Thomas Barnett: Rethinking America's military strategy

150,090 views ・ 2008-04-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Nguyen Reviewer: Trần Thái Hưng
Tôi được hỏi nhiều về sự khác biệt giữa công việc của tôi --
và các nhà hoạch định chiến lược tầm xa của Lầu Năm Góc điển hình.
Và câu trả lời tôi muốn đưa ra là --
Họ cơ bản là nghĩ về tương lai chiến tranh trong bối cảnh chiến tranh.
15 năm dành trọn cho lĩnh vực này,
ngốn của tôi gần 14 năm để nhận ra --
là tôi nghĩ về tương lai chiến tranh trong bối cảnh của ‘mọi thứ khác’.
00:26
I get asked a lot what the difference between my work is
0
26000
2667
Nên tôi có xu hướng chuyên về bối cảnh giữa chiến tranh và hòa bình.
00:28
and typical Pentagon long-range strategic planners.
1
28691
3285
Tài liệu tôi sắp trình bày --
00:32
And the answer I like to offer is
2
32000
976
là một ý tưởng từ cuốn sách với rất nhiều ý tưởng.
00:33
what they typically do is they think about the future of wars
3
33000
2976
Nó là thứ đưa tôi đi khắp thế giới,
00:36
in the context of war.
4
36000
1976
giao lưu với lực lượng (LL) vũ trang nước ngoài.
00:38
And what I've spent 15 years doing in this business --
5
38000
2976
Tài liệu được tạo ra --
trong hai năm làm việc cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
00:41
and it's taken me almost 14 to figure it out --
6
41000
2239
00:43
is I think about the future of wars in the context of everything else.
7
43263
4713
nghĩ về một đại chiến lược quốc gia mới cho Hoa Kỳ.
Tôi sẽ trình bày vấn đề và cố cho bạn một đáp án.
00:48
So I tend to specialize on the scene between war and peace.
8
48000
3976
00:52
The material I'm going to show you is one idea from a book
9
52000
2976
Khái niệm đần độn hay nhất, những năm 90 ở Lầu Năm Góc (LNG):
00:55
with a lot of ideas.
10
55000
976
lý thuyết về ‘Chiến lược chống tiếp cập, xâm nhập khu vực bất đối xứng’.
00:56
It's the one that takes me around the world right now
11
56000
2524
00:58
interacting with foreign militaries quite a bit.
12
58548
2286
Tại sao lại gọi vậy?
01:01
The material was generated in two years of work I did
13
61000
1976
Vì chúng đều bắt đầu bằng chữ A, chắc là vậy.
01:03
for the Secretary of Defense,
14
63000
976
01:04
thinking about a new national grand strategy
15
64000
2976
(Anti-access, Area-denial, Asymmetrical)
01:07
for the United States.
16
67000
1150
01:08
I'm going to present a problem
17
68826
1429
Đây là khái niệm trừu tượng,
01:10
and try to give you an answer.
18
70279
2000
nếu Hoa Kỳ chiến đấu với ai đó, chúng ta sẽ to hơn.
01:13
Here's my favorite bonehead concept from the 1990s in the Pentagon:
19
73000
3976
Họ thì bé hơn.
Nếu họ đánh trả theo kiểu truyền thống, chắc chắn ta sẽ đá đít họ,
01:17
the theory of anti-access, area-denial asymmetrical strategies.
20
77000
3976
Đó là lý do tại sao không ai cố làm vậy nữa.
01:21
Why do we call it that?
21
81000
976
Tôi đã gặp Đại tướng Không quân cuối cùng,
01:22
Because it's got all those A's lined up I guess.
22
82000
4000
người thực sự đã bắn rơi máy bay địch trong trận chiến.
Bây giờ anh là Tướng một sao.
Đã chừng đó thời gian kể từ lần
ta giáp mặt một LL không quân sẵn sàng đáp trả lại.
01:30
This is gobbledygook for
23
90000
1976
01:32
if the United States fights somebody we're going to be huge.
24
92000
2976
Khả năng vượt trội đó tạo ra những vấn đề --
01:35
They're going to be small.
25
95000
976
01:36
And if they try to fight us in the traditional, straight-up manner
26
96000
1976
‘Thành công thảm khốc’, như cái cách Nhà Trắng gọi nó.
01:38
we're going to kick their ass,
27
98000
976
01:39
which is why people don't try to do that any more.
28
99000
2976
(Tiếng cười)
01:42
I met the last Air Force General who had actually
29
102000
2976
Chúng ta đang cố lý giải nó,
Bởi đó là một khả năng tuyệt vời.
01:45
shot down an enemy plane in combat.
30
105000
1976
Câu hỏi là, Làm gì để vận dụng nó tốt?
01:47
He's now a one star General.
31
107000
1976
01:49
That's how distant we are from even meeting an air force
32
109000
3976
Được chứ?
Lý thuyết về ‘Chiến lược chống tiếp cập, xâm nhập khu vực bất đối xứng’ --
01:53
willing to fly against ours.
33
113000
1976
01:55
So that overmatched capability creates problems --
34
115000
2976
thuật ngữ trừu tượng mà chúng tôi bán cho Quốc hội,
01:58
catastrophic successes the White House calls them.
35
118000
2976
bởi vì nếu chỉ nói ’Chúng ta có thể đá đít bất kỳ ai,′
họ sẽ chẳng mua cho những thứ chúng tôi muốn.
02:01
(Laughter)
36
121000
2976
Nên ta nói, ‘Chiến lược chống tiếp cập, xâm nhập khu vực bất đối xứng’
02:04
And we're trying to figure that out,
37
124000
1976
02:06
because it is an amazing capability.
38
126000
1976
và mắt họ đờ đi.
02:08
The question is, what's the good you can do with it?
39
128000
2976
(Tiếng cười)
02:11
OK?
40
131000
1976
Và họ nói, “Anh sẽ xây nó ở quận của tôi chứ?”
02:13
The theory of anti-access, area-denial asymmetrical strategies --
41
133000
3976
(Tiếng cười)
(Vỗ tay)
02:17
gobbledygook that we sell to Congress,
42
137000
1976
02:19
because if we just told them we can kick anybody's asses
43
139000
2976
Tôi chỉ nhại thử và nó không giống lắm.
Hãy bàn về một vùng chiến. Eo biển Đài Loan 2025, chẳng hạn.
02:22
they wouldn't buy us all the stuff we want.
44
142000
2048
02:24
So we say, area-denial, anti-access asymmetrical strategies
45
144072
3904
Hãy bàn về một kẻ thù được đính kèm trong chiến trường đó.
Million-man Swim.
02:28
and their eyes glaze over.
46
148000
1976
(Cách Hải quân Mỹ chế nhạo quân TQ có ý xâm chiếm Đài Loan)
02:30
(Laughter)
47
150000
2976
Hoa Kỳ phải tiếp cận chiến trường đó ngay lập tức.
02:33
And they say, "Will you build it in my district?"
48
153000
2976
Họ tung ra chiến lược chống tiếp cập, xâm nhập khu vực bất đối xứng.
02:36
(Laughter)
49
156000
1976
02:38
(Applause)
50
158000
3976
Như đặt vỏ chuối trên đường.
02:42
Here's my parody and it ain't much of one.
51
162000
976
Ngựa Trojan (loạt phần mềm ác tính) trên mạng máy tính
02:43
Let's talk about a battle space.
52
163000
976
02:44
I don't know, Taiwan Straits 2025.
53
164000
1976
để lộ gót chân Achilles của ta ngay lập tức.
02:46
Let's talk about an enemy embedded within that battle space.
54
166000
2976
Ta nói, “Này TQ, của anh đấy.”
02:49
I don't know, the Million Man Swim.
55
169000
1976
Tiếp cận kiểu Prometheus, đa phần là định nghĩa địa lý,
02:51
(Laughter)
56
171000
2976
đặc biệt tập trung vào điểm bùng phát xung đột.
02:54
The United States has to access that battle space instantaneously.
57
174000
3143
Chúng ta tung vào đội hình hiệp một --
trong giải đấu với yêu cầu giữ thế trận cho đến khi hết giờ.
02:57
They throw up anti-access, area-denial asymmetrical strategies.
58
177167
3809
Đó chính là vấn đề. Chúng ta có thể dẫn trước bất kỳ ai,
03:01
A banana peel on the tarmac.
59
181000
1976
và rồi bị thất thế ở hiệp hai --
03:03
(Laughter)
60
183000
976
03:04
Trojan horses on our computer networks
61
184000
1976
cái mà họ gọi là chiến tranh thế hệ thứ tư.
03:06
reveal all our Achilles' heels instantly.
62
186000
2976
Thay vì vậy, đây là cách tôi muốn mô tả nó.
03:09
We say, "China, it's yours."
63
189000
1976
Không có chiến trường nào mà Quân đội Mỹ không thể tiếp cận.
03:11
Prometheus approach, largely a geographic definition,
64
191000
2976
Họ nói ta không thể vào Afghanistan. Dễ như bởn. Họ nói ta không thể vào Iraq.
03:14
focuses almost exclusively on the start of conflict.
65
194000
1976
03:16
We field the first-half team in a league
66
196000
1976
Ta tiếp cận với 150 thương vong trong sáu tuần.
03:18
that insists on keeping score until the end of the game.
67
198000
2976
03:21
That's the problem.
68
201000
1976
Ta thực thi nhanh đến nỗi ta không hề lường trước sự sụp đổ của họ.
03:23
We can run the score up against anybody,
69
203000
1976
03:25
and then get our asses kicked in the second half --
70
205000
2429
Không ai mà chúng ta không thể hạ gục.
03:27
what they call fourth generation warfare.
71
207453
2523
Câu hỏi là, bạn sẽ làm gì với sức mạnh này?
03:30
Here's the way I like to describe it instead.
72
210000
2143
Không khó khăn gì khi tiếp cận chiến trường.
03:32
There is no battle space the U.S. Military cannot access.
73
212167
2809
Khó khăn trong tiếp cận là ‘Khu chuyển giao’,
03:35
They said we couldn't do Afghanistan. We did it with ease.
74
215000
1976
thứ phải tuân theo thật tự nhiên,
03:37
They said we couldn't do Iraq.
75
217000
1976
và tạo ra ‘Khu hoà bình’ cho phép chúng ta tiến vào.
03:39
We did it with 150 combat casualties in six weeks.
76
219000
3976
Vấn đề là Bộ Quốc phòng đây tẩn bạn nhừ tử.
03:43
We did it so fast we weren't prepared for their collapse.
77
223000
3976
Bộ Ngoại giao này đây thì nói,
03:47
There is nobody we can't take down.
78
227000
2976
“Thôi nào nhóc, ta biết các anh làm được.”
03:50
The question is, what do you do with the power?
79
230000
1976
Và đất nước tội nghiệp đó chạy về phía mỏm đá, chạy như phim
03:52
So there's no trouble accessing battle spaces.
80
232000
2191
rồi rơi xuống.
03:54
What we have trouble accessing is the transition space
81
234215
2761
(Tiếng cười)
03:57
that must naturally follow,
82
237000
1976
03:59
and creating the peace space that allows us to move on.
83
239000
3000
Vấn đề không ở áp đảo, mà là tương quan về lực lượng.
Là công nghệ không gây chết người,
04:03
Problem is, the Defense Department over here
84
243000
2096
bởi vì nếu bạn bắn đạn thật vào đám đông bạo loạn,
04:05
beats the hell out of you.
85
245120
2000
04:07
The State Department over here says,
86
247826
1715
có phụ nữ và trẻ em,
04:09
"Come on boy, I know you can make it."
87
249565
2000
bạn sẽ nhanh chóng mất đi tình bằng hữu.
04:11
And that poor country runs off that ledge,
88
251976
2000
Chuyện không nằm ở triển khai mà ở duy trì quyền lực,
04:14
does that cartoon thing and then drops.
89
254000
1976
tức hành động chính đáng với dân bản địa.
04:16
(Laughter)
90
256000
5976
Tiếp cập ai trong ‘khu chuyển giao’ này?
Phải thiết lập đối tác nội bộ, tiếp cận các đối tác liên minh.
04:22
This is not about overwhelming force, but proportional force.
91
262000
1976
Khi hỏi xin 17.000 Quân giữ hòa bình (QGHB) Ấn Độ.
04:24
It's about non-lethal technologies,
92
264000
1976
Tôi quen lãnh đạo cấp cao của họ, và họ cũng muốn vậy.
04:26
because if you fire real ammo into a crowd
93
266000
2976
Nhưng họ nói, “Anh biết sao không?
04:29
of women and children rioting
94
269000
2000
Trong ‘khu chuyển giao’ đó, các anh chỉ nói mà không làm.
04:31
you're going to lose friends very quickly.
95
271976
2000
Chúng tôi không nghĩ nó khả thi,
04:34
This is not about projecting power, but about staying power,
96
274000
2858
sẽ không có 17.000 QGHB đổi lấy kẻ hát tuồng.”
04:36
which is about legitimacy with the locals.
97
276882
2094
Chúng tôi đã hỏi người Nga 40.000 quân. Họ nói không.
04:39
Who do you access in this transition space?
98
279000
2048
Ở Trung Quốc vào tháng 8, tôi nói,
04:41
You have to create internal partners. You have to access coalition partners.
99
281072
3620
“Các bạn nên có 50.000 quân gìn giữ hòa bình ở Iraq.
04:44
We asked the Indians for 17,000 peace keepers.
100
284716
2260
Đó là dầu của các bạn, không phải chúng tôi.”
04:47
I know their senior leadership, they wanted to give it to us.
101
287000
2976
Rõ là sự thật. Đó là dầu của họ.
04:50
But they said to us, "You know what?
102
290000
1976
Và người TQ nói, “Tiến sĩ Barnett, ông hoàn toàn đúng.
04:52
In that transition space you're mostly hat not enough cattle.
103
292000
3000
Trong một thế giới hoàn hảo, sẽ có 50.000 quân ở đó.
04:55
We don't think you can pull it off,
104
295826
1150
Nhưng đây không phải thế giới hoàn hảo,
04:57
we're not going to give you our 17,000 peace keepers for fodder."
105
297000
1976
và chính quyền của ông không cho phép chúng tôi đến gần.”
04:59
We asked the Russians for 40,000.
106
299000
2976
Nhưng chúng ta khó tiếp cận kết quả của mình.
05:02
They said no.
107
302000
976
05:03
I was in China in August, I said,
108
303000
976
05:04
"You should have 50,000 peace keepers in Iraq.
109
304000
2976
Thành thật thì, ta may mắn trong đợt tuyển chọn.
05:07
It's your oil, not ours."
110
307000
2000
Ta phải đương đầu với những đối thủ khác ngoài ba đối thủ này.
05:10
Which is the truth. It's their oil.
111
310000
1976
Đến lúc phải thừa nhận không thể đòi thanh niên 19 tuổi làm tất mọi việc,
05:12
And the Chinese said to me, "Dr. Barnett, you're absolutely right.
112
312000
3143
ngày qua ngày.
05:15
In a perfect world we'd have 50,000 there.
113
315167
2809
Như vậy là quá khó.
Ta có khả năng vô song trong khơi mào chiến tranh.
05:18
But it's not a perfect world,
114
318000
1976
05:20
and your administration isn't getting us any closer."
115
320000
3000
Chúng ta không làm mọi thứ còn lại tốt như vậy.
05:24
But we have trouble accessing our outcomes.
116
324000
2048
Thật ra, ta làm tốt hơn phần đông và vẫn tệ với nó.
Ta có một Bộ trưởng Chiến tranh giỏi.
05:27
We lucked out, frankly, on the selection.
117
327000
1976
Chúng ta không có Bộ trưởng của Mọi thứ khác.
05:29
We face different opponents across these three.
118
329000
2976
Bởi vì nếu có, ông ấy sẽ đứng trước Thượng viện,
05:32
And it's time to start admitting
119
332000
976
05:33
you can't ask the same 19-year-old to do it all, day in and day out.
120
333000
3976
làm chứng chống lại nhà tù Abu Ghraib.
Vấn đề là ông ấy không tồn tại.
05:37
It's just too damn hard.
121
337000
1976
05:39
We have an unparalleled capacity to wage war.
122
339000
3000
Không có Bộ trưởng của Mọi thứ khác.
Tôi nghĩ ta có khả năng vô song trong khơi mào chiến tranh.
05:43
We don't do the everything else so well.
123
343000
2976
Tôi gọi là Lực lượng Leviathan.
05:46
Frankly, we do it better than anybody and we still suck at it.
124
346000
1976
Những gì ta cần xây
05:48
We have a brilliant Secretary of War.
125
348000
1976
là lực lượng cho Mọi thứ khác, Quản trị viên hệ thống.
05:50
We don't have a Secretary of Everything Else.
126
350000
2976
Tôi nghĩ thứ mà nhóm này đại diện
05:53
Because if we did, that guy would be in front of the Senate,
127
353000
2858
là thiếu một bộ quy tắc từ A đến Z
cho toàn TG cách xử lý một chính quyền đổ vỡ chính trị.
05:55
still testifying over Abu Ghraib.
128
355882
2094
Chúng ta có một bộ cho một quốc gia đổ vỡ kinh tế.
05:58
The problem is he doesn't exist.
129
358000
2976
Đó là Kế hoạch Vỡ nợ Quốc gia của IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế).
06:01
There is no Secretary of Everything Else.
130
361000
2000
06:04
I think we have an unparalleled capacity to wage war.
131
364000
2976
Ta tranh luận mỗi lần dùng đến nó.
Argentina vừa trải qua, phá nhiều quy tắc.
06:07
I call that the Leviathan Force.
132
367000
1976
Họ thoát được, ta nói: “Ổn thôi, đừng lo về điều đó.”
06:09
What we need to build is a force for the Everything Else.
133
369000
1976
06:11
I call them the System Administrators.
134
371000
1976
Nó khá minh bạch ở một mức độ nhất định,
06:13
What I think this really represents
135
373000
1976
mang đến dự cảm về một kết quả khác không.
06:15
is lack of an A to Z rule set for the world as a whole
136
375000
1976
Chúng ta không có bộ luật xử lý các quốc gia đổ vỡ chính trị,
06:17
for processing politically bankrupt states.
137
377000
2048
06:19
We have one for processing economically bankrupt states.
138
379072
2904
chính xác là nơi ai cũng muốn rời khỏi.
Như Saddam, như Mugabe, như Kim Jong-Il --
06:22
It's the IMF Sovereign Bankruptcy Plan, OK?
139
382000
3976
Những kẻ giết hại hàng trăm ngàn hay hàng triệu người.
06:26
We argue about it every time we use it.
140
386000
1976
06:28
Argentina just went through it, broke a lot of rules.
141
388000
1976
Giống như 250.000 người chết ở Sudan cho đến nay.
06:30
They got out on the far end, we said, "Fine, don't worry about it."
142
390000
3191
Một hệ thống từ A đến Z sẽ trông như thế nào?
06:33
It's transparent. A certain amount of certainty
143
393215
2761
Tôi sẽ phân biệt giữa thứ mà tôi gọi là nửa trước --
06:36
gives the sense of a non-zero outcome.
144
396000
1976
06:38
We don't have one for processing politically bankrupt states
145
398000
2858
và nửa sau.
06:40
that, frankly, everybody wants gone.
146
400882
2094
Và hãy gọi đường kẻ đỏ này là, gì được nhỉ, nhiệm vụ đã hoàn thành.
06:43
Like Saddam, like Mugabe, like Kim Jong-Il --
147
403000
3000
(Tiếng cười)
06:47
people who kill in hundreds of thousands or millions.
148
407000
3976
(Vỗ tay)
06:51
Like the 250,000 dead so far in Sudan.
149
411000
3000
Những gì chúng ta có hiện nay,
ở thời kỳ đầu, Hội đồng Bảo an U.N với tư cách đại bồi thẩm đoàn.
06:55
What would an A to Z system look like?
150
415000
1976
Họ có thể làm gì? Họ đưa ra cáo buộc về bạn.
06:57
I'm going to distinguish between what I call
151
417000
2096
06:59
front half and back half.
152
419120
2000
Họ có thể tranh luận nó, viết một bản cáo trạng.
07:02
And let's call this red line, I don't know, mission accomplished.
153
422000
3976
Họ có thể cho nó vào phong bì và gửi cho bạn,
và rồi phát biểu thật mạch lạc:
07:06
(Laughter)
154
426000
2976
“Vui lòng loại bỏ nó.”
07:09
(Applause)
155
429000
3976
(Tiếng cười)
07:13
What we have extant right now,
156
433000
1976
Nó mang đến khoảng 4 triệu người chết ở Trung Phi những năm 1990.
07:15
at the beginning of this system, is the U.N. Security Council as a grand jury.
157
435000
1976
07:17
What can they do?
158
437000
976
Mang đến 250.000 người chết ở Sudan trong 15 tháng qua.
07:18
They can indict your ass.
159
438000
2000
Rồi một ngày, ai cũng phải trả lời con cháu mình
07:22
They can debate it. They can write it on a piece of paper.
160
442000
1976
bạn đã làm gì trước nạn diệt chủng ở Châu Phi,
07:24
They can put it in an envelope and mail it to you,
161
444000
2381
07:26
and then say in no uncertain terms, "Please cut that out."
162
446405
4571
tốt nhất bạn nên có câu trả lời.
07:31
(Laughter)
163
451000
4976
Chúng ta không có gì để chuyển đổi --
ý muốn đó thành hành động.
Những gì chúng ta có là Lực lượng Leviathan dưới quyền Hoa Kỳ nói,
07:36
That gets you about four million dead in Central Africa over the 1990s.
164
456000
3381
“Anh muốn tôi hạ gã đó? Tôi sẽ hạ gục gã.
07:39
That gets you 250,000 dead in the Sudan in the last 15 months.
165
459405
4000
Tôi sẽ làm vào thứ Ba. Vụ này tốn của anh 20 tỷ đô la.”
07:43
Everybody's got to answer their grandchildren some day
166
463826
1150
(Tiếng cười)
07:45
what you did about the holocaust in Africa,
167
465000
2048
07:48
and you better have an answer.
168
468000
2000
Thoả thuận đây,
ngay khi không tìm được ai để cho bốc hơi, tôi sẽ lập tức rời đi.
07:53
We don't have anything to translate that will into action.
169
473000
3976
Nó được gọi là Học thuyết Powell.
07:57
What we do have is the U.S.-enabled Leviathan Force that says,
170
477000
2976
Ở cuối nguồn chúng ta có Tòa án Hình sự Quốc tế.
08:00
"You want me to take that guy down? I'll take that guy down.
171
480000
2976
Họ thích được ra toà. Họ đang xét xử Milosević.
08:03
I'll do it on Tuesday. It will cost you 20 billion dollars."
172
483000
2976
Ta đang bỏ sót gì?
Một nhà điều hành chức năng sẽ chuyển đổi ý muốn thành hành động,
08:06
(Laughter)
173
486000
4976
bởi vì chúng ta không có.
Mỗi khi chúng ta bắt đầu với nỗ lực này,
08:11
But here's the deal.
174
491000
1976
chúng ta phải lao mình vào mối đe dọa sẽ sớm xảy ra.
08:13
As soon as I can't find anybody else to air out,
175
493000
2286
08:15
I leave the scene immediately.
176
495310
1666
Ta chưa phải đối mặt với kiểu đe doạ này, kể từ khủng hoảng tên lửa Cuba 1962.
08:17
That's called the Powell Doctrine.
177
497000
3000
Nhưng chúng ta sử dụng ngôn ngữ này từ thời xưa --
08:21
Way downstream we have the International Criminal Court.
178
501000
1976
08:23
They love to put them on trial. They've got Milosević right now.
179
503000
1976
để tự doạ mình làm một số việc
bởi vì đây là nền dân chủ và đó là cái giá.
08:25
What are we missing?
180
505000
1976
Và nếu không hiệu quả, ta hét lên: “Anh ta có súng!” ngay lúc ta lao vào.
08:27
A functioning executive that will translate will into action,
181
507000
2976
08:30
because we don't have it.
182
510000
1976
(Tiếng cười)
08:32
Every time we lead one of these efforts
183
512000
1976
08:34
we have to whip ourselves into this imminent threat thing.
184
514000
3000
Rồi ta kiểm tra cái xác và tìm thấy chiếc bật lửa cũ và ta nói,
08:38
We haven't faced an imminent threat since
185
518000
1976
08:40
the Cuban missile crisis in 1962.
186
520000
1976
“Chúa ơi, trời tối quá.”
08:42
But we use this language from a bygone era
187
522000
976
(Tiếng cười)
08:43
to scare ourselves into doing something
188
523000
2976
08:46
because we're a democracy and that's what it takes.
189
526000
2429
Muốn làm vậy không, Pháp?
Pháp nói, “Không...
08:48
And if that doesn't work we scream, "He's got a gun!"
190
528453
2524
nhưng tôi thích chỉ trích các anh sau vụ đó.”
08:51
just as we rush in.
191
531001
975
08:52
(Laughter)
192
532000
7976
Thứ ta cần ở hạ nguồn là sức mạnh lớn được trao quyền -
thứ tôi gọi là Lực lượng QTHT.
Lẽ ra chúng ta phải có 250.000 quân tiến vào Iraq
09:00
And then we look over the body
193
540000
976
Gót chân đoàn quân Leviathan quét về Baghdad.
09:01
and we find an old cigarette lighter and we say,
194
541000
2286
Rồi bạn được gì? Không cướp bóc, không đội quân biến mất,
09:03
"Jesus, it was dark."
195
543310
1666
09:05
(Laughter)
196
545000
1976
không vũ khí, đạn dược biến mất,
09:07
Do you want to do it, France?
197
547000
1976
không Muqtada Al-Sadr -- xương cốt gã bị đập nát --
09:09
France says, "No, but I do like to criticize you after the fact."
198
549000
4976
không có nổi dậy.
Nói chuyện với bất kỳ ai trong 6 tháng đầu.
Chúng ta có sáu tháng để cảm nhận trận đấu, để hoàn thành công việc,
09:14
What we need downstream is a great power enabled --
199
554000
2976
09:17
what I call that Sys Admin Force.
200
557000
1976
và ta giết thời gian suốt 6 tháng. Và sau đó họ tấn công ta.
09:19
We should have had 250,000 troops streaming into Iraq
201
559000
1976
Tại sao? Bởi vì họ chỉ thấy chán.
09:21
on the heels of that Leviathan sweeping towards Baghdad.
202
561000
2976
Họ thấy ta đã làm gì với Saddam và nói, “Các anh rất mạnh,
09:24
What do you get then?
203
564000
976
09:25
No looting, no military disappearing,
204
565000
1976
Các anh hồi sinh được đất nước này, nước Mỹ các anh.”
09:27
no arms disappearing, no ammo disappearing,
205
567000
2048
Những gì ta cần là một quỹ tái thiết quốc tế --
09:29
no Muqtada Al-Sadr -- I'm wrecking his bones --
206
569072
2239
ý hay từ Sebastian Mallaby, tờ Washington Post.
09:31
no insurgency.
207
571335
1641
09:33
Talk to anybody who was over there in the first six months.
208
573000
1976
Mô hình của IMF.
Thay vì giơ mũ xin tiền.
09:35
We had six months to feel the lob, to get the job done,
209
575000
2976
Chúng ta sẽ tìm gã này ở đâu? G20, dễ vậy đấy.
09:38
and we dicked around for six months.
210
578000
1976
09:40
And then they turned on us.
211
580000
1976
Hãy xem qua nội dung xem xét kể từ sự kiện 11/9.
09:42
Why? Because they just got fed up.
212
582000
1976
Tất cả vấn đề an ninh lấn át.
09:44
They saw what we did to Saddam.
213
584000
1976
Họ sẽ quyết định trước cách chi tiền, giống như ở IMF.
09:46
They said, "You're that powerful, you can resurrect this country.
214
586000
1976
Bạn bỏ phiếu tùy theo số tiền bạn bỏ vào số vốn góp.
09:48
You're America."
215
588000
1976
09:50
What we need is an international reconstruction fund --
216
590000
1976
Đây là thách thức của tôi tới Bộ QP.
09:52
Sebastian Mallaby, Washington Post, great idea.
217
592000
2239
Các anh phải xây dựng, gieo mầm lực lượng này.
09:54
Model on the IMF.
218
594263
1713
Phải theo dõi các đối tác liên minh.
09:56
Instead of passing the hat each time, OK?
219
596000
2976
Thiết lập bảng thành tích.
09:59
Where are we going to find this guy? G20, that's easy.
220
599000
2976
Anh sẽ có hình mẫu này. Anh nói quá khó để thực hiện.
Tôi sẽ dắt chú chó này đi qua loạt sáu vùng lãnh thổ Balkan.
10:02
Check out their agenda since 9/11.
221
602000
1976
10:04
All security dominated.
222
604000
1976
10:06
They're going to decide up front how the money gets spent
223
606000
1976
Ta đã thực hiện như vậy đấy.
10:08
just like in the IMF.
224
608000
976
Tôi đang nói về việc chính quy hoá, minh bạch nó.
10:09
You vote according to how much money you put in the kitty.
225
609000
3000
Có muốn Mugabe biến mất không?
10:12
Here's my challenge to the Defense Department.
226
612826
1150
Có muốn Kim Jong-Il, kẻ đã giết khoảng hai triệu người,
10:14
You've got to build this force. You've got to seed this force.
227
614000
2976
anh có muốn ông ấy biến mất không?
10:17
You've got to track coalition partners. Create a record of success.
228
617000
3191
Các anh có muốn một hệ thống tốt hơn?
10:20
You will get this model.
229
620215
1761
Đây là lý do nó quan trọng với quân đội.
10:22
You tell me it's too hard to do.
230
622000
1976
Họ phải trải qua
10:24
I'll walk this dog right through that six part series on the Balkans.
231
624000
3976
khủng hoảng danh tính từ kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Tôi không nói về khác biệt giữa thực tế và mong muốn,
10:28
We did it just like that.
232
628000
1976
thứ tôi có thể làm vì tôi không nằm trong vành đai.
10:30
I'm talking about regularizing it, making it transparent.
233
630000
1976
10:32
Would you like Mugabe gone?
234
632000
1976
(Tiếng cười)
10:34
Would you like Kim Jong-Il, who's killed about two million people,
235
634000
1976
Tôi đang nói về những năm 1990.
Bức tường Berlin sụp đổ. Ta phát động Chiến tranh Vùng vịnh.
10:36
would you like him gone?
236
636000
2000
Sự chia rẽ bắt đầu xuất hiện trong QĐ,
10:39
Would you like a better system?
237
639000
2000
giữa những người thấy tương lai họ có thể chung sống và khiến họ kinh hãi.
10:42
This is why it matters to the military.
238
642000
1976
10:44
They've been experiencing an identity crisis since the end of the Cold War.
239
644000
3976
như cộng đồng lính tàu ngầm Hoa Kỳ,
những người chứng kiến ​​ Hải quân Liên Xô biến mất sau một đêm.
10:48
I'm not talking about the difference between reality and desire,
240
648000
3048
(Tiếng cười)
10:51
which I can do because I'm not inside the beltway.
241
651072
2381
10:53
(Laughter)
242
653477
2499
Họ bắt đầu chuyển từ thực tế sang ham muốn,
10:56
I'm talking about the 1990s.
243
656000
976
và họ tạo ra ngôn ngữ riêng đặc biệt
10:57
The Berlin Wall falls. We do Desert Storm.
244
657000
2976
để mô tả chuyến ra khơi khám phá và hiện thực hóa bản thân.
11:00
The split starts to emerge between those in the military
245
660000
1976
11:02
who see a future they can live with,
246
662000
1976
(Tiếng cười)
11:04
and those who see a future that starts to scare them,
247
664000
1976
Vấn đề là cần đối thủ to, quyến rũ để chống lại.
11:06
like the U.S. submarine community,
248
666000
1976
Và nếu không tìm ra, bạn phải tạo ra.
11:08
which watches the Soviet Navy disappear overnight.
249
668000
2381
Trung Quốc, khi tất cả lớn lên, sẽ trở thành đối tượng!
11:10
Ah!
250
670405
1571
11:12
(Laughter)
251
672000
1976
(Tiếng cười)
11:14
So they start moving from reality towards desire
252
674000
3976
Phần còn lại của QĐ bị kéo vào thế khó suốt những năm 1990,
11:18
and they create their own special language
253
678000
2000
và họ tạo ra thuật ngữ chế nhạo này để mô tả:
11:20
to describe their voyage of self-discovery and self-actualization.
254
680024
3143
Hoạt động quân sự khác ngoài chiến tranh.
11:23
(Laughter)
255
683191
2785
Tôi hỏi bạn, ai vào quân đội để làm những việc khác ngoài chiến tranh?
11:26
The problem is you need a big, sexy opponent to fight against.
256
686000
1976
Thực tế là phần đông họ.
11:28
And if you can't find one you've got to make one up.
257
688000
2477
Jessica Lynch chưa bao giờ có ý định bắn trả.
11:30
China, all grown up, going to be a looker!
258
690501
2475
Hầu hết họ không cầm súng trường.
11:33
(Laughter)
259
693000
3976
Tôi khẳng định đây là mật mã nội bộ quân đội cho,
11:37
The rest of the military got dragged down into the muck
260
697000
1976
“Chúng tôi không muốn làm việc này.”
11:39
across the 1990s
261
699000
976
11:40
and they developed this very derisive term to describe it:
262
700000
2762
Những năm 90, họ giải quyết đống lộn xộn giữa các phần toàn cầu hóa,
11:42
military operations other than war.
263
702786
2000
11:45
I ask you, who joins the military to do things other than war?
264
705000
2953
và không toàn cầu hoá trên TG, mà tôi gọi là bản chất và khoảng cách.
11:47
Actually, most of them.
265
707977
1999
11:50
Jessica Lynch never planned on shooting back.
266
710000
2976
Chính quyền Clinton không thèm điều hành thứ này trong tám năm,
11:53
Most of them don't pick up a rifle.
267
713000
2000
sau khi phá mối quan hệ ngay ngày đầu --
ngày nhập ngũ của người đồng tính --
11:57
I maintain this is code inside the Army for,
268
717000
2096
thật khôn khéo.
11:59
"We don't want to do this."
269
719120
3000
(Tiếng cười)
Thế là ta ở nhà một mình suốt tám năm.
12:03
They spent the 1990s working the messy scene
270
723000
2096
Và ta làm gì lúc đó?
12:05
between globalized parts of the world
271
725120
1856
Chúng ta mua một đội quân và vận hành một đội quân khác.
12:07
What I call the core and the gap.
272
727000
4000
Như một người đến gặp bác sĩ và nói,
“Bác sĩ, tôi thấy đau khi làm như này.”
12:12
The Clinton administration wasn't interested in running this.
273
732000
1976
(Tiếng cười)
12:14
For eight years, after screwing up the relationship on day one --
274
734000
1976
Bác sĩ nói: “Đừng làm vậy nữa đồ ngốc.”
12:16
inauguration day with gays in the military --
275
736000
2976
Tôi từng đưa bản tóm tắt vào LNG, đầu những năm 90,
12:19
which was deft.
276
739000
1976
Tôi nói, “Anh mua một và vận hành một,
12:21
(Laughter)
277
741000
1976
cuối cùng nó sẽ chỉ có hại. Điều này là sai. LNG tệ, tệ quá!”
12:23
So we were home alone for eight years.
278
743000
1976
12:25
And what did we do home alone?
279
745000
1976
(Tiếng cười)
12:27
We bought one military and we operated another.
280
747000
2239
Và họ nói, “Tiến sĩ Barnett, ông rất đúng.
12:29
It's like the guy who goes to the doctor and says,
281
749263
2381
Năm sau ông có thể quay lại và nhắc lại được không?”
12:31
"Doctor, it hurts when I do this."
282
751668
2308
(Tiếng cười)
12:34
(Laughter)
283
754000
2976
12:37
The doctor says, "Stop doing that you idiot."
284
757000
2976
Vài người cho rằng sự kiện 11/9 hàn gắn vết nứt --
12:40
I used to give this brief inside the Pentagon in the early 1990s.
285
760000
1976
đẩy những bậc thầy về chuyển đổi lâu dài
12:42
I'd say, "You're buying one military and you're operating another,
286
762000
1976
ra xa tầm nhìn toàn cảnh lịch sử của họ,
12:44
and eventually it's going to hurt. It's wrong.
287
764000
2191
kéo họ xuống vực và nói, “Anh muốn đối thủ có kết nối?
12:46
Bad Pentagon, bad!"
288
766215
1761
Tôi có đấy, gã ở khắp nơi, đi tìm gã ta đi.”
12:48
(Laughter)
289
768000
1976
12:50
And they'd say, "Dr. Barnett, you are so right.
290
770000
2239
Nó nâng tầm MOOTW -- cách ta đọc từ viết tắt đó --
12:52
Can you come back next year and remind us again?"
291
772263
2334
biến chiến lược từ vớ vẩn đến hoành tráng,
12:54
(Laughter)
292
774621
5355
bởi đó là cách thu hẹp khoảng cách.
Vài người đặt hai thứ này cạnh nhau và gọi nó là đế chế,
13:00
Some people say 9/11 heals the rift --
293
780000
1976
một khái niệm ngu ngốc với tôi.
13:02
jerks the long-term transformation gurus
294
782000
2976
Đế chế không chỉ là việc cưỡng chế trong bộ quy tắc tối thiểu không thể làm,
13:05
out of their 30,000 foot view of history,
295
785000
1976
mà còn bộ quy tắc lớn phải tuân theo.
13:07
drags them down in to the muck and says, "You want a networked opponent?
296
787000
1976
Không phải hệ thống của ta.
13:09
I've got one, he's everywhere, go find him."
297
789000
2976
Chưa bao giờ là cách ta tương tác với thế giới bên ngoài.
13:12
It elevates MOOTW -- how we pronounce that acronym --
298
792000
2976
Tôi thích cụm từ Quản trị hệ thống hơn.
Bộ quy tắc tối thiểu cưỡng chế,
13:15
from crap to grand strategy,
299
795000
2976
nhằm duy trì kết nối với nền kinh tế toàn cầu,
13:18
because that's how you're going to shrink that gap.
300
798000
1976
vài điều xấu bạn không thể làm.
13:20
Some people put these two things together
301
800000
976
13:21
and they call it empire, which I think is a boneheaded concept.
302
801000
3000
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH HÌNH CẤU TRÚC
Cách nó tác động hướng nghĩ về tương lai chiến tranh.
13:24
Empire is about the enforcement of not just minimal rule sets,
303
804024
2953
Đây là một khái niệm khiến tôi bị gièm pha khắp LNG.
13:27
which you cannot do,
304
807001
975
13:28
but maximum rule sets which you must do.
305
808000
1976
Nó cũng khiến tôi nổi tiếng.
13:30
It's not our system of governance.
306
810000
1976
Ai cũng có quan điểm riêng.
13:32
Never how we've sought to interact with the outside world.
307
812000
1976
Quay trở lại thời kỳ đầu đất nước chúng ta --
13:34
I prefer that phrase System Administration.
308
814000
2048
về mặt lịch sử, phòng thủ có nghĩa là sự bảo vệ quê hương.
13:36
We enforce the minimal rule sets
309
816072
1904
13:38
for maintaining connectivity to the global economy.
310
818000
2429
An ninh có nghĩa là mọi thứ khác.
13:40
Certain bad things you cannot do.
311
820453
2000
Được ghi trong hiến pháp của ta,
hai lực lượng khác nhau, hai chức năng khác nhau.
13:45
How this impacts the way we think about the future of war.
312
825000
1976
13:47
This is a concept which gets me vilified throughout the Pentagon.
313
827000
3096
Phát động một đội quân khi cần,
và duy trì thuỷ quân trong kết nối hàng ngày.
13:50
It makes me very popular as well.
314
830120
1856
13:52
Everybody's got an opinion.
315
832000
1976
Một Bộ Chiến tranh.
13:54
Going back to the beginning of our country --
316
834000
2143
Một Bộ cho Mọi thứ khác.
13:56
historically, defenses meant protection of the homeland.
317
836167
3000
Một cây gậy lớn.
Một cây dùi cui.
14:00
Security has meant everything else.
318
840000
2976
Có khả năng xử đẹp,
14:03
Written into our constitution,
319
843000
1976
lực lượng kết nối.
14:05
two different forces, two different functions.
320
845000
2976
Năm 1947, chúng ta sáp nhập hai cơ quan này lại --
14:08
Raise an army when you need it,
321
848000
1976
thành Bộ Quốc phòng.
14:10
and maintain a navy for day-to-day connectivity.
322
850000
4976
Lý luận lâu dài của ta trở thành,
chúng ta vướng vào cuộc xung đột gay gắt với Liên Xô.
14:15
A Department of War, a Department of Everything Else.
323
855000
3976
Tấn công nước Mỹ đi kèm rủi ro làm nổ tung thế giới.
14:19
A big stick, a baton stick.
324
859000
3000
Chúng ta kết nối an ninh quốc gia --
với an ninh quốc tế trễ khoảng bảy phút.
14:23
Can of whup ass,
325
863000
2000
Giờ đây nó không còn là vấn đề của ta.
14:26
the networking force.
326
866000
1976
14:28
In 1947 we merged these two things together
327
868000
2048
Họ có thể giết ba triệu người ở Chicago ngày mai,
14:30
in the Defense Department.
328
870072
1904
và ta sẽ chẳng đem vũ khí hạt nhân ra trận.
14:32
Our long-term rationale becomes,
329
872000
1976
14:34
we're involved in a hair trigger stand off with the Soviets.
330
874000
2976
Đó là phần đáng sợ.
Câu hỏi đặt ra là làm sao để tái kết nối
14:37
To attack America is to risk blowing up the world.
331
877000
2976
an ninh quốc gia Mỹ
với an ninh toàn cầu --
14:40
We connected national security to international security
332
880000
3976
để khiến cho thế giới trở nên thoải mái hơn,
đồng thời lồng ghép và bối cảnh hóa
14:44
with about a seven minute time delay.
333
884000
3000
việc phân bổ lực lượng của ta trên khắp hành tinh?
14:48
That's not our problem now.
334
888000
1976
14:50
They can kill three million in Chicago tomorrow
335
890000
2239
Những gì đã xảy ra sau đó là sự phân nhánh mà tôi đã mô tả.
14:52
and we don't go to the mattresses with nukes.
336
892263
2713
14:55
That's the scary part.
337
895000
1976
Ta đã nói về vấn đề này từ kết thúc của Chiến tranh Lạnh.
14:57
The question is how do we reconnect American national security
338
897000
3976
Một Bộ Chiến tranh và một Bộ cho Mọi thứ khác.
Một số người nói, “Khỉ thật, 11/9 đã làm điều đó rồi.”
15:01
with global security to make the world a lot more comfortable,
339
901000
3976
Bây giờ chúng ta có một trận sân nhà và một trận sân khách.
15:05
and to embed and contextualize our employment
340
905000
2976
(Tiếng cười)
15:08
of force around the planet?
341
908000
2000
Bộ An ninh Nội địa là một biện pháp mang tính chiến lược tốt.
15:13
What's happened since is that bifurcation I described.
342
913000
3000
15:16
We talked about this going all the way back
343
916826
1150
Đây sẽ là Bộ Nông nghiệp của thế kỷ 21.
15:18
to the end of the Cold War.
344
918000
1976
15:20
Let's have a Department of War, and a Department of Something Else.
345
920000
1976
TSA (Thousands Standing Around) -- hàng ngàn người đứng không.
15:22
Some people say, "Hell, 9/11 did it for you."
346
922000
3976
(Tiếng cười)
15:26
Now we've got a home game and an away game.
347
926000
2048
15:28
(Laughter)
348
928072
5000
Tôi ủng hộ cuộc chiến ở Iraq.
Hắn là một kẻ xấu có nhiều tiền án.
15:34
The Department of Homeland Security is a strategic feel good measure.
349
934000
3286
Không cần phải tận mắt thấy hắn thực sự giết ai đó thì mới tóm hắn được.
15:38
It's going to be the Department of Agriculture for the 21st century.
350
938000
3239
Tôi biết với Lực lượng Leviathan chúng ta sẽ thắng thế.
15:42
TSA -- thousands standing around.
351
942000
2976
Tôi biết ta sẽ gặp khó khăn với những hệ luỵ đi theo.
15:45
(Laughter)
352
945000
6822
Nhưng tôi biết tổ chức này sẽ không thay đổi đến khi nếm mùi thất bại.
Hai lực lượng khác nhau này nghĩa là gì?
15:51
I supported the war in Iraq.
353
951846
1976
Đây là lực lượng theo tư tưởng Hobbes.
15:53
He was a bad guy with multiple priors.
354
953846
1976
Tôi yêu lực lượng này. Tôi không muốn nó --
15:55
It's not like we had to find him
355
955846
1976
tăng cường VK hạt nhân dẫn đến Đại chiến TG.
15:57
actually killing somebody live to arrest him.
356
957846
4000
Đây là quân đội mà phần còn lại của thế giới muốn chúng ta xây dựng.
Đó là lý do tôi đi khắp TG nói chuyện với QĐ nước ngoài.
16:02
I knew we'd kick ass in the war with the Leviathan Force.
357
962846
2667
Điều đó có nghĩa là gì?
16:05
I knew we'd have a hard time with what followed.
358
965537
2285
Nó có nghĩa là bạn phải ngừng giả vờ
16:07
But I know this organization doesn't change until it experiences failure.
359
967846
3477
có thể áp hai bộ kỹ năng vô cùng khác nhau
lên cùng một thanh niên 19 tuổi, đổi qua lại.
16:11
What do I mean by these two different forces?
360
971846
2143
Sáng, chiều, tối, sáng, chiều, tối.
16:14
This is the Hobbesian Force.
361
974846
1976
16:16
I love this force. I don't want to see it go.
362
976846
1976
Viện trợ - Bắn trả.
16:18
That plus nukes rules out great power war.
363
978846
1976
Viện trợ - Bắn trả.
16:20
This is the military the rest of the world wants us to build.
364
980846
1976
Nó quá nhiều.
16:22
It's why I travel all over the world talking to foreign militaries.
365
982846
3191
Mấy chàng trai 19 tuổi thấy mệt khi phải đổi qua lại.
(Tiếng cười)
16:26
What does this mean?
366
986061
2761
Lực lượng bên trái có thể huấn luyện mấy cậu 19 tuổi.
16:28
It means you've got to stop pretending
367
988846
1976
16:30
you can do these two very disparate skill sets with the same 19-year-old.
368
990846
3477
Lực lượng bên phải ứng với cảnh sát 40 tuổi hơn.
Bạn cần kinh nghiệm.
16:34
Switching back, morning, afternoon, evening,
369
994347
2475
Điều này có ý nghĩa gì về mặt tổ chức vận hành?
16:36
morning, afternoon, evening.
370
996846
1976
16:38
Handing out aid, shooting back,
371
998846
1976
16:40
handing out aid, shooting back.
372
1000846
1976
Quy luật sẽ là thế này.
16:42
It's too much.
373
1002846
1976
Lực lượng QTHT đó là lực lượng không bao giờ về nhà,
16:44
The 19-year-olds get tired from the switching, OK?
374
1004846
2976
thực hiện hầu hết công việc.
16:47
(Laughter)
375
1007846
1976
Bạn chỉ đôi khi phá lệ với Lực lượng Leviathan.
16:49
That force on the left, you can train a 19-year-old to do that.
376
1009846
3000
Nhưng đây là lời hứa với dân Mỹ,
16:52
That force on the right is more like a 40-year-old cop.
377
1012870
2952
với người dân của bạn, với thế giới.
16:55
You need the experience.
378
1015846
2000
Bạn phá lệ với Lực lượng Leviathan,
bạn hứa, bạn đảm bảo --
16:58
What does this mean in terms of operations?
379
1018846
2048
bạn sẽ nâng tầm - ngay lập tức -
17:02
The rule is going to be this.
380
1022846
2000
nỗ lực QTHT theo sau, ra trò.
17:05
That Sys Admin force is the force that never comes home,
381
1025846
2976
Đừng lên kế hoạch cho chiến tranh trừ khi có kế hoạch cho hòa bình.
17:08
does most of your work.
382
1028846
1976
(Vỗ tay)
17:10
You break out that Leviathan Force only every so often.
383
1030846
2976
Một sự khác biệt nữa. Đồng minh truyền thống Leviathan,
17:13
But here's the promise you make to the American public,
384
1033846
1976
17:15
to your own people, to the world.
385
1035846
1976
tất cả đều giống dân Anh và thuộc địa cũ của họ.
17:17
You break out that Leviathan Force,
386
1037846
1976
(Tiếng cười)
17:19
you promise, you guarantee that you're going to mount
387
1039846
2976
Tôi muốn nhắc các bạn, là gồm cả chúng ta,
17:22
one hell of a -- immediately -- follow-on Sys Admin effort.
388
1042846
3976
Phần còn lại -- có nhiều đồng minh hơn.
Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ,
17:26
Don't plan for the war unless you plan to win the peace.
389
1046846
2667
tổ chức tình nguyện tư nhân, nhà thầu.
Bạn sẽ không thoát khỏi.
17:29
(Applause)
390
1049537
5285
Lực lượng Leviathan, với mục đích hoạt động chung giữa các quân chủng.
17:34
Other differences. Leviathan
391
1054846
1976
Thứ này xong.
Những gì ta cần là các hoạt động liên cơ quan,
17:36
traditional partners, they all look like the Brits
392
1056846
2381
mà thực ra do Condi Rice phụ trách.
17:39
and their former colonies.
393
1059251
1571
17:40
(Laughter)
394
1060846
1976
Và tôi ngạc nhiên là không ai hỏi cô ấy điều đó khi cô ấy xác nhận.
17:42
Including us, I would remind you.
395
1062846
1976
Tôi gọi Lực lượng Leviathan là quân đội của bố.
17:44
The rest -- wider array of partners.
396
1064846
1976
17:46
International organizations, non-governmental organizations,
397
1066846
1976
Tôi thích họ trẻ, nam giới, chưa lập gia đình, hơi cáu kỉnh.
17:48
private voluntary organizations, contractors.
398
1068846
1976
17:50
You're not going to get away from that.
399
1070846
1976
(Tiếng cười)
17:52
Leviathan Force, it's all about joint operations between the military services.
400
1072846
3762
17:56
We're done with that.
401
1076632
1190
17:57
What we need to do is inter-agency operations,
402
1077846
2976
Tôi gọi Lực lượng QTHT là đội quân của mẹ.
Hội tụ tất cả điểm mà quân nam giới ghét.
18:00
which frankly Condi Rice was in charge of.
403
1080846
2000
18:02
And I'm amazed nobody asked her that question when she was confirmed.
404
1082870
3286
Giới tính cân bằng hơn, lớn tuổi, có học thức, lập gia đình và có con.
18:06
I call the Leviathan Force your dad's military.
405
1086180
2642
Lực lượng bên trái, thăng cấp hoặc nghỉ.
18:08
I like them young, male, unmarried, slightly pissed off.
406
1088846
3976
Lực lượng bên phải, làm ngắn ngày.
Lực lượng bên trái tôn trọng
18:12
(Laughter)
407
1092846
6976
hạn chế về quyền lực sử dụng lực lượng quốc gia bên trong Hoa Kỳ.
Lực lượng bên phải sẽ xóa sổ nó.
Là nơi Vệ binh QG thuộc về.
18:19
I call the Sys Admin Force your mom's military.
408
1099846
2239
LL bên trái không bao giờ ​​trong tầm ngắm của Tòa án Hình sự Quốc tế.
18:22
It's everything the man's military hates.
409
1102109
1976
Lực lượng quản trị hệ thống thì lại cần.
18:24
Gender balanced much more, older, educated, married with children.
410
1104109
4713
18:28
The force on the left, up or out.
411
1108846
2976
Định nghĩa khác nhau của lấy mạng lưới làm trung tâm.
18:31
The force on the right, in and out.
412
1111846
2000
Một bên phá bỏ mạng lưới, một bên dựng chúng.
18:34
The force on the left respects Posse Comitatus restrictions
413
1114846
2976
Và bạn phải tiến hành chiến tranh bên này tạo điều kiện thuận lợi cho bên đây.
18:37
on the use of force inside the U.S.
414
1117846
1976
18:39
The force on the right's going to obliterate it.
415
1119846
1976
Ta có cần ngân sách lớn hơn? Một bản dự thảo để hiện thực hoá?
18:41
That's where the National Guard's going to be.
416
1121846
976
18:42
The force on the left is never coming under the purview
417
1122846
1976
Tuyệt đối không.
18:44
of the International Criminal Court.
418
1124846
1976
18:46
Sys Admin Force has to.
419
1126846
2000
Tôi đã được đội nhóm Cách mạng Quân sự chia sẻ trong nhiều năm rằng
18:50
Different definitions of network centricity.
420
1130846
2976
ta có thể thực hiện nhanh, rẻ, nhỏ hơn, với cùng thương vong.
18:53
One takes down networks, one puts them up.
421
1133846
2976
Tôi nói, “Tuyệt, tôi sẽ vạch trần ngân sách quản trị hệ thống của anh.”
18:56
And you've got to wage war here in such a way to facilitate that.
422
1136846
3976
Đây là điểm lớn hơn.
Đầu tiên, xây dựng Lực lượng QTHT trong Quân đội Hoa Kỳ.
19:00
Do we need a bigger budget?
423
1140846
1976
19:02
Do we need a draft to pull this off?
424
1142846
2976
Nhưng cuối cùng bạn sẽ dân sự hóa nó,
19:05
Absolutely not.
425
1145846
2000
có lẽ là hai-phần-ba.
Liên cơ quan hóa nó.
Quốc tế hóa nó.
19:09
I've been told by the Revolution of Military Affairs crowd for years,
426
1149846
3286
Đúng vậy, nó khởi đầu từ trong Lầu Năm Góc,
19:13
we can do it faster, cheaper, smaller, just as lethal.
427
1153846
2976
nhưng theo thời gian nó sẽ vượt qua con sông này.
(Tiếng cười)
19:16
I say, "Great, I'm going to take the Sys Admin budget out of your hide."
428
1156846
3976
Tôi đã lên đến đỉnh núi. Tôi có thể nhìn thấy tương lai.
19:20
Here's the larger point.
429
1160846
1976
Có thể tôi không sống đủ lâu để cho bạn thấy,
19:22
You're going to build the Sys Admin Force inside the U.S. Military first.
430
1162846
1976
nhưng nó sẽ xảy ra.
19:24
But ultimately you're going to civilianize it, probably two thirds.
431
1164846
3976
Ta sẽ có một Bộ cho Mọi thứ khác giữa chiến tranh và hòa bình.
19:28
Inter agency-ize it, internationalize it.
432
1168846
3976
Trang cuối cùng.
Ai có quyền giám hộ đứa trẻ?
Đây là lúc các thủy quân lục chiến (TQLC) trong đây trở nên căng thẳng.
19:32
So yes, it begins inside the Pentagon,
433
1172846
1976
19:34
but over time it's going to cross that river.
434
1174846
2976
(Tiếng cười)
19:37
(Laughter)
435
1177846
2976
19:40
I have been to the mountain top. I can see the future.
436
1180846
2976
Và là lúc họ nghĩ đến việc tẩn tôi một trận sau bài nói này.
19:43
I may not live long enough to get you there, but it's going to happen.
437
1183846
3334
(Tiếng cười)
Hãy đọc Max Boon.
Đây là lịch sử của TQLC - trận nhỏ, vũ khí nhỏ.
19:47
We're going to have a Department of Something Else
438
1187204
2381
19:49
between war and peace.
439
1189609
1213
TGLC giống chú chó sục Tây Nguyên của tôi.
19:50
Last slide.
440
1190846
976
19:51
Who gets custody of the kids?
441
1191846
1976
Họ thức dậy, họ muốn đào một cái hố
19:53
This is where the Marines in the audience get kind of tense.
442
1193846
2858
và muốn giết một thứ gì đó.
(Tiếng cười)
19:56
(Laughter)
443
1196728
6094
Tôi không muốn TQLC đi viện trợ, Tôi muốn họ làm TQLC.
20:02
And this is when they think about beating the crap out of me
444
1202846
2858
Đó là thứ giữ Lực lượng QTHT không trở nên hèn nhát.
20:05
after the talk.
445
1205728
1094
Tránh việc trở thành LHQ.
20:06
(Laughter)
446
1206846
976
Bạn bắn những người này, TQLC sẽ đến và giết bạn.
20:07
Read Max Boon.
447
1207846
1976
20:09
This is the history of the marines -- small wars, small arms.
448
1209846
1976
(Tiếng cười)
20:11
The Marines are like my West Highland Terrier.
449
1211846
1976
(Vỗ tay)
20:13
They get up every morning, they want to dig a hole
450
1213846
2381
Bộ Hải quân, tàu ngầm chiến lược ở bên này,
20:16
and they want to kill something.
451
1216251
1571
20:17
(Laughter)
452
1217846
1976
tàu chiến trên mặt nước ở đằng kia,
20:19
I don't want my Marines handing out aid.
453
1219846
2976
và thông tin là tàu của họ có thể thực sự nhỏ cỡ vậy.
20:22
I want them to be Marines.
454
1222846
2000
(Tiếng cười)
Tôi gọi nó là Bụi Hải quân Thông minh.
20:25
That's what keeps the Sys Admin Force from being a pussy force.
455
1225846
1976
Tôi nói với họ,
20:27
It keeps it from being the U.N.
456
1227846
1976
“Cậu có thể chỉ huy 500 tàu trong sự nghiệp.
20:29
You shoot at these people the Marines are going to come over and kill you.
457
1229846
1976
Tin xấu là có thể trên đó không có người.”
20:31
(Laughter)
458
1231846
2976
20:34
(Applause)
459
1234846
2976
Các tàu chở đi cả hai hướng vì chúng là tài sản dao động.
20:37
Department of Navy, strategic subs go this way,
460
1237846
2976
Bạn sẽ thấy khuôn mẫu -- máy bay chiến, giống tàu.
20:40
surface combatants are over there,
461
1240846
1976
Lớp giáp đi hướng này.
20:42
and the news is they may actually be that small.
462
1242846
2286
Đây là bí mật bẩn thỉu của Không quân, thả bom và bạn thắng.
20:45
(Laughter)
463
1245156
2666
Nhưng cần rất nhiều người trên mặt đất để giành được hòa bình.
20:47
I call it the Smart Dust Navy.
464
1247846
1976
20:49
I tell young officers, "You may command 500 ships in your career.
465
1249846
1976
Shinseki đã đúng với lập luận này.
20:51
Bad news is they may not have anybody on them."
466
1251846
4000
Lực lượng không quân, không vận có chiến lược tuân theo hai hướng.
20:56
Carriers go both ways because they're a swing asset.
467
1256846
3000
Máy bay ném bom,
máy bay chiến đấu
21:00
You'll see the pattern -- airborne, just like carriers.
468
1260846
2976
đi qua đây.
Bộ chỉ huy Tác chiến Đặc biệt đáp xuống Tampa.
21:03
Armor goes this way.
469
1263846
1976
Người kéo cò đi hướng này.
21:05
Here's the dirty secret of the Air Force,
470
1265846
976
21:06
you can win by bombing.
471
1266846
1976
Nội vụ, đứa con hoang đó, qua chỗ này.
21:08
But you need lots of these guys on the ground to win the peace.
472
1268846
3000
21:11
Shinseki was right with the argument.
473
1271870
3000
Trở về với Quân đội.
Vấn đề về đột kích và Bộ chỉ huy Tác chiến Đặc biệt.
21:15
Air force, strategic airlift goes both ways.
474
1275846
3976
Không mùa nghỉ, những người này luôn hoạt động.
21:19
Bombers, fighters go over here.
475
1279846
4000
Họ tiếp đất, thực thi nhiệm vụ,
rồi biến mất.
21:24
Special Operations Command down at Tampa.
476
1284846
1976
Có thấy tôi, thì đừng kể về nó.
21:26
Trigger-pullers go this way.
477
1286846
3000
(Tiếng cười)
21:30
Civil Affairs, that bastard child, comes over here.
478
1290846
2976
Tôi chưa bao giờ ở đây.
(Tiếng cười)
21:33
Return to the Army.
479
1293846
1976
21:35
The point about the trigger-pullers and Special Operations Command.
480
1295846
3191
Thế giới là sân chơi của tôi.
(Tiếng cười)
21:39
No off season, these guys are always active.
481
1299061
2096
21:41
They drop in, do their business, disappear.
482
1301846
5976
Tôi muốn giữ người bóp cò kéo sự vui vẻ.
Tôi muốn các quy tắc lỏng lẻo càng tốt.
Bởi vì sự vụ ở Chicago được ngăn chặn với ba triệu người chết,
21:47
See me now. Don't talk about it later.
483
1307846
1976
21:49
(Laughter)
484
1309846
3976
biến dạng HT chính trị đến mức không nhận ra,
thì đây chính là những người sẽ giết họ đầu tiên.
21:53
I was never here.
485
1313846
1976
Vì vậy, tốt hơn là để họ mắc vài sai lầm trong quá trình thực thi
21:55
(Laughter)
486
1315846
2976
21:58
The world is my playground.
487
1318846
1976
hơn là nhìn thấy điều đó.
22:00
(Laughter)
488
1320846
3976
Thành phần dự bị --
Vệ binh quốc gia dự bị áp đảo hệ thống quản trị.
22:04
I want to keep trigger-pullers trigger-happy.
489
1324846
1976
Làm sao để khiến họ làm việc cho LL?
22:06
I want the rules to be as loose as possible.
490
1326846
2096
Hầu hết lính cứu hỏa đều làm không công.
22:08
Because when the thing gets prevented in Chicago
491
1328966
2286
Vấn đề không phải về tiền.
Mà về việc thẳng thắn với các chàng trai và cô gái này.
22:11
with the three million dead
492
1331276
1546
22:12
that perverts our political system beyond all recognition,
493
1332846
2762
22:15
these are the guys who are going to kill them first.
494
1335632
2477
Cuối cùng, cộng đồng tình báo --
cơ quan bảo vệ và phòng thủ qua bên này.
22:18
So it's better off to have them make some mistakes along the way
495
1338323
1976
22:20
than to see that.
496
1340323
1499
22:21
Reserve component --
497
1341846
1976
CIA nên có vai trò gì, mã nguồn mở, phân tích nên đến đây.
22:23
National Guard reserves overwhelmingly Sys Admin.
498
1343846
2976
Thông tin bạn cần để làm điều này không phải là bí mật.
22:26
How are you going to get them to work for this force?
499
1346846
1976
22:28
Most firemen in this country do it for free.
500
1348846
2096
Nó không phải bí mật.
22:30
This is not about money.
501
1350966
1856
Tìm đọc bài báo của ‘New Yorker’
22:32
This is about being up front with these guys and gals.
502
1352846
3000
về cách những người thế hệ Y, 19 đến 25 tuổi, ở Iraq
đã dạy nhau cách thực hiện công việc Quản trị viên Hệ thống,
22:37
Last point, intelligence community --
503
1357846
1976
trong các phòng trò chuyện trên internet.
22:39
the muscle and the defense agencies go this way.
504
1359846
3976
Họ nói, “Al Qaeda có thể đang nghe.” “Chúa ơi, họ biết về thứ này rồi.”
22:43
What should be the CIA, open, analytical, open source
505
1363846
2976
(Tiếng cười)
22:46
should come over here.
506
1366846
1976
22:48
The information you need to do this is not secret.
507
1368846
2976
Chọn quà bên tay trái ấy.
Đây là những chiếc kính râm không khiến người ta sợ hãi, thứ đơn giản.
22:51
It's not secret.
508
1371846
1976
22:53
Read that great piece in the New Yorker
509
1373846
976
22:54
about how our echo boomers, 19 to 25, over in Iraq
510
1374846
2976
Kiểm duyệt và minh bạch chi phí đi theo cả hai hướng.
22:57
taught each other how to do Sys Admin work,
511
1377846
2976
Cảm ơn.
23:00
over the Internet in chat rooms.
512
1380846
1976
23:02
They said, "Al Qaeda could be listening."
513
1382846
1976
23:04
They said, "Well, Jesus, they already know this stuff."
514
1384846
2620
23:07
(Laughter)
515
1387490
2332
23:09
Take a gift in the left hand.
516
1389846
1976
23:11
These are the sunglasses that don't scare people, simple stuff.
517
1391846
4000
23:17
Censors and transparency, the overheads go in both directions.
518
1397846
2976
23:20
Thanks.
519
1400846
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7