall so everybody could see. Just for everybody to see.
110
419000
3000
và đăng chúng lên trên tường để mọi người có thể thấy chúng.
07:02
So you enter your information. Then, like the London tube system,
111
422000
4000
Nên sau khi bạn nhập thông tin của mình, giống hệ thống xe điện ngầm Luân Đôn,
07:06
the little trains go around with what you're thinking about.
112
426000
5000
những xe lửa nhỏ đi vòng quanh những gì bạn đang suy nghĩ.
07:11
And then when you get to a station, it's expanded so that you can actually read it.
113
431000
5000
Sau đó khi bạn tới một trạm, nó sẽ hiện ra để các bạn có thể đọc nó.
07:16
Then when you exit the IMAX theatre on the fourth floor --
114
436000
4000
Rồi khi bạn ra khỏi nhà hát IMAX trên tầng thứ tư--
07:20
mostly teenagers coming out of there --
115
440000
2000
hầu hết là thanh thiếu niên --
07:22
there's this big open space that has these tables in it
116
442000
4000
chỗ không gian mở lớn này có những cái bàn
07:26
that have interactive games which are quite fun,
117
446000
2000
trên đó có các trò chơi tương tác khá thú vị,
07:28
also designed by Durrell [Bishop] and Andrew [Hirniak] of Itch.
118
448000
2000
cũng được thiết kế bởi Durrell [giám mục] và Andrew [Hirniak] trong nhóm Itch.
07:30
And the topics include things that the museum is about:
119
450000
6000
Và các chủ đề bao gồm những thứ liên quan đến bảo tàng như:
07:36
male fertility, choosing the sex of your baby
120
456000
3000
khả năng sinh sản của nam giới, lựa chọn giới tính em bé
07:39
or what a driverless car might be like.
121
459000
4000
hoặc một chiếc ô tô không người lái chẳng hạn.
07:43
There's lots of room, so people can come up
122
463000
2000
Có rất nhiều phòng nên mọi người có thể đi lên
07:45
and understand what it is before they get involved.
123
465000
4000
và tìm hiểu nó là gì trước khi họ được tham gia.
07:49
And also, it's not shown in the video, but these are very beautiful.
124
469000
2000
Dù không có trong đoạn video này, nhưng chúng là rất đẹp.
07:51
They go to the top of the wall and when they reach all the way to the top,
125
471000
4000
Chúng đi lên đỉnh của bức tường và chạm tới đỉnh,
07:55
after they've bounced around, they disperse into bits
126
475000
3000
sau khi tập trung đông đủ rồi, chúng tách ra thành từng nhóm nhỏ
07:58
and go off into the atmosphere.
127
478000
2000
và rồi biến mất vào hư không.
Video tiếp theo không được thực hiện bởi chúng tôi.
08:04
The next video is not done by us.
128
484000
2000
08:06
This is CBS Sunday Morning that aired about two weeks ago.
129
486000
4000
Đây là chương trình CBS Sunday Morning được phát sóng vào khoảng hai tuần trước.
08:10
Scott Adams ran into us
130
490000
2000
Scott Adams chạy đến
08:12
and asked us if we wouldn't help to design
131
492000
2000
và hỏi liệu chúng tôi có thể giúp họ thiết kế
08:14
the ultimate cubicle for Dilbert,
132
494000
2000
căn buồng ngăn cách tân tiến nhất cho Dilbert,
08:16
which sounded like a fun thing and so we couldn't pass it up.
133
496000
4000
có vẻ như đó là một điều thú vị nên chúng tôi không thể bỏ qua cơ hội này.
Ông ấy luôn quan tâm đến nền công nghệ trong tương lai.
08:20
He's always been interested in technology in the future.
134
500000
3000
(Video) Scott Adams: Tôi nhận ra đến một lúc nào đó tôi sẽ trở thành
08:23
(Video: Scott Adams: I realized that at some point I might be
135
503000
2000
08:25
the world's expert on what's wrong with cubicles.
136
505000
3000
chuyên gia giải quyết các sự cố xảy ra với buồng ngăn cách.
08:28
So we thought, well, wouldn't it be fun to get together
137
508000
2000
Chúng tôi nghĩ, sẽ rất thú vị khi được làm việc chung
08:30
with some of the smartest design guys in the world
138
510000
2000
với nhiều nhà thiết kế thông minh nhất trên thế giới
08:32
and try to figure out if we could make the cubicle better?
139
512000
3000
và cố gắng tạo ra buồng ngăn cách tốt hơn.
08:35
Narrator: Though they work in a wide-open office space
140
515000
3000
Tường thuật viên: Mặc dù làm việc trong không gian văn phòng mở rộng rãi
08:38
spectacularly set under San Francisco's Oakland Bay Bridge,
141
518000
5000
được thiết kế vô cùng đẹp mắt ngay dưới chân cầu Vịnh Oakland của San Francisco,
08:43
the team built their own little cubicles
142
523000
2000
nhóm đó đã tự xây những căn buồng ngăn cách nhỏ cho mình
08:45
to fully experience the problems.
143
525000
3000
để thực sự trải nghiệm những vấn đề có thể xảy ra.
08:48
Woman: A one-way mirror. I can look out; you can look at yourself.
144
528000
3000
Gương một chiều, có thể nhìn ra và bạn có thể thấy chính mình.
08:51
Narrator: They took pictures.
145
531000
1000
Tường thuật viên: Họ chụp hình.
08:52
Woman: You feel so trapped, when someone kind of leans over
146
532000
3000
Phụ nữ: Cảm thấy như bị mắc kẹt, ví dụ khi có ai dựa vào
08:55
and you're sort of held captive there for a minute.
147
535000
2000
thì sẽ thấy mình như bị giam trong khoảng một phút vậy.
08:57
SA: So far it's chaos, but a lot of people are doing stuff, so that's good.
148
537000
4000
SA: Đến giờ vẫn có chút hỗn độn, nhưng nhiều người đang làm việc chăm chỉ.
09:01
We'll see what happens.
149
541000
2000
Chờ xem chuyện gì sẽ xảy ra tiếp.
09:03
Narrator: The first group builds a cubicle in which the walls are screens
150
543000
4000
Tường thuật viên: Nhóm đầu tiên xây dựng kiểu buồng ngăn cách bằng các màn hình
09:07
for the computer and for family photos.
151
547000
3000
của máy tính bàn và các khung ảnh gia đình.
09:10
In the second group's scenario, the walls are alive
152
550000
4000
Ở nhóm thứ hai thì các bức tường rất sinh động
09:14
and actually give Dilbert a group hug.
153
554000
3000
và thực sự mang lại cho Dilbert một cái ôm tập thể.
09:17
(Laughter)
154
557000
2000
(Tiếng cười)
09:19
Behind the humor is the idea of making the cubicle more human.)
155
559000
6000
Đằng sau sự hài hước là ý tưởng làm những căn buồng thân thiện hơn có linh hồn hơn.
09:25
David Kelley: So here's the final thing, complete with orange lighting
156
565000
3000
David Kelley: Đây là bước cuối cùng, hoàn thiện căn buồng bằng ánh sáng cam.
09:28
that follows the sun across -- that follows the tracks of the sun -- across the sky.
157
568000
4000
dựa theo hướng mặt trời - đi theo mặt trời - ngang qua bầu trời.
09:32
So you feel that in your cubicle.
158
572000
4000
Bạn sẽ cảm thấy những điều đó trong căn buồng này.
09:36
And my favorite feature, which is a flower in a vase
159
576000
2000
Và một tính năng yêu thích của tôi, là bông hoa trong lọ
09:38
that wilts when you leave in disappointment,
160
578000
3000
sẽ tàn héo khi bạn rời đi với nỗi thất vọng,
09:41
and then when you come back, it comes up to greet you, happy to see you.
161
581000
4000
và sau đó khi bạn trở lại, nó sẽ trỗi dậy để chào đón bạn, vui mừng khi thấy bạn.
09:45
(SA: The storage is built right into the wall.)
162
585000
2000
SA: Ngăn lưu trữ được gắn ngay trên tường.
09:47
DK: You know, it has homey touches like a built-in fish tank in the walls,
163
587000
5000
DK: Nó có những chi tiết như ở nhà, như bể cá được xây liền lên các bức tường,
09:52
or something to be aggressive with to release tension.
164
592000
4000
hoặc một cái gì đó mang tính tích cực để giảm bớt sự căng thẳng.
09:56
(SA: Customizable for the boss of your choice.)
165
596000
3000
SA: Có thể tùy chỉnh sao cho phù hợp với ý muốn của bạn.
DK: Và dĩ nhiên, bạn cũng có thể chợp mắt buổi trưa bằng một chiếc võng
09:59
DK: And of course: a hammock for your afternoon nap
166
599000
3000
10:02
that stretches across your cubicle.
167
602000
2000
bắc ngang qua căn buồng của bạn.
10:04
(SA: Life would be sweet in a cubicle like this.)
168
604000
4000
SA: Cuộc sống sẽ rất đỗi ngọt ngào trong không gian làm việc như thế này.
10:10
DK: This next project, we were asked to design a pavilion to celebrate
169
610000
5000
DK: Dự án tiếp theo, chúng tôi phải thiết kế một nhà thủy tạ để tổ chức
10:15
the recycling of the water on the Millennium Dome in London.
170
615000
4000
sự kiện tái tạo nguồn nước ở Millennium Dome ở Luân Đôn.
10:19
The dome has an incredible amount of water that washes off of it,
171
619000
3000
Mái vòm này chứa một lượng nước sạch khổng lồ
10:22
as well as wastewater.
172
622000
2000
cũng như lượng nước thải.
10:24
So this building actually celebrates the water
173
624000
3000
Do đó, tòa nhà này thực sự làm lễ đánh dấu sự kiện nguồn nước
10:27
as it comes out of the recycling plant and goes into the reed bed
174
627000
3000
ngay sau khi chảy ra khỏi nhà máy tái chế và sẽ đi xuyên qua một vườn cây lau sậy
10:30
so that it can be filtered for the final time.
175
630000
3000
để được lọc sạch thêm một lần cuối cùng.
10:35
The pavilion's design goal was to be kind of quiet and peaceful.
176
635000
4000
Mục tiêu thiết kế nhà thủy tạ là làm cho quá trình tái tạo nước êm ả và bình yên.
10:39
In contrast to if you went inside the dome, where it's
177
639000
3000
Ngược lại với nếu bạn đi bên trong mái vòm, thì chỉ thấy
sự hoang dã và điên rồ và mọi người đều cố tìm hiểu tất cả mọi thứ,
10:42
kind of wild and crazy and everybody's
178
642000
2000
10:44
learning all kinds of things, or fooling around, or whatever they're doing.
179
644000
3000
hoặc có người lại đùa nghịch nhau, hoặc bất cứ điều gì họ đang làm.
10:47
But it was intended to be quite quiet.
180
647000
3000
Nhưng nó cũng đã được xem là khá yên tĩnh.
10:50
And then you would wander around and gather information,
181
650000
4000
Sau đó bạn sẽ đi lang thang xung quanh và thu thập thông tin
10:54
in a straightforward fashion, about the recycling process
182
654000
4000
một cách đơn giản, về quá trình tái chế
10:58
and what's being done, and how they're going to reuse the water
183
658000
3000
và những gì đang được thực hiện, và cách họ sẽ tái sử dụng nước
11:01
once it comes through the plant.
184
661000
2000
một khi nó chảy qua nhà máy rồi.
11:12
And then, if you saw,
185
672000
2000
Và sau đó, nếu bạn đã thấy,
11:14
the panels actually rotate. So you can get the information
186
674000
3000
các tấm bảng xoay luân phiên. Vì vậy, bạn có được thông tin
11:17
on the front side, but as they rotate, you can see the actual
187
677000
3000
ở mặt phía trước, nhưng khi chúng xoay, bạn có thể thấy cảnh thực
11:20
recycling plant behind, with all the machines as they actually process the water.
188
680000
4000
về hoạt động tái chế ở phía sau, với tất cả các máy móc trong xử lý nước.
11:30
You can see: there's the plant.
189
690000
2000
Bạn có thể thấy, đó là nhà máy lọc nước.
11:41
These are all very low-budget videos, like quick prototypes.
190
701000
4000
Đây là tất cả các video có chi phí thấp, giống như các nguyên mẫu nhanh.
11:45
And we're announcing a new product here tonight,
191
705000
2000
Và đêm nay, chúng tôi dự định giới thiệu một sản phẩm mới ở đây,
11:47
which is the first time this has ever been shown in public.
192
707000
3000
đây là lần đầu tiên sản phẩm này được công bố.
11:50
It's called Spyfish, and it's a company called H2Eye,
193
710000
5000
Nó được gọi là Spyfish, và nó là một công ty có tên H2Eye,
11:55
started by Nigel Jagger in London.
194
715000
3000
do Nigel Jagger bắt đầu thiết kế ở Luân Đôn.
11:58
And it's a company that's trying to bring the experience -- many people have boats,
195
718000
6000
Và công ty này cố gắng mang lại những trải nghiệm
- nhiều người có tàu thuyền, hoặc thích cảm giác ở trên tàu, nhưng có ít người
12:04
or enjoy being on boats, but a very small percentage of people
196
724000
5000
12:09
actually have the capability or the interest in going under the water
197
729000
5000
thực sự có khả năng hoặc yêu thích việc đi dưới nước
12:14
and actually seeing what's there,
198
734000
2000
để nhìn thấy những gì thực sự đang ở dưới đó,
12:16
and enjoying what scuba divers do.
199
736000
2000
và trải nghiệm những gì mà các thợ lặn làm.
12:18
This product, it has two cameras.
200
738000
2000
Sản phẩm này, nó có hai camera.
12:20
You throw it over the side of your boat
201
740000
3000
Bạn ném nó qua mạn thuyền
12:23
and you basically scuba dive without getting wet.
202
743000
3000
và về cơ bản thì đây là đi lặn mà không bị ướt.
Đối với chúng tôi, nó bao gồm hai dự án. Một, là thiết kế giao diện
12:30
For us -- there's the object -- for us, it was two projects. One, to design the interface
203
750000
6000
12:36
so that the interface doesn't get in your way.
204
756000
2000
sao cho giao diện không bị chi phối.
12:38
You could have that kind of immersive experience of being underwater --
205
758000
3000
Bạn sẽ được trải nghiệm một cách sống động khi ở dưới nước--
12:41
of feeling like you're underwater -- seeing what's going on.
206
761000
3000
cảm giác như đang ở dưới nước, nhìn thấy tất cả những gì đang diễn ra.
12:44
And the other one was to design the object
207
764000
2000
Và một dự án khác là thiết kế đối tượng
12:46
and make sure that it was a consumer product and not a research tool.
208
766000
5000
đảm bảo rằng nó là một sản phẩm tiêu dùng chứ không phải là một công cụ nghiên cứu.
Do vậy chúng tôi mất rất nhiều thời gian và dự án này đã diễn ra
12:51
And so we spent a lot of time -- this has been going on for about
209
771000
2000
12:53
seven or eight years, this project --
210
773000
2000
khoảng bảy hay tám năm rồi--
12:55
and [we're] just ready to start building them.
211
775000
3000
và [chúng tôi] chỉ mới sẵn sàng để bắt đầu thiết lập chúng.
13:01
(Narrator: The Spyfish is a revolutionary subaquatic video camera.
212
781000
4000
Tường thuật: Spyfish là chiếc camera quay video dưới nước đã được cách tân.
Nó có thể lặn sâu đến 500 feet, nơi ánh sáng mặt trời không xuyên qua được,
13:05
It can dive to 500 feet, to where sunlight does not penetrate,
213
785000
3000
13:08
and is equipped with powerful lights.
214
788000
3000
và được trang bị với đèn chiếu sáng công suất lớn.
13:11
It becomes your eyes and ears as you venture into the deep.
215
791000
5000
Nó sẽ trở thành đôi mắt và tai của bạn khi bạn mạo hiểm lặn xuống sâu hơn.
13:16
The battery-powered Spyfish sends the live video-feed through a slender cable.)
216
796000
4000
Chiếc Spyfish hoạt động bằng pin này
sẽ gửi nguồn cấp dữ liệu trực tuyến thông qua một dây cáp mảnh.
13:20
DK: This slender cable was a huge technological advancement
217
800000
3000
DK: Sợi dây cáp mảnh này là sự tiến bộ công nghệ lớn
13:23
and it allowed the whole thing to be the size that it is.
218
803000
2000
và mọi thứ to lớn cỡ nào cũng vừa vặn với nó.
13:25
(Narrator: And this central box connects the whole system together.
219
805000
3000
Tường thuật: và cái hộp trung tâm này kết nối toàn bộ hệ thống với nhau.
13:28
Maneuvering the Spyfish is simple with the wireless remote control.
220
808000
4000
Điều khiển Spyfish rất đơn giản, chỉ cần một chiếc điều khiển từ xa không dây.
13:32
You watch the video with superimposed graphics
221
812000
2000
Hãy xem video với kiểu đồ họa chồng
13:34
that indicate your depth and compass heading.
222
814000
4000
có thể chỉ ra độ sâu của bạn và chỉ hướng hành trình.
13:38
The fluid graphics and ambient sounds combine
223
818000
2000
Việc kết hợp giữa đồ họa lỏng và âm thanh xung quanh
13:40
to help you completely lose yourself underwater.)
224
820000
3000
sẽ giúp bạn hoàn toàn đắm mình dưới nước.
14:04
(Applause)
225
844000
6000
(Vỗ tay)
14:10
DK: And the last thing I'll talk about is ApproTEC,
226
850000
3000
DK: Và điều cuối cùng tôi sẽ nói đến chính là ApproTEC,
14:13
which is a project that I'm very excited about.
227
853000
3000
đây là một dự án làm tôi rất phấn khích.
14:16
ApproTEC is a company started by Dr. Martin Fisher,
228
856000
3000
ApproTEC là một công ty được thành lập bởi tiến sĩ Martin Fisher,
14:19
who's a good friend of mine. He's a Ph.D. from Stanford.
229
859000
3000
là một người bạn tốt của tôi. Ông là một tiến sĩ đến từ Stanford.
14:22
He found himself in Kenya on a Fulbright
230
862000
3000
Ông theo học bổng Fulbright ở Kenya
14:25
and he had a very interesting insight, which is that
231
865000
2000
và ông đã có một tầm nhìn rất thú vị, đó là
14:27
he said, "There must be entrepreneurs in Kenya;
232
867000
4000
ông nói: "Nhất định phải có doanh nghiệp ở Kenya;
14:31
there must be entrepreneurs everywhere."
233
871000
2000
nhất định phải có doanh nhân ở khắp mọi nơi."
14:33
And he noticed that for weddings and funerals there
234
873000
3000
Và ông nhận thấy rằng ở những đám cưới và đám tang nơi đây
14:36
they could find enough money to put something together.
235
876000
3000
người ta có thể gom đủ tiền để làm nên cái gì đó.
14:39
So he decided to start manufacturing products in Kenya
236
879000
4000
Vì vậy ông quyết định bắt đầu sản xuất các sản phẩm ở Kenya
14:43
with Kenyan manufacturers -- designed by people like us, but taken there.
237
883000
5000
cùng với các nhà sản xuất người Kenya -
sản phẩm được thiết kế bởi những người như chúng tôi, nhưng sản xuất ở đó.
14:48
And to this date -- he's been gone for only a few years --
238
888000
3000
Và cho đến hôm nay- ông mới chỉ hoạt động vài năm--
14:51
he's started 19,000 companies.
239
891000
4000
mà đã gây dựng nên 19.000 công ty.
14:55
He's made 30,000 new jobs.
240
895000
3000
Ông đã tạo ra hơn 30.000 công việc mới.
14:58
And just the sales of the products -- this is a non-profit --
241
898000
5000
Và chỉ cần doanh thu từ các sản phẩm - đây là một tổ chức phi lợi nhuận--
15:03
the sales of these products is now .6% of the GDP of Kenya.
242
903000
6000
hiện nay doanh thu từ các sản phẩm này là 0.6% trong tổng GDP của Kenya.
15:09
This is one guy doing this. This is a pretty spectacular thing.
243
909000
3000
Một người đàn ông đã làm nên điều này. Quả là ngoạn mục.
15:12
So we're in the process of helping them design
244
912000
3000
Vì vậy, chúng tôi đang trong quá trình giúp họ thiết kế
15:15
deep-well, low-cost manual pumps
245
915000
3000
giếng nước sâu, máy bơm nước bằng tay với chi phí thấp
15:18
in order for these people who have a quarter acre of land
246
918000
4000
để cho những người chỉ có 1/4 mẫu đất
15:22
to be able to grow crops in the off-season.
247
922000
2000
có thể trồng cây vào dịp trái mùa.
15:24
What they do now is: they can grow crops in the rainy season
248
924000
2000
Bây giờ họ chỉ có thể trồng cây nông nghiệp vào mùa mưa
15:26
but they can't grow them in the off-season.
249
926000
3000
còn khi trái mùa thì họ không thể trồng được.
15:29
And so by doing that, the woman that you saw in the first thing --
250
929000
4000
thế nên bằng cách đó, người phụ nữ mà bạn thấy trong bức hình đầu tiên
15:33
she's a school teacher -- always wanted to send her kids to college
251
933000
4000
là một giáo viên luôn muốn học sinh có cơ hội được học lên cao đẳng đại học
15:37
and she's going to be able to do it because of these things.
252
937000
2000
và bằng cách trên thì điều đó sẽ được thực hiện.
15:39
So with seed-squeezers, and pumps, and hay-balers and
253
939000
3000
Vì vậy, với những chiếc máy ép hạt, và máy bơm nước, máy đóng bao khô và
15:42
very straightforward things that we're designing --
254
942000
3000
những thứ rất đơn giản mà chúng tôi đang thiết kế--
15:45
my students are doing this as class projects
255
945000
2000
học sinh của tôi cũng tham gia thiết kế như những dự án của lớp vậy
15:47
and IDEO has donated their time to do this kind of work --
256
947000
3000
và IDEO đã dành hết thời gian của họ cho kế hoạch này.
15:50
it's really amazing to see his success, Martin's.
257
950000
4000
Thực sự rất là tuyệt vời khi chứng kiến sự thành công của Martin.
15:54
We also were thinking about the experience of Richard,
258
954000
5000
Chúng tôi cũng đang nghĩ về những trải nghiệm của Richard,
15:59
and so --
259
959000
1000
và như thế--
16:00
(Laughter)
260
960000
1000
(Tiếng cười)
16:01
-- we designed this hat, because I knew I'd be the last one in the day
261
961000
5000
--chúng tôi thiết kế chiếc mũ này, vì tôi biết tôi là người cuối cùng hôm nay
16:06
and I needed to deal with him. So I just have one more thing to say.
262
966000
4000
và tôi cần nó để đối phó với anh ấy. Và tôi muốn chia sẻ thêm một điều nữa.
16:10
(Laughter)
263
970000
3000
(Tiếng cười)
16:13
Can you read it?
264
973000
2000
Bạn có thể đọc nó chứ?
16:15
(Laughter)
265
975000
1000
(Tiếng cười)
16:16
Well, it's always kind of funny when he comes up and hovers.
266
976000
3000
Vâng, lúc nào cũng thấy hài hước khi anh ấy đến gần và do dự,
16:19
You know, you don't want to be rude to him and you don't want to feel guilty,
267
979000
4000
giống như không muốn mình thô lỗ và không muốn cảm thấy tội lỗi,
16:23
and so I thought this would do it, where I just sit here.
268
983000
3000
nên tôi nghĩ rằng cái này sẽ làm điều đó, nơi tôi chỉ ngồi ở đây thôi.
16:26
(Laughter)
269
986000
1000
(Tiếng cười)
16:27
(Applause)
270
987000
8000
(Vỗ tay)
16:35
So we saw a lot of interesting things being designed today in this session,
271
995000
4000
Chúng ta đã thấy rất nhiều thứ thú vị được thiết kế trong cuộc sống ngày nay
16:39
and from all the different presenters.
272
999000
3000
và từ tất cả các diễn giả khác nhau.
16:42
And in my own practice, from product to ApproTEC,
273
1002000
4000
Và trong chính bài nói của riêng tôi, từ sản phẩm cho đến ApproTEC,
16:46
it's really exciting that we're taking a more human-centered approach to design,
274
1006000
5000
Thật là phấn khích khi chúng ta đang tạo ra một xu hướng
lấy con người làm trung tâm nhiều hơn trong việc thiết kế,
16:51
that we're including behaviors and personalities in the things we do,
275
1011000
3000
đưa hành vi và cá tính vào trong mọi việc ta làm,
tôi nghĩ rằng điều này là rất tuyệt.
16:54
and I think this is great.
276
1014000
2000
Các nhà thiết kế được tin cậy hơn
16:56
Designers are more trusted and more integrated
277
1016000
2000
16:58
into the business strategy of companies,
278
1018000
2000
và hòa nhập vào chiến lược kinh doanh của công ty,
17:00
and I have to say, for one, I feel very lucky at the progress that design
279
1020000
6000
và tôi cảm thấy rất may mắn rằng chủ đề "thiết kế" đã được xuất hiện
ngay từ buổi diễn thuyết đầu tiên của TED. Cảm ơn rất nhiều.
17:06
has made since the first TED. Thanks a lot.
280
1026000
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7