The power to think ahead in a reckless age | Bina Venkataraman

111,317 views ・ 2019-09-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khoa Nguyen Reviewer: Nhung Vũ
00:13
So in the winter of 2012,
0
13111
2532
Vào mùa đông năm 2012,
00:15
I went to visit my grandmother's house
1
15667
2017
Tôi đi thăm nhà bà nội tôi
00:17
in South India,
2
17708
1643
ở Nam Ấn Độ,
00:19
a place, by the way,
3
19375
1309
một nơi mà, nhân tiện
00:20
where the mosquitos have a special taste for the blood of the American-born.
4
20708
3685
loài muỗi ở đó đặc biệt thích máu của những người sinh ra ở Mỹ.
00:24
(Laughter)
5
24417
1101
(Cười)
00:25
No joke.
6
25542
1250
Không đùa đâu.
00:27
When I was there, I got an unexpected gift.
7
27375
3333
Khi tôi ở đó, tôi nhận được một món quà không mong đợi.
00:31
It was this antique instrument
8
31583
2518
Nó là nhạc cụ cổ xưa này
00:34
made more than a century ago,
9
34125
1934
được chế tạo ra hơn một thế kỷ trước,
00:36
hand-carved from a rare wood,
10
36083
2643
được khắc thủ công từ gỗ hiếm,
00:38
inlaid with pearls
11
38750
1351
được khảm ngọc trai
00:40
and with dozens of metal strings.
12
40125
2333
và hàng tá những dây kim loại.
00:43
It's a family heirloom,
13
43958
2101
Đó là một bảo vật gia truyền,
00:46
a link between my past,
14
46083
2101
một sự kết nối giữa quá khứ của tôi,
00:48
the country where my parents were born,
15
48208
2226
đất nước mà cha mẹ tôi được sinh ra,
00:50
and the future,
16
50458
1601
với tương lai,
00:52
the unknown places I'll take it.
17
52083
1709
những nơi khác mà tôi sẽ sinh sống.
00:55
I didn't actually realize it at the time I got it,
18
55125
2934
Tôi thật sự không nhận ra điều đó tại thời điểm tôi nhận nó
00:58
but it would later become a powerful metaphor for my work.
19
58083
4042
nhưng sau đó nó trở thành một ẩn dụ mạnh mẽ cho công việc của tôi.
01:02
We all know the saying,
20
62917
1767
Chúng ta đều biết câu thành ngữ,
01:04
"There's no time like the present."
21
64708
2334
"Việc hôm nay chớ để ngày mai."
01:08
But nowadays, it can feel like there's no time but the present.
22
68167
3833
Nhưng ngày nay, dường như là không có thời gian nào ngoài hiện tại.
01:13
What's immediate and ephemeral seems to dominate our lives,
23
73000
4726
Dường như những việc tức thời và phù du đang chi phối cuộc sống chúng ta,
01:17
our economy and our politics.
24
77750
2500
nền kinh tế và chính trị của chúng ta.
01:21
It's so easy to get caught up in the number of steps we took today
25
81821
4451
Thật là dễ để biết được số bước chân chúng ta đã đi trong hôm nay
01:26
or the latest tweet from a high-profile figure.
26
86297
2809
hay những dòng cập nhật mạng xã hội của nhân vật nổi tiếng.
01:30
It's easy for businesses to get caught up in making immediate profits
27
90518
4738
Kinh doanh cũng dễ dàng theo đuổi việc tạo ra lợi nhuận tức thì
01:35
and neglect what's good for future invention.
28
95914
2500
và thờ ơ những phát minh tốt đẹp cho tương lai.
01:40
And it's far too easy for governments to stand by
29
100247
3666
Và càng dễ hơn nữa để chính phủ trì hoãn hoạt động
01:44
while fisheries and farmland are depleted
30
104294
2642
trong khi hải sản và đất đai trồng trọt đang cạn kiệt
01:47
instead of conserved to feed future generations.
31
107532
2865
thay vì bảo tồn chúng cho thế hệ tương lai.
01:52
I have a feeling that, at this rate,
32
112428
2000
Tôi có một cảm giác rằng, với tốc độ này,
01:54
it's going to be hard for our generation to be remembered as good ancestors.
33
114649
4865
Thật khó để thế hệ chúng ta được nhớ đến như là những tổ tiên tốt.
02:00
If you think about it, our species evolved to think ahead,
34
120777
4060
Nếu bạn nghĩ về nó, loài người chúng ta tiến hoá để nghĩ xa,
02:04
to chart the stars,
35
124861
2184
để vươn đến những ngôi sao,
02:07
dream of the afterlife,
36
127069
2143
mơ về sự sống đời sau,
02:09
sow seeds for later harvest.
37
129236
2041
gieo hạt cho thế hệ sau thu hoạch.
02:12
Some scientists call this superpower that we have "mental time travel,"
38
132569
5018
Một số nhà khoa học gọi siêu sức mạnh này là "du hành thời gian bằng tinh thần,"
02:17
and it's responsible for pretty much everything we call human civilization,
39
137611
4267
và nó có trách nhiệm với khá nhiều thứ mà chúng ta gọi là văn minh nhân loại,
02:21
from farming to the Magna Carta
40
141902
2560
từ việc đồng áng đến Đại Hiến Chương
02:24
to the internet --
41
144486
1684
rồi đến internet --
02:26
all first conjured in the minds of humans.
42
146194
2583
tất cả trước hết được gợi lên trong tâm trí con người.
02:30
But let's get real:
43
150361
1267
Nhưng hãy thực tế:
02:31
if we look around us today,
44
151652
2601
Nếu thử nhìn quanh chúng ta ngày hôm nay,
02:34
we don't exactly seem to be using this superpower quite enough,
45
154277
4125
dường như chúng ta đang không sử dụng siêu năng lực này đầy đủ,
02:40
and that begs the question: Why not?
46
160069
2167
và điều đó nảy sinh câu hỏi: Vì sao lại không?
02:44
What's wrong is how our communities, businesses and institutions are designed.
47
164569
5226
Những gì sai lầm chính là
cách cộng đồng, doanh nghiệp và các học viện được thiết kế.
02:49
They're designed in a way that's impairing our foresight.
48
169819
3125
Chúng được thiết kế theo một cách làm suy yếu tầm nhìn xa của ta.
02:54
I want to talk to you about the three key mistakes
49
174444
2601
Tôi muốn nói với các bạn về ba sai lầm chủ chốt
02:57
that I think we're making.
50
177069
1333
mà chúng ta đang mắc phải.
02:59
The first mistake is what we measure.
51
179569
2208
Sai lầm đầu tiên là những gì ta đo lường.
03:03
When we look at the quarterly profits of a company
52
183569
3393
Khi chúng ta nhìn vào lợi nhuận từng quý của một công ty
03:06
or its near-term stock price,
53
186986
2517
hay giá cổ phiếu ngắn hạn của nó,
thường không phải là một cách đo tốt
03:09
that's often not a great measure
54
189527
1768
03:11
of whether that company is going to grow its market share
55
191319
2726
về liệu rằng công ty đó có đang chiếm lĩnh được thị trường
03:14
or be inventive in the long run.
56
194069
2268
hay có nhiều sáng tạo lâu dài.
03:16
When we glue ourselves to the test scores that kids bring back from school,
57
196361
5101
Khi ta dính chặt bản thân vào bảng điểm mà con cái mang từ trường về,
03:21
that's not necessarily what's great for those kids' learning
58
201486
2976
đó không cần thiết là những điều tốt cho việc học
03:24
and curiosity in the long run.
59
204486
1958
và trí tò mò của trẻ lâu dài.
03:27
We're not measuring what really matters in the future.
60
207402
2625
Chúng ta không đo những gì quan trọng trong tương lai.
03:31
The second mistake we're making that impairs our foresight
61
211861
3059
Sai lầm thứ hai mà ta đang mắc phải làm suy yếu tầm nhìn xa của ta
03:34
is what we reward.
62
214944
1583
là thứ mà ta đang tuyên dương
03:37
When we celebrate a political leader or a business leader
63
217652
3143
Khi ta ăn mừng một lãnh đạo chính trị hay một lãnh đạo doanh nghiệp
03:40
for the disaster she just cleaned up
64
220819
3226
cho thảm hoạ mà cô ta vừa xử lý được
03:44
or the announcement she just made,
65
224069
2518
hay thông cáo mà cô ta vừa nói ra,
03:46
we're not motivating that leader
66
226611
1559
ta đang không động viên người ấy
03:48
to invest in preventing those disasters in the first place,
67
228194
3976
tập trung vào việc ngăn chặn những thảm hoạ ấy ngay từ đầu,
03:52
or to put down payments on the future by protecting communities from floods
68
232194
4684
hay ngăn chặn sự nguy cơ cho tương lai bằng cách bảo vệ cộng đồng khỏi lũ lụt
03:56
or fighting inequality
69
236902
1768
hay đấu tranh sự bất bình đẳng
03:58
or investing in research and education.
70
238694
2500
hay đầu tư vào nghiên cứu và giáo dục.
04:02
The third mistake that impairs our foresight
71
242861
3976
Sai lầm thứ ba làm giảm tầm nhìn xa của chúng ta
04:06
is what we fail to imagine.
72
246861
1916
là những gì ta không hình dung được.
04:10
Now, when we do think about the future,
73
250402
1893
Giờ đây, khi ta nghĩ về tương lai,
04:12
we tend to focus on predicting exactly what's next,
74
252319
2768
ta có xu hướng tập trung dự báo điều gì xảy ra tiếp theo,
04:15
whether we're using horoscopes or algorithms to do that.
75
255111
3250
liệu chúng ta có đang sử dụng tử vi hay thuật toán để dự báo nó.
04:19
But we spend a lot less time imagining all the possibilities the future holds.
76
259569
5042
Ngược lại ta bỏ ra ít thời gian vào việc hình dung ra các khả năng mà tương lai có.
04:26
When the Ebola outbreak emerged in 2014 in West Africa,
77
266319
4976
Khi bệnh Ebola bộc phát đột ngột ở Tây Phi vào năm 2014,
04:31
public health officials around the world had early warning signs
78
271319
3643
bộ y tế các nước trên thế giới đã có những dấu hiệu cảnh báo sớm
04:34
and predictive tools
79
274986
2226
đi kèm những công cụ dự báo
04:37
that showed how that outbreak might spread,
80
277236
3017
cho thấy dịch bệnh bộc phát có thể lan ra như thế nào,
04:40
but they failed to fathom that it would,
81
280277
3935
nhưng họ thất bại trong việc tìm hiểu nó xảy ra như thế nào,
04:44
and they failed to act in time to intervene,
82
284236
2142
và họ không hành động kịp thời để can thiệp,
04:46
and the epidemic grew to kill more than 11,000 people.
83
286402
2959
và để dịch bệnh phát triển giết chết hơn 11,000 người.
04:50
When people with lots of resources and good forecasts
84
290611
3309
Khi người ta có nhiều nguồn lực và những dự báo tốt
04:53
don't prepare for deadly hurricanes,
85
293944
2809
họ không chuẩn bị cho các cơn siêu bão,
04:56
they're often failing to imagine how dangerous they can be.
86
296777
4167
họ thường không hình dung được chúng nguy hiểm đến dường nào.
05:03
Now, none of these mistakes that I've described,
87
303152
2351
Giờ thì, không có sai lầm nào mà tôi đã mô tả,
05:05
as dismal as they might sound,
88
305527
2351
nghe một cách vô vọng,
05:07
are inevitable.
89
307902
1934
là không thể tránh khỏi.
05:09
In fact, they're all avoidable.
90
309860
2000
Thực tế thì chúng đều có thể tránh được.
05:13
What we need to make better decisions about the future
91
313402
2560
Những gì ta cần để đưa ra quyết định tốt hơn về tương lai
05:15
are tools that can aid our foresight,
92
315986
1809
là những công cụ hỗ trợ tầm nhìn xa,
05:17
tools that can help us think ahead.
93
317819
2351
công cụ có thể giúp ta nghĩ xa.
05:20
Think of these as something like the telescopes
94
320194
2434
Hãy nghĩ về thứ này như gì đó giống kính viễn vọng
05:22
that ship captains of yore used when they scanned the horizon.
95
322652
4143
giúp những thuyền trưởng ngày xưa sử dụng khi họ quét qua đường chân trời.
05:26
Only instead of for looking across distance and the ocean,
96
326819
4351
Thay vì chỉ nhìn xuyên qua không gian và đại dương,
05:31
these tools are for looking across time to the future.
97
331194
3250
những công cụ này còn thấy xuyên qua thời gian đến tương lại.
05:35
I want to share with you a few of the tools
98
335986
2059
Tôi muốn chia sẻ với bạn một vài công cụ
05:38
that I've found in my research
99
338069
2018
mà tôi đã tìm thấy trong nghiên cứu
05:40
that I think can help us with foresight.
100
340111
1958
tôi nghĩ có thể giúp ta có tầm nhìn xa.
05:43
The first tool I want to share with you
101
343736
2101
Công cụ đầu tiên tôi muốn chia sẻ với các bạn
05:45
I think of as making the long game pay now.
102
345861
3559
Tôi nghĩ về việc công dụng của đầu tư bền vững.
05:49
This is Wes Jackson, a farmer I spent some time with in Kansas.
103
349444
3976
Đây là Wes Jackson, một nông dân mà tôi đã ghé thăm vài lần ở Kansas.
05:53
And Jackson knows
104
353444
1434
Và Jackson biết rằng
05:54
that the way that most crops are grown around the world today
105
354902
3810
cách mà hầu hết những vụ mùa được gieo trồng khắp thế giới ngày nay
05:58
is stripping the earth of the fertile topsoil
106
358736
2767
đang vắt kiệt lớp đất màu mỡ ở trên cùng của hành tinh
06:01
we need to feed future generations.
107
361527
2000
chúng ta cần nuôi dưỡng thế hệ tương lai.
06:04
He got together with a group of scientists,
108
364569
2309
Anh ấy tập hợp một nhóm các nhà khoa học,
06:06
and they bred perennial grain crops which have deep roots
109
366902
4143
và họ chăm sóc những vụ mùa cây ngũ cốc lâu năm có rễ sâu
06:11
that anchor the fertile topsoil of a farm,
110
371069
2351
để giữ lại lớp màu mỡ trên cùng của cánh đồng,
06:13
preventing erosion and protecting future harvests.
111
373444
2667
ngăn chặn xói mòn và bảo vệ vụ thu hoạch trong tương lai.
06:17
But they also knew
112
377277
1643
Nhưng họ cũng biết rằng
06:18
that in order to get farmers to grow these crops in the short run,
113
378944
3934
để mà làm cho những người nông dân trồng những cây này trong ngắn hạn,
06:22
they needed to boost the annual yields of the crops
114
382902
2893
họ cần thúc đẩy sản lương hàng năm của nó
06:25
and find companies willing to make cereal and beer using the grains
115
385819
4393
và tìm những công ty sẵn lòng chế biến ngũ cốc và bia từ chúng
06:30
so that farmers could reap profits today by doing what's good for tomorrow.
116
390236
4083
để nông dân có thể thu về lợi nhuận hôm nay bằng hành động cho ngày mai.
06:35
And this is a tried-and-true strategy.
117
395402
2060
Và đây là một chiến lược thử-và-sai.
06:37
In fact, it was used by George Washington Carver
118
397486
2809
Thực tế, nó được sử dụng bởi George Washington Carver
06:40
in the South of the United States after the Civil War
119
400319
3476
ở miền Nam nước Mỹ sau cuộc nội chiến
06:43
in the early 20th century.
120
403819
2018
ở đầu thế kỷ thứ 20.
06:45
A lot of people have probably heard of Carver's 300 uses for the peanut,
121
405861
5101
Rất nhiều người có lẽ từng nghe về 300 cách sử dụng hạt lạc của Carver,
06:50
the products and recipes that he came up with
122
410986
2851
sản phẩm và công thức chế biến mà anh đưa ra
06:53
that made the peanut so popular.
123
413861
1708
đã làm cho hạt lạc rất phổ biến.
06:56
But not everyone knows why Carver did that.
124
416402
2667
Nhưng không phải ai cũng biết vì sao Carver làm vậy.
06:59
He was trying to help poor Alabama sharecroppers
125
419986
2767
Anh ấy đã cố gắng giúp đỡ những nông dân nghèo Alabama
07:02
whose cotton yields were declining,
126
422777
2226
khi năng suất trồng bông của họ đang giảm sút,
07:05
and he knew that planting peanuts in their fields
127
425027
2601
và anh ấy biết rằng trồng lạc trên những cánh đồng ấy
07:07
would replenish those soils
128
427652
1351
sẽ giúp đất thêm màu mỡ
07:09
so that their cotton yields would be better a few years later.
129
429027
3018
để việc trồng bông của họ sẽ tốt hơn một vài năm sau.
07:12
But he also knew it needed to be lucrative for them in the short run.
130
432069
3239
Nhưng anh ấy cũng biết rằng chúng cần phải sinh lợi trong ngắn hạn.
07:16
Alright, so let's talk about another tool for foresight.
131
436277
2792
Giờ thì hãy nói về một công cụ khác cho tầm nhìn xa.
07:19
This one I like to think of as keeping the memory of the past alive
132
439944
4226
Cái này tôi thích nghĩ về nó như lưu trữ hồi ức về quá khứ sinh động
07:24
to help us imagine the future.
133
444194
2083
để giúp chúng ta hình dung về tương lai.
07:27
So I went to Fukushima, Japan
134
447069
2059
Vậy nên tôi đã đi đến Fukushima, Nhật Bản
07:29
on the sixth anniversary of the nuclear reactor disaster there
135
449152
3101
trong ngày kỉ niệm lần thứ sáu thảm họa hạt nhân ở đó
07:32
that followed the Tohoku earthquake and tsunami of 2011.
136
452277
3959
tiếp theo sau trận động đất và sóng thần ở Tohoku năm 2011.
07:37
When I was there, I learned about the Onagawa Nuclear Power Station,
137
457319
4393
Khi tôi ở đó, tôi biết được về nhà máy điện hạt nhân Onagawa,
07:41
which was even closer to the epicenter of that earthquake
138
461736
2809
thậm chí còn ở gần tâm chấn động đất hơn
07:44
than the infamous Fukushima Daiichi that we all know about.
139
464569
2875
nhà máy điện Fuskushima Daiichi mà chúng ta đều biết tới.
07:48
In Onagawa, people in the city actually fled to the nuclear power plant
140
468319
5059
Ở Onagawa, người dân thành phố
thực tế còn di tản đến nhà máy điện hạt nhân
07:53
as a place of refuge.
141
473402
1976
như một nơi trú ẩn.
07:55
It was that safe.
142
475402
1851
Nơi đó an toàn.
07:57
It was spared by the tsunamis.
143
477277
1750
Nó được dự phòng cho sóng thần.
08:00
It was the foresight of just one engineer,
144
480111
2517
Nó là sự chuẩn bị trước của chỉ một kĩ sư,
08:02
Yanosuke Hirai,
145
482652
1976
Yanosuke Hirai,
08:04
that made that happen.
146
484652
1250
người đã làm nó thành hiện thực.
08:06
In the 1960s, he fought to build that power plant
147
486986
3767
Trong những năm 1960, anh ấy lao vào xây dựng nhà máy điện đó
08:10
farther back from the coast
148
490777
1685
cách xa bờ biển hơn nữa
08:12
at higher elevation and with a higher sea wall.
149
492486
2791
nâng lên cao hơn và với một đê chắn sóng cao hơn.
08:16
He knew the story of his hometown shrine,
150
496402
3643
Anh ấy biết câu chuyện về đền thờ ở quê anh,
08:20
which had flooded in the year 869 after a tsunami.
151
500069
3625
đã bị lũ cuốn trôi trong năm 869 sau một cơn sóng thần.
Nó là kiến thức về lịch sử đã cho phép anh ấy hình dung ra
08:24
It was his knowledge of history that allowed him to imagine
152
504694
3768
08:28
what others could not.
153
508486
1500
những gì người khác không thể.
08:31
OK, one more tool of foresight.
154
511986
1875
và một công cụ nữa về tầm nhìn xa.
08:34
This one I think of as creating shared heirlooms.
155
514777
4018
Cái này tôi nghĩ nó như là tạo ra đồ gia bảo chia sẻ qua nhiều đời.
08:38
These are lobster fishermen on the Pacific coast of Mexico,
156
518819
2851
Đó là những ngư dân câu tôm hùm trên Thái Bình Dương ở Mexico,
08:41
and they're the ones who taught me this.
157
521694
2434
và họ là những người đã dạy tôi điều này.
08:44
They have protected their lobster harvest there
158
524152
2726
Họ bảo vệ những vụ tôm hùm ở đó
08:46
for nearly a century,
159
526902
2143
gần một thế kỉ,
08:49
and they've done that by treating it as a shared resource
160
529069
3434
và họ làm điều đó bằng cách xem nó như tài nguyên chia sẻ
08:52
that they're passing on to their collected children and grandchildren.
161
532527
3393
để họ truyền lại cho con cháu.
08:55
They carefully measure what they catch
162
535944
2393
Họ cẩn thận đo lường những gì họ bắt được
08:58
so that they're not taking the breeding lobster out of the ocean.
163
538361
3083
để không bắt những tôm hùm giống khỏi đại dương.
09:02
Across North America, there are more than 30 fisheries
164
542569
2934
Xuyên suốt khu vực Bắc Mỹ, có hơn 30 ngư trường đánh bắt
09:05
that are doing something vaguely similar to this.
165
545527
3018
đang áp dụng phương thức tương tự như thế.
09:08
They're creating long-term stakes in the fisheries known as catch shares
166
548569
4559
Họ đang tạo ra những cổ phần dài hạn trong ngư trường như chia sẻ đánh bắt
09:13
which get fishermen to be motivated
167
553152
2226
động viên ngư dân
09:15
not just in taking whatever they can from the ocean today
168
555402
3643
không chỉ khai thác bất cứ gì có thể đem về từ đại dương
09:19
but in its long-term survival.
169
559069
2083
mà còn trong sự sống lâu dài.
09:23
Now there are many, many more tools of foresight
170
563027
2685
Giờ thì có nhiều, rất nhiều công cụ của tầm nhìn xa
09:25
I would love to share with you,
171
565736
1516
Tôi muốn chia sẻ với các bạn,
09:27
and they come from all kinds of places:
172
567276
1894
và chúng đến từ nhiều nơi trên thế giới:
09:29
investment firms that look beyond near-term stock prices,
173
569194
3393
quỹ đầu tư nhìn xa hơn giá cổ phiếu ngắn hạn,
09:32
states that have freed their elections
174
572611
1976
nhà nước giúp cuộc bầu cử giảm phụ thuộc
09:34
from the immediate interests of campaign financiers.
175
574611
2958
vào những lợi nhuận cấp thiết đến nhà đầu tư tranh cử.
09:39
And we're going to need to marshal as many of these tools as we can
176
579111
3934
Chúng ta sắp cần phải nắm vững những công cụ này càng nhiều càng tốt
09:43
if we want to rethink what we measure,
177
583069
2434
nếu chúng ta muốn tư duy lại những gì ta đo lường
09:45
change what we reward
178
585527
1935
thay đổi những gì ta tuyên dương
09:47
and be brave enough to imagine what lies ahead.
179
587486
2791
và đủ dũng cảm để hình dung ra những dối trá ở trước mặt.
09:52
Not all this is going to be easy, as you can imagine.
180
592402
3709
Không phải tất cả đều dễ dàng như bạn tưởng tượng.
09:57
Some of these tools we can pick up in our own lives,
181
597111
3267
Một vài công cụ ở đây ta có thể lấy được trong cuộc sống,
10:00
some we're going to need to do in businesses or in communities,
182
600402
4209
một vài thứ nữa ta dự định sẽ làm trong doanh nghiệp và cộng đồng,
10:05
and some we need to do as a society.
183
605319
2333
và một vài thứ ta cần làm với tư cách xã hội.
10:09
The future is worth this effort.
184
609569
2292
Tương lai đáng cho sự nỗ lực này.
10:15
My own inspiration to keep up this effort is the instrument I shared with you.
185
615194
4559
Khát vọng của tôi để duy trì nỗ lực này là dụng cụ mà tôi chia sẻ với bạn.
10:19
It's called a dilruba,
186
619777
1500
Nó được gọi là dilruba,
10:22
and it was custom-made for my great-grandfather.
187
622027
3685
và nó được đặc biệt tạo ra dành cho ông cố của tôi.
10:25
He was a well-known music and art critic in India
188
625736
2767
Ông ấy là nhà phê bình âm nhạc nghệ thuật nổi tiếng ở Ấn Độ
10:28
in the early 20th century.
189
628527
1542
trong những năm đầu thế kỉ 20.
10:32
My great-grandfather had the foresight to protect this instrument
190
632319
4208
Ông cố của tôi có một tầm nhìn xa để giữ lại nhạc cụ này
10:37
at a time when my great-grandmother was pawning off all their belongings,
191
637736
4142
tại thời điểm khi bà cố của tôi cầm cố tất cả tài sản trong nhà,
10:41
but that's another story.
192
641902
1250
đó là một câu chuyện khác.
10:45
He protected it by giving it to the next generation,
193
645652
3018
Ông ấy giữ lại nó để truyền lại cho thế hệ sau,
10:48
by giving it to my grandmother,
194
648694
1684
bằng cách truyền nó lại cho bà nội,
10:50
and she gave it to me.
195
650402
2000
để rồi bà tiếp tục truyền lại cho tôi.
10:54
When I first heard the sound of this instrument,
196
654777
2893
Khi tôi lần đầu tiên nghe âm thanh của nhạc cụ này,
10:57
it haunted me.
197
657694
1250
nó ám ảnh tôi.
10:59
It felt like hearing a wanderer in the Himalayan fog.
198
659944
3958
Nó cảm giác như đang nghe người lãng du trong màn sương Himalaya.
11:05
It felt like hearing a voice from the past.
199
665361
2500
Như đang nghe một âm thanh từ quá khứ.
11:08
(Music)
200
668986
3791
(Nhạc)
11:44
(Music ends)
201
704902
1250
(Nhạc kết thúc)
11:49
That's my friend Simran Singh playing the dilruba.
202
709069
3000
Đó là bạn tôi Simran Singh đang chơi dilruba.
11:53
When I play it, it sounds like a cat's dying somewhere,
203
713027
3226
Khi tôi chơi nó, tôi chơi dở như hạch ấy
11:56
so you're welcome.
204
716277
1268
vì thế bạn cứ tự nhiên.
11:57
(Laughter)
205
717569
2643
(Cười)
12:00
This instrument is in my home today,
206
720236
2976
Nhạc cụ này đang ở nhà tôi hôm nay,
12:03
but it doesn't actually belong to me.
207
723236
2041
nhưng nó không hẳn thuộc về tôi.
12:06
It's my role to shepherd it in time,
208
726777
2500
Đó là trách nhiệm của tôi phải chăm nom nó
12:10
and that feels more meaningful to me than just owning it for today.
209
730444
3417
và cảm giác có ý nghĩa với tôi hơn là chỉ sở hữu nó cho ngày hôm nay.
12:15
This instrument positions me as both a descendant and an ancestor.
210
735986
5625
Nhạc cụ này đặt tôi vào vị thế vừa là bậc tổ tiên vừa là một hậu thế.
12:23
It makes me feel part of a story bigger than my own.
211
743236
3291
Nó làm tôi cảm giác thuộc về một phần câu chuyện lớn hơn bản thân mình.
12:28
And this, I believe,
212
748652
1476
Và tôi tin rằng,
12:30
is the single most powerful way we can reclaim foresight:
213
750152
4042
nó là cách mạnh mẽ duy nhất chúng ta có thể lấy lại tầm nhìn xa:
12:35
by seeing ourselves as the good ancestors we long to be,
214
755861
3916
bằng cách nhìn bản thân chúng ta như là một tổ tiên tốt mong mỏi trở thành,
12:41
ancestors not just to our own children
215
761527
2584
tổ tiên không chỉ với con cháu chúng ta
12:45
but to all humanity.
216
765569
1875
mà còn với cả nhân loại.
12:48
Whatever your heirloom is,
217
768944
1917
Bất kể vật gia truyền của bạn là gì,
12:52
however big or small,
218
772111
2000
cho dù nó lớn hay nhỏ,
12:55
protect it
219
775736
1250
bảo vệ nó
12:58
and know that its music can resonate for generations.
220
778527
3375
và hãy biết rằng âm thanh của nó có thể cộng hưởng cho muôn đời sau.
13:02
Thank you.
221
782569
1268
Cảm ơn.
13:03
(Applause)
222
783861
5541
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7