The urgency of intersectionality | Kimberlé Crenshaw | TED

1,916,685 views ・ 2016-12-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Chau Nguyen Reviewer: Jenda Nguyen
00:12
I'd like to try something new.
0
12760
1760
Tôi muốn thử một vài điều mới lạ.
00:15
Those of you who are able,
1
15200
1536
Những ai có thể,
00:16
please stand up.
2
16760
1200
xin hãy đứng dậy.
00:20
OK, so I'm going to name some names.
3
20480
3120
OK, tôi sẽ gọi những cái tên bất kì.
Khi nghe cái tên mà bạn không thể nhận ra,
00:24
When you hear a name that you don't recognize,
4
24080
2376
00:26
you can't tell me anything about them,
5
26480
1855
và không thể nói gì về nó,
00:28
I'd like you to take a seat
6
28360
1776
xin hãy ngồi xuống ghế
và giữ nguyên vị trí.
00:30
and stay seated.
7
30160
1320
00:32
The last person standing, we're going to see what they know. OK?
8
32240
3616
Người cuối cùng còn đứng, ta sẽ xem người đó biết những gì, OK?
00:35
(Laughter)
9
35880
1576
(Cười)
00:37
All right.
10
37480
1200
Được rồi,
Eric Garner.
00:39
Eric Garner.
11
39160
1200
00:42
Mike Brown.
12
42480
1280
Mike Brown.
Tamir Rice.
00:47
Tamir Rice.
13
47160
1360
00:51
Freddie Gray.
14
51760
1200
Freddie Gray.
00:56
So those of you who are still standing,
15
56240
1896
Vậy với các bạn vẫn còn đứng đây
Tôi muốn các bạn quay nhìn phía sau.
00:58
I'd like you to turn around and take a look.
16
58160
2096
01:00
I'd say half to most of the people are still standing.
17
60280
4000
Một nửa, thậm chí là hơn vậy trong tổng số mọi người vẫn còn đứng.
01:04
So let's continue.
18
64920
1200
Vậy hãy tiếp tục.
01:07
Michelle Cusseaux.
19
67640
1360
Michelle Cusseaux.
01:15
Tanisha Anderson.
20
75720
1920
Tanisha Anderson.
01:22
Aura Rosser.
21
82400
1240
Aura Rosser.
01:27
Meagan Hockaday.
22
87560
1240
Meagan Hockaday.
01:30
So if we look around again,
23
90760
1456
Nếu chúng ta nhìn lại,
01:32
there are about four people still standing,
24
92240
3016
có khoảng bốn người vẫn đang đứng,
01:35
and actually I'm not going to put you on the spot.
25
95280
2696
Thực ra tôi sẽ không rọi đèn vào ai đâu
Tôi chỉ nói thế để đảm bảo minh bạch và các bạn có thể ngồi xuống thôi
01:38
I just say that to encourage transparency, so you can be seated.
26
98000
3576
01:41
(Laughter)
27
101600
1680
(Cười)
01:44
So those of you who recognized the first group of names know
28
104560
3216
Vậy là những người nhận ra nhóm tên đầu tiên biết rằng
01:47
that these were African-Americans who have been killed by the police
29
107800
3896
đó là những người Mỹ gốc Phi bị giết bởi cảnh sát
01:51
over the last two and a half years.
30
111720
2200
trong hai năm rưỡi vừa qua
Điều mà bạn không biết là
01:55
What you may not know
31
115160
1256
01:56
is that the other list is also African-Americans
32
116440
5416
danh sách còn lại cũng là người Mỹ gốc Phi
02:01
who have been killed within the last two years.
33
121880
4800
bị giết trong hai năm qua.
02:07
Only one thing distinguishes the names that you know
34
127680
3976
Điểm khác biệt giữa những cái tên bạn biết
02:11
from the names that you don't know:
35
131680
1680
và không biết là
02:14
gender.
36
134320
1200
giới tính.
02:16
So let me first let you know that there's nothing at all distinct
37
136720
5816
Vậy để tôi cho bạn biết điều này, chẳng có gì khác biệt
02:22
about this audience
38
142560
1776
về những khán giả ở đây
02:24
that explains the pattern of recognition that we've just seen.
39
144360
3816
điều này giải thích cho những kiểu nhận dạng mà ta vừa thấy
02:28
I've done this exercise dozens of times around the country.
40
148200
4496
Tôi đã làm điều này cả tá lần trên khắp cả nước
02:32
I've done it to women's rights organizations.
41
152720
2576
Tôi đã làm điều này với các tổ chức nữ quyền.
02:35
I've done it with civil rights groups.
42
155320
2136
Đã làm với các tổ chức quyền công dân.
02:37
I've done it with professors. I've done it with students.
43
157480
2976
Với các giáo sư. Với các sinh viên.
02:40
I've done it with psychologists. I've done it with sociologists.
44
160480
4256
Với các nhà tâm lý học. Với các nhà xã hội học.
02:44
I've done it even with progressive members of Congress.
45
164760
3496
Thậm chí là với cả các Nghị sĩ tiến bộ
02:48
And everywhere, the awareness of the level of police violence
46
168280
4296
Và ở đâu, nhận thức về mức độ bạo lực của cảnh sát
02:52
that black women experience
47
172600
1896
mà phụ nữ da màu phải chịu đựng
02:54
is exceedingly low.
48
174520
2000
là cực kì thấp.
Bây giờ, thật đáng ngạc nhiên, phải không, đó mới là vấn đề.
02:57
Now, it is surprising, isn't it, that this would be the case.
49
177600
3576
03:01
I mean, there are two issues involved here.
50
181200
2016
Ý tôi là, có hai vấn đề liên quan ở đây
03:03
There's police violence against African-Americans,
51
183240
3096
Có bạo lực của cảnh sát đối với người Mỹ-Phi
03:06
and there's violence against women,
52
186360
2056
và có bạo lực đối với phụ nữ,
03:08
two issues that have been talked about a lot lately.
53
188440
2960
hai vấn đề này hiện nay đang được nói đến rất nhiều
Nhưng khi chúng ta nghĩ về người bị liên lụy bởi những vấn đề này,
03:12
But when we think about who is implicated by these problems,
54
192120
5976
khi chúng ta nghĩ về ai là nạn nhân của những vấn đề này,
03:18
when we think about who is victimized by these problems,
55
198120
3496
03:21
the names of these black women never come to mind.
56
201640
3080
Tên của những người phụ nữ da màu này chưa từng được biết đến.
03:25
Now, communications experts tell us
57
205680
2736
Bây giờ, các chuyên gia truyền thông nói với chúng ta rằng
03:28
that when facts do not fit with the available frames,
58
208440
4456
khi các sự kiện không phù hợp với khung hình có sẵn,
03:32
people have a difficult time incorporating new facts
59
212920
3736
mọi người gặp khó khăn kết hợp những sự kiện mới
03:36
into their way of thinking about a problem.
60
216680
3280
vào cách suy nghĩ của họ về một vấn đề.
tên những phụ nữ này đã trượt qua ý thức của chúng ta
03:41
These women's names have slipped through our consciousness
61
221040
3296
03:44
because there are no frames for us to see them,
62
224360
3416
bởi không có khung hình để chúng ta nhìn thấy họ,
03:47
no frames for us to remember them,
63
227800
2296
không có khung hình để chúng ta nhớ họ,
không có khung hình để chúng ta giữ họ lại
03:50
no frames for us to hold them.
64
230120
1960
03:53
As a consequence,
65
233480
1360
Và kết quả là,
03:55
reporters don't lead with them,
66
235720
1720
các phóng viên không dẫn tới họ,
03:58
policymakers don't think about them,
67
238320
3056
các nhà hoạch định chính sách không nghĩ về họ,
04:01
and politicians aren't encouraged or demanded that they speak to them.
68
241400
5400
và các chính trị gia không được khuyến khích hoặc yêu cầu họ nói chuyện với họ.
04:07
Now, you might ask,
69
247800
1616
Bây giờ, bạn có thể hỏi,
04:09
why does a frame matter?
70
249440
1576
sao một khung hình quan trọng vậy
Ý tôi là, sau tất cả,
04:11
I mean, after all,
71
251040
1816
04:12
an issue that affects black people and an issue that affects women,
72
252880
5296
vấn đề ảnh hưởng đến những người da màu và vấn đề có ảnh hưởng đến phụ nữ,
04:18
wouldn't that necessarily include black people who are women
73
258200
4056
không nhất thiết phải bao gồm người da đen là phụ nữ
04:22
and women who are black people?
74
262280
2280
và những người phụ nữ là người da màu?
04:25
Well, the simple answer is that this is a trickle-down approach to social justice,
75
265520
5256
Một câu trả lời đơn giản đó là phương pháp thấm nhập tới công lý cộng đồng,
04:30
and many times it just doesn't work.
76
270800
3000
và nhiều khi nó không hiệu quả.
04:34
Without frames that allow us to see
77
274280
2496
Nếu không có khung hình cho phép chúng ta nhìn thấy
04:36
how social problems impact all the members of a targeted group,
78
276800
4736
các vấn đề xã hội tác động thế nào đến tất cả thành viên của một nhóm mục tiêu,
04:41
many will fall through the cracks of our movements,
79
281560
3216
nhiều người sẽ rơi qua các lỗ hổng của các phong trào của chúng ta
04:44
left to suffer in virtual isolation.
80
284800
3440
bị bỏ rơi và chịu đựng sự cách ly ảo.
04:49
But it doesn't have to be this way.
81
289360
3920
Nhưng không nhất thiết phải theo cách này.
Nhiều năm trước, tôi bắt đầu sử dụng thuật ngữ "sự chồng chéo"
04:54
Many years ago, I began to use the term "intersectionality"
82
294080
5136
04:59
to deal with the fact that many of our social justice problems
83
299240
4096
để đối phó với thực tế rằng nhiều vấn đề xã hội của chúng ta
05:03
like racism and sexism
84
303360
1896
như là phân biệt chủng tộc và giới tính
05:05
are often overlapping,
85
305280
2200
thường chồng chéo nhau,
tạo ra nhiều cấp độ bất công xã hội.
05:08
creating multiple levels of social injustice.
86
308000
4040
05:13
Now, the experience that gave rise to intersectionality
87
313240
5176
Bây giờ, trải nghiệm mà đã dẫn đến sự chồng chéo
05:18
was my chance encounter with a woman named Emma DeGraffenreid.
88
318440
4960
là cơ hội gặp gỡ của tôi với một người phụ nữ tên là Emma DeGraffenreid.
05:24
Emma DeGraffenreid was an African-American woman,
89
324240
3816
Emma DeGraffenreid là một người phụ nữ Mỹ gốc Phi,
một người mẹ và vợ đi làm
05:28
a working wife and a mother.
90
328080
2696
05:30
I actually read about Emma's story from the pages of a legal opinion
91
330800
5416
Thực ra, tôi đã đọc về câu chuyện của Emma từ một ý kiến pháp lý
05:36
written by a judge who had dismissed Emma's claim
92
336240
4136
viết bởi một thẩm phán bác bỏ cáo buộc của Emma
05:40
of race and gender discrimination
93
340400
2096
về phân biệt chủng tộc và giới tinh
05:42
against a local car manufacturing plant.
94
342520
4200
chống lại một nhà máy sản xuất xe hơi địa phương.
05:47
Emma, like so many African-American women,
95
347440
3736
Emma, như rất nhiều phụ nữ Mỹ gốc Phi,
05:51
sought better employment for her family and for others.
96
351200
3776
tìm việc làm tốt hơn cho gia đình và cho người khác.
Cô muốn có một cuộc sống tốt hơn cho con và gia đình.
05:55
She wanted to create a better life for her children and for her family.
97
355000
4416
05:59
But she applied for a job,
98
359440
2216
Nhưng cô dự tuyển một công việc,
06:01
and she was not hired,
99
361680
1696
và cô ấy đã không được tuyển,
06:03
and she believed that she was not hired because she was a black woman.
100
363400
3640
và cô tin rằng cô không được tuyển bởi vì cô là một phụ nữ da màu.
06:07
Now, the judge in question dismissed Emma's suit,
101
367800
4616
Bây giờ, các thẩm phán bác bỏ vụ kiện của Emma một cách đáng nghi,
06:12
and the argument for dismissing the suit was
102
372440
2576
và lập luận để bác bỏ vụ kiện là
chủ lao động có thuê người Mỹ gốc Phi
06:15
that the employer did hire African-Americans
103
375040
4336
06:19
and the employer hired women.
104
379400
2360
và chủ lao động có tuyển phụ nữ.
06:23
The real problem, though, that the judge was not willing to acknowledge
105
383360
4056
Vấn đề thực sự, mặc dù, rằng các thẩm phán không sẵn sàng thừa nhận
06:27
was what Emma was actually trying to say,
106
387440
3176
những gì Emma đã thực sự cố nói,
06:30
that the African-Americans that were hired,
107
390640
2896
rằng người Mỹ gốc Phi được thuê,
06:33
usually for industrial jobs, maintenance jobs, were all men.
108
393560
4760
thường cho việc công nghiệp, công việc bảo trì, tất cả là đàn ông.
06:39
And the women that were hired,
109
399320
1896
Và những người phụ nữ được thuê,
06:41
usually for secretarial or front-office work,
110
401240
3616
thường làm thư ký hoặc công việc quản lý,
06:44
were all white.
111
404880
1200
đều là người da trắng.
06:46
Only if the court was able to see how these policies came together
112
406840
4616
Chỉ khi tòa nhìn thấy những chính sách kết hợp với nhau thế nào
06:51
would he be able to see the double discrimination
113
411480
3656
ông ấy mới thấy được sự phân biệt đối xử đôi
mà Emma đang phải đối mặt.
06:55
that Emma DeGraffenreid was facing.
114
415160
3120
06:58
But the court refused to allow Emma to put two causes of action together
115
418960
5496
Nhưng tòa không cho Emma đặt hai nguyên nhân hành động cạnh nhau
07:04
to tell her story
116
424480
1376
để kể câu chuyên của cô
07:05
because he believed that, by allowing her to do that,
117
425880
3936
bởi vì ông tin rằng, bằng cách cho phép cô làm điều đó,
07:09
she would be able to have preferential treatment.
118
429840
3936
cô sẽ có thể có ưu thế.
07:13
She would have an advantage by having two swings at the bat,
119
433800
5216
Cô sẽ có lợi thế gấp đôi,
trong khi đàn ông da màu và phụ nữ da trắng chỉ có một
07:19
when African-American men and white women only had one swing at the bat.
120
439040
4640
07:24
But of course, neither African-American men or white women
121
444360
5096
Nhưng tất nhiên là cả đàn ông da màu và phụ nữ da trắng
07:29
needed to combine a race and gender discrimination claim
122
449480
4576
không cần kết hợp lời khẳng định về phân biệt chủng tộc và cả giới tính
để kể về sự phân biệt đối xử mà họ đâng phải chịu đựng
07:34
to tell the story of the discrimination they were experiencing.
123
454080
4360
07:39
Why wasn't the real unfairness
124
459280
3216
Làm sao không có sự bất công khi mà
07:42
law's refusal to protect African-American women
125
462520
4136
pháp luật từ chối bảo vệ những người phụ nữ da màu
07:46
simply because their experiences weren't exactly the same
126
466680
4096
đơn giản bởi trải nghiệm của họ không y hệt
07:50
as white women and African-American men?
127
470800
3760
như của những phụ nữ da trắng và đàn ông da màu?
07:55
Rather than broadening the frame to include African-American women,
128
475280
5256
Thay vì mở rộng khung hình để bao gồm phụ nữ Mỹ gốc Phi,
08:00
the court simply tossed their case completely out of court.
129
480560
4280
tòa án chỉ đơn giản là ném vụ kiện của họ hoàn toàn ra khỏi tòa án.
Bây giờ, là một sinh viên pháp luật chống phân biệt,
08:06
Now, as a student of antidiscrimination law,
130
486080
3976
một nhà nữ quyền,
08:10
as a feminist,
131
490080
1456
08:11
as an antiracist,
132
491560
2376
một người chống phân biệt chủng tộc,
08:13
I was struck by this case.
133
493960
3216
Tôi bị ấn tượng bởi trường hợp này.
08:17
It felt to me like injustice squared.
134
497200
4656
Với tôi nó như là sự bất công được mũ lên
08:21
So first of all,
135
501880
2096
Vì vậy, trước hết,
phụ nữ da màu không được phép làm việc tại nhà máy.
08:24
black women weren't allowed to work at the plant.
136
504000
2840
08:27
Second of all, the court doubled down on this exclusion
137
507520
4096
Thứ hai, tòa án gấp đôi vào việc loại trừ này
08:31
by making it legally inconsequential.
138
511640
3360
bằng cách làm cho nó trở nên hợp pháp và không có hậu quả.
08:35
And to boot, there was no name for this problem.
139
515480
3400
Vả lại, không có tên cho vấn đề này.
08:39
And we all know that, where there's no name for a problem,
140
519600
3496
Và tất cả chúng ta đều biết rằng, khi không có tên cho một vấn đề,
sẽ nhìn thấy vấn đề,
08:43
you can't see a problem,
141
523120
1256
08:44
and when you can't see a problem, you pretty much can't solve it.
142
524400
4200
và khi bạn không thấy vấn đề, bạn gần như không thể giải quyết nó.
Nhiều năm sau đó, tôi đã đến để nhận ra rằng
08:50
Many years later, I had come to recognize
143
530159
2616
08:52
that the problem that Emma was facing was a framing problem.
144
532799
5601
vấn đề mà Emma đã phải đối mặt với là một vấn đề khung hình.
Khung mà tòa án đã sử dụng
08:59
The frame that the court was using
145
539160
1936
để xem sự phân biệt giới tính và xem sự phân biệt chủng tộc
09:01
to see gender discrimination or to see race discrimination
146
541120
4976
là phiến diện và đã bị bóp méo
09:06
was partial, and it was distorting.
147
546120
2920
Đối với tôi, những thách thức mà tôi phải đối mặt là
09:10
For me, the challenge that I faced was
148
550000
2776
09:12
trying to figure out whether there was an alternative narrative,
149
552800
4816
cố gắng tìm hiểu xem liệu có một câu chuyện khác,
09:17
a prism that would allow us to see Emma's dilemma,
150
557640
4696
một lăng kính mà sẽ cho phép chúng tôi thấy sự tiến thoái lưỡng nan của Emma,
09:22
a prism that would allow us to rescue her from the cracks in the law,
151
562360
5936
cho phép chúng ta giải cứu cô khỏi các lỗ hổng trong luật pháp,
09:28
that would allow judges to see her story.
152
568320
3280
cho phép các thẩm phán hiểu được câu chuyện của cô.
có một ý nghĩ lóe lên trong đầu tôi,
09:33
So it occurred to me,
153
573000
1896
09:34
maybe a simple analogy to an intersection
154
574920
5016
sự liên tưởng với điểm nút giao thông
09:39
might allow judges to better see Emma's dilemma.
155
579960
4280
sẽ cho phép các thẩm phán hiểu sự tiến thoái lưỡng nan của Emma rõ hơn.
09:44
So if we think about this intersection, the roads to the intersection would be
156
584840
4856
Nếu chúng ta cân nhắc về nút giao thông, các con đường đến đó sẽ là
09:49
the way that the workforce was structured by race and by gender.
157
589720
5920
cách mà lực lượng lao động được xây dựng dựa trên chủng tộc và giới tính.
09:56
And then the traffic in those roads would be the hiring policies
158
596480
4376
Và sự đi lại trên những con đường đó sẽ là các đạo luật tuyển dụng
10:00
and the other practices that ran through those roads.
159
600880
4536
và các thủ tục khác sẽ đi ngang qua những con đương đó
10:05
Now, because Emma was both black and female,
160
605440
4936
Hiện tại, bởi Emma đang đồng thời là người da màu và là nữ giới,
10:10
she was positioned precisely where those roads overlapped,
161
610400
4680
cô ấy đã được đặt đúng ở nơi mà những con đường ấy chồng chéo lên nhau,
10:15
experiencing the simultaneous impact
162
615760
4216
đang phải trải nghiệm sự ảnh hưởng cùng lúc
bởi sự phân biệt giới tính và chủng tộc của cộng đồng.
10:20
of the company's gender and race traffic.
163
620000
3960
10:25
The law -- the law is like that ambulance that shows up
164
625400
5776
Một đạo luật--một đạo luật giống như một chiếc xe cứu thương xuất hiện
10:31
and is ready to treat Emma only if it can be shown
165
631200
3416
và sẵn sàng chữa trị cho Emma chỉ khi nào mà nó nhận ra
10:34
that she was harmed on the race road or on the gender road
166
634640
4616
rằng cô chỉ bị tổn thương trên con đường chủng tộc hoặc con đường giới tính
10:39
but not where those roads intersected.
167
639280
3840
chứ không phải tại nơi các con đường giao nhau.
10:43
So what do you call being impacted by multiple forces
168
643920
5256
Cái bạn gọi là bị chèn nén bởi các đa thế lực
10:49
and then abandoned to fend for yourself?
169
649200
3560
và rồi từ bỏ để né tránh cho bản thân là gì?
10:53
Intersectionality seemed to do it for me.
170
653720
2640
Sự chồng chéo trên có lẽ với tôi đã làm được điều ấy.
Tôi muốn tiếp tục tìm hiểu về cô gái người Mỹ gốc Phi đó,
10:58
I would go on to learn that African-American women,
171
658120
4656
11:02
like other women of color,
172
662800
1936
cũng như những cô gái da màu khác,
11:04
like other socially marginalized people all over the world,
173
664760
4056
cũng như những người bị biệt ly khỏi xã hội khác trên toàn thế giới,
11:08
were facing all kinds of dilemmas and challenges
174
668840
3976
tất cả phải đổi mặt với mọi sự khó khăn và thử thách
11:12
as a consequence of intersectionality,
175
672840
3096
như hệ quả của "sự khó khăn chồng chéo",
11:15
intersections of race and gender,
176
675960
3576
những chồng chéo của chủng tộc và giới tính,
11:19
of heterosexism, transphobia, xenophobia, ableism,
177
679560
5216
của sự kì thị đồng tính,kì thị chuyển giới kì thị ngoại quốc,kì thị người khuyết tật,
11:24
all of these social dynamics come together
178
684800
4576
tất cả các động lực xã hội đó hợp lại
11:29
and create challenges that are sometimes quite unique.
179
689400
4240
và tạo ra những thách thức mà đôi khi khá đặc thù.
Nhưng ở một hướng tương tự
11:35
But in the same way
180
695040
1816
11:36
that intersectionality
181
696880
1560
"sự khó khăn chồng chéo" đó
11:39
raised our awareness to the way that black women live their lives,
182
699200
5080
đã làm tăng nhận thức của chúng ta về cách mà phụ nữ da đen sống cuộc sống của họ,
11:45
it also exposes the tragic circumstances
183
705280
4136
điều đó đồng thời phơi bày những sự kiện thảm họa
11:49
under which African-American women die.
184
709440
3160
sau những cái chết của phụ nữ Mỹ gốc Phi.
11:54
Police violence against black women
185
714240
2720
Cảnh sát bức ép phụ nữ da đen
là vô cùng thực tế.
11:58
is very real.
186
718120
1200
Mức độ bạo lực mà phụ nữ da đen đối mặt
12:00
The level of violence that black women face
187
720080
2496
12:02
is such that it's not surprising
188
722600
2160
thực sự là điều không còn gây ngạc nhiên
12:05
that some of them do not survive their encounters with police.
189
725640
4320
là một vài trong số họ không thể sống sót ở những cuộc xung đột của họ với cảnh sát.
12:11
Black girls as young as seven,
190
731200
3456
Từ những bé gái da đen chỉ mới 7 tuổi,
12:14
great grandmothers as old as 95
191
734680
3720
đến những cụ bà đã 95 tuổi
12:19
have been killed by the police.
192
739520
1760
đều đã từng bị cảnh sát giết hại.
12:21
They've been killed in their living rooms,
193
741960
2040
Họ bị giết hại ngay tại phòng khách nhà họ,
12:24
in their bedrooms.
194
744760
1240
hoặc tại phòng ngủ của họ.
12:26
They've been killed in their cars.
195
746800
1920
Họ từng bị giết hại trong xe hơi.
12:29
They've been killed on the street.
196
749800
1936
Họ từng bị giết khi đi trên phố.
12:31
They've been killed in front of their parents
197
751760
2856
Họ từng bị giết trước mặt bố mẹ họ
12:34
and they've been killed in front of their children.
198
754640
2800
và cũng có người bị giết trước mặt những đứa trẻ của họ.
Họ từng bị bắn chết.
12:38
They have been shot to death.
199
758120
1680
Họ từng bị dẫm chết.
12:41
They have been stomped to death.
200
761080
1880
12:43
They have been suffocated to death.
201
763960
1880
Họ từng bị bóp cổ chết.
12:46
They have been manhandled to death.
202
766560
2936
Họ từng bị hành hạ cho đến chết.
12:49
They have been tasered to death.
203
769520
2480
Họ từng bị tra tấn bằng điện chết.
Họ từng bị giết hại khi cố cầu cứu sự giúp đỡ.
12:53
They've been killed when they've called for help.
204
773160
3000
12:57
They've been killed when they were alone,
205
777560
3096
Họ từng bị giết khi họ ở một mình,
13:00
and they've been killed when they were with others.
206
780680
3120
và họ cũng từng bị giết khi họ đang ở cùng với nhau.
13:04
They've been killed shopping while black,
207
784880
2760
Họ bị giết hại lúc mua sắm khi là người da đen,
13:08
driving while black,
208
788520
1480
lúc lái xe khi họ da đen,
13:11
having a mental disability while black,
209
791400
3120
bị tổn thương tinh thần khi họ da đen,
gia đình nhiễu loạn khi họ da đen.
13:15
having a domestic disturbance while black.
210
795120
2800
13:19
They've even been killed being homeless while black.
211
799200
3880
Họ bị giết hại lúc vô gia cư khi họ đã đến
13:24
They've been killed talking on the cell phone,
212
804200
2616
Họ bị giết lúc nghe điện thoại di động,
13:26
laughing with friends,
213
806840
2376
cười đùa với bạn bè,
13:29
sitting in a car reported as stolen
214
809240
3056
ngồi trong xe hơi được báo cáo bị đánh cắp
13:32
and making a U-turn in front of the White House
215
812320
3616
và quay đầu xe lại phía trước Nhà Trắng
13:35
with an infant strapped in the backseat of the car.
216
815960
2840
với đứa trẻ gầy gò ở ghế sau của xe.
Vì sao ta không biết những chuyện đó?
13:40
Why don't we know these stories?
217
820040
1800
13:44
Why is it that their lost lives
218
824640
3000
Tại sự rằng mất mát của họ tồn tại
13:48
don't generate the same amount of media attention and communal outcry
219
828440
4736
mà không phát sinh một lượng dịch vụ y tế và sự phản đối của cộng đồng tương tự
13:53
as the lost lives of their fallen brothers?
220
833200
3160
với sự mất mát của những anh em của họ ngoài chiến trường?
13:57
It's time for a change.
221
837800
1960
Lúc này là thời điểm cho sự thay đổi.
Vậy chúng ta có thể làm gì?
14:03
So what can we do?
222
843040
1440
14:06
In 2014, the African-American Policy Forum began to demand
223
846800
5376
Năm 2014, Diễn đàn Chính sách người Mỹ gốc Phi đã thành lập để yêu cầu
14:12
that we "say her name"
224
852200
2240
rằng chúng ta "gọi tên cô ấy"
14:16
at rallies, at protests,
225
856360
2840
tại các đại hội, tại các cuộc biểu tình,
14:19
at conferences, at meetings,
226
859960
2656
tại các hội nghị, tại các cuộc họp,
14:22
anywhere and everywhere
227
862640
2616
ở bất cứ nơi nào và bất cứ nơi đâu
14:25
that state violence against black bodies is being discussed.
228
865280
4000
rằng thực tế bạo lực đối với người da đen đã đang được bàn luận.
14:30
But saying her name is not enough.
229
870800
2656
Nhưng "gọi tên cô ấy" là chưa thể đủ.
14:33
We have to be willing to do more.
230
873480
2576
Chúng ta phải săn sàng làm nhiều hơn thế.
Chúng ta phải sẵn sàng làm chứng,
14:36
We have to be willing to bear witness,
231
876080
3216
14:39
to bear witness to the often painful realities
232
879320
3616
đưa ra những bằng chứng về những thực trạng đau đớn
14:42
that we would just rather not confront,
233
882960
2736
rằng chúng ta chỉ muốn không đối chiếu,
14:45
the everyday violence and humiliation that many black women have had to face,
234
885720
6456
sự bạo lực và sự nhục nhã hàng ngày mà nhiều phụ nữ da đen phải chịu đựng,
14:52
black women across color,
235
892200
2376
phụ nữ da đen qua màu da,
14:54
age, gender expression,
236
894600
2416
tuổi, sự bộc lộ giới tính,
tình dục và năng lực.
14:57
sexuality and ability.
237
897040
2280
Do đó chúng ta đang có cơ hội ngay bây giờ --
15:01
So we have the opportunity right now --
238
901040
4176
15:05
bearing in mind that some of the images that I'm about to share with you
239
905240
4016
phát sinh trong tâm thức có một vài hình ảnh mà tôi muốn chia sẻ với các bạn
15:09
may be triggering for some --
240
909280
1720
biết đâu sẽ bắt nguồn cho vài thứ--
để cùng nhau làm chứng cho sự bạo lực trên.
15:12
to collectively bear witness to some of this violence.
241
912000
4600
Chúng ta sẽ nghe ý kiến của hiện tượng Abby Dobson.
15:18
We're going to hear the voice of the phenomenal Abby Dobson.
242
918120
4280
Và vì chúng ta ngồi đây với những người phụ nữ đó,
15:23
And as we sit with these women,
243
923160
3000
15:26
some who have experienced violence and some who have not survived them,
244
926760
5200
một số người từng chịu đựng bạo lực và một số đã không sống sót vì bạo lực,
15:33
we have an opportunity
245
933280
1616
chúng ta dành một cơ hội
15:34
to reverse what happened at the beginning of this talk,
246
934920
3736
để nhìn ngược lại điều đã xảy ra ở đầu buổi diễn thuyết này,
15:38
when we could not stand for these women
247
938680
2696
khi chúng ta có thể đã không đứng cho những phụ nữ đó,
15:41
because we did not know their names.
248
941400
3360
bởi vì chúng ta không biết tên họ.
15:45
So at the end of this clip, there's going to be a roll call.
249
945640
3400
Vậy ở cuối clip này, tất cả sẽ gọi tên lại
15:50
Several black women's names will come up.
250
950560
2600
Tên của một vài phụ nữ da đen sẽ hiện ra.
15:54
I'd like those of you who are able to join us in saying these names
251
954800
4936
Tôi muốn các bạn những ai có thể hãy cùng chúng tôi gọi lên những cái tên ấy
15:59
as loud as you can,
252
959760
2376
lớn nhất có thể,
ngẫu nhiên, không theo một quy luật nào.
16:02
randomly, disorderly.
253
962160
2736
16:04
Let's create a cacophony of sound
254
964920
2800
Hãy tạo ra một âm thanh vang dội
16:08
to represent our intention
255
968600
2120
để thể hiện sự quan tâm của ta
16:11
to hold these women up,
256
971480
2040
để trợ giúp cho họ,
16:14
to sit with them,
257
974320
1616
để cùng ngồi với họ,
16:15
to bear witness to them,
258
975960
1720
để làm chứng cho họ,
16:18
to bring them into the light.
259
978640
2600
để đưa họ tới ánh sáng.
(Hát) Abby Dobson: Hãy gọi đi,
16:28
(Singing) Abby Dobson: Say,
260
988160
6760
16:35
say her name.
261
995360
6000
hãy gọi tên cô ấy.
16:42
Say,
262
1002640
6120
Hãy gọi đi,
hãy gọi tên cô ấy.
16:50
say her name.
263
1010080
4176
16:54
(Audience) Shelly!
264
1014280
1200
(Khán giả) Shelly!
16:56
(Audience) Kayla!
265
1016600
1216
(Khán giả) Kayla!
16:57
AD: Oh,
266
1017840
6440
AD: Oh,
17:05
say her name.
267
1025680
6176
hãy gọi tên cô ấy.
17:11
(Audience shouting names)
268
1031880
2536
(Khán giả gọi tên)
17:14
Say, say,
269
1034440
6960
Hãy gọi đi, gọi đi,
17:21
say her name.
270
1041760
5760
hãy gọi tên cô ấy.
Hãy gọi tên cô ấy.
17:29
Say her name.
271
1049160
5496
17:34
For all the names
272
1054680
2856
Với những cái tên
17:37
I'll never know,
273
1057560
5320
Chúng ta sẽ chẳng bao giờ biết được,
17:44
say her name.
274
1064680
3096
hãy gọi tên cô ấy.
17:47
KC: Aiyanna Stanley Jones, Janisha Fonville,
275
1067800
2776
KC: Aiyanna Stanley Jones, Janisha Fonville,
17:50
Kathryn Johnston, Kayla Moore,
276
1070600
2336
Kathryn Johnston, Kayla Moore,
17:52
Michelle Cusseaux, Rekia Boyd,
277
1072960
2856
Michelle Cusseaux, Rekia Boyd,
17:55
Shelly Frey, Tarika, Yvette Smith.
278
1075840
4440
Shelly Frey, Tarika, Yvette Smith.
18:00
AD: Say her name.
279
1080880
6640
AD: Hãy gọi tên cô ấy.
KC: Như đã nói ban đầu,
18:11
KC: So I said at the beginning,
280
1091040
2856
18:13
if we can't see a problem,
281
1093920
2760
nếu ta không thấy được vấn đề,
18:17
we can't fix a problem.
282
1097800
1520
ta sẽ không giải quyết được
18:20
Together, we've come together to bear witness
283
1100560
3416
Cùng nhau, chúng ta làm chứng cho họ
về những người phụ nữ đã bỏ mạng.
18:24
to these women's lost lives.
284
1104000
2080
Nhưng thời gian giờ đây là để chuyển
18:27
But the time now is to move
285
1107160
2456
18:29
from mourning and grief
286
1109640
2496
từ bi ai và khổ đau
thành hành động và thay đổi.
18:32
to action and transformation.
287
1112160
2760
Đó là điều ta có thể làm được.
18:36
This is something that we can do.
288
1116120
2240
18:39
It's up to us.
289
1119440
1400
Điều đó phụ thuộc vào ta
18:42
Thank you for joining us.
290
1122840
1896
Xin cám ơn vì đã tới tham dự.
18:44
Thank you.
291
1124760
1216
Xin cám ơn.
(Vỗ tay)
18:46
(Applause)
292
1126000
2320
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7