4 Tips to Future-Proof Your Career | The Way We Work, a TED series

87,759 views ・ 2023-09-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
How many jobs have you had?
0
79
1877
Translator: Long Nguyễn Reviewer: Thái Hưng Trần
Bạn đã từng có bao nhiêu công việc?
00:01
How many do you expect to have over the course of your career?
1
1998
3128
Bạn mong đợi có bao nhiêu trong suốt sự nghiệp?
00:05
Well, the scary thing is that number has historically been around 12.
2
5168
3753
Thực tế, điều đáng sợ nhất là con số được lịch sử ghi nhận là khoảng 12.
00:08
But in the future,
3
8963
1168
Nhưng trong tương lai,
00:10
I predict it'll be closer to 20 or 30 or more.
4
10173
4170
Tôi dự đoán nó có thể rơi vào 20 hoặc 30 hoặc nhiều hơn nữa.
00:15
And a lot of those jobs don't even exist yet.
5
15303
3086
Và có nhiều công việc như thế thậm chí còn chưa từng tồn tại.
00:18
This future of work sounds overwhelming,
6
18765
2836
Tương lai của việc làm có vẻ choáng nghợp,
00:21
especially when you take into account our old-fashioned system of resumes,
7
21642
4380
Đặc biệt khi bạn nhìn tới hệ thống hồ sơ truyền thống của chúng ta,
00:26
job postings and applicant tracking systems.
8
26022
3128
đăng tuyển việc làm và hệ thống kiểm soát ứng viên.
00:29
It's hard enough to navigate just a single career transition,
9
29192
3503
Nó thực khó để điều hướng chuyển nghề khi mới làm một công việc,
00:32
but you're far more prepared than you think
10
32695
2378
Nhưng bạn lạI được chuẩn bị kĩ hơn bạn nghĩ
00:35
to navigate your next job change
11
35114
2211
để điều hướng thay đổi công việc tới
00:37
and all the ones that come after.
12
37325
1793
và tất cả những công việc về sau nữa.
00:39
[The Way We Work]
13
39160
3712
[Cách chúng ta làm việc]
00:43
I’m Dr. Michelle Weise,
14
43956
1627
Tôi là tiến sĩ Michelle Weise,
00:45
and I advise companies and educational institutions
15
45625
3003
và tôi tư vấn doanh nghiệp và các tổ chức giáo dục
00:48
on how to prepare workers for successful and longer careers.
16
48669
4630
về cách làm thế nào để chuẩn bị cho nhân viên sự nghiệp lâu dài và thành công.
00:53
Right now, I want to talk about how you can navigate that longer career,
17
53299
4004
Ngay bây giờ, tôi muốn nói về cách bạn có thể điều hướng sự nghiệp lâu dài đó,
00:57
starting with your next job change.
18
57345
2085
bắt đầu với việc thay đổi công việc tới.
00:59
Number one, highlight your human skills.
19
59472
3170
Thứ nhất, làm nổi bật kỹ năng con người.
01:02
When we talk about skills,
20
62683
1502
Khi chúng ta nói về kỹ năng,
01:04
we tend to focus on hard skills like coding, editing,
21
64227
4462
chúng ta có xu hướng tập trung vào các kỹ năng cứng như lập trình, hậu kỳ kỹ thuật,
01:08
data visualization or budgeting.
22
68689
2128
trực quan hoá dữ liệu hay phân bổ ngân sách.
01:10
But human skills need to share the spotlight, too.
23
70817
2752
Nhưng kỹ năng con người cũng cần đề cao.
01:13
These are skills like adaptability, collaboration, exercising judgment
24
73569
5005
Đó là những kỹ năng như khả năng thích ứng, cộng tác, thực hành đánh giá
01:18
or mediating tense situations.
25
78616
2169
hay điều tiết tình huống khó xử.
01:20
They may not always show up in obvious ways on your resume,
26
80827
3336
Chúng có thể không luôn hiển thị rõ ràng trên hồ sơ của bạn,
01:24
but they have enormous value.
27
84163
2002
Nhưng chúng có những giá trị to lớn.
01:26
To surface your human skills,
28
86207
1585
Để thể hiện khả năng con người,
01:27
make a timeline of all of your experiences,
29
87834
2669
tạo một danh sách cho tất cả các trải nghiệm của bạn,
01:30
both personal and professional.
30
90545
2002
cả về cá nhân và công việc.
01:33
Do you see patterns?
31
93131
1626
Bạn có thấy xu hướng không?
01:34
Have certain skills grown over time?
32
94757
1877
Những kỹ năng có phát triển không?
01:36
Maybe your stint as a barista made you a great team player
33
96676
3670
Có thể là thời gian làm người pha chế khiến bạn thành người đồng đội giỏi.
01:40
or good at communicating in chaos.
34
100388
2419
hoặc giỏi giao tiếp trong sự hỗn loạn.
01:43
Or maybe your experience as a caregiver for a child
35
103224
2920
Hoặc có thể kinh nghiệm chăm sóc trẻ em
01:46
or someone with special needs
36
106144
1793
hoặc ai đó có nhu cầu đặc biệt
01:47
gave you strengths like patience or empathy,
37
107937
2628
cho bạn sức mạnh như sự kiên nhẫn hay lòng thấu cảm.
01:50
which informs how you design human-centered digital products
38
110606
3295
cái chỉ ra cách bạn thiết kế sản phẩm số phục vụ con người
01:53
or guide teams through a reorganization.
39
113943
2461
hoặc dẫn đội nhóm vượt qua tái cơ cấu.
01:56
Human skills are deeply transferable.
40
116779
2503
Kỹ năng con người có thể dễ chuyển nhượng.
01:59
You might surprise yourself by how prepared you already are
41
119323
2837
Bạn có thể bất ngờ bởi mức độ sẵn sàng
02:02
for your next role.
42
122201
1377
của bạn với vị trí mới.
02:03
Second, become a skills translator.
43
123619
3170
Thứ hai, trở thành một phiên dịch viên kỹ năng.
02:07
You need to translate your skills
44
127498
2169
Bạn cần phiên dịch những kỹ năng của bạn
02:09
into the language of your prospective employer.
45
129667
2544
thành ngôn ngữ của những nhà tuyển dụng.
02:12
Research the industry you want to move into
46
132253
2461
Nghiên cứu ngành công nghiệp bạn muốn dấn thân vào
02:14
because the same skill can have vastly different meanings
47
134714
3003
bởi vì những kỹ năng giống nhau có thể mang khác biệt to lớn
02:17
depending on the context.
48
137758
1460
phụ thuộc vào bối cảnh.
02:19
For instance,
49
139260
1168
Ví dụ nhé,
02:20
when a marketing position is asking for a candidate
50
140428
2419
Khi một vị trí marketing đòi hỏi ở một ứng viên
02:22
who's strong in communication,
51
142847
2044
người mà mạnh về giao tiếp,
02:24
they're usually looking for you to display storytelling or branding skills.
52
144891
3670
họ thường tìm ở bạn kỹ năng kể chuyện hoặc làm thương hiệu.
02:28
But when a behavioral health position mentions communication,
53
148561
3378
Nhưng khi một vị trí chăm sóc sức khỏe tâm thần đề cập tới giao tiếp,
02:31
it's likely the employer is looking for your experience with counseling
54
151939
3754
dường như nhà tuyển dụng đang tìm kiếm kinh nghiệm liên quan tới tư vấn
02:35
or crisis management.
55
155735
1460
hoặc quản lý khủng hoảng
02:37
Become their translator.
56
157195
1918
Trở thành phiên dịch phiên của họ.
02:39
Third, find data in discomfort.
57
159155
2878
Thứ ba, tìm dữ liệu trong sự không thoải mái.
02:42
At work, when do you feel uncomfortable?
58
162074
3420
Tại nơi làm việc, bạn cảm thấy không thoải mái khi nào?
02:45
Maybe you feel out of depth when people bring up a new technology
59
165786
3254
Có thể bạn cảm thấy không đủ khả năng khi tiếp nhận một công nghệ mới
02:49
or a platform,
60
169081
1168
hoặc một nền tảng,
02:50
or maybe someone at your current organization
61
170249
2127
hoặc ai đó trong tổ chức hiện tại của bạn
02:52
got the raise or promotion that you wanted?
62
172418
2336
được tăng lương hoặc thăng tiến mà bạn ao ước?
02:54
Pay attention to those signals.
63
174795
1877
Hãy để ý những dấu hiệu này.
02:56
That kind of discomfort is good.
64
176714
2252
Những sự không thoải mái đó là tốt.
02:59
It's data telling you where you need to level up.
65
179467
2794
Điều này nói với bạn thứ bạn cần cải tiến.
03:02
Sign up for a course to get up to speed on that new platform or application.
66
182303
3962
Đăng ký khóa học để nắm cập nhật về nền tảng hoặc ứng dụng mới đó.
03:06
Transform that discomfort around your skills gaps into action.
67
186307
4630
Chuyển đổi sự không thoải mái xung quanh khoảng trống kỹ năng thành hành động.
03:10
Finally, get picky.
68
190978
2211
Cuối cùng, hãy kỹ tính.
03:13
You shouldn't be the only one committed to your skill development.
69
193231
3211
Bạn không nên là người duy nhất cam kết phát triển kỹ năng của mình.
03:16
Your employer should be too.
70
196442
1668
Chủ của bạn cũng có trách nhiệm.
03:18
The next time you change jobs,
71
198110
1752
Lần tới khi bạn thay đổi công việc,
03:19
try to choose a company or organization that is building talent from within.
72
199904
4254
cố gắng để chọn một công ty hay tổ chức mà đang xây dựng tài năng từ bên trong.
03:24
Look at LinkedIn and see if people have risen within the company.
73
204200
3462
Xem trên LinkedIn và xem liệu có người đã thăng tiến trong công ty không.
03:27
Ask during the interview whether there are clear road maps
74
207662
3044
Hỏi trong khi phỏng vấn liệu có kế hoạch rõ ràng cho thăng tiến
03:30
for internal advancement.
75
210748
1376
bên trong công ty không.
03:32
The reality is, most companies have so much work to do
76
212166
3295
Thực tế là, hầu hết các doanh nghiệp có quá nhiều công việc để làm
03:35
when it comes to recognizing human skills,
77
215503
2419
Khi xét đến nhận diện kỹ năng con người,
03:37
spotting talent in unexpected places
78
217922
2711
nhận biết tài năng ở nơi không ngờ đến
03:40
and cultivating the careers of their own employees.
79
220675
3044
và phát triển sự nghiệp của nhân viên của họ.
03:43
You want an employer that takes the long view on your career
80
223761
3462
Bạn muốn một người chủ mà nhìn xa trông rộng trên sự nghiệp của bạn
03:47
and can help you fill your skills gaps on the job.
81
227265
3628
và có thể giúp bạn bổ sung những kỹ năng còn thiếu cho công việc.
03:50
Even if the job market can feel broken at times,
82
230893
2920
Thậm chí nếu thị trường việc làm có thể đôi khi không ổn định,
03:53
remember, you can take control, you can steer the process,
83
233854
4547
nhớ rằng, bạn có thể kiểm soát, bạn có thể điều khiển quá trình,
03:58
you can surface your hidden skills,
84
238442
2253
bạn có thể khai phá những kỹ năng ẩn giấu,
04:00
translate your strengths and level up your gaps.
85
240736
3212
Dịch chuyển thế mạnh của bạn và cải thiện những điểm yếu của mình.
04:03
You can show employers new ways to think about why they should hire you.
86
243990
4254
Bạn có thể cho người chủ thấy những phương cách mới để nghĩ tại sao họ nên thuê bạn.
04:08
And when you do,
87
248244
1501
Và khi bạn làm,
04:09
all of those lane changes ahead will feel a whole lot less intimidating
88
249787
4671
tất cả những thay đổi phía trước đó sẽ trở nên ít đáng sợ hơn rất nhiều.
04:14
and maybe even a little exciting.
89
254458
2962
và có thể thậm chí có đôi chút hào hứng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7