When workers own companies, the economy is more resilient | Niki Okuk

55,210 views

2017-09-11 ・ TED


New videos

When workers own companies, the economy is more resilient | Niki Okuk

55,210 views ・ 2017-09-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Dương Reviewer: Nguyen Cao
00:12
Are you tired of your boss?
0
12689
1511
Bạn có mệt mỏi với sếp không?
00:14
(Laughter)
1
14893
1356
(Cười)
00:16
Are you tired of going to work
2
16273
1841
Bạn có mệt mỏi khi phải đi làm
00:18
and making money for other people?
3
18138
2433
và làm giàu cho người khác?
00:21
And who are those people anyways?
4
21785
1576
Vậy những người này là ai?
00:23
Those people that make money from your work.
5
23385
2079
Những người kiếm lợi từ việc bạn làm.
00:26
Well, they're capitalists.
6
26198
1898
Họ chính là những nhà tư bản.
00:28
They have capital,
7
28120
1276
Họ có tiền,
00:29
and they use your labor to make more capital.
8
29420
2667
họ sử dụng sức lao động của bạn để kiếm nhiều tiền hơn.
00:32
So if you're tired of going to work
9
32793
2074
Nếu bạn có mệt vì phải đi làm
00:34
and making money for other people,
10
34891
2205
và làm giàu cho người khác,
00:37
then you're probably like me --
11
37120
1668
thì bạn có thể cũng giống tôi -
00:38
just tired of capitalism.
12
38812
1767
mệt mỏi với chủ nghĩa tư bản.
00:41
Which is ironic, because I'm a capitalist.
13
41621
3022
Thật buồn cười, bởi tôi là một nhà tư bản.
00:44
(Laughter)
14
44667
1418
(Cười)
00:46
I own a small business --
15
46109
1723
Tôi có công việc kinh doanh nhỏ -
00:47
Rco Tires in Compton.
16
47856
2524
Rco Tires ở Compton.
00:50
A few years ago, when I read Van Jones,
17
50404
1963
Vài năm trước, tôi có đọc Van Jones,
00:52
and he wrote, "Let's make green collar jobs in the hood,"
18
52391
2918
ông viết: "Hãy đưa công việc xanh về các vùng lân cận,"
00:55
I took him really seriously.
19
55333
2044
Tôi đã suy nghĩ rất nghiêm túc về điều đó.
00:57
So I cofounded, own and operate a tire recycling company,
20
57908
3700
Và tôi đã cùng sáng lập, sở hữu và điều hành một công ty tái chế lốp xe,
01:01
and I'm really proud of what we've done.
21
61632
1962
tôi tự hào với những gì chúng tôi đã làm.
01:03
So far, we've recycled a hundred million pounds of rubber.
22
63618
3373
Đến nay, chúng tôi đã tái chế được gần năm mươi nghìn tấn cao su.
01:07
That's 21 million gallons of oil diverted from landfills
23
67402
4025
Tương đương với chín triệu lít dầu thẩm thấu vào đất
01:11
into new products.
24
71451
1164
thành những sản phẩm mới.
01:13
(Cheers)
25
73055
1150
(Wooh!)
01:14
We also employ about 15 guys --
26
74229
1649
Chúng tôi có mười lăm nhân viên -
01:16
mostly people of color,
27
76468
1549
hầu hết là người da màu,
01:18
most of whom are felons,
28
78041
1370
hầu hết đã từng phạm tội,
01:19
and we pay above the minimum wage,
29
79435
1875
chúng tôi trả cao hơn lương tối thiểu,
01:21
and we are now proud members of the United Steelworkers Union.
30
81334
2942
và chúng tôi nay tự hào là thành viên của Hiệp hội Thép Hoa Kỳ
01:24
(Applause)
31
84768
5559
(Vỗ tay)
01:30
Now, Rco is not a cooperative now.
32
90351
2539
Rco hiện chưa phải là công ty hợp tác.
01:32
It's a privately held company with community-minded ownership,
33
92914
3667
Rco là công ty tư nhân với quyền sở hữu cộng đồng,
01:36
but I would like it to become one.
34
96605
1754
nhưng tương lai Rco sẽ làm được.
01:38
I would like for them to fire the boss --
35
98383
2295
Tôi mong nhân viên sẽ sa thải sếp của họ -
01:40
that's me.
36
100702
1339
đó là tôi.
01:42
(Laughter)
37
102065
1048
(Cười)
01:43
And I'm going to tell you why,
38
103137
1446
Tôi sẽ nói với bạn vì sao,
01:44
but first, let me tell you how we got started.
39
104607
2322
nhưng đầu tiên, để tôi kể cách chúng tôi bắt đầu.
01:47
So a lot of people ask,
40
107683
1150
Rất nhiều người hỏi,
01:48
"How did Rco come to be?"
41
108857
1434
"Rco ra đời như thế nào?"
01:50
And I have to be really honest.
42
110315
1538
Và tôi đã chia sẽ thực lòng.
01:52
I leveraged my white privilege.
43
112239
2005
Tôi ưu tiên những người da trắng như tôi.
01:54
So, here's how white privilege worked for me and Rco.
44
114584
3653
Đây là lý do tại sao tôi và Rco lại ưu tiên người da trắng như thế.
01:59
My white grandmother was born on her family's plantation
45
119268
3845
Bà nội tôi là người da trắng sinh ra trong một gia đình sở hữu đồn điền
02:03
in Arkansas in 1918.
46
123137
2654
ở Arkansas năm 1918.
02:05
She traveled with her white father west,
47
125815
2930
Bà theo cha người da trắng về phía Tây,
02:08
following the oil boom.
48
128769
1569
theo chân các mỏ khai thác dầu.
02:10
And he held various union oil jobs --
49
130362
3180
Ông giữ nhiều chức vụ trong hiệp hội dầu,
02:13
jobs which would have never been given to my black great-grandfather,
50
133566
3461
những công việc chưa bao giờ đến tay ông cố người da đen của tôi,
02:17
had he lived here at the time.
51
137051
1530
vào thời ông còn sống ở đây.
02:19
Granny became a hairdresser
52
139562
1929
Bà trở thành thợ cắt tóc
02:21
and then got a loan with her husband
53
141515
3905
sau đó cùng chồng vay một khoản tiền
02:25
who built their home in West Los Angeles --
54
145444
2070
ông là người đã xây nhà ở Tây Los Angeles -
02:27
a loan which would never have been given to a black family at the time.
55
147538
3478
khoảng vay này không bao giờ đến tay một gia đình da đen vào thời ấy.
02:32
And after my grandfather passed away,
56
152241
1836
Sau khi ông qua đời,
02:34
my granny was able to keep that house
57
154101
1779
bà giữ được căn nhà đó
02:35
because she had his pension and his health care
58
155904
2677
nhờ vào số tiền trợ cấp và chăm sóc sức khỏe của ông
02:38
from a state job which he held,
59
158605
1768
từ những công việc ổn định ông có,
02:40
which again, would have never been given to a black man
60
160397
2622
và những lợi ích này chưa bao giờ đến tay người da đen
02:43
before the anti-discrimination act of the 1960s.
61
163043
2386
trước khi có đạo luật chống phân biệt chủng tộc năm 1960.
02:45
So, you fast-forward 30 years,
62
165868
1858
Ba mươi năm sau đó,
02:47
and I graduate,
63
167750
1388
tôi tốt nghiệp,
02:49
and I want to start my own business
64
169162
1702
muốn bắt đầu sự nghiệp kinh doanh
02:50
with a pile of debt and a credit card,
65
170888
1877
từ một đống nợ, một thẻ tín dụng,
02:52
and no experience in the tire industry.
66
172789
2343
và không biết gì về công nghiệp chế tạo lốp xe.
02:55
But I had what most people didn't have.
67
175156
2237
Nhưng tôi có thứ mà nhiều người không có.
02:57
I had a clean, safe, free place to live.
68
177417
4479
Tôi có một nơi sạch sẽ, an toàn, và tự do để sống.
03:02
I moved in with my grandmother,
69
182856
1748
Tôi đã chuyến đến sống với bà tôi,
03:04
and I was able to rent our first warehouse,
70
184628
2325
tôi đã có thể thuê được kho chứa hàng đầu tiên,
03:06
buy our first truck,
71
186977
1176
mua chiếc xe đầu tiên,
03:08
pay our first employees,
72
188177
1560
trả tiền cho nhân viên đầu tiên,
03:09
because I didn't have to worry about paying myself,
73
189761
2414
vì tôi không phải lo chi trả các khoản cho mình,
03:12
because I didn't need to feed myself,
74
192199
1783
vì tôi không phải lo đến bữa ăn,
03:14
because I am the direct beneficiary of generations of white privilege.
75
194006
3541
vì tôi là người được hưởng lợi trực tiếp từ các thế hệ người da trắng.
03:18
Now, telling the story of white privilege is important
76
198523
4064
Nhắc lại câu chuyện về đặc quyền của người da trắng là điều quan trọng,
03:22
because very often people say,
77
202611
1429
vì mọi người thường nói,
03:24
"Oh, we want more companies like yours.
78
204064
1858
"Ôi, chúng ta cần thêm công ty thế này.
03:25
We want more Rco's,
79
205946
1158
Chúng ta cần thêm Rco,
03:27
we want more black-owned businesses,
80
207128
1849
thêm doanh nghiệp của người da đen,
03:29
female-led, triple bottom line,
81
209001
2664
do phụ nữ dẫn dắt, tăng trưởng gấp ba,
03:31
Ban the Box,
82
211689
1172
bỏ qua quá khứ phạm tội,
03:32
green manufacturing companies," right?
83
212885
1962
công ty sản xuất công nghệ xanh, đúng không?
03:35
But the question we have to ask is, where is the wealth?
84
215559
2643
Nhưng câu hỏi cần phải hỏi là, của cải nằm ở đâu?
03:38
Where is the money?
85
218226
1151
Tiền nằm ở đâu?
03:39
Where's the capital in our communities
86
219401
1866
Vốn nằm ở đâu trong cộng đồng này
03:41
to build the types of businesses that we want?
87
221291
2159
để tạo ra loại hình kinh doanh chúng ta muốn?
03:43
And in telling a story of the white side of my family,
88
223474
2548
Khi nói từ góc nhìn người da trắng như gia đình tôi,
03:46
I needed a dozen ways
89
226046
1151
Tôi cần rất nhiều thứ
03:47
where blacks were excluded from the economy,
90
227221
2061
mà người da đen bị tước đoạt từ nền kinh tế,
03:49
whereas the white side of my family was able to gain access and traction,
91
229306
3548
thì gia đình da trắng của tôi có thể tiếp cận và gây ảnh hưởng,
03:52
and build wealth ...
92
232878
1396
và làm giàu...
03:55
Primarily because racism and capitalism are best homies, but --
93
235044
4610
Cơ bản là do chủ nghĩa phân biệt dân tộc và tư bản thống trị -
03:59
(Laughter)
94
239678
1802
(Cười)
04:01
but what that means is that when we ask ourselves,
95
241504
2453
nhưng điều này có nghĩa là khi chúng ta tự hỏi mình,
04:03
"Why are our communities broke?" --
96
243981
2461
"Tại sao cộng đồng này lại bị phá sản?"
04:06
Like, we're not just broke because we're broke;
97
246466
2206
Chúng ta không bị phá sản bởi vì nó thế;
04:08
we're broke for a reason.
98
248696
1335
phải có lý do nào đó.
04:10
Historical context really does matter.
99
250055
2116
Hoàn cảnh lịch sử thật sự đóng vai trò ở đây.
04:13
But our history tells another story as well.
100
253530
2151
Nhưng lịch sử lại kể một câu chuyện khác.
04:15
There's this incredible book called "Collective Courage,"
101
255705
2688
Một cuốn sách lạ thường tên "Những tấm gương dũng cảm",
04:18
which is the story of how thousands of African Americans
102
258417
3216
sưu tầm hàng nghìn câu chuyện người Mỹ gốc Phi
04:21
have been able to build businesses and schools,
103
261657
2520
có khả năng xây dựng các doanh nghiệp và trường học,
04:24
hospitals, farming cooperatives,
104
264201
2243
bệnh viện, hợp tác xã nông nghiệp,
04:26
banks, financial institutions --
105
266468
1717
ngân hàng, cơ quan tài chính -
04:28
entire communities and sovereign economies,
106
268209
2612
toàn bộ các cộng đồng và các nền kinh tế quyền lực,
04:30
without a lot of capital.
107
270845
1422
mà không cần vốn.
04:32
And they did it by working together
108
272857
1917
Họ làm được vì biết làm việc cùng nhau
04:34
and leveraging their community assets
109
274798
2407
và tận dụng tài sản trong cộng đồng của mình
04:37
and trusting each other
110
277229
1452
và tin tưởng lẫn nhau
04:38
and putting solidarity first --
111
278705
1700
đặt đoàn kết lên trên hết -
04:40
not just profits by any means necessary.
112
280429
2799
không chỉ vì lợi nhuận bằng mọi giá.
04:44
And they didn't have to wait around for celebrities and athletes
113
284201
3312
Và họ không phải loanh quanh bên những người nổi tiếng và vận động viên
04:47
to bring their money back to the hood.
114
287537
2286
để mang tiền về khu vực sống của mình.
04:49
However, if you are a celebrity or an athlete,
115
289847
2155
Nhưng, nếu bạn nổi tiếng hay là vận động viên,
04:52
and you're listening to this,
116
292026
1393
và đang nghe thấy điều này,
04:53
please feel free to bring your money.
117
293443
1786
thì cũng đừng ngại góp tiền.
04:55
(Laughter)
118
295253
1642
(Cười)
04:57
But they did it through cooperative economics,
119
297851
2236
Nhưng họ làm được nhờ vào nền kinh tế hợp tác,
05:00
because they knew
120
300111
1151
bởi họ biết
05:01
that capitalism was never going to finance black liberation.
121
301286
3108
chủ nghĩa tư bản chưa bao giờ ủng hộ cho tự do của người da đen.
05:04
So, there are so many great examples in this book,
122
304763
4027
Có rất nhiều tấm gương tiêu biểu trong cuốn sách này,
05:08
and I suggest that everybody just read it
123
308814
2099
và tôi giới thiệu để mọi người đọc nó
05:10
because it answers the question I asked earlier,
124
310937
2243
vì nó trả lời cho câu hỏi của tôi lúc bạn đầu,
05:13
which was where are we going to get the wealth
125
313204
2304
là chúng ta sẽ lấy đâu ra tiền của
05:15
to build the types of business that we want.
126
315532
2076
để xây dựng các kiểu doanh nghiệp mình muốn.
05:17
And the answer is going to have to be cooperative economics.
127
317632
2848
Và câu trả lời sẽ nằm trong nền kinh tế hợp tác.
05:20
There's a lot of different versions of cooperativism.
128
320504
2960
Có nhiều phiên bản khác nhau của chủ nghĩa hợp tác.
05:23
What I'm talking about today is worker ownership.
129
323488
2420
Hôm nay tôi sẽ nói đến quyền sở hữu của người lao động.
05:26
You may not have heard of worker ownership,
130
326504
2009
Có thể bạn chưa nghe đến quyền sở hữu này,
05:28
but it's been an incredible tool
131
328537
1610
nhưng nó là một công cụ tuyệt vời
05:30
for black economic liberation for a century,
132
330171
2081
để giải phóng kinh tế cho họ trong một thế kỷ.
05:32
and it's also working all over the world right now.
133
332276
2409
và hiện tiếp tục vai trò đó ở khắp thế giới.
05:35
You may have heard of Black Wall Street
134
335348
1918
Có thể bạn đã nghe đến Black Wall Street,
05:37
or maybe the Zapatistas,
135
337290
1191
hay nhóm Zapatista,
05:38
but I'll give you an example that's a little bit closer to home.
136
338505
3046
nhưng tôi sẽ cho bạn một ví dụ gần gũi hơn.
05:41
Right now, today, in South Bronx,
137
341575
2517
Ngày nay, ở South Bronx,
05:44
is the country's largest worker-owned company.
138
344116
3197
có một công ty do nhân viên sở hữu lớn nhất thế giới
05:47
It's called Cooperative Home Care Associates,
139
347337
2669
Đó là Hiệp hội Hợp tác Dịch vụ Chăm sóc Gia đình,
05:50
and it was founded by black and Latinx home care workers
140
350030
2960
thành lập bởi người da đen và các nhân viên chăm sóc Latin
05:53
who are now able to pay themselves living wages,
141
353014
3073
những người này bây giờ có thể tự trả lương cho mình,
05:56
they have full-time hours,
142
356111
1255
làm việc toàn thời gian,
05:57
they have benefits and a pension,
143
357390
1628
nhận được phúc lợi và trợ cấp,
05:59
through their membership as a unit of SEIU.
144
359042
2578
thông qua vai trò thành viên của SEIU.
06:02
And these women owners now receive a dividend back on their ownership
145
362598
3848
Những phụ nữ làm chủ được chia phần dựa vào quyền sở hữu của họ
06:06
every year that the company has been profitable,
146
366470
2293
trên phần lời công ty kiếm được mỗi năm,
06:08
which has been most years.
147
368787
1380
mà hầu hết năm nào cũng có.
06:10
So they're able to really enjoy the fruits of their labor
148
370809
3921
Họ có thể tận hưởng thành quả lao động của mình
06:14
because they fired the boss.
149
374754
1658
vì họ đã sa thải sếp.
06:17
They don't have any big investors.
150
377119
1669
Họ không có nhà đầu tư lớn nào.
06:18
They don't have fat-cat CEOs
151
378812
1608
Họ không có CEO giàu có,
06:20
or absentee owners taking the profit out of the company.
152
380444
3056
hay những người chủ chỉ biết bòn rút lợi nhuận của công ty.
06:23
They each pay in about 1,000 dollars over time
153
383957
3893
Mỗi người trả khoảng một nghìn đô
06:27
in order to gain ownership,
154
387874
1916
để có được quyền làm chủ,
06:29
and now they own their job.
155
389814
1349
và giờ họ có công việc của riêng mình.
06:32
Now, there's hundreds of more examples of companies like this
156
392418
2985
Có hàng trăm công ty điển hình như thế này
06:35
springing up all across the country.
157
395427
1834
phát triển khắp đất nước.
06:37
And I'm so inspired by what they're doing,
158
397285
3249
Và tôi được truyền cảm hứng mạnh mẽ từ những gì họ đang làm,
06:40
because it really represents an alternative
159
400558
2485
vì nó thật sự đưa ra một lựa chọn thay thế
06:43
to the type of economy we have now,
160
403067
2031
cho loại hình kinh tế chúng ta có hiện nay,
06:45
which exploits all of us.
161
405122
1362
thứ đang bóc lột tất cả chúng ta.
06:47
It also represents an alternative
162
407139
1651
Nó cũng đưa ra một cách khác
06:48
to waiting around for big investors to bring chain stores,
163
408814
3960
để thoát khỏi các nhà đầu tư lớn với mục đích mở các chuỗi cửa hàng,
06:52
or big-box stores to our communities,
164
412798
1772
các cửa hàng bán lẻ lớn,
06:54
because honestly, those types of developments,
165
414594
2276
vì thực lòng mà nói kiểu phát triển như thế
06:56
they steal resources from our communities.
166
416894
2324
đang ăn cắp các nguồn lực cộng đồng.
06:59
They put our mom-and-pop shops out of business,
167
419242
2837
Họ sẽ khiến các cửa hàng nhỏ lẻ phá sản,
07:02
they make our entrepreneurs into wage workers,
168
422103
3096
khiến các doanh nhân trở thành người làm thuê
07:05
and they take money out of our pocket
169
425223
1806
và họ móc tiền từ túi chúng ta,
07:07
and send it to their shareholders.
170
427053
1741
và chia chác cho các cổ đông.
07:09
So, I was so inspired by all these stories of resistance and resilience
171
429851
3400
Tôi lấy cảm hứng từ những câu chuyện đối kháng lâu bền đó
07:13
that I got together with a few people here in Los Angeles,
172
433275
2768
cùng với một vài người ở Los Angeles này,
07:16
and we created LUCI.
173
436067
1380
xây dựng nên LUCI.
07:17
LUCI stands for the Los Angeles Union Cooperative Initiative,
174
437815
4175
LUCI là từ viết tắt của Sáng kiến Công đoàn Liên minh Los Angeles,
07:22
and our objective is to create more worker-owned businesses
175
442014
3096
nhằm xây dựng thêm các doanh nghiệp do người lao động làm chủ
07:25
here in Los Angeles.
176
445134
1666
ở tại Los Angeles này.
07:26
So far, in the last year, we've created two:
177
446824
2358
Cho tới năm ngoái, chúng tôi đã có hai công ty:
07:29
Pacific Electric, an electrical company,
178
449206
1993
Pacific Electric, một công ty điện lực,
07:31
and Vermont Gage Carwash,
179
451223
1555
và Vermont Gage Carwash,
07:32
which is right here in South-Central,
180
452802
1763
nằm ngay ở South-Central,
07:34
some of you guys might be familiar with it.
181
454589
2032
một số các bạn có thể có người biết.
07:36
This long-time carwash is now owned and operated by its 20 workers,
182
456645
4671
Công ty rửa xe lâu đời này được sở hữu và điều hành bởi 20 nhân viên,
07:41
all of whom are union members as well.
183
461340
2024
tất cả đều là thành viên của Công đoàn.
07:43
(Applause)
184
463388
5236
(Vỗ tay)
07:48
So you might be wondering why the focus on union-worker ownership,
185
468648
3898
Bạn tự hỏi vì sao lại tập trung vào quyền sở hữu của hiệp hội người lao động,
07:52
but there's a lot of good reasons
186
472570
1627
có rất nhiều cách lý giải hợp lý
07:54
why the labor movement is a natural ally to the worker-ownership movement.
187
474221
3750
tại sao phong trào lao động lại liên kết với phong trào người lao động làm chủ.
07:57
To build these companies that we want in our community,
188
477995
2596
Để xây dựng những công ty chúng ta muốn trong cộng đồng,
08:00
we need a few things.
189
480615
1151
chúng ta cần vài thứ.
08:01
We're going to need money, people and training.
190
481790
2598
Chúng ta cần có vốn, nhân lực và đào tạo.
08:04
Unions have all of those things.
191
484820
1779
Các Công đoàn có hết những thứ này.
08:07
America's working class has been paying union dues for decades,
192
487700
2967
Giai cấp lao động Mỹ đã đóng phí Công đoàn trong hàng thập kỉ,
08:10
and with it, our unions have been building
193
490691
2048
nhờ đó, các Công đoàn tạo ra
08:12
dignified, decent, and democratic workplaces for us.
194
492763
2834
môi trường làm việc chất lượng, nghiêm chỉnh và dân chủ.
08:15
However, union jobs are on the steep decline,
195
495621
2425
Nhưng công việc của Công đoàn đang trên đà tuột dốc,
08:18
and it's time for us to start calling on our unions
196
498070
2406
và đã đến lúc chúng ta lên tiếng kêu gọi họ
08:20
to really bring all of their financial and political capital
197
500500
3665
hãy sẵn sàng đem tất cả nguồn vốn tài chính và chính trị của họ
08:24
to bear in the creation of new, union, living-wage jobs
198
504189
3683
để tạo ra công việc mới, thống nhất với mức lương đủ sống
08:27
in our communities.
199
507896
1213
trong cộng đồng chúng ta.
08:29
Also, union halls are full of union members
200
509693
3231
Hội trường Công đoàn cũng đầy các thành viên
08:32
who understand the importance of solidarity
201
512948
3143
thấu hiểu tầm quan trọng của sự đoàn kết
08:36
and the power of collective action.
202
516115
2121
và sức mạnh của hành động tập thể.
08:39
These are the types of folks that want more union businesses to exist,
203
519148
4429
Có nhiều nhóm muốn tạo ra các doanh nghiệp thống nhất hơn,
08:43
so let's build them with them.
204
523601
2210
vậy hãy cùng nhau thực hiện với họ.
08:47
Learning from our unions,
205
527067
1263
Học hỏi từ các Công đoàn,
08:48
learning from our past,
206
528354
1151
học hỏi từ quá khứ,
08:49
learning from our peers,
207
529529
1173
học hỏi từ các đồng sự,
08:50
are all going to be very important to our success,
208
530726
2644
tất cả đều rất quan trọng cho sự thành công tương lai.
08:53
which is why I'd like to leave you with one last example
209
533394
2904
Đó là lý do tôi muốn đưa ra một tấm gương cuối cùng.
08:56
and a vision for the future ...
210
536322
2024
và một tầm nhìn cho tương lai...
08:58
and that vision is Mondragon, Spain.
211
538973
2828
và đó chính là Mondragon, Tây Ban Nha.
09:02
Mondragon, Spain is a community built entirely around worker cooperatives.
212
542305
4706
Mondragon là một cộng đồng được xây dựng trên sự hợp tác của người lao động.
09:07
There's 260-plus businesses here,
213
547521
2961
Có hơn 260 doanh nghiệp tại đây,
09:10
manufacturing everything from bicycles to washing machines to transformers.
214
550506
4777
sản xuất mọi thứ từ xe đạp tới máy giặt tới máy biến thế,
09:15
And this group of businesses now employs 80,000 people
215
555866
3516
Các doanh nghiệp ở đây sử dụng 80,000 nhân viên
09:19
and earns more than 12 billion euros in revenue every year.
216
559406
3104
và kiếm được hơn 12 tỉ euro mỗi năm.
09:23
And all of the companies there are owned by the people that work in them.
217
563241
4025
Tất cả các công ty này đều thuộc sở hữu của nhân viên công ty.
09:27
They've also built universities and hospitals and financial institutions.
218
567716
4716
Họ còn xây các trường đại học, bệnh viện và các cơ quan tài chính.
09:32
I mean, imagine if we could build something like this in South-Central.
219
572456
3869
Thử tưởng tượng nếu chúng ta có thể xây dựng thứ như thế ở South-Central.
09:37
The late mayor of Jackson had a similar idea.
220
577659
3275
Thị trưởng Jackson đương nhiệm cũng có ý tưởng tương tự.
09:41
He wanted to turn his entire city into a Mondragon-like cooperative economy,
221
581385
5428
Ông muốn biến toàn bộ thành phố thành nền kinh tế hợp tác như Mondragon,
09:46
calling his ambitious plan "Jackson Rising."
222
586837
2909
ông gọi kế hoạch đầy tham vọng của mình là "Jackson Rising".
09:50
And when I look at Mondragon,
223
590760
1426
Khi quan sát Mondragon,
09:52
I see really what working-class people can do for ourselves
224
592210
2810
tôi nhận ra tầng lớp lao động có thể làm vì chính họ
09:55
when we work together
225
595044
1151
khi cùng nhau làm việc
09:56
and make decisions for ourselves and each other
226
596219
2556
và ra những quyết định cho chính chúng ta, cho nhau
09:58
and our communities.
227
598799
1308
và cho cộng đồng.
10:03
And what's really incredible about Mondragon
228
603336
2979
Và điều lạ lùng về Mondragon
10:06
is that while we are dreaming about them,
229
606339
2467
là khi chúng ta đang mơ về họ,
10:08
they are dreaming about us.
230
608830
1921
họ lại đang mơ về chúng ta.
10:11
This community in Spain has decided to launch an international initiative
231
611285
4860
Cộng đồng này ở Tây Bạn Nha đã quyết định khởi xướng một dự luật quốc tế
10:16
to create more communities like it all over the world,
232
616169
3002
nhằm tạo ra nhiều cộng đồng như thế hơn khắp thế giới,
10:19
by linking up with unions,
233
619195
1607
bằng cách kết nối các hiệp hội,
10:20
by supporting organizations like LUCI,
234
620826
1913
hỗ trợ các tổ chức như LUCI,
10:22
and by educating folks about the worker-ownership model.
235
622763
2898
và đào tạo mọi người về mô hình người lao động sở hữu.
10:27
Now, here's what you can do to be a part of it.
236
627177
2515
Ở đây là những gì bạn có thể làm để tham gia nó.
10:29
If you're a union member, go to your union meetings,
237
629716
2580
Nếu bạn là thành viên Công đoàn, hãy tới các cuộc họp,
10:32
and make sure that your union has a worker-ownership initiative,
238
632320
3190
và đảm bảo là công đoàn biết về dự luật sở hữu của người lao động,
10:35
and become a part of it.
239
635534
1150
và tham gia vào sáng kiến đó.
10:37
If you're an entrepreneur,
240
637177
1274
Nếu bạn là một doanh nhân,
10:38
if you have a small business,
241
638475
1420
nếu có một doanh nghiệp nhỏ,
10:39
or you're interested in starting one,
242
639919
1819
hoặc bạn có ý định thành lập,
10:41
then link up with LUCI or another organization like us
243
641762
2667
hãy liên hệ với LUCI hoặc các tổ chức giống chúng tôi
10:44
to help you get started on the cooperative model.
244
644453
2294
để giúp bạn bắt đầu mô hình hợp tác này.
10:47
If you're a politician,
245
647078
1152
Nếu là chính trị gia,
10:48
or you work for one,
246
648254
1392
hay làm việc với họ,
10:49
or you just like talking to them,
247
649670
1667
hay chỉ là thích trò chuyện với họ,
10:51
please get the city, state, federal and county legislation passed
248
651361
4237
hãy giúp bộ luật được thông qua thành phố, bang, liên bang, và cả nước,
10:55
that we need in order to fund and support worker-owned businesses.
249
655622
3492
là thứ chúng ta cần để gây vốn và hỗ trợ doanh nghiệp chủ lao động sở hữu.
10:59
And for everybody else,
250
659807
1233
Và những người khác,
11:01
learn about our history, learn about our models,
251
661064
2239
hãy học từ lịch sử và mô hình của chúng tôi,
11:03
and seek us out so can support us,
252
663327
1626
và tìm giải pháp hỗ trợ chúng tôi,
11:04
you can buy from us, invest in us, lend to us and join us,
253
664977
3207
bạn có thể mua hàng, đầu tư cho chúng tôi vay và trực tiếp tham gia,
11:08
because it's really going to take all of us
254
668208
2066
vì điều này thực sự giúp tất cả chúng ta
11:10
in order to build the more just and sustainable and resilient economy
255
670298
3620
xây dựng nền kinh tế bền vững và ổn định hơn
11:13
that we want for ourselves and our children.
256
673942
2931
mà chúng ta muốn cho chính mình và thế hệ sau.
11:17
And with that,
257
677679
1229
Và với điều đó,
11:18
I would like to leave you with a quote from Arundhati Roy,
258
678932
3191
tôi muốn chia sẻ một câu nói của Arundhati Roy,
11:22
and she writes ...
259
682147
1150
bà viết...
11:24
"Our strategy should not be only to confront Empire,
260
684367
4151
"Chiến lược của chúng ta không phải chỉ là đương đầu với Đế quốc,
11:28
but to lay siege to it.
261
688542
1618
mà còn bao vây lấy hắn.
11:31
To deprive it of oxygen.
262
691016
1595
Rút hết oxy.
11:33
To mock it.
263
693549
1366
Nhạo báng hắn.
11:34
To shame it.
264
694939
1150
Chế giễu hắn.
11:36
With our art,
265
696701
1215
Bằng nghệ thuật,
11:37
our literature,
266
697940
1174
văn học,
11:39
our music,
267
699138
1264
âm nhạc,
11:40
our brilliance,
268
700426
1150
tài hoa,
11:42
our joy,
269
702131
1150
niềm vui,
11:43
our sheer relentlessness --
270
703973
1746
sự liên lỉ kiên cường -
11:46
and our ability to tell our own stories.
271
706394
2134
và khả năng kể các câu chuyện của chúng ta.
11:49
Not the stories that we're being brainwashed to believe.
272
709026
2730
Không phải những câu chuyện chúng ta tin vì bị tẩy não.
11:53
The corporate revolution will collapse
273
713549
2069
Cuộc cách mạng hợp tác sẽ sụp đổ
11:55
if we refuse to buy what they're selling --
274
715642
2230
nếu chúng ta từ chối mua những gì họ bán -
11:59
their ideas,
275
719056
1150
ý tưởng của họ,
12:00
their version of history,
276
720539
1608
phiên bản lịch sử của họ,
12:02
their wars,
277
722171
1151
những cuộc chiến của họ,
12:03
their weapons,
278
723346
1169
vũ khí của họ,
12:05
their sense of inevitability.
279
725144
1434
ý thức về sự hiển nhiên của họ.
12:07
Because know this:
280
727776
1150
Bởi vì biết rằng:
12:09
They be few and we be many.
281
729624
1878
Họ ít và chúng ta nhiều.
12:12
They need us more than we need them.
282
732053
1886
Họ cần chúng ta hơn là chúng ta cần họ.
12:14
Another world is not only possible,
283
734956
2166
Một thế giới khác không chỉ là có thể,
12:17
she's on her way.
284
737542
1150
mà nó còn ở ngay trước mắt.
12:19
And on a quiet day,
285
739477
1192
Vào một ngày yên ắng,
12:21
I can hear her breathing."
286
741272
1341
tôi có thể nghe nó thở."
12:23
Thank you.
287
743148
1151
Cảm ơn.
12:24
(Applause)
288
744323
1901
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7