Elon Musk: A future worth getting excited about | Tesla Texas Gigafactory interview | TED

9,964,451 views

2022-04-18 ・ TED


New videos

Elon Musk: A future worth getting excited about | Tesla Texas Gigafactory interview | TED

9,964,451 views ・ 2022-04-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Chris Anderson: Elon Musk, great to see you.
0
288
2085
Translator: An Pham Reviewer: Ai Van Tran
Chris Anderson: Elon Musk, rất hân hạnh.
00:02
How are you?
1
2373
1210
Anh thế nào?
00:03
Elon Musk: Good. How are you?
2
3583
1418
Elon Musk: Ổn. Anh thì sao?
00:05
CA: We're here at the Texas Gigafactory the day before this thing opens.
3
5001
4212
CA: Chúng tôi đã đến Texas Gigafactory một ngày trước khi nó mở cửa.
00:09
It's been pretty crazy out there.
4
9255
1752
Ngoài đó khá là điên rồ.
00:11
Thank you so much for making time on a busy day.
5
11049
3294
Cảm ơn rất nhiều vì anh đã dành thời gian trong một ngày bận rộn.
00:14
I would love you to help us, kind of, cast our minds,
6
14343
3713
Tôi rất muốn anh giúp chúng tôi hình thành trí tưởng tượng của mình,
00:18
I don't know, 10, 20, 30 years into the future.
7
18097
3462
tôi không biết, có lẽ là đi đến 10, 20, 30 năm nữa trong tương lai.
00:22
And help us try to picture what it would take
8
22852
3462
Anh giúp chúng tôi hình dung những gì sẽ cần
00:26
to build a future that's worth getting excited about.
9
26314
3086
để tạo dựng một tương lai đáng mong đợi với.
00:29
The last time you spoke at TED,
10
29442
1710
Lần gần nhất anh chia sẻ ở TED,
00:31
you said that that was really just a big driver.
11
31152
2794
anh đã nói rằng đó thực sự chỉ là một động lực lớn.
00:33
You know, you can talk about lots of other reasons to do the work you're doing,
12
33988
3754
Anh biết đấy, anh có thể kể ra nhiều lý do khác nhau để làm công việc hiện tại,
00:37
but fundamentally, you want to think about the future
13
37742
4087
nhưng về cơ bản, anh muốn nhìn về tương lai chứ không phải nghĩ xem
00:41
and not think that it sucks.
14
41871
1376
nó tồi tệ như thế nào.
00:43
EM: Yeah, absolutely.
15
43873
1168
EM: Chắc chắn rồi.
00:45
I think in general, you know,
16
45083
1501
Theo tôi, nhìn chung thì
00:46
there's a lot of discussion of like, this problem or that problem.
17
46626
4337
có rất nhiều cuộc thảo luận về sự yêu thích, cái này hay cái kia.
00:51
And a lot of people are sad about the future
18
51005
3378
Rất nhiều người cảm thấy âu sầu về tương lai
00:54
and they're ...
19
54425
1543
và họ ...
00:58
Pessimistic.
20
58262
1168
bi quan.
00:59
And I think ...
21
59472
2586
Tôi nghĩ...
01:02
this is ...
22
62100
1376
điều này...
01:05
This is not great.
23
65061
1168
Điều này không hay.
01:06
I mean, we really want to wake up in the morning
24
66270
2628
Ý tôi là, chúng ta thực sự muốn thức dậy vào buổi sáng
01:08
and look forward to the future.
25
68940
1960
và nghĩ về tương lai.
01:10
We want to be excited about what's going to happen.
26
70942
3545
Chúng ta muốn háo hức về những gì sắp xảy ra.
01:15
And life cannot simply be about sort of,
27
75446
4880
Và cuộc sống không phải chỉ đơn giản là
01:20
solving one miserable problem after another.
28
80368
2210
giải quyết vấn đề nan giải này đến vấn đề khác.
01:22
CA: So if you look forward 30 years, you know, the year 2050
29
82578
3712
CA: Vậy nếu anh nhìn trước 30 năm, anh biết đấy, năm 2050
01:26
has been labeled by scientists
30
86332
3253
được dán nhãn bởi các nhà khoa học
01:29
as this, kind of, almost like this doomsday deadline on climate.
31
89627
4254
như thể là ngày tận thế về khí hậu.
01:33
There's a consensus of scientists, a large consensus of scientists,
32
93923
3420
Có một sự đồng tình giữa các nhà khoa học, một sự đồng thuận lớn,
01:37
who believe that if we haven't completely eliminated greenhouse gases
33
97385
5297
họ tin rằng nếu chúng ta không loại bỏ hoàn toàn khí thải nhà kính
01:42
or offset them completely by 2050,
34
102723
3546
hoặc dịch chuyển hoàn toàn chúng vào năm 2050,
01:46
effectively we're inviting climate catastrophe.
35
106310
2962
hệ quả là chúng ta đang mời gọi thảm họa khí hậu.
01:49
Do you believe there is a pathway to avoid that catastrophe?
36
109272
4212
Anh có tin rằng có một hướng đi để tránh thảm họa đó không?
01:53
And what would it look like?
37
113526
1585
Và nó sẽ trông như thế nào?
01:56
EM: Yeah, so I am not one of the doomsday people,
38
116904
3879
EM: Vâng, vì tôi không phải là một trong những người dự báo ngày tận thế, điều này
02:00
which may surprise you.
39
120783
1627
có thể làm anh ngạc nhiên đấy.
02:02
I actually think we're on a good path.
40
122952
2502
Tôi thực sự nghĩ chúng ta đang đi đúng hướng.
02:07
But at the same time,
41
127123
1251
Nhưng đồng thời,
02:08
I want to caution against complacency.
42
128416
3587
tôi muốn cảnh báo về sự tự mãn.
02:12
So, so long as we are not complacent,
43
132003
2669
Miễn là chúng ta không tự mãn,
02:14
as long as we have a high sense of urgency
44
134714
2711
miễn là chúng ta có ý thức về sự cấp bách
02:17
about moving towards a sustainable energy economy,
45
137425
4045
của việc chuyển đổi sang nền kinh tế năng lượng bền vững,
02:21
then I think things will be fine.
46
141512
1710
tôi nghĩ mọi thứ sẽ ổn.
02:25
So I can't emphasize that enough,
47
145433
1960
Vì tôi không thể nhấn mạnh điều đó đủ,
02:27
as long as we push hard and are not complacent,
48
147435
5255
miễn là chúng ta nỗ lực và không tự mãn,
02:34
the future is going to be great.
49
154066
1585
tương lai sẽ trở nên tuyệt vời.
02:35
Don't worry about it.
50
155651
1126
Đừng lo lắng về nó.
02:36
I mean, worry about it,
51
156777
1168
Ý tôi là có lo lắng,
02:37
but if you worry about it, ironically, it will be a self-unfulfilling prophecy.
52
157987
4338
nhưng nếu bạn lo lắng, trớ trêu thay, đó sẽ là một lời tiên tri chưa tự ứng nghiệm.
02:42
So, like, there are three elements to a sustainable energy future.
53
162867
4087
Có ba yếu tố để tạo nên một tương lai năng lượng bền vững.
02:47
One is of sustainable energy generation, which is primarily wind and solar.
54
167371
4463
Một là sản xuất năng lượng bền vững, chủ yếu là gió và mặt trời.
02:51
There's also hydro, geothermal,
55
171876
3920
Ngoài ra còn có thủy điện, địa nhiệt,
02:55
I'm actually pro-nuclear.
56
175838
2169
tôi thực sự ủng hộ hạt nhân.
02:58
I think nuclear is fine.
57
178049
2127
Tôi nghĩ hạt nhân vẫn ổn.
03:04
But it's going to be primarily solar and wind,
58
184263
2962
Tuy nhiên, chủ yếu sẽ là năng lượng mặt trời và gió,
03:07
as the primary generators of energy.
59
187266
4338
những nguồn phát năng lượng chủ yếu.
03:11
The second part is you need batteries to store the solar and wind energy
60
191604
3837
Phần thứ hai là bạn cần pin để dự trữ năng lượng mặt trời và năng lượng gió
03:15
because the sun doesn't shine all the time,
61
195483
2252
vì mặt trời không phải lúc nào cũng chiếu sáng,
03:17
the wind doesn't blow all the time.
62
197777
1710
gió không phải lúc nào cũng thổi.
03:19
So it's a lot of stationary battery packs.
63
199487
2711
Vì vậy, cần rất nhiều bộ pin cố định.
03:23
And then you need electric transport.
64
203032
2044
Sau đó bạn cần tải điện.
03:25
So electric cars, electric planes, boats.
65
205117
2753
Có ô tô điện, máy bay điện, thuyền điện.
03:27
And then ultimately,
66
207870
1460
Và cuối cùng,
03:30
it’s not really possible to make electric rockets,
67
210373
2377
không thực sự có thể tạo ra tên lửa điện,
03:32
but you can make the propellant used in rockets
68
212792
3170
nhưng bạn có thể chế tạo thuốc phóng được sử dụng trong tên lửa
03:36
using sustainable energy.
69
216003
1710
nhờ sử dụng năng lượng bền vững.
03:37
So ultimately, we can have a fully sustainable energy economy.
70
217755
4421
Đến cuối cùng, chúng ta có thể có một nền kinh tế năng lượng bền vững toàn diện.
03:42
And it's those three things:
71
222593
2961
Và đó là ba thứ:
03:45
solar/wind, stationary battery pack, electric vehicles.
72
225596
2878
năng lượng mặt trời/gió, pin cố định, xe điện.
03:48
So then what are the limiting factors on progress?
73
228516
3462
Vậy thì những trở ngại cho tiến trình này là gì?
03:51
The limiting factor really will be battery cell production.
74
231978
3211
Yếu tố hạn chế thực sự sẽ là việc sản xuất tế bào pin.
03:55
So that's going to really be the fundamental rate driver.
75
235606
4046
Đó thực sự sẽ là động lực cơ bản.
03:59
And then whatever the slowest element
76
239694
1793
Sau đó, bất kể yếu tố nào chậm nhất
04:01
of the whole lithium-ion battery cells supply chain,
77
241487
4087
trong toàn bộ chuỗi cung ứng tế bào pin lithium-ion,
04:05
from mining and the many steps of refining
78
245616
2753
từ khai thác và nhiều bước tinh chỉnh
04:08
to ultimately creating a battery cell
79
248411
2711
để cuối cùng tạo ra một tế bào pin
04:11
and putting it into a pack,
80
251163
1418
và đưa nó vào một khối,
04:12
that will be the limiting factor on progress towards sustainability.
81
252623
3379
đó sẽ là yếu tố hạn chế đối với tiến trình hướng tới sự bền vững.
04:16
CA: All right, so we need to talk more about batteries,
82
256043
2586
CA: Ổn thôi, chúng ta cần nói thêm về pin,
04:18
because the key thing that I want to understand,
83
258671
2252
bởi vì điều cốt yếu mà tôi muốn hiểu,
04:20
like, there seems to be a scaling issue here
84
260923
2086
dường như có một vấn đề về quy mô ở đây
04:23
that is kind of amazing and alarming.
85
263050
2836
có vẻ đáng kinh ngạc và đáng báo động.
04:25
You have said that you have calculated
86
265886
2920
Anh nói anh đã tính toán
04:28
that the amount of battery production that the world needs for sustainability
87
268806
5672
lượng pin sản xuất mà thế giới cần cho sự bền vững
04:34
is 300 terawatt hours of batteries.
88
274478
3838
là 300 terawatt giờ pin.
04:39
That's the end goal?
89
279317
1167
Mục đích cuối đó chăng?
04:40
EM: Very rough numbers,
90
280484
1335
EM: Những con số rất thô,
04:41
and I certainly would invite others to check our calculations
91
281861
3211
tôi nhất định sẽ mời người khác kiểm tra tính toán của chúng tôi
04:45
because they may arrive at different conclusions.
92
285114
2586
vì họ có thể đưa ra các kết luận khác nhau.
04:47
But in order to transition, not just current electricity production,
93
287742
6089
Nhưng để chuyển đổi, không chỉ sản xuất lượng điện hiện tại,
04:53
but also heating and transport,
94
293873
4004
mà cũng phải sưởi ấm và tải điện,
04:57
which roughly triples the amount of electricity that you need,
95
297918
3796
yêu cầu tăng gấp ba lần lượng điện cần thiết
05:01
it amounts to approximately 300 terawatt hours of installed capacity.
96
301756
5046
đòi hỏi công suất lắp đặt khoảng 300 terawatt giờ.
05:06
CA: So we need to give people a sense of how big a task that is.
97
306802
4463
CA: Vì vậy, ta cần cho mọi người biết đó là một nhiệm vụ trọng đại như thế nào.
05:11
I mean, here we are at the Gigafactory.
98
311307
2210
Ý tôi là, chúng ta đang ở Gigafactory.
05:13
You know, this is one of the biggest buildings in the world.
99
313517
5089
Anh biết đấy, đây là một trong những tòa nhà lớn nhất thế giới.
05:19
What I've read, and tell me if this is still right,
100
319565
3086
Dựa trên những gì tôi đã đọc, anh có thể cho tôi biết
05:22
is that the goal here is to eventually produce 100 gigawatt hours
101
322693
5881
điều này đúng không, mục tiêu cuối cùng ở đây tạo ra 100 gigawatt giờ
05:28
of batteries here a year eventually.
102
328616
2461
pin mỗi năm.
05:31
EM: We will probably do more than that,
103
331452
1877
EM: Có thể làm được nhiều hơn thế,
05:33
but yes, hopefully we get there within a couple of years.
104
333329
4129
nhưng hy vọng chúng tôi sẽ đạt được số đó trong vòng vài năm.
05:37
CA: Right.
105
337500
1293
CA: Hợp lý.
05:38
But I mean, that is one --
106
338793
2502
Nhưng ý tôi là, đó là một --
05:41
EM: 0.1 terrawat hours.
107
341337
1835
EM: 0.1 terrawat giờ.
05:43
CA: But that's still 1/100 of what's needed.
108
343172
3462
CA: Nhưng đó chỉ là 1/100 so với nhu cầu.
05:46
How much of the rest of that 100 is Tesla planning to take on
109
346675
5840
Tesla dự định thực hiện bao nhiêu trong số còn lại của 100 đó
05:52
let's say, between now and 2030, 2040,
110
352556
5422
trong khoảng thời gian từ nay đến năm 2030, 2040,
05:58
when we really need to see the scale up happen?
111
358020
3128
khi chúng ta thực sự cần phải mở rộng quy mô?
06:01
EM: I mean, these are just guesses.
112
361774
1752
EM: Ý tôi, đây là những phỏng đoán.
06:03
So please, people shouldn't hold me to these things.
113
363567
2795
Vì vậy, mọi người đừng níu kéo tôi vào những điều này.
06:06
It's not like this is like some --
114
366404
2168
Nó không giống thế này, nó kiểu như --
06:08
What tends to happen is I'll make some like,
115
368614
3378
Những gì có thể xảy ra là tôi đưa ra vài thứ, kiểu như, anh biết đấy,
06:12
you know, best guess
116
372034
1251
các dự đoán khả thi nhất
06:13
and then people, in five years,
117
373327
2044
và rồi mọi người, trong năm năm,
06:15
there’ll be some jerk that writes an article:
118
375413
2127
sẽ có một số người viết một bài báo:
06:17
"Elon said this would happen, and it didn't happen.
119
377540
2878
“Elon đã nói điều này sẽ xảy ra, nhưng nó đã không xảy xa.
06:20
He's a liar and a fool."
120
380459
1710
Anh ấy dối trá và là kẻ ngốc.”
06:22
It's very annoying when that happens.
121
382211
2211
Rất khó chịu khi nghe như vậy.
06:25
So these are just guesses, this is a conversation.
122
385172
2628
Vậy, đấy là những suy đoán, đây là một cuộc trò chuyện.
06:27
CA: Right.
123
387842
1126
CA: Đúng rồi.
06:29
EM: I think Tesla probably ends up doing 10 percent of that.
124
389552
4462
EM: Tôi nghĩ Tesla sẽ làm được 10% số đó.
06:35
Roughly.
125
395099
1168
Đại khái vậy.
06:36
CA: Let's say 2050
126
396308
1293
CA: Giả sử năm 2050,
06:37
we have this amazing, you know, 100 percent sustainable electric grid
127
397643
5881
chúng ta có hệ thống lưới điện bền vững này, 100% lưới điện bền vững
06:43
made up of, you know, some mixture of the sustainable energy sources
128
403566
3211
được tạo thành từ một số hỗn hợp của các nguồn năng lượng bền vững
06:46
you talked about.
129
406777
1335
mà anh đã đề cập.
06:49
That same grid probably is offering the world
130
409447
2836
Chính lưới điện đó đã cung cấp cho toàn cầu năng lượng
06:52
really low-cost energy, isn't it,
131
412324
1877
với chi phí cực kỳ thấp, phải không,
06:54
compared with now.
132
414243
2085
so với bây giờ.
06:56
And I'm curious about like,
133
416745
3129
Và tôi thấy tò mò, kiểu như,
06:59
are people entitled to get a little bit excited
134
419915
4213
mọi người có được phép cảm thấy phấn khích
07:04
about the possibilities of that world?
135
424170
2627
về viễn cảnh của thế giới đó không?
07:06
EM: People should be optimistic about the future.
136
426839
2294
EM: Mọi người nên lạc quan về tương lai.
07:12
Humanity will solve sustainable energy.
137
432970
2753
Con người sẽ tìm ra giải pháp cho năng lượng bền vững.
07:15
It will happen if we, you know, continue to push hard,
138
435764
4547
Điều đó sẽ xảy ra nếu chúng ta, anh biết đấy, tiếp tục nỗ lực cố gắng,
07:20
the future is bright and good from an energy standpoint.
139
440311
4504
tương lai sẽ tươi sáng và đầy hứa hẹn về mặt năng lượng.
07:25
And then it will be possible to also use that energy to do carbon sequestration.
140
445983
5380
Về sau cũng có thể sử dụng năng lượng đó để cô lập các-bon.
07:31
It takes a lot of energy to pull carbon out of the atmosphere
141
451363
2878
Cần rất nhiều năng lượng để kéo các-bon ra khỏi khí quyển
07:34
because in putting it in the atmosphere it releases energy.
142
454283
2920
bởi vì khi đưa nó vào khí quyển, nó sẽ giải phóng năng lượng.
07:37
So now, you know, obviously in order to pull it out,
143
457244
2461
Vì vậy, giờ thì anh biết đấy, rõ ràng để kéo nó ra,
07:39
you need to use a lot of energy.
144
459705
1585
cần sử dụng rất nhiều năng lượng.
07:41
But if you've got a lot of sustainable energy from wind and solar,
145
461332
3712
Nhưng nếu có nhiều năng lượng bền vững từ gió và mặt trời,
07:45
you can actually sequester carbon.
146
465044
1668
thực sự có thể cô lập các-bon.
07:46
So you can reverse the CO2 parts per million of the atmosphere and oceans.
147
466712
5464
Vì vậy, có thể đảo ngược phần triệu CO2 của bầu khí quyển và đại dương.
07:52
And also you can really have as much fresh water as you want.
148
472593
3712
Thì muốn bao nhiêu nước ngọt cũng có.
07:57
Earth is mostly water.
149
477264
1168
Quả đất chủ yếu là nước.
07:58
We should call Earth “Water.”
150
478432
1418
Ta nên gọi Quả đất là “Nước”.
07:59
It's 70 percent water by surface area.
151
479850
1835
Theo diện tích bề mặt thì 70% là nước.
08:01
Now most of that’s seawater,
152
481685
1418
Hầu hết đó là nước biển,
08:03
but it's like we just happen to be on the bit that's land.
153
483103
3462
nhưng giống như chúng ta chỉ tình cờ ở trên đất liền.
08:06
CA: And with energy, you can turn seawater into --
154
486565
3212
CA: Và với năng lượng, anh có thể biến nước biển thành -
08:09
EM: Yes.
155
489777
1168
EM: Đúng vậy.
08:10
CA: Irrigating water or whatever water you need.
156
490986
2336
CA: Nước tưới hoặc bất cứ loại nước nào anh cần.
08:13
EM: At very low cost.
157
493864
1210
EM: Ở chi phí rất thấp.
08:15
Things will be good.
158
495115
1168
Mọi thứ sẽ ổn.
08:16
CA: Things will be good.
159
496325
1168
CA: Mọi thứ sẽ ổn.
08:17
And also, there's other benefits to this non-fossil fuel world
160
497535
2919
Và có cái lợi khác ở nơi mà dùng nhiên liệu không hóa thạch,
08:20
where the air is cleaner --
161
500496
1460
nơi không khí trong sạch hơn -
08:21
EM: Yes, exactly.
162
501997
1210
EM: Vâng, chính xác.
08:23
Because, like, when you burn fossil fuels,
163
503707
2795
Bởi vì, khi bạn đốt nhiên liệu hóa thạch,
08:26
there's all these side reactions
164
506544
3294
có tất cả những phản ứng phụ
08:29
and toxic gases of various kinds.
165
509880
2711
và các loại khí độc hại khác nhau.
08:33
And sort of little particulates that are bad for your lungs.
166
513509
4880
Và các loại hạt nhỏ sẽ gây hại cho phổi của bạn.
08:38
Like, there's all sorts of bad things that are happening
167
518430
2628
Giống như, tất cả những điều tồi tệ đang xảy ra
08:41
that will go away.
168
521100
1168
sẽ biến mất.
08:42
And the sky will be cleaner and quieter.
169
522268
3211
Và bầu trời sẽ trong lành và yên bình hơn.
08:45
The future's going to be good.
170
525479
1502
Tương lai sẽ trở nên tốt đẹp.
08:46
CA: I want us to switch now to think a bit about artificial intelligence.
171
526981
3461
CA: Tôi muốn chúng ta tưởng tượng một chút về trí tuệ nhân tạo.
08:50
But the segue there,
172
530442
1836
Tuy nhiên, anh đã đề cập đến việc
08:52
you mentioned how annoying it is when people call you up
173
532278
3461
cảm thấy khó chịu như thế nào khi mọi người gọi tên anh
08:55
for bad predictions in the past.
174
535781
2878
vì những dự đoán sai trong quá khứ.
08:58
So I'm possibly going to be annoying now,
175
538701
4212
Vậy tôi có thể đang làm phiền anh,
09:02
but I’m curious about your timelines and how you predict
176
542955
4421
nhưng tôi đang băn khoăn về thời gian biểu của anh, cách anh dự đoán, và sao
09:07
and how come some things are so amazingly on the money and some aren't.
177
547418
3378
một số thứ lại diễn ra đúng như vậy còn số khác lại không.
09:10
So when it comes to predicting sales of Tesla vehicles, for example,
178
550796
4963
Khi nói đến ước tính doanh số bán xe Tesla, để làm ví dụ,
09:15
you've kind of been amazing,
179
555801
1376
anh rất hay đấy,
09:17
I think in 2014 when Tesla had sold that year 60,000 cars,
180
557177
5423
tôi nhớ vào năm 2014, khi Tesla bán được 60.000 chiếc xe trong năm đó,
09:22
you said, "2020, I think we will do half a million a year."
181
562641
3712
anh đã nói, “Năm 2020, tôi nghĩ chúng ta sẽ bán được nửa triệu chiếc một năm.”
09:26
EM: Yeah, we did almost exactly a half million.
182
566395
2211
EM: Chúng tôi đã bán gần đúng nửa triệu.
09:28
CA: You did almost exactly half a million.
183
568647
2002
CA: Anh đã bán gần đúng nửa triệu.
09:30
You were scoffed in 2014 because no one since Henry Ford,
184
570691
3253
Anh đã bị chế giễu vào năm 2014 bởi vì không ai kể từ Henry Ford,
09:33
with the Model T, had come close to that kind of growth rate for cars.
185
573944
4546
với Model T, đạt được tốc độ tăng trưởng cho ô tô như vậy.
09:38
You were scoffed, and you actually hit 500,000 cars
186
578532
2836
Anh đã bị chế giễu, anh thực sự đạt mốc 500.000 chiếc ô tô
09:41
and then 510,000 or whatever produced.
187
581410
2336
và 510.000 chiếc sau đó hoặc thứ gì đó khác.
09:44
But five years ago, last time you came to TED,
188
584246
3170
Nhưng cách đây 5 năm, lần gần nhất khi anh đến TED,
09:47
I asked you about full self-driving,
189
587416
2961
tôi đã hỏi anh về sự tự lái hoàn toàn,
09:50
and you said, “Yeah, this very year,
190
590419
2878
và anh nói, “Vâng, ngay trong năm nay,
09:53
I'm confident that we will have a car going from LA to New York
191
593297
5464
tôi tự tin rằng chúng ta sẽ có một chiếc ô tô đi từ LA đến New York
09:58
without any intervention."
192
598802
2044
mà cần không sự can thiệp nào.”
10:00
EM: Yeah, I don't want to blow your mind, but I'm not always right.
193
600888
3211
EM: Tôi không muốn anh thất vọng, không phải lúc nào tôi cũng đúng.
10:04
CA: (Laughs)
194
604099
1377
CA: (Cười)
10:05
What's the difference between those two?
195
605517
2044
Điều gì khác biệt giữa hai cái này?
10:08
Why has full self-driving in particular been so hard to predict?
196
608646
4671
Tại sao xe tự lái hoàn toàn thực tế lại khó đoán đến thế?
10:13
EM: I mean, the thing that really got me,
197
613359
1960
EM: Điều tôi đã thực sự gặp phải,
10:15
and I think it's going to get a lot of other people,
198
615361
2460
và tôi nghĩ nhiều người cũng giống tôi,
10:17
is that there are just so many false dawns with self-driving,
199
617821
4338
đó là mắc quá nhiều sai lầm với xe tự lái,
10:22
where you think you've got the problem,
200
622159
3128
khi bạn nghĩ bạn nắm bắt được vấn đề rồi,
10:25
have a handle on the problem,
201
625329
1418
có phương pháp xử lý cho nó,
10:26
and then it, no, turns out you just hit a ceiling.
202
626747
4212
thì thực tế là không, và bạn thật sự cảm thấy bất mãn.
10:33
Because if you were to plot the progress,
203
633754
3754
Bởi vì nếu bạn vẽ biểu đồ tiến trình, thì tiến trình sẽ giống như
10:37
the progress looks like a log curve.
204
637508
1751
một đường cong log.
10:39
So it's like a series of log curves.
205
639259
2336
Nó như thể một chuỗi đường cong log.
10:41
So most people don't know what a log curve is, I suppose.
206
641637
2794
Phần đa không hiểu đường cong log là gì, tôi nghĩ vậy.
10:45
CA: Show the shape with your hands.
207
645474
1752
CA: Dùng tay anh chỉ đi.
10:47
EM: It goes up you know, sort of a fairly straight way,
208
647267
2962
EM: Anh biết đấy, nó đi lên, một cách khá thẳng,
10:50
and then it starts tailing off
209
650270
2336
sau đó nó bắt đầu giảm dần
10:52
and you start getting diminishing returns.
210
652648
2669
và anh bắt đầu có chuyển động ngược giảm dần.
10:55
And you're like, uh oh,
211
655693
1876
Và cảm giác như, uh oh,
10:57
it was trending up and now it's sort of, curving over
212
657611
3629
nó đang có xu hướng tăng lên và bây giờ nó kiểu như, uốn cong lại
11:01
and you start getting to these, what I call local maxima,
213
661281
4505
và bắt đầu đến những chỗ này, thứ mà tôi gọi là cực đại cục bộ,
11:05
where you don't realize basically how dumb you were.
214
665828
2836
nơi về cơ bản bạn không nhận ra mình đã ngớ ngẩn thế nào.
11:10
And then it happens again.
215
670040
1919
Và diều này lặp lại.
11:14
And ultimately...
216
674253
1293
Cuối cùng thì ...
11:16
These things, you know, in retrospect, they seem obvious,
217
676004
3295
Những điều này, khi nhìn lại, chúng có vẻ rõ ràng,
11:19
but in order to solve full self-driving properly,
218
679341
4088
nhưng để giải quyết vấn đề tự lái hoàn toàn đúng cách,
11:23
you actually have to solve real-world AI.
219
683429
2961
bạn thực sự phải giải quyết AI trong thế giới thực.
11:28
Because what are the road networks designed to work with?
220
688350
4171
Vì các mạng lưới đường bộ được sử dụng để hoạt động với chức năng gì?
11:32
They're designed to work with a biological neural net, our brains,
221
692563
3920
Chúng được thiết kế để hoạt động với mạng lưới thần kinh sinh học,
11:36
and with vision, our eyes.
222
696483
3295
bộ não và thị giác, đôi mắt của chúng ta.
11:40
And so in order to make it work with computers,
223
700487
5047
Và do đó, để làm cho nó hoạt động với máy tính, về cơ bản
11:45
you basically need to solve real-world AI and vision.
224
705576
4838
bạn cần phải giải quyết AI và thị giác trong thế giới thực.
11:51
Because we need cameras
225
711123
5047
Bởi vì chúng tôi cần máy ảnh
11:56
and silicon neural nets
226
716211
2711
và lưới thần kinh silicon
11:58
in order to have self-driving work
227
718922
2962
để có thể tự lái
12:01
for a system that was designed for eyes and biological neural nets.
228
721884
4212
cho một hệ thống được thiết kế cho mắt và lưới thần kinh sinh học.
12:07
You know, I guess when you put it that way,
229
727139
2085
Tôi đoán khi ta diễn đạt theo cách đó,
12:09
it's sort of, like, quite obvious
230
729224
1585
như thể, khá rõ ràng rằng cách
12:10
that the only way to solve full self-driving
231
730851
2085
duy nhất để giải quyết việc tự lái hoàn toàn
12:12
is to solve real world AI and sophisticated vision.
232
732936
3963
là giải quyết AI và thị giác phức tạp trong thế giới thực.
12:16
CA: What do you feel about the current architecture?
233
736899
2460
CA: Anh cảm thấy gì về kiến trúc hiện tại?
12:19
Do you think you have an architecture now
234
739401
2002
Anh có nghĩ anh có một kiến trúc
12:21
where there is a chance
235
741403
1794
mà ở đó có thể
12:23
for the logarithmic curve not to tail off any anytime soon?
236
743197
3962
đường công logarit sẽ không bị cắt sớm không?
12:27
EM: Well I mean, admittedly these may be infamous last words,
237
747743
5213
EM: Ý tôi là, phải thừa nhận đây có thể là những lời tai tiếng cuối cùng,
12:32
but I actually am confident that we will solve it this year.
238
752998
2836
nhưng tôi tin chúng ta sẽ giải quyết được nó trong năm nay.
12:36
That we will exceed --
239
756126
1794
Chúng ta sẽ vượt -
12:39
The probability of an accident,
240
759379
2962
Xác suất xảy ra tai nạn,
12:42
at what point do you exceed that of the average person?
241
762382
2586
bạn nổi trội hơn so với người thường ở những điểm nào?
12:45
I think we will exceed that this year.
242
765344
1960
Chúng tôi sẽ đánh bại số đó năm nay.
12:47
CA: What are you seeing behind the scenes that gives you that confidence?
243
767346
3712
CA: Điều gì anh thấy đằng sau hậu trường mang lại cho anh sự tự tin đó?
12:51
EM: We’re almost at the point where we have a high-quality
244
771099
2795
EM: Chúng ta sắp đạt đến điểm mà chúng ta có một không gian
12:53
unified vector space.
245
773894
1919
véc-tơ hợp nhất chất lượng cao.
12:55
In the beginning, we were trying to do this with image recognition
246
775854
4213
Lúc đầu, chúng tôi đã cố gắng làm điều này với việc nhận dạng hình ảnh
13:00
on individual images.
247
780108
2920
trên các tấm hình riêng lẻ.
13:03
But if you get one image out of a video,
248
783070
1918
Nhưng nếu bạn lấy một hình từ video,
13:05
it's actually quite hard to see what's going on without ambiguity.
249
785030
4838
thì thực sự rất khó để xem điều gì đang xảy ra mà không cảm thấy bị mơ hồ.
13:09
But if you look at a video segment of a few seconds of video,
250
789910
3128
Nếu bạn nhìn vào một đoạn video dài vài giây, thì sự mơ hồ đó
13:13
that ambiguity resolves.
251
793080
1668
sẽ được giải quyết.
13:15
So the first thing we had to do is tie all eight cameras together
252
795791
3462
Vậy điều đầu tiên chúng tôi phải làm là nối cả tám máy ảnh lại với nhau
13:19
so they're synchronized,
253
799294
1168
để chúng được đồng bộ,
13:20
so that all the frames are looked at simultaneously
254
800504
3170
để tất cả các khung hình được nhìn đồng thời
13:23
and labeled simultaneously by one person,
255
803715
2962
và được gắn nhãn đồng thời bởi một người,
13:26
because we still need human labeling.
256
806718
1877
vì chúng tôi vẫn cần con người gắn nhãn.
13:30
So at least they’re not labeled at different times by different people
257
810180
3504
Ít nhất chúng không bị người khác gắn nhãn vào những thời điểm khác nhau
13:33
in different ways.
258
813684
1209
theo những cách khác.
13:35
So it's sort of a surround picture.
259
815561
2419
Nó như kiểu một bức tranh có viền bao quanh.
13:37
Then a very important part is to add the time dimension.
260
817980
3420
Sau đó, một phần rất quan trọng là thêm chiều thời gian.
13:41
So that you’re looking at surround video,
261
821733
3587
Bạn đang xem xét video có viền bao quanh và bạn đang gắn nhãn
13:45
and you're labeling surround video.
262
825320
1919
video có viền bao quanh.
13:47
And this is actually quite difficult to do from a software standpoint.
263
827865
4671
Và điều này thực sự khá khó thực hiện về mặt phần mềm.
13:52
We had to write our own labeling tools
264
832911
4672
Chúng tôi đã phải viết các công cụ ghi nhãn của riêng mình,
13:57
and then create auto labeling,
265
837624
5464
sau đó tạo nhãn tự động,
14:03
create auto labeling software to amplify the efficiency of human labelers
266
843130
4546
tạo phần mềm dán nhãn tự động để nâng cao hiệu quả của người dán nhãn vì
14:07
because it’s quite hard to label.
267
847676
1752
việc gắn nhãn khá khó khăn.
14:09
In the beginning, it was taking several hours
268
849469
2294
Ban đầu, phải mất vài giờ để gắn nhãn
14:11
to label a 10-second video clip.
269
851763
2128
cho một đoạn video dài 10 giây.
14:13
This is not scalable.
270
853932
2169
Cái này không mở rộng được.
14:16
So basically what you have to have is you have to have surround video,
271
856518
3295
Vì vậy, về cơ bản những gì bạn phải có là video với viền bao quanh,
14:19
and that surround video has to be primarily automatically labeled
272
859813
3796
và video với viền bao quanh đó chủ yếu phải được gắn nhãn tự động
14:23
with humans just being editors
273
863609
1668
con người chỉ là người chỉnh sửa
14:25
and making slight corrections to the labeling of the video
274
865319
4671
và thực hiện các chỉnh sửa nhỏ đối với nhãn của video
14:30
and then feeding back those corrections into the future auto labeler,
275
870032
4629
và sau đó đưa các chỉnh sửa đó vào trình gắn nhãn tự động trong tương lai
14:34
so you get this flywheel eventually
276
874661
1710
vậy cuối cùng với cái đà này
14:36
where the auto labeler is able to take in vast amounts of video
277
876371
3295
trình gắn nhãn tự động có thể thu nhận lượng lớn video
14:39
and with high accuracy,
278
879666
1335
và với độ chính xác cao,
14:41
automatically label the video for cars, lane lines, drive space.
279
881043
5881
tự động gắn nhãn video cho ô tô, làn đường và không gian lái xe.
14:46
CA: What you’re saying is ...
280
886965
4296
CA: Những gì anh đang nói là ...
14:51
the result of this is that you're effectively giving the car a 3D model
281
891303
4796
kết quả của điều này là anh đang cung cấp một cách hiệu quả cho ô tô một mô hình 3D
14:56
of the actual objects that are all around it.
282
896099
2461
thể hiện các thực thể xung quanh nó.
14:58
It knows what they are,
283
898560
2461
Chiếc ô tô biết chúng là gì,
15:01
and it knows how fast they are moving.
284
901063
2794
và nó biết chúng đang di chuyển nhanh thế nào.
15:03
And the remaining task is to predict
285
903899
5338
Và nhiệm vụ còn lại là dự đoán
15:09
what the quirky behaviors are that, you know,
286
909237
3379
những hành vi kỳ quặc, ví dụ như anh biết đấy,
15:12
that when a pedestrian is walking down the road with a smaller pedestrian,
287
912658
3586
khi một người đi bộ đang đi trên đường với một người đi bộ thấp bé hơn,
15:16
that maybe that smaller pedestrian might do something unpredictable
288
916286
3212
có thể người thấp bé hơn làm điều gì đó không thể đoán trước được
15:19
or things like that.
289
919498
1668
hoặc đại loại thế.
15:21
You have to build into it before you can really call it safe.
290
921208
3003
Phải tích hợp sẵn nó trước khi xem nó là an toàn.
15:24
EM: You basically need to have memory across time and space.
291
924211
5881
EM: Về cơ bản, bạn cần có bộ nhớ xuyên thời gian và không gian.
15:30
So what I mean by that is ...
292
930467
2544
Vì vậy, ý tôi muốn nói là ...
15:34
Memory can’t be infinite,
293
934763
2544
Bộ nhớ không thể là vô hạn,
15:37
because it's using up a lot of the computer's RAM basically.
294
937349
4212
bởi vì về cơ bản nó đang sử dụng rất nhiều RAM của máy tính.
15:42
So you have to say how much are you going to try to remember?
295
942562
2878
Vậy bạn phải cố gắng ghi nhớ nhiều đến mức nào?
15:46
It's very common for things to be occluded.
296
946650
2627
Chuyện mọi thứ bị che khuất rất phổ biến.
15:49
So if you talk about say, a pedestrian walking past a truck
297
949319
4171
Chẳng hạn, nếu bạn nói về một người đi bộ đi ngang qua một chiếc xe
15:53
where you saw the pedestrian start on one side of the truck,
298
953490
4129
và bạn thấy người đi bộ xuất hiện ở một bên của xe tải,
15:57
then they're occluded by the truck.
299
957619
2086
họ bị xe tải che khuất.
16:01
You would know intuitively,
300
961540
2377
Bạn sẽ biết bằng trực giác,
16:03
OK, that pedestrian is going to pop out the other side, most likely.
301
963917
3253
OK, người đi bộ đó rất có thể sẽ xuất hiện từ phía đối diện.
16:07
CA: A computer doesn't know it.
302
967504
1543
CA: Máy tính thì không biết đâu.
16:09
EM: You need to slow down.
303
969047
1293
EM: Cần giảm tốc độ.
16:10
CA: A skeptic is going to say that every year for the last five years,
304
970340
3879
CA: Một người hoài nghi sẽ nói rằng hàng năm trong vòng 5 năm qua,
16:14
you've kind of said, well,
305
974261
1668
anh đã nói như thế này,
16:15
no this is the year,
306
975971
1209
không phải là năm nay,
16:17
we're confident that it will be there in a year or two or, you know,
307
977222
3253
chúng tôi tin rằng nó sẽ đến sau một hoặc hai năm hoặc, anh biết đấy,
16:20
like it's always been about that far away.
308
980475
2586
kiểu như nó luôn ở rất xa vậy.
16:23
But we've got a new architecture now,
309
983103
2794
Nhưng bây giờ chúng ta đã có một kiến trúc mới,
16:25
you're seeing enough improvement behind the scenes
310
985897
2837
anh thấy đủ những cải tiến đằng sau hậu trường
16:28
to make you not certain, but pretty confident,
311
988734
2961
để khiến anh không chắc chắn, nhưng khá tự tin rằng,
16:31
that, by the end of this year,
312
991737
2210
vào cuối năm nay, hầu hết mọi thứ,
16:33
what in most, not in every city, and every circumstance
313
993989
3128
không phải ở mọi thành phố và mọi hoàn cảnh
16:37
but in many cities and circumstances,
314
997159
2460
nhưng trong nhiều thành phố và hoàn cảnh,
16:39
basically the car will be able to drive without interventions
315
999619
2878
về cơ bản chiếc xe sẽ có thể lái mà không cần can thiệp,
16:42
safer than a human.
316
1002539
1168
an toàn hơn con người.
16:43
EM: Yes.
317
1003707
1168
EM: Đúng vậy.
16:44
I mean, the car currently drives me around Austin
318
1004916
2461
Ý tôi là, chiếc xe hiện đang chở tôi quanh Austin
16:47
most of the time with no interventions.
319
1007377
2044
hầu như không cần sự can thiệp của tôi.
16:49
So it's not like ...
320
1009755
1751
Vì vậy nó không giống như ...
16:52
And we have over 100,000 people
321
1012340
3129
Và chúng tôi có hơn 100.000 người
16:55
in our full self-driving beta program.
322
1015510
2878
trong chương trình beta tự lái hoàn toàn của mình.
16:59
So you can look at the videos that they post online.
323
1019181
3086
Anh có thể xem những đoạn video họ đã đăng trực tuyến.
17:02
CA: I do.
324
1022309
1168
CA: Tôi đã xem.
17:03
And some of them are great, and some of them are a little terrifying.
325
1023935
3254
Và một số trong đó rất tuyêt, một số thì lại hơi đáng sợ.
17:07
I mean, occasionally the car seems to veer off
326
1027189
2168
Đôi khi chiếc xe trông như đi chệch hướng
17:09
and scare the hell out of people.
327
1029357
1877
và khiến mọi người sợ hãi.
17:12
EM: It’s still a beta.
328
1032152
1335
EM: Nó vẫn là một bản beta.
17:15
CA: But you’re behind the scenes, looking at the data,
329
1035072
2585
CA: Nhưng anh ở phía sau hậu trường, nhìn vào dữ liệu,
17:17
you're seeing enough improvement
330
1037699
1543
anh thấy đủ sự cải thiện
17:19
to believe that a this-year timeline is real.
331
1039242
4213
để tin rằng mốc thời gian trong năm nay là sự thật.
17:23
EM: Yes, that's what it seems like.
332
1043497
1710
EM: Vâng, nó kiểu như vậy.
17:25
I mean, we could be here talking again in a year,
333
1045207
3628
Ý tôi là, chúng ta có thể ở đây trò chuyện lại lần nữa sau một năm,
17:28
like, well, another year went by, and it didn’t happen.
334
1048877
2753
như thể, một năm nữa trôi qua, và điều đó đã không xảy ra.
17:31
But I think this is the year.
335
1051630
1710
Nhưng tôi nghĩ năm nay đã đến lúc.
17:33
CA: And so in general, when people talk about Elon time,
336
1053381
3295
CA: Và nói chung, khi mọi người nói về thời điểm của Elon,
17:36
I mean it sounds like you can't just have a general rule
337
1056718
3212
ý tôi là có vẻ như anh không thể chỉ có một quy tắc chung rằng
17:39
that if you predict that something will be done in six months,
338
1059930
2961
nếu anh dự đoán cái gì đó sẽ được thực hiện trong sáu tháng,
17:42
actually what we should imagine is it’s going to be a year
339
1062891
2920
thì những gì chúng ta nên tưởng tượng sẽ là một năm
17:45
or it’s like two-x or three-x, it depends on the type of prediction.
340
1065852
3254
hoặc giống như hai x hoặc ba x, phụ thuộc vào loại dự đoán.
17:49
Some things, I guess, things involving software, AI, whatever,
341
1069106
3837
Tôi đoán rằng một số thứ liên quan đến phần mềm, AI, những thứ tương tự,
17:52
are fundamentally harder to predict than others.
342
1072943
4004
về cơ bản khó dự đoán hơn những thứ khác.
17:56
Is there an element
343
1076988
1168
Có yếu tố nào
17:58
that you actually deliberately make aggressive prediction timelines
344
1078198
3337
mà anh chủ đích thiết lập thời gian biểu dự đoán một cách vồ vập
18:01
to drive people to be ambitious?
345
1081576
3420
để khiến mọi người trở nên tham vọng?
18:04
Without that, nothing gets done?
346
1084996
1710
Thiếu nó, không làm được gì chăng?
18:06
EM: Well, I generally believe, in terms of internal timelines,
347
1086748
3003
EM: Tôi tin rằng, về thời gian biểu nội bộ,
18:09
that we want to set the most aggressive timeline that we can.
348
1089793
4880
chúng tôi muốn thiết lập dòng thời gian vồ vập nhất mà chúng tôi có thể.
18:14
Because there’s sort of like a law of gaseous expansion where,
349
1094673
3170
Bởi vì có một loại giống như quy luật khí giãn nở,
18:17
for schedules, where whatever time you set,
350
1097843
3086
đối với lịch biểu, ở bất kỳ thời gian nào bạn lập,
18:20
it's not going to be less than that.
351
1100971
1751
nó sẽ không ít hơn thế.
18:22
It's very rare that it'll be less than that.
352
1102722
2253
Rất hiếm khi nó sẽ ít hơn thế.
18:26
But as far as our predictions are concerned,
353
1106184
2086
Nhưng theo như dự đoán của chúng tôi,
18:28
what tends to happen in the media
354
1108311
1585
điều hay xảy ra trên truyền thông
18:29
is that they will report all the wrong ones
355
1109938
2002
là họ sẽ báo cáo tất cả những cái sai
18:31
and ignore all the right ones.
356
1111982
1501
và bỏ qua những cái đúng.
18:33
Or, you know, when writing an article about me --
357
1113525
4796
Hoặc, anh biết đấy, khi viết một bài báo về tôi --
18:38
I've had a long career in multiple industries.
358
1118321
2211
tôi có một thời gian dài làm việc đa ngành.
18:40
If you list my sins, I sound like the worst person on Earth.
359
1120574
2836
Nếu liệt kê lỗi của tôi, tôi sẽ như người tệ nhất trái đất.
18:43
But if you put those against the things I've done right,
360
1123410
3378
Nhưng khi so sánh những điều đó với những điều tôi đã làm đúng,
18:46
it makes much more sense, you know?
361
1126788
1794
nó có ý nghĩa hơn rất nhiều, nhỉ?
18:48
So essentially like, the longer you do anything,
362
1128623
2753
Vì vậy, về cơ bản, bạn làm bất cứ điều gì càng lâu,
18:51
the more mistakes that you will make cumulatively.
363
1131418
3670
bạn sẽ càng mắc nhiều sai lầm.
18:55
Which, if you sum up those mistakes,
364
1135130
1793
Nếu tổng hợp những sai lầm đó,
18:56
will sound like I'm the worst predictor ever.
365
1136965
3629
có vẻ như tôi là người dự đoán tồi tệ nhất từ trước đến nay.
19:00
But for example, for Tesla vehicle growth,
366
1140635
3879
Nhưng ví dụ, đối với tăng trưởng xe Tesla,
19:04
I said I think we’d do 50 percent, and we’ve done 80 percent.
367
1144556
4379
tôi đã nói rằng tôi nghĩ chúng tôi sẽ làm được 50% và chúng tôi đã làm được 80%.
19:08
CA: Yes.
368
1148977
1126
CA: Vâng.
19:10
EM: But they don't mention that one.
369
1150937
1752
EM: Nhưng họ không đề cập đến nó.
19:12
So, I mean, I'm not sure what my exact track record is on predictions.
370
1152689
3754
Ý tôi là, tôi không chắc thành tích chính xác của mình về các dự đoán là gì.
19:16
They're more optimistic than pessimistic, but they're not all optimistic.
371
1156484
3462
Chúng lạc quan hơn là bi quan, nhưng không phải tất cả đều lạc quan.
19:19
Some of them are exceeded probably more or later,
372
1159946
4838
Một số trong số chúng rất có thể bị vượt quá sớm hay muộn,
19:24
but they do come true.
373
1164826
3921
nhưng chúng đã trở thành sự thật.
19:28
It's very rare that they do not come true.
374
1168747
2878
Rất hiếm khi chúng không thành hiện thực.
19:31
It's sort of like, you know,
375
1171666
3212
Nó như thể, anh biết đấy,
19:34
if there's some radical technology prediction,
376
1174878
3670
đại loại là nếu có một dự đoán công nghệ cấp tiến nào đó,
19:38
the point is not that it was a few years late,
377
1178590
2169
thì vấn đề không phải là nó đã muộn vài năm,
19:40
but that it happened at all.
378
1180800
1544
mà là nó đã xảy ra.
19:43
That's the more important part.
379
1183136
2336
Đó là phần quan trọng hơn.
19:45
CA: So it feels like at some point in the last year,
380
1185889
3962
CA: Vì vậy, có cảm giác như vào một thời điểm nào đó trong năm ngoái,
19:49
seeing the progress on understanding,
381
1189851
4671
khi chứng kiến sự tiến bộ về hiểu biết,
19:54
the Tesla AI understanding the world around it,
382
1194522
3421
AI của Tesla hiểu được thế giới xung quanh nó,
19:57
led to a kind of, an aha moment at Tesla.
383
1197984
2544
điều này dẫn đến một thời khắc tuyệt vời ở Tesla.
20:00
Because you really surprised people recently when you said
384
1200570
3087
Bởi vì gần đây anh đã làm mọi người ngạc nhiên khi nói rằng
20:03
probably the most important product development
385
1203698
2503
có lẽ sản phẩm quan trọng nhất
20:06
going on at Tesla this year is this robot, Optimus.
386
1206243
3878
đang diễn ra tại Tesla trong năm nay chính là người máy này, Optimus.
20:10
EM: Yes.
387
1210163
1168
EM: Đúng vậy.
20:11
CA: Many companies out there have tried to put out these robots,
388
1211331
3211
CA: Nhiều công ty đã cố gắng phát hành những con rô bốt này và họ đã
20:14
they've been working on them for years.
389
1214584
1919
nghiên cứu chúng trong nhiều năm.
20:16
And so far no one has really cracked it.
390
1216503
2294
Và cho đến nay vẫn chưa ai thật sự làm được.
20:18
There's no mass adoption robot in people's homes.
391
1218797
3795
Không có thứ gọi là rô-bốt được áp dụng hàng loạt trong nhà của mọi người.
20:22
There are some in manufacturing, but I would say,
392
1222592
3170
Có một số trong lĩnh vực sản xuất, nhưng tôi phải nói rằng,
20:25
no one's kind of, really cracked it.
393
1225762
2711
chưa ai thực sự làm được điều này.
20:29
Is it something that happened
394
1229724
1794
Có phải điều gì đó đã xảy ra
20:31
in the development of full self-driving that gave you the confidence to say,
395
1231559
3587
trong quá trình phát triển sự tự lái hoàn toàn đã giúp anh tự tin để nói,
20:35
"You know what, we could do something special here."
396
1235146
2461
“Các bạn, chúng tôi có thể tạo nên điều đặc biệt.”
20:37
EM: Yeah, exactly.
397
1237607
1251
EM: Vâng, chính xác đấy.
20:38
So, you know, it took me a while to sort of realize
398
1238858
2670
Anh biết đấy, tôi đã mất một thời gian để nhận ra
20:41
that in order to solve self-driving,
399
1241528
2919
để giải quyết vấn đề tự lái,
20:44
you really needed to solve real-world AI.
400
1244489
2169
cần giải quyết AI trong thế giới thực.
20:47
And at the point of which you solve real-world AI for a car,
401
1247617
3045
Tại thời điểm bạn giải quyết AI thế giới thực cho chiếc ô tô,
20:50
which is really a robot on four wheels,
402
1250704
2502
cơ bản là một rô-bốt có bốn bánh,
20:53
you can then generalize that to a robot on legs as well.
403
1253248
4421
sau đó bạn cũng có thể tổng quát hóa nó cho một rô-bốt đi bằng các chân.
20:58
The two hard parts I think --
404
1258128
1418
Tôi nghĩ hai phần khó --
20:59
like obviously companies like Boston Dynamics
405
1259587
2586
rõ ràng là các công ty như Boston Dynamics
21:02
have shown that it's possible to make quite compelling,
406
1262215
2878
đã chỉ ra rằng có thể tạo ra những con rô-bốt khá cưỡng bách,
21:05
sometimes alarming robots.
407
1265135
1626
đôi khi đáng báo động.
21:06
CA: Right.
408
1266761
1210
CA: Đúng rồi.
21:08
EM: You know, so from a sensors and actuators standpoint,
409
1268013
3295
EM: Anh biết đấy, từ khía cạnh cảm biến và thiết bị truyền động,
21:11
it's certainly been demonstrated by many
410
1271349
3253
nhiều người đã chứng minh rằng việc chế tạo một rô-bốt
21:14
that it's possible to make a humanoid robot.
411
1274644
2086
hình người là hoàn toàn khả thi.
21:16
The things that are currently missing are enough intelligence
412
1276730
5547
Những thứ hiện đang thiếu là trí thông minh đủ
21:22
for the robot to navigate the real world and do useful things
413
1282277
3086
để robot điều hướng trong thế giới thực và làm những việc hữu ích
21:25
without being explicitly instructed.
414
1285405
2252
mà không cần được hướng dẫn rõ ràng.
21:27
So the missing things are basically real-world intelligence
415
1287657
4129
Vì vậy, những thứ còn thiếu về cơ bản là trí thông minh trong thế giới thực
21:31
and scaling up manufacturing.
416
1291786
2503
và việc mở rộng quy mô sản xuất.
21:34
Those are two things that Tesla is very good at.
417
1294664
2419
Đó là hai điều mà Tesla làm rất tốt.
21:37
And so then we basically just need to design the specialized actuators
418
1297125
6006
Về cơ bản chúng ta chỉ cần thiết kế các bộ truyền động và cảm biến
21:43
and sensors that are needed for humanoid robot.
419
1303173
2335
chuyên biệt cần thiết cho rô bốt hình người.
21:46
People have no idea, this is going to be bigger than the car.
420
1306301
3045
Mọi người không nghĩ rằng cái này sẽ lớn hơn một chiếc ô tô.
21:50
CA: So let's dig into exactly that.
421
1310764
1918
CA: Vậy ta hãy tìm hiểu chính xác về nó.
21:52
I mean, in one way, it's actually an easier problem than full self-driving
422
1312724
3587
Theo tôi nó là một thử thách đơn giản hơn so với việc tự lái hoàn toàn
21:56
because instead of an object going along at 60 miles an hour,
423
1316311
3795
bởi vì, thay vì một vật thể di chuyển với tốc độ 60 dặm một giờ,
22:00
which if it gets it wrong, someone will die.
424
1320148
2544
mà nếu phạm sai lầm, ai đó sẽ chết.
22:02
This is an object that's engineered to only go at what,
425
1322692
2586
Đây là một vật thể được thiết kế để chỉ đi với tốc độ
22:05
three or four or five miles an hour.
426
1325320
2002
ba hoặc bốn hoặc năm dặm một giờ.
22:07
And so a mistake, there aren't lives at stake.
427
1327322
3003
Và do đó nếu có một sai sót, không có sinh mạng nào bị đe dọa.
22:10
There might be embarrassment at stake.
428
1330367
1835
Có thể có sự bối rối đang bị đe dọa.
22:12
EM: So long as the AI doesn't take it over and murder us in our sleep or something.
429
1332202
5130
EM: Miễn là AI không tiếp quản và giết ta trong giấc ngủ hay đại loại vậy.
22:17
CA: Right.
430
1337374
1167
CA: Đúng thế.
22:18
(Laughter)
431
1338583
1168
(Cười)
22:20
So talk about --
432
1340794
1543
Vậy hãy nói về --
22:22
I think the first applications you've mentioned
433
1342379
2711
Tôi nghĩ những ứng dụng đầu tiên anh đề cập
22:25
are probably going to be manufacturing,
434
1345131
1919
có thể sẽ được sản xuất, nhưng cuối cùng
22:27
but eventually the vision is to have these available for people at home.
435
1347050
3462
mục tiêu là có sẵn những thứ này để sử dụng tại nhà.
22:30
If you had a robot that really understood the 3D architecture of your house
436
1350553
6298
Nếu có một rô bốt thực sự hiểu kiến trúc 3D của ngôi nhà của bạn
22:36
and knew where every object in that house was
437
1356893
5005
và biết mọi vật thể trong ngôi nhà đó ở đâu
22:41
or was supposed to be,
438
1361940
1334
hoặc được cho là ở đâu
22:43
and could recognize all those objects,
439
1363274
2837
và có thể nhận ra tất cả những vật thể đó,
22:46
I mean, that’s kind of amazing, isn’t it?
440
1366152
2253
ý tôi là, điều đó thật tuyệt, phải không?
22:48
Like the kind of thing that you could ask a robot to do
441
1368446
3295
Một số việc anh có thể yêu cầu rô bốt làm
22:51
would be what?
442
1371741
1168
là gì?
22:52
Like, tidy up?
443
1372951
1209
Dọn dẹp chẳng hạn?
22:54
EM: Yeah, absolutely.
444
1374160
1460
EM: Chắc chắn rồi.
22:57
Make dinner, I guess, mow the lawn.
445
1377122
2252
Làm bữa tối, chắc thế, cắt cỏ nữa.
22:59
CA: Take a cup of tea to grandma and show her family pictures.
446
1379416
4379
CA: Đưa một tách trà cho người bà và cho bà xem những hình ảnh về gia đình.
23:04
EM: Exactly. Take care of my grandmother and make sure --
447
1384462
4296
EM: Chính xác. Chăm sóc bà tôi và đảm bảo --
23:08
CA: It could obviously recognize everyone in the home.
448
1388758
2628
CA: Rõ ràng là nó có thể nhận ra mọi người trong nhà.
23:12
It could play catch with your kids.
449
1392053
1877
Nó có thể chơi đuổi bắt với con bạn.
23:13
EM: Yes. I mean, obviously, we need to be careful
450
1393972
2294
EM: Vâng, rõ ràng, chúng ta cần phải cẩn thận
23:16
this doesn't become a dystopian situation.
451
1396307
2545
để điều này không trở thành một tình huống khó hiểu.
23:20
I think one of the things that's going to be important
452
1400520
2544
Tôi nghĩ một trong những điều quan trọng
23:23
is to have a localized ROM chip on the robot
453
1403064
3504
là phải có chip ROM được cục bộ hóa trên rô bốt
23:26
that cannot be updated over the air.
454
1406609
3045
mà không thể cập nhật qua mạng.
23:29
Where if you, for example, were to say, “Stop, stop, stop,”
455
1409696
2794
Ví dụ, nếu bạn nói, “Dừng lại, dừng lại, dừng lại”,
23:32
if anyone said that,
456
1412490
1460
nếu ai đó nói như vậy,
23:33
then the robot would stop, you know, type of thing.
457
1413992
2419
thì rô-bốt sẽ dừng lại, đại loại là vậy.
23:36
And that's not updatable remotely.
458
1416411
1960
Và điều đó không thể cập nhật từ xa.
23:38
I think it's going to be important to have safety features like that.
459
1418997
3253
Tôi nghĩ điều quan trọng là phải có các tính năng an toàn như vậy.
23:42
CA: Yeah, that sounds wise.
460
1422292
1501
CA: Nghe có vẻ khôn ngoan.
23:43
EM: And I do think there should be a regulatory agency for AI.
461
1423793
2961
EM: Và tôi nghĩ rằng nên có một cơ quan quản lý về AI.
23:46
I've said that for many years.
462
1426754
1460
Tôi đã nói thế nhiều năm qua.
23:48
I don't love being regulated,
463
1428214
1418
Tôi không thích bị quản lý,
23:49
but I think this is an important thing for public safety.
464
1429632
2711
nhưng điều này cần thiết cho sự an toàn của cộng đồng.
23:52
CA: Let's come back to that.
465
1432343
1377
CA: Hãy quay lại vấn đề đó.
23:53
But I don't think many people have really sort of taken seriously
466
1433720
4463
Nhưng tôi không nghĩ nhiều người đã thực sự coi trọng khái niệm
23:58
the notion of, you know, a robot at home.
467
1438183
2752
có một rô-bốt ở nhà.
24:00
I mean, at the start of the computing revolution,
468
1440935
2294
Ý tôi là, khi bắt đầu cuộc cách mạng điện toán,
24:03
Bill Gates said there's going to be a computer in every home.
469
1443271
2878
Bill Gates đã nói chiếc máy tính sẽ có trong mọi gia đình.
24:06
And people at the time said, yeah, whatever, who would even want that.
470
1446149
3295
Và mọi người thời điểm đó nói, ừ thì, dù thế nào, ai muốn điều đó chứ.
24:09
Do you think there will be basically like in, say, 2050 or whatever,
471
1449903
3670
Anh có nghĩ về cơ bản sẽ có những thứ giống như năm 2050 hay không,
24:13
like a robot in most homes, is what there will be,
472
1453615
4170
kiểu như một con rô-bốt có mặt trong hầu hết các ngôi nhà, thế đó,
24:17
and people will love them and count on them?
473
1457827
2419
mọi người sẽ yêu thích và tin tưởng chúng chứ?
24:20
You’ll have your own butler basically.
474
1460663
1836
Bạn sẽ có quản gia của riêng mình.
24:22
EM: Yeah, you'll have your sort of buddy robot probably, yeah.
475
1462749
3920
EM: Vâng, chắc là anh sẽ có một người bạn rô-bốt của riêng mình.
24:27
CA: I mean, how much of a buddy?
476
1467003
1585
CA: Một anh bạn vậy có giá nhiêu?
24:28
How many applications have you thought,
477
1468630
2627
Anh đã nghĩ bao nhiêu ứng dụng rồi, anh biết đấy,
24:31
you know, can you have a romantic partner, a sex partner?
478
1471257
2836
có thể có một người bạn lãng mạn, một người bạn tình không?
24:34
EM: It's probably inevitable.
479
1474135
2127
EM: Đó có lẽ là điều không thể tránh khỏi.
24:36
I mean, I did promise the internet that I’d make catgirls.
480
1476304
2794
Ý tôi là, tôi đã hứa trên mạng tôi sẽ làm những cô mèo máy.
24:39
We could make a robot catgirl.
481
1479098
2044
Chúng tôi có thể tạo ra một cô mèo máy.
24:42
CA: Be careful what you promise the internet.
482
1482644
2168
CA: Cẩn thận với những gì anh hứa trên mạng.
24:44
(Laughter)
483
1484812
2253
(Cười)
24:47
EM: So, yeah, I guess it'll be whatever people want really, you know.
484
1487065
4963
EM: Vâng, tôi đoán nó sẽ là bất cứ điều gì mọi người thực sự muốn, anh biết rồi đấy.
24:52
CA: What sort of timeline should we be thinking about
485
1492487
3670
CA: Chúng ta nên nghĩ đến loại thời gian nào
24:56
of the first models that are actually made and sold?
486
1496157
3837
khi đề cập đến những mẫu đầu tiên thực sự đươc sản xuất và bán đi?
25:01
EM: Well, you know, the first units that we intend to make
487
1501621
3712
EM: Anh biết đấy, những đơn vị đầu tiên mà chúng tôi dự định làm
25:05
are for jobs that are dangerous, boring, repetitive,
488
1505375
4629
là dành cho những công việc nguy hiểm, nhàm chán, lặp đi lặp lại và những thứ
25:10
and things that people don't want to do.
489
1510004
1919
mà mọi người không muốn làm.
25:11
And, you know, I think we’ll have like an interesting prototype
490
1511965
3044
Tôi nghĩ ta sẽ có một nguyên mẫu đáng chú ý vào một thời điểm
25:15
sometime this year.
491
1515009
1210
trong năm nay.
25:16
We might have something useful next year,
492
1516219
2627
Chúng tôi có thể có một cái gì đó hữu ích trong năm tới,
25:18
but I think quite likely within at least two years.
493
1518888
2836
nhưng tôi nghĩ rất có thể trong vòng ít nhất hai năm.
25:22
And then we'll see rapid growth year over year
494
1522308
2169
Ta sẽ chứng kiến sự gia tăng nhanh hàng năm
25:24
of the usefulness of the humanoid robots
495
1524519
2544
về tính hữu dụng của rô-bốt hình người
25:27
and decrease in cost and scaling up production.
496
1527105
2711
cũng như việc giảm chi phí và mở rộng quy mô sản xuất.
25:29
CA: Initially just selling to businesses,
497
1529857
1961
CA: Ban đầu chỉ là bán cho doanh nghiệp,
25:31
or when do you picture you'll start selling them
498
1531859
2670
hay khi nào anh hình dung rằng anh sẽ bắt đầu bán chúng
25:34
where you can buy your parents one for Christmas or something?
499
1534571
4295
ở nơi mà ta có thể mua cho cha mẹ mình một thứ nhân dịp Giáng sinh hay không?
25:39
EM: I'd say in less than ten years.
500
1539450
1710
EM: Tôi nghĩ chưa đến mười năm nữa.
25:41
CA: Help me on the economics of this.
501
1541160
2837
CA: Giúp tôi về tính kinh tế của việc này.
25:43
So what do you picture the cost of one of these being?
502
1543997
3211
Anh hình dung chi phí của một trong những bản thể này là bao nhiêu?
25:47
EM: Well, I think the cost is actually not going to be crazy high.
503
1547250
3295
EM: Chà, tôi nghĩ chi phí thực sự sẽ không cao đến mức điên rồ.
25:51
Like less than a car.
504
1551921
1251
Cỡ ít hơn một chiếc ô tô.
25:53
Initially, things will be expensive because it'll be a new technology
505
1553172
3254
Ban đầu, mọi thứ sẽ đắt vì nó là một công nghệ mới với số lượng
25:56
at low production volume.
506
1556467
1210
sản xuất thấp.
25:57
The complexity and cost of a car is greater than that of a humanoid robot.
507
1557677
3670
Độ phức tạp và chi phí của chiếc ô tô lớn hơn so với rô-bốt hình người.
26:01
So I would expect that it's going to be less than a car,
508
1561681
4212
Vì vậy, tôi nghĩ giá của nó sẽ rẻ hơn chiếc ô tô, hoặc ít nhất là tương đương
26:05
or at least equivalent to a cheap car.
509
1565935
1835
với một chiếc ô tô giá rẻ.
26:07
CA: So even if it starts at 50k, within a few years,
510
1567770
2461
CA: Ngay cả khi giá bắt đầu ở mức 50k, vài năm sau,
26:10
it’s down to 20k or lower or whatever.
511
1570273
2336
nó sẽ giảm xuống 20k hoặc thấp hơn nữa.
26:13
And maybe for home they'll get much cheaper still.
512
1573568
2335
Và có thể với các gia đình, chúng sẽ rẻ hơn nhiều.
26:15
But think about the economics of this.
513
1575903
1877
Nhưng hãy nghĩ về tính kinh tế.
26:17
If you can replace a $30,000,
514
1577822
4254
Nếu có thể thay thế một công nhân 30.000,
26:22
$40,000-a-year worker,
515
1582076
2795
40.000 đô la một năm,
26:24
which you have to pay every year,
516
1584912
1669
con số phải trả hàng năm,
26:26
with a one-time payment of $25,000
517
1586623
3044
với khoản thanh toán một lần là 25.000 đô la
26:29
for a robot that can work longer hours,
518
1589667
2920
cho một rô bốt có thể làm việc nhiều giờ hơn,
26:32
a pretty rapid replacement of certain types of jobs.
519
1592629
4004
đó là một sự thay thế khá nhanh chóng cho với một số loại công việc nhất định.
26:36
How worried should the world be about that?
520
1596674
2211
Thế giới nên lo lắng như thế nào về điều đó?
26:39
EM: I wouldn't worry about the sort of, putting people out of a job thing.
521
1599344
3503
EM: Tôi sẽ không lo lắng về khả năng các cá nhân bị mất việc làm.
26:42
I think we're actually going to have, and already do have,
522
1602889
3336
Tôi nghĩ rằng chúng ta thực sự sẽ có, và đã có,
26:46
a massive shortage of labor.
523
1606267
1377
sự thiếu hụt lao động lớn.
26:47
So I think we will have ...
524
1607644
2919
Vì vậy, tôi nghĩ chúng ta sẽ có ...
26:54
Not people out of work,
525
1614067
1209
Không ai phải mất việc,
26:55
but actually still a shortage labor even in the future.
526
1615276
2836
mà thật ra vẫn có tình trạng thiếu lao động trong tương lai.
26:58
But this really will be a world of abundance.
527
1618863
4630
Nhưng đây thực sự sẽ là một thế giới phong phú.
27:03
Any goods and services will be available to anyone who wants them.
528
1623534
4964
Mọi hàng hóa và dịch vụ sẽ có sẵn cho bất kỳ ai muốn sở hữu chúng.
27:08
It'll be so cheap to have goods and services, it will be ridiculous.
529
1628790
3211
Sẽ rất rẻ khi mua các sản phẩm và dịch vụ, điều đó thật nực cười.
27:12
CA: I'm presuming it should be possible to imagine a bunch of goods and services
530
1632043
4046
CA: Tôi cho rằng có thể hình dung ra một loạt hàng hóa và dịch vụ
27:16
that can't profitably be made now but could be made in that world,
531
1636089
4421
không thể sinh lời ngay bây giờ nhưng có thể được tạo ra trong thế giới đó,
27:20
courtesy of legions of robots.
532
1640551
2628
nhờ sự hỗ trợ của các binh đoàn rô-bốt.
27:23
EM: Yeah.
533
1643179
1460
EM: Đúng vậy.
27:25
It will be a world of abundance.
534
1645014
1794
Đó sẽ là một thế giới đa dạng.
27:26
The only scarcity that will exist in the future
535
1646808
2502
Sự khan hiếm duy nhất sẽ tồn tại trong tương lai
27:29
is that which we decide to create ourselves as humans.
536
1649352
3170
là thứ mà chúng ta đã chọn để tạo ra với tư cách là con người.
27:32
CA: OK.
537
1652563
1168
CA: OK.
27:33
So AI is allowing us to imagine a differently powered economy
538
1653731
4338
AI cho phép chúng ta hình dung ra một nền kinh tế được cung cấp năng lượng khác
27:38
that will create this abundance.
539
1658111
2127
sẽ tạo ra sự phong phú này.
27:40
What are you most worried about going wrong?
540
1660279
2086
Anh lo lắng điều gì nhất khi đi nhầm đường?
27:42
EM: Well, like I said, AI and robotics will bring out
541
1662407
6006
EM: Như tôi đã nói, AI và người máy sẽ tạo ra
27:48
what might be termed the age of abundance.
542
1668454
2544
thứ có thể được gọi là kỷ nguyên phong phú.
27:51
Other people have used this word,
543
1671332
1960
Những người khác đã sử dụng từ này,
27:54
and that this is my prediction:
544
1674210
1668
và đây là dự đoán của tôi:
27:55
it will be an age of abundance for everyone.
545
1675920
3212
đó sẽ là một kỷ nguyên phong phú cho tất cả mọi người.
27:59
But I guess there’s ...
546
1679841
2544
Nhưng tôi đoán là có ...
28:03
The dangers would be the artificial general intelligence
547
1683886
4547
Những mối nguy hiểm nói chung sẽ là trí thông minh nhân tạo
28:08
or digital superintelligence decouples from a collective human will
548
1688474
5256
hoặc siêu trí tuệ kỹ thuật số tách rời khỏi ý chí chung của con người
28:13
and goes in the direction that for some reason we don't like.
549
1693771
3504
và đi theo hướng mà vì một lý do nào đó chúng ta không thấy thích.
28:17
Whatever direction it might go.
550
1697316
2128
Dù nó có thể đi theo hướng nào.
28:20
You know, that’s sort of the idea behind Neuralink,
551
1700570
3420
Đó là mục tiêu đằng sau Neuralink,
28:24
is to try to more tightly couple collective human world
552
1704031
3045
nhằm cố gắng thắt chặt mối liên kết giữa thế giới tập thể người
28:27
to digital superintelligence.
553
1707076
4463
với siêu trí tuệ kỹ thuật số.
28:33
And also along the way solve a lot of brain injuries and spinal injuries
554
1713458
5755
Và cũng trên con đường đó, giải quyết chấn thương não, chấn thương cột sống
28:39
and that kind of thing.
555
1719213
1168
và những thứ tương tự.
28:40
So even if it doesn't succeed in the greater goal,
556
1720423
2336
Ngay cả khi nó không đạt được mục tiêu lớn hơn,
28:42
I think it will succeed in the goal of alleviating brain and spine damage.
557
1722759
5588
tôi tin rằng nó sẽ đạt được mục tiêu giảm tổn thương não và cột sống.
28:48
CA: So the spirit there is that if we're going to make these AIs
558
1728347
3045
CA: Vì vậy, tinh thần ở đây là nếu chúng ta tạo ra những AI
28:51
that are so vastly intelligent, we ought to be wired directly to them
559
1731434
3253
cực kỳ thông minh này, chúng ta phải được kết nối trực tiếp với chúng
28:54
so that we ourselves can have those superpowers more directly.
560
1734687
4421
để bản thân chúng ta có thể có những siêu năng lực đó một cách trực tiếp hơn.
28:59
But that doesn't seem to avoid the risk that those superpowers might ...
561
1739609
4421
Nhưng điều đó dường như không tránh khỏi nguy cơ những siêu năng lực đó có thể ...
29:05
turn ugly in unintended ways.
562
1745740
2586
trở nên xấu xí theo những cách ngoài ý muốn.
29:08
EM: I think it's a risk, I agree.
563
1748326
1626
EM: Tôi đồng ý đó là rủi ro.
29:09
I'm not saying that I have some certain answer to that risk.
564
1749994
6256
Tôi không nói rằng tôi có một số giải đáp chắc chắn cho rủi ro đó.
29:16
I’m just saying like
565
1756292
2294
Tôi chỉ muốn nói rằng
29:18
maybe one of the things that would be good
566
1758628
3545
có lẽ một trong những điều cần
29:22
for ensuring that the future is one that we want
567
1762215
5672
để đảm bảo rằng tương lai là nơi mà chúng ta mong muốn
29:27
is to more tightly couple
568
1767887
3253
là gắn bó chặt chẽ hơn
29:31
the collective human world to digital intelligence.
569
1771140
3754
thế giới chung của con người với trí thông minh kỹ thuật số.
29:36
The issue that we face here is that we are already a cyborg,
570
1776437
4129
Vấn đề mà chúng ta phải đối mặt ở đây là chúng ta đã là nửa người nửa máy,
29:40
if you think about it.
571
1780566
1252
nếu thật sự nghĩ như vậy.
29:41
The computers are an extension of ourselves.
572
1781859
3963
Máy tính là một phần mở rộng của chính chúng ta.
29:46
And when we die, we have, like, a digital ghost.
573
1786697
3003
Và khi chúng ta chết, chúng ta giống như bóng ma kỹ thuật số.
29:49
You know, all of our text messages and social media, emails.
574
1789742
3545
Anh biết đấy, các tin nhắn văn bản và mạng xã hội, email của chúng ta.
29:53
And it's quite eerie actually,
575
1793329
2002
Và nó thực sự khá kỳ lạ,
29:55
when someone dies but everything online is still there.
576
1795373
3295
khi ai đó chết nhưng mọi thứ trên mạng của họ vẫn ở đó.
29:59
But you say like, what's the limitation?
577
1799001
1919
Nhưng nói như thế thì, giới hạn là gì?
30:00
What is it that inhibits a human-machine symbiosis?
578
1800962
5171
Điều gì ngăn cản sự cộng sinh giữa người và máy?
30:06
It's the data rate.
579
1806175
1210
Đó là tốc độ dữ liệu.
30:07
When you communicate, especially with a phone,
580
1807385
2169
Khi giao tiếp, đặc biệt là với điện thoại,
30:09
you're moving your thumbs very slowly.
581
1809554
2919
bạn đang di chuyển ngón tay cái rất chậm.
30:12
So you're like moving your two little meat sticks
582
1812515
2878
Vậy, bạn giống như đang di chuyển hai miếng thịt nhỏ của mình
30:15
at a rate that’s maybe 10 bits per second, optimistically, 100 bits per second.
583
1815393
5922
với tốc độ có thể là 10 bit mỗi giây, hoặc lạc quan hơn là 100 bit mỗi giây.
30:21
And computers are communicating at the gigabyte level and beyond.
584
1821315
5130
Và các máy tính đang giao tiếp ở cấp độ gigabyte và thậm chí hơn thế nữa.
30:26
CA: Have you seen evidence that the technology is actually working,
585
1826487
3170
CA: Anh đã biết bằng chứng nào cho thấy công nghệ đang hoạt động,
30:29
that you've got a richer, sort of, higher bandwidth connection, if you like,
586
1829657
3587
mà khi có một liên kết băng thông phong phú hơn, cao cấp hơn,
30:33
between like external electronics and a brain
587
1833286
2836
giữa các thiết bị điện tử bên ngoài và não bộ
30:36
than has been possible before?
588
1836122
1668
so với trước đây chưa?
30:38
EM: Yeah.
589
1838165
1210
EM: Vâng.
30:41
I mean, the fundamental principles of reading neurons,
590
1841002
5422
Ý tôi là, các nguyên tắc cơ bản của việc đọc các tế bào thần kinh,
30:46
sort of doing read-write on neurons with tiny electrodes,
591
1846465
3921
loại thực hiện đọc-ghi trên các tế bào thần kinh với các điện cực nhỏ,
30:50
have been demonstrated for decades.
592
1850386
2169
đã được chứng minh trong nhiều thập kỷ.
30:53
So it's not like the concept is new.
593
1853306
4254
Vì vậy, nó không phải là khái niệm mới.
30:57
The problem is that there is no product that works well
594
1857602
4754
Vấn đề là không có sản phẩm nào hoạt động tốt
31:02
that you can go and buy.
595
1862398
2503
mà bạn có thể đi mua.
31:04
So it's all sort of, in research labs.
596
1864942
2586
Tất cả chúng đều ở trong các phòng nghiên cứu.
31:08
And it's like some cords sticking out of your head.
597
1868738
5672
Và như thể có một số dây cáp nhô ra khỏi hộp sọ của bạn.
31:14
And it's quite gruesome, and it's really ...
598
1874410
3253
Và nó khá khủng khiếp, nó thực sự ...
31:18
There's no good product that actually does a good job
599
1878539
4088
Không có sản phẩm tốt nào thật sự hoạt động tốt,
31:22
and is high-bandwidth and safe
600
1882627
1876
có băng thông cao và an toàn,
31:24
and something actually that you could buy and would want to buy.
601
1884545
3253
mà là thứ bạn có thể mua và muốn mua.
31:29
But the way to think of the Neuralink device
602
1889550
3921
Nhưng có thể nghĩ về thiết bị Neuralink
31:33
is kind of like a Fitbit or an Apple Watch.
603
1893512
3546
giống như nghĩ về Fitbit hoặc Apple Watch.
31:37
That's where we take out sort of a small section of skull
604
1897934
4713
Đó là nơi chúng tôi lấy ra một phần hộp sọ nhỏ
31:42
about the size of a quarter,
605
1902647
1584
có kích thước bằng một phần tư,
31:44
replace that with what,
606
1904273
2252
thay thế nó
31:46
in many ways really is very much like a Fitbit, Apple Watch
607
1906525
5673
bằng thứ trông rất giống Fitbit, Apple Watch hoặc
31:52
or some kind of smart watch thing.
608
1912239
2378
hoặc một số loại đồng hồ thông minh.
31:56
But with tiny, tiny wires,
609
1916035
4171
Nhưng với những sợi dây rất nhỏ, rất nhỏ,
32:00
very, very tiny wires.
610
1920247
1877
những sợi dây siêu, siêu nhỏ.
32:02
Wires so tiny, it’s hard to even see them.
611
1922124
2044
Sợi rất nhỏ, thậm chí khó nhìn thấy chúng.
32:05
And it's very important to have very tiny wires
612
1925044
2210
Điều trọng yếu là phải có những sợi dây rất nhỏ
32:07
so that when they’re implanted, they don’t damage the brain.
613
1927296
2836
để khi chúng được cấy ghép, chúng không làm tổn thương não.
32:10
CA: How far are you from putting these into humans?
614
1930132
2878
CA: Còn bao xa nữa anh sẽ đưa những thứ này vào con người?
32:14
EM: Well, we have put in our FDA application
615
1934136
4463
EM: Chà, chúng tôi đã đệ trình đề xuất FDA của chúng tôi
32:18
to aspirationally do the first human implant this year.
616
1938641
4296
về việc thực hiện cấy ghép người đầu tiên trong năm nay.
32:23
CA: The first uses will be for neurological injuries
617
1943312
3545
CA: Việc sử dụng đầu tiên sẽ dành cho các loại chấn thương thần kinh
32:26
of different kinds.
618
1946899
1293
khác nhau.
32:28
But rolling the clock forward
619
1948192
1543
Nhưng hãy tiến về phía trước
32:29
and imagining when people are actually using these
620
1949777
4046
và tưởng tượng xem khi nào mọi người thực sự sử dụng những thứ này
32:33
for their own enhancement, let's say,
621
1953864
2628
cho sự phát triển của bản thân của chính họ, giả sử nhé,
32:36
and for the enhancement of the world,
622
1956534
1877
và để nâng cấp thế giới,
32:38
how clear are you in your mind
623
1958452
1460
bạn hiểu rõ cảm giác của mình
32:39
as to what it will feel like to have one of these inside your head?
624
1959912
5339
như thế nào khi có một trong những thứ này trong đầu?
32:45
EM: Well, I do want to emphasize we're at an early stage.
625
1965251
3920
EM: À, tôi muốn nhấn mạnh rằng chúng tôi đang ở giai đoạn đầu.
32:49
And so it really will be many years before we have
626
1969171
6048
Và vì vậy, thực sự sẽ phải mất nhiều năm nữa chúng ta
32:55
anything approximating a high-bandwidth neural interface
627
1975261
6673
mới có bất cứ thứ gì gần giống với giao diện thần kinh có băng thông cao
33:01
that allows for AI-human symbiosis.
628
1981934
3670
cho phép sự cộng sinh giữa con người và AI.
33:07
For many years, we will just be solving brain injuries and spinal injuries.
629
1987481
4255
Nhiều năm tới, chúng tôi sẽ chỉ giải quyết chấn thương não và chấn thương cột sống.
33:11
For probably a decade.
630
1991777
2169
Có lẽ là một thập kỷ.
33:14
This is not something that will suddenly one day
631
1994905
3504
Đây không phải là thứ sẽ bỗng nhiên xuất hiện vào một ngày nào đó
33:18
it will have this incredible sort of whole brain interface.
632
1998451
4713
với kiểu giao diện não bộ toàn diện gây ấn tượng thế này.
33:25
It's going to be, like I said,
633
2005041
1501
Như tôi đã nói,
33:26
at least a decade of really just solving brain injuries
634
2006542
3921
sẽ phải trải qua ít nhất một thập kỷ chỉ để giải quyết chấn thương não bộ
33:30
and spinal injuries.
635
2010504
2127
và chấn thương cột sống.
33:32
And really, I think you can solve a very wide range of brain injuries,
636
2012631
3754
Và thành thật mà nói, tôi tin rằng có thể giải quyết một loạt
33:36
including severe depression, morbid obesity, sleep,
637
2016385
6799
các chấn thương não, gồm trầm cảm nặng, bệnh béo phì, khó ngủ, tâm thần phân liệt
33:43
potentially schizophrenia,
638
2023225
1252
tiềm ẩn,
33:44
like, a lot of things that cause great stress to people.
639
2024518
3712
và rất nhiều chứng rối loạn khác gây ra nhiều căng thẳng cho mọi người.
33:48
Restoring memory in older people.
640
2028773
3003
Phục hồi trí nhớ ở người lớn tuổi.
33:51
CA: If you can pull that off, that's the app I will sign up for.
641
2031817
3796
CA: Nếu anh có thể làm được vậy, tôi sẽ đăng ký ứng dụng đó.
33:56
EM: Absolutely.
642
2036363
1293
EM: Tất nhiên rồi.
33:57
CA: Please hurry. (Laughs)
643
2037698
2169
Ca: Vậy hãy nhanh lên. (Cười)
33:59
EM: I mean, the emails that we get at Neuralink are heartbreaking.
644
2039867
4880
EM: Ý tôi là, những email mà chúng tôi nhận được ở Neuralink rất đau lòng.
34:05
I mean, they'll send us just tragic, you know,
645
2045122
4088
Họ sẽ gửi đến cho chúng tôi những câu chuyện khủng khiếp
34:09
where someone was sort of, in the prime of life
646
2049251
2336
về những người đang ở đỉnh cao của cuộc đời
34:11
and they had an accident on a motorcycle
647
2051629
3795
và bị tan nạn xe máy,
34:15
and someone who's 25, you know, can't even feed themselves.
648
2055466
5797
và một người 25 tuổi, anh biết không, thậm chí không thể tự kiếm ăn.
34:21
And this is something we could fix.
649
2061263
2378
Và đây là điều chúng tôi có thể sửa đổi.
34:24
CA: But you have said that AI is one of the things you're most worried about
650
2064391
3587
Nhưng anh đã nói rằng AI là một trong những mối quan tâm chính của anh
34:28
and that Neuralink may be one of the ways
651
2068020
2878
Neuralink là một trong những cách
34:30
where we can keep abreast of it.
652
2070940
3837
chúng ta có thể bám sát nó.
34:35
EM: Yeah, there's the short-term thing,
653
2075528
3545
EM: Vâng, có một điều ngắn hạn,
34:39
which I think is helpful on an individual human level with injuries.
654
2079115
3920
mà tôi nghĩ là hữu ích đối với chấn thương ở cấp độ cá nhân.
34:43
And then the long-term thing is an attempt
655
2083077
2544
Và sau đó, điều dài hạn là nỗ lực
34:45
to address the civilizational risk of AI
656
2085663
6006
giải quyết rủi ro văn minh của AI
34:51
by bringing digital intelligence
657
2091710
3921
bằng cách đưa trí tuệ kỹ thuật số
34:55
and biological intelligence closer together.
658
2095673
2669
và trí tuệ sinh học lại gần nhau hơn.
34:58
I mean, if you think of how the brain works today,
659
2098384
2377
Nếu nghĩ về cách bộ não ngày nay hoạt động,
35:00
there are really two layers to the brain.
660
2100803
2002
thì thực sự có hai lớp đối với bộ não.
35:02
There's the limbic system and the cortex.
661
2102847
1960
Có hệ thống thần kinh và vỏ não.
35:04
You've got the kind of, animal brain where --
662
2104849
2127
Ta có bộ não động vật --
35:06
it’s kind of like the fun part, really.
663
2106976
1877
nó là một phần thú vị, thực sự vậy.
35:08
CA: It's where most of Twitter operates, by the way.
664
2108853
2502
CA: Đó là nơi vận hành của phần đa Twitter.
35:11
EM: I think Tim Urban said,
665
2111355
1710
EM: Tôi nghĩ Tim Urban đã nói rồi,
35:13
we’re like somebody, you know, stuck a computer on a monkey.
666
2113107
4463
chúng tôi giống như ai đó, anh biết đấy, mắc kẹt máy tính với một con khỉ.
35:18
You know, so we're like, if you gave a monkey a computer,
667
2118320
3587
Chúng tôi như thể, nếu cho một con khỉ một chiếc máy tính,
35:21
that's our cortex.
668
2121949
1210
đó là vỏ não chúng tôi.
35:23
But we still have a lot of monkey instincts.
669
2123159
2168
Ta vẫn giống nhiều bản năng của loài khỉ.
35:25
Which we then try to rationalize as, no, it's not a monkey instinct.
670
2125369
3754
Chúng tôi cố gắng hợp lý hóa rằng, không, đó không phải bản năng của chúng.
35:29
It’s something more important than that.
671
2129165
1918
Nó còn quan trọng hơn thế.
35:31
But it's often just really a monkey instinct.
672
2131083
2127
Nhưng nó thường chỉ là bản năng của loài khỉ.
35:33
We're just monkeys with a computer stuck in our brain.
673
2133252
3378
Ta chỉ là những con khỉ với chiếc máy tính bị mắc kẹt trong não của ta.
35:38
But even though the cortex is sort of the smart,
674
2138883
2919
Mặc dù thực tế vỏ não thuộc loại thông minh
35:41
or the intelligent part of the brain,
675
2141844
1793
hoặc là phần trí tuệ
35:43
the thinking part of the brain,
676
2143679
2419
và tư duy của não,
35:46
I've not yet met anyone who wants to delete their limbic system
677
2146098
3712
tôi vẫn chưa biết ai có mong muốn loại bỏ hệ thống thần kinh
35:49
or their cortex.
678
2149852
1168
hoặc vỏ não của họ.
35:51
They're quite happy having both.
679
2151020
1543
Họ hài lòng khi sở hữu cả hai.
35:52
Everyone wants both parts of their brain.
680
2152605
2002
Mọi người muốn cả hai phần của não bộ.
35:56
And people really want their phones and their computers,
681
2156025
2669
Mọi người mong muốn điện thoại và máy tính của họ,
35:58
which are really the tertiary, the third part of your intelligence.
682
2158736
3503
là thành phần cấp ba hoặc là phần thứ ba của trí thông minh của họ.
36:02
It's just that it's ...
683
2162281
1627
Chỉ là nó ...
36:03
Like the bandwidth,
684
2163908
2294
Giống như băng thông,
36:06
the rate of communication with that tertiary layer is slow.
685
2166202
4629
tốc độ giao tiếp với lớp thứ ba tương đối chậm.
36:11
And it's just a very tiny straw to this tertiary layer.
686
2171665
3796
Và nó chỉ là một cái ống hút rất nhỏ ở lớp thứ ba này.
36:15
And we want to make that tiny straw a big highway.
687
2175502
2753
Và chúng tôi muốn biến ống hút nhỏ đó thành một xa lộ lớn.
36:19
And I’m definitely not saying that this is going to solve everything.
688
2179298
3545
Và tôi không nói rằng điều này sẽ giải quyết được mọi thứ.
36:22
Or this is you know, it’s the only thing --
689
2182885
3503
Hoặc đây là, đó là thứ duy nhất --
36:26
it’s something that might be helpful.
690
2186430
3754
đó là thứ có thể hữu ích.
36:30
And worst-case scenario,
691
2190517
1711
Và trong viễn cảnh tệ nhất,
36:32
I think we solve some important brain injury,
692
2192228
3503
chúng tôi giải quyết được một số vấn đề cốt yếu về chấn thương não,
36:35
spinal injury issues, and that's still a great outcome.
693
2195773
2586
chấn thương cột sống, đó vẫn là một kết quả tuyệt vời.
36:38
CA: Best-case scenario,
694
2198359
1167
CA: Viễn cảnh tốt nhất,
36:39
we may discover new human possibility, telepathy,
695
2199568
2419
chúng tôi khám phá ra khả năng mới của con người,
36:42
you've spoken of, in a way, a connection with a loved one, you know,
696
2202029
4671
thần giao cách cảm, theo một cách nào đó, ta đã nói về mối liên hệ với người thân,
36:46
full memory and much faster thought processing maybe.
697
2206742
5005
anh biết đấy, một bộ nhớ đầy đủ và có thể xử lý những suy nghĩ nhanh hơn nhiều.
36:51
All these things.
698
2211747
1335
Tất cả những thứ này.
36:53
It's very cool.
699
2213540
1210
Nó rất thú vị.
36:55
If AI were to take down Earth, we need a plan B.
700
2215542
5423
Nếu AI muốn hạ gục Trái đất, chúng ta cần một kế hoạch B.
37:01
Let's shift our attention to space.
701
2221006
3545
Hãy chuyển sự chú ý của chúng ta sang không gian.
37:04
We spoke last time at TED about reusability,
702
2224593
2086
Lần trước ta đã nói chuyện tại TED về việc
37:06
and you had just demonstrated that spectacularly for the first time.
703
2226720
3212
tái sử dụng và anh vừa chứng minh điều đó lần đầu rất ngoạn mục.
37:09
Since then, you've gone on to build this monster rocket, Starship,
704
2229974
5922
Kể từ đó, anh đã tiếp tục chế tạo tên lửa khổng lồ này, Starship,
37:15
which kind of changes the rules of the game in spectacular ways.
705
2235938
4046
nó đã làm thay đổi đáng kể luật định trong lĩnh vực này.
37:20
Tell us about Starship.
706
2240025
1543
Kể chúng tôi về Starship đi.
37:22
EM: Starship is extremely fundamental.
707
2242486
1877
EM: Starship thì cực kỳ cơ bản thôi.
37:24
So the holy grail of rocketry or space transport
708
2244405
5839
Chén thánh của ngành tên lửa hay việc du hành vũ trụ là khả năng
37:30
is full and rapid reusability.
709
2250286
1793
tái sử dụng đầy đủ và nhanh chóng.
37:32
This has never been achieved.
710
2252121
1418
Điều này chưa từng đạt được.
37:33
The closest that anything has come is our Falcon 9 rocket,
711
2253580
3337
Điều gần nhất có thể xảy đến là tên lửa Falcon 9 của chúng tôi,
37:36
where we are able to recover the first stage, the boost stage,
712
2256959
5213
nơi chúng tôi có thể phục hồi giai đoạn đầu tiên, giai đoạn tăng cường,
37:42
which is probably about 60 percent of the cost of the vehicle
713
2262214
4630
có thể chiếm khoảng 60 phần trăm chi phí của phương tiện
37:46
of the whole launch, maybe 70 percent.
714
2266885
2920
trong toàn bộ quá trình phóng, cũng có thể đến 70 phần trăm.
37:50
And we've now done that over a hundred times.
715
2270347
3170
Và chúng tôi đã làm điều đó hơn một trăm lần.
37:53
So with Starship, we will be recovering the entire thing.
716
2273517
6131
Vì vậy, với Starship, chúng tôi sẽ khôi phục toàn bộ.
37:59
Or at least that's the goal.
717
2279690
1543
Hoặc ít nhất đó sẽ là mục tiêu.
38:01
CA: Right.
718
2281275
1209
CA: Vâng.
38:02
EM: And moreover, recovering it in such a way
719
2282526
3128
EM: Và hơn nữa, khôi phục nó theo cách
38:05
that it can be immediately re-flown.
720
2285696
2628
có thể bay lại ngay lập tức.
38:08
Whereas with Falcon 9, we still need to do some amount of refurbishment
721
2288365
3462
Mặt khác, với Falcon 9, chúng tôi vẫn cần tân trang lại một số chi tiết
38:11
to the booster and to the fairing nose cone.
722
2291869
2919
đối với bộ tăng cường và bộ phận cản mũi hình nón.
38:16
But with Starship, the design goal is immediate re-flight.
723
2296790
4880
Nhưng với Starship, mục tiêu thiết kế là làm sao để bay lại ngay lập tức.
38:22
So you just refill propellants and go again.
724
2302212
3671
Vì vậy, bạn chỉ cần đổ đầy thuốc phóng và bay tiếp.
38:28
And this is gigantic.
725
2308302
2335
Và để làm được cần một khoản rất lớn.
38:30
Just as it would be in any other mode of transport.
726
2310679
2878
Cũng giống như bất kỳ phương thức vận tải nào khác.
38:33
CA: And the main design
727
2313557
1752
CA: Và thiết kế cơ bản
38:35
is to basically take 100 plus people at a time,
728
2315351
6006
là để có thể vận chuyển 100 người trở lên cùng một lúc,
38:41
plus a bunch of things that they need, to Mars.
729
2321357
3837
đi kèm với một loạt những thứ mà họ cần, lên sao Hỏa.
38:45
So, first of all, talk about that piece.
730
2325611
1960
Vậy, trước hết, hãy nói về công trình đó.
38:47
What is your latest timeline?
731
2327613
3462
Lịch trình sớm nhất của anh là gì?
38:51
One, for the first time, a Starship goes to Mars,
732
2331116
3379
Một, lần đầu tiên, một con tàu Starship đi đến sao Hỏa,
38:54
presumably without people, but just equipment.
733
2334536
2211
có lẽ không có con người, mà chỉ toàn thiết bị.
38:57
Two, with people.
734
2337122
1877
Hai, có người đi theo.
38:59
Three, there’s sort of,
735
2339041
2252
Ba, đại loại là,
39:01
OK, 100 people at a time, let's go.
736
2341335
2711
OK, 100 người đi cùng một lúc, đi nào.
39:04
EM: Sure.
737
2344546
1126
EM: Chắc chắn là thế.
39:05
And just to put the cost thing into perspective,
738
2345714
3796
Và chỉ cần nhìn vào khía cạnh chi phí,
39:09
the expected cost of Starship,
739
2349510
4754
chi phí dự kiến của Starship,
39:14
putting 100 tons into orbit,
740
2354306
2002
sẽ đưa 100 tấn vào quỹ đạo,
39:16
is significantly less than what it would have cost
741
2356350
4880
thấp hơn nhiều so với chi phí mà nó sẽ phải trả
39:21
or what it did cost to put our tiny Falcon 1 rocket into orbit.
742
2361271
4505
hoặc chi phí để phóng tên lửa Falcon 1 nhỏ bé của chúng tôi lên quỹ đạo.
39:27
Just as the cost of flying a 747 around the world
743
2367611
4671
Cũng như chi phí bay 747 vòng quanh thế giới
39:32
is less than the cost of a small airplane.
744
2372282
2419
thấp hơn chi phí của một chiếc máy bay nhỏ.
39:35
You know, a small airplane that was thrown away.
745
2375244
2586
Anh biết đấy, một chiếc máy bay nhỏ mà đã bị vứt bỏ.
39:37
So it's really pretty mind-boggling that the giant thing costs less,
746
2377871
6048
Vì vậy, thực sự khá kinh ngạc khi một vật thể khổng lồ có giá thấp hơn nhiều
39:43
way less than the small thing.
747
2383961
1460
so với thứ nhỏ bé.
39:45
So it doesn't use exotic propellants
748
2385421
4587
Do đó, nó không dựa vào các chất đẩy bất thường
39:50
or things that are difficult to obtain on Mars.
749
2390050
2461
hoặc vật liệu khó tìm thấy trên sao Hỏa.
39:52
It uses methane as fuel,
750
2392928
3962
Nó sử dụng khí mê-tan làm nhiên liệu,
39:56
and it's primarily oxygen, roughly 77-78 percent oxygen by weight.
751
2396890
5798
và nó chủ yếu là ô-xi, khoảng 77-78 phần trăm ô-xi theo trọng lượng.
40:03
And Mars has a CO2 atmosphere and has water ice,
752
2403313
3587
Và sao Hỏa có bầu khí quyển CO2 và có nước đá,
40:06
which is CO2 plus H2O, so you can make CH4, methane,
753
2406942
3378
CO2 cộng với H2O, vì vậy bạn có thể tạo ra CH4, mê-tan,
40:10
and O2, oxygen, on Mars.
754
2410362
1794
và O2, ô-xi, trên sao Hỏa.
40:12
CA: Presumably, one of the first tasks on Mars will be to create a fuel plant
755
2412197
3963
CA: Có lẽ, một trong những nhiệm vụ đầu tiên trên sao Hỏa sẽ là tạo ra nhà máy
40:16
that can create the fuel for the return trips of many Starships.
756
2416201
4255
nhiên liệu, nơi tạo ra nhiên liệu phục vụ cho các chuyến trở về của những Starship.
40:20
EM: Yes.
757
2420497
1168
EM: Chính xác.
40:21
And actually, it's mostly going to be oxygen plants,
758
2421665
2920
Và trên thực tế, chủ yếu là các nhà máy ô-xi,
40:24
because it's 78 percent oxygen, 22 percent fuel.
759
2424626
5965
bởi vì 78 phần trăm sẽ là ô-xi, 22 phần trăm là nhiên liệu.
40:31
But the fuel is a simple fuel that is easy to create on Mars.
760
2431300
3712
Nhưng nhiên liệu này là một loại đơn giản dễ tạo ra trên sao Hỏa.
40:35
And in many other parts of the solar system.
761
2435512
2586
Và ở nhiều nơi khác của hệ mặt trời.
40:38
So basically ...
762
2438098
1293
Về cơ bản ...
40:39
And it's all propulsive landing, no parachutes,
763
2439933
3796
Tất cả đều là hạ cánh bằng lực đẩy, không có dù,
40:43
nothing thrown away.
764
2443729
1460
không phải vứt bỏ thứ gì.
40:46
It has a heat shield that’s capable of entering on Earth or Mars.
765
2446857
6632
Nó có một lá chắn nhiệt cho phép nó hạ cánh xuống Trái đất hoặc sao Hỏa.
40:53
We can even potentially go to Venus.
766
2453530
1752
Ta cũng có thể đến sao Kim, nhưng
40:55
but you don't want to go there.
767
2455324
1501
bạn không muốn đến đó đâu.
40:56
(Laughs)
768
2456867
1543
(Cười)
40:59
Venus is hell, almost literally.
769
2459161
2210
Sao Kim gần như là địa ngục theo nghĩa đen.
41:02
But you could ...
770
2462247
1460
Nhưng bạn có thể ...
41:04
It's a generalized method of transport to anywhere in the solar system,
771
2464041
4838
Đó là một phương thức vận chuyển tổng quát đến bất kỳ nơi nào trong hệ mặt trời,
41:08
because the point at which you have propellant depo on Mars,
772
2468921
2836
bởi vì tại điểm bạn có kho thuốc phóng trên sao Hỏa,
41:11
you can then travel to the asteroid belt
773
2471798
1919
bạn có thể đi đến vành đai tiểu hành tinh
41:13
and to the moons of Jupiter and Saturn
774
2473759
3128
và đến các mặt trăng của sao Mộc và sao Thổ
41:16
and ultimately anywhere in the solar system.
775
2476887
2919
và cuối cùng là bất kỳ đâu trong hệ mặt trời.
41:19
CA: But your main focus
776
2479848
2753
CA: Nhưng trọng tâm chính của anh
41:22
and SpaceX's main focus is still Mars.
777
2482643
3670
và trọng tâm chính của SpaceX vẫn là Sao Hỏa.
41:26
That is the mission.
778
2486313
2211
Đó là sứ mệnh.
41:28
That is where most of the effort will go?
779
2488524
3920
Đó có phải là nơi mà phần lớn nỗ lực sẽ được hướng đến?
41:33
Or are you actually imagining a much broader array of uses
780
2493278
4672
Hay anh đang thực sự hình dung ra một loạt các ứng dụng rộng lớn hơn nhiều,
41:37
even in the coming, you know,
781
2497991
2628
thậm chí trong tương lai, anh biết đấy,
41:40
the first decade or so of uses of this.
782
2500619
3253
trong khoảng thập kỷ đầu tiên của việc sử dụng thứ này.
41:44
Where we could go, for example, to other places
783
2504498
2252
Ví dụ, nơi chúng ta có thể đến để khám phá
41:46
in the solar system to explore,
784
2506750
1919
các phần khác của hệ mặt trời,
41:48
perhaps NASA wants to use the rocket for that reason.
785
2508710
4338
NASA có thể muốn sử dụng tên lửa cho mục đích đó.
41:53
EM: Yeah, NASA is planning to use a Starship to return to the moon,
786
2513423
5131
EM: Đúng vậy, NASA đang có kế hoạch dùng tàu Starship để quay trở lại mặt trăng,
41:58
to return people to the moon.
787
2518595
1794
đưa con người trở lại mặt trăng.
42:01
And so we're very honored that NASA has chosen us to do this.
788
2521139
4422
Và vì vậy chúng tôi rất vinh dự khi NASA đã chọn chúng tôi để thực hiện điều này.
42:07
But I'm saying it is a generalized --
789
2527271
4337
Nhưng tôi đang nói rằng đó là một giải pháp tổng quát --
42:11
it’s a general solution
790
2531650
2377
đó là một giải pháp chung
42:14
to getting anywhere in the greater solar system.
791
2534027
5172
để đi đến bất kỳ đâu trong hệ mặt trời lớn hơn.
42:19
It's not suitable for going to another star system,
792
2539241
2502
Nó không phù hợp để du hành đến một hệ sao khác,
42:21
but it is a general solution for transport anywhere in the solar system.
793
2541785
3879
nhưng nó là một giải pháp chung cho việc du hành khắp hệ mặt trời.
42:25
CA: Before it can do any of that,
794
2545706
1585
CA: Anh biết đấy, trước khi
42:27
it's got to demonstrate it can get into orbit, you know, around Earth.
795
2547332
3295
làm được điều đó, nó phải chứng minh nó có thể đi xung quanh Trái đất.
42:30
What’s your latest advice on the timeline for that?
796
2550627
5005
Lời khuyên mới nhất của anh về lịch trình cho việc đó là gì?
42:35
EM: It's looking promising for us to have an orbital launch attempt
797
2555632
3921
EM: Chúng tôi hứa hẹn sẽ nỗ lực thử phóng lên quỹ đạo
42:39
in a few months.
798
2559595
2002
trong vài tháng tới.
42:43
So we're actually integrating --
799
2563015
3545
Vì vậy, chúng tôi thực sự đang tích hợp --
42:46
will be integrating the engines into the booster
800
2566602
2961
sẽ tích hợp các động cơ vào bộ tăng cường
42:49
for the first orbital flight starting in about a week or two.
801
2569605
3586
cho chuyến bay quỹ đạo đầu tiên bắt đầu sau khoảng một hoặc hai tuần.
42:53
And the launch complex itself is ready to go.
802
2573942
6465
Và bản thân tổ hợp phóng đã sẵn sàng hoạt động.
43:00
So assuming we get regulatory approval,
803
2580741
3670
Vì vậy, giả sử chúng tôi nhận được sự chấp thuận theo quy định,
43:04
I think we could have an orbital launch attempt within a few months.
804
2584453
6464
tôi nghĩ chúng tôi có thể sẽ nỗ lực phóng lên quỹ đạo trong vòng vài tháng sau.
43:10
CA: And a radical new technology like this
805
2590959
2002
CA: Và một công nghệ mới hoàn toàn thế này
43:13
presumably there is real risk on those early attempts.
806
2593003
2544
có lẽ có rủi ro thực sự đối với những nỗ lực ban đầu.
43:15
EM: Oh, 100 percent, yeah.
807
2595589
1251
EM: Vâng, 100 phần trăm.
43:16
The joke I make all the time is that excitement is guaranteed.
808
2596882
3837
Tôi luôn đùa rằng đảm bảo sẽ rất đáng kỳ vọng.
43:20
Success is not guaranteed, but excitement certainly is.
809
2600719
2794
Tuy thành công thì chưa chắc nhưng sự kỳ vọng thì có.
43:23
CA: But the last I saw on your timeline,
810
2603513
2378
Nhưng, theo lịch trình của anh,
43:25
you've slightly put back the expected date
811
2605932
2962
anh đã đẩy lùi ngày dự kiến
43:28
to put the first human on Mars till 2029, I want to say?
812
2608935
4380
đưa người đầu tiên lên sao Hỏa cho đến năm 2029, đúng chứ?
43:33
EM: Yeah, I mean, so let's see.
813
2613815
3128
EM: Đúng, ý tôi là, để xem thế nào.
43:36
I mean, we have built a production system for Starship,
814
2616985
3504
Ý tôi là, chúng tôi đã xây dựng một hệ thống sản xuất cho Starship,
43:40
so we're making a lot of ships and boosters.
815
2620489
3295
vì vậy chúng tôi đang chế tạo rất nhiều tàu và tên lửa đẩy.
43:43
CA: How many are you planning to make actually?
816
2623784
2210
CA: Thực sự anh định làm bao nhiêu?
43:46
EM: Well, we're currently expecting to make a booster and a ship
817
2626036
5714
EM: Chà, chúng tôi hiện đang kỳ vọng sản xuất một bộ tăng cường và một con tàu
43:51
roughly every, well, initially, roughly every couple of months,
818
2631792
3503
khoảng vài tháng một lần,
43:55
and then hopefully by the end of this year, one every month.
819
2635295
3670
và sau đó hy vọng vào cuối năm nay, một chiếc mỗi tháng.
43:59
So it's giant rockets, and a lot of them.
820
2639007
2711
Có rất nhiều tên lửa không lồ, rất nhiều.
44:01
Just talking in terms of rough orders of magnitude,
821
2641760
2419
Chỉ nói về mức độ đơn giản thô sơ,
44:04
in order to create a self-sustaining city on Mars,
822
2644179
3504
để xây dựng một khu định cư tự duy trì trên sao Hỏa,
44:07
I think you will need something on the order of a thousand ships.
823
2647724
4421
tôi nghĩ sẽ cần thứ gì đó đi kèm theo đơn đặt hàng của một nghìn con tàu.
44:12
And we just need a Helen of Sparta, I guess, on Mars.
824
2652187
6381
Và chúng ta chỉ cần một Helen của Sparta, tôi đoán thế, trên sao Hỏa.
44:19
CA: This is not in most people's heads, Elon.
825
2659319
2211
CA: Hầu hết mọi người không nghĩ như vậy, Elon.
44:21
EM: The planet that launched 1,000 ships.
826
2661571
1961
EM: Hành tinh này đã phóng 1.000 con tàu.
44:24
CA: That's nice.
827
2664574
1168
CA: Thật tuyệt.
44:25
But this is not in most people's heads,
828
2665784
1877
Nhưng không phải ai cũng biết về
44:27
this picture that you have in your mind.
829
2667661
1918
bức tranh mà anh đang hình dung.
44:29
There's basically a two-year window,
830
2669621
1752
Về cơ bản có thời hạn hai năm,
44:31
you can only really fly to Mars conveniently every two years.
831
2671373
2919
bạn chỉ có thể bay đến sao Hỏa tiện nhất hai năm một lần.
44:34
You were picturing that during the 2030s,
832
2674292
4797
Anh đang tưởng tượng rằng vào những năm 2030,
44:39
every couple of years,
833
2679089
1376
vài năm một lần,
44:40
something like 1,000 Starships take off,
834
2680507
3003
1.000 chiếc Starship sẽ cất cánh
44:43
each containing 100 or more people.
835
2683552
1960
mỗi chiếc chứa 100 hành khách trở lên.
44:45
That picture is just completely mind-blowing to me.
836
2685512
5464
Sự mường tượng đó hoàn toàn làm tôi mê mẩn.
44:51
That sense of this armada of humans going to --
837
2691393
3378
Cái cảm giác đội quân này của con người sẽ --
44:54
EM: It'll be like "Battlestar Galactica," the fleet departs.
838
2694813
2878
EM: Nó sẽ như “Battlestar Galactica”, hạm đội khởi hành.
44:57
CA: And you think that it can basically be funded by people
839
2697691
2794
CA: Và anh có nghĩ nó có thể được tài trợ bởi những người
45:00
spending maybe a couple hundred grand on a ticket to Mars?
840
2700485
3254
có thể chi vài trăm nghìn đô la cho một vé lên sao Hỏa?
45:03
Is that price about where it has been?
841
2703739
2752
Giá của nó đã có phải không?
45:07
EM: Well, I think if you say like,
842
2707367
1627
EM: Tôi nghĩ nếu anh nói như thế
45:08
what's required in order to get enough people and enough cargo to Mars
843
2708994
4755
thì cần có đủ người và đủ hàng hóa lên sao Hỏa
45:13
to build a self-sustaining city.
844
2713790
2586
để xây dựng một thành phố tự duy trì.
45:17
And it's where you have an intersection
845
2717377
1919
Và đó là nơi có sự giao thoa
45:19
of sets of people who want to go,
846
2719296
2669
của nhiều nhóm người muốn đi,
45:21
because I think only a small percentage of humanity will want to go,
847
2721965
5047
bởi vì tôi nghĩ rằng chỉ một tỷ lệ nhỏ nhân loại sẽ muốn đi,
45:27
and can afford to go or get sponsorship in some manner.
848
2727012
3754
và có thể đủ khả năng để đi hoặc nhận tài trợ theo một cách nào đó.
45:31
That intersection of sets, I think,
849
2731391
1710
Tôi nghĩ rằng sự giao nhau
45:33
needs to be a million people or something like that.
850
2733101
2461
giữa các tập hợp phải là một triệu người hoặc cỡ đó.
45:36
And so it’s what can a million people afford, or get sponsorship for,
851
2736646
3754
Và đó là thứ mà một triệu người có thể chi trả hoặc nhận tài trợ
45:40
because I think governments will also pay for it,
852
2740442
2377
vì tôi nghĩ rằng các chính phủ sẽ trả tiền
45:42
and people can take out loans.
853
2742819
3003
cho việc đó và mọi người cũng có thể vay vốn.
45:45
But I think at the point at which you say, OK, like,
854
2745864
3712
Nhưng tôi tin vào thời điểm mà anh nói, OK,
45:49
if moving to Mars costs are, for argument’s sake, $100,000,
855
2749618
6381
giả sử việc di dời lên sao Hỏa tốn 100.000 đô la,
45:56
then I think you know, almost anyone can work and save up
856
2756041
5172
tôi nghĩ thực tế mọi người đều có thể làm việc và tiết kiệm tiền
46:01
and eventually have $100,000 and be able to go to Mars if they want.
857
2761213
4045
và cuối cùng có 100.000 đô la và có thể đi du lịch đến sao Hỏa nếu họ muốn.
46:05
We want to make it available to anyone who wants to go.
858
2765300
2669
Chúng tôi muốn cung cấp nó cho bất kỳ ai muốn đi.
46:10
It's very important to emphasize that Mars, especially in the beginning,
859
2770263
4171
Điều quan trọng cần nhấn mạnh là sao Hỏa, trong thời gian đầu,
46:14
will not be luxurious.
860
2774434
1293
sẽ không quá xa xỉ.
46:15
It will be dangerous, cramped, difficult, hard work.
861
2775727
5672
Sẽ rất nguy hiểm, tù túng, khó khăn, vất vả.
46:22
It's kind of like that Shackleton ad for going to the Antarctic,
862
2782025
3170
Nó giống như quảng cáo của Shackleton về việc đi đến Nam Cực,
46:25
which I think is actually not real, but it sounds real and it's cool.
863
2785237
3336
mà tôi nghĩ thực ra không có thật, nhưng nó nghe có vẻ thật và tuyệt.
46:28
It's sort of like, the sales pitch for going to Mars is,
864
2788865
2878
Nó giống như chiêu trò bán hàng cho việc đi đến sao Hỏa là,
46:31
"It's dangerous, it's cramped.
865
2791785
2878
“Nó nguy hiểm, nó tù túng.
46:35
You might not make it back.
866
2795956
1501
Bạn có thể không quay lại được.
46:38
It's difficult, it's hard work."
867
2798750
1543
Khó lắm, vất vả nữa.”
46:40
That's the sales pitch.
868
2800293
1168
Chiêu trò bán hàng đấy.
46:41
CA: Right.
869
2801503
1168
CA: Đúng vậy.
46:42
But you will make history.
870
2802712
1252
BẠn sẽ làm nên lịch sử.
46:44
EM: But it'll be glorious.
871
2804756
1585
EM: Nó sẽ rất vinh quang.
46:47
CA: So on that kind of launch rate you're talking about over two decades,
872
2807050
3462
CA: Với tốc độ phóng như vậy mà anh đang nói đến trong hơn hai thập kỷ,
46:50
you could get your million people to Mars, essentially.
873
2810554
3628
về cơ bản, có thể đưa hàng triệu người của mình lên sao Hỏa.
46:54
Whose city is it?
874
2814224
1126
Thành phố là của ai?
46:55
Is it NASA's city, is it SpaceX's city?
875
2815392
1918
Nó là của NASA, hay nó là của SpaceX?
46:57
EM: It’s the people of Mars’ city.
876
2817352
1627
EM: Nó là của người dân sao Hỏa.
47:01
The reason for this, I mean, I feel like why do this thing?
877
2821106
4629
Lý do cho điều này, ý tôi là, tôi không chắc sao mình lại làm điều này.
47:05
I think this is important for maximizing
878
2825735
4338
Tôi nghĩ điều này rất quan trọng để tối đa hóa
47:10
the probable lifespan of humanity or consciousness.
879
2830115
3044
tuổi thọ có thể của con người hoặc ý thức.
47:13
Human civilization could come to an end for external reasons,
880
2833201
4004
Nền văn minh của loài người có thể kết thúc vì những lý do bên ngoài,
47:17
like a giant meteor or super volcanoes or extreme climate change.
881
2837247
5172
như một thiên thạch khổng lồ, siêu núi lửa hoặc biến đổi khí hậu khắc nghiệt.
47:24
Or World War III, or you know, any one of a number of reasons.
882
2844045
5756
Hoặc chiến tranh thế giới thứ ba, anh biết đấy, bất kỳ lý do nào.
47:32
But the probable life span of civilizational consciousness
883
2852929
2878
Nhưng tuổi thọ có thể có của nhận thức văn minh
47:35
as we know it,
884
2855849
1585
mà chúng ta biết,
47:37
which we should really view as this very delicate thing,
885
2857475
3129
chúng ta thực sự nên xem nó như một thứ rất mong manh,
47:40
like a small candle in a vast darkness.
886
2860645
2711
như một ngọn nến nhỏ trong bóng tối bao la.
47:43
That is what appears to be the case.
887
2863356
2962
Đó dường như là trường hợp.
47:47
We're in this vast darkness of space,
888
2867777
3379
Chúng ta đang ở trong không gian đen kịt khổng lồ này,
47:51
and there's this little candle of consciousness
889
2871197
3421
và có một ngọn nến ý thức nhỏ bé này
47:54
that’s only really come about after 4.5 billion years,
890
2874659
4463
chỉ mới xuất hiện gần đây sau 4,5 tỷ năm
47:59
and it could just go out.
891
2879164
2002
và nó có thể vụt tắt.
48:01
CA: I think that's powerful,
892
2881166
1376
CA: Tôi nghĩ điều này có
48:02
and I think a lot of people will be inspired by that vision.
893
2882584
2836
tác động mạnh, nhiều người sẽ được truyền cảm hứng từ đó.
48:05
And the reason you need the million people
894
2885420
2127
Và lý do bạn cần hàng triệu người
48:07
is because there has to be enough people there
895
2887547
2169
là vì ở đó phải có đủ người
48:09
to do everything that you need to survive.
896
2889758
2419
để làm mọi thứ bạn cần để tồn tại.
48:13
EM: Really, like the critical threshold is if the ships from Earth stop coming
897
2893136
6840
EM: Thực sự, điểm cốt yếu là tàu vũ trụ từ Trái đất có ngừng đến
48:20
for any reason,
898
2900018
2544
vì lý do gì hay không,
48:22
does the Mars City die out or not?
899
2902604
4379
và liệu thành phố sao Hỏa có chết hay không?
48:27
And so we have to --
900
2907400
2086
Và vì vậy chúng ta phải --
48:29
You know, people talk about like, the sort of, the great filters,
901
2909527
3129
Mọi người nói về nhiều thứ đại loại như, những bộ lọc vĩ đại,
48:32
the things that perhaps, you know,
902
2912697
3087
những thứ mà có lẽ, anh biết đấy, ta nói về nghịch lý Fermi,
48:35
we talk about the Fermi paradox, and where are the aliens?
903
2915825
2711
và người ngoài hành tinh thì đang nơi nào?
48:38
Well maybe there are these various great filters
904
2918536
2294
Có lẽ có những bộ lọc vĩ đại khác
48:40
that the aliens didn’t pass,
905
2920872
1418
mà người ngoài hành tinh
48:42
and so they eventually just ceased to exist.
906
2922290
4588
không vượt qua được, và vì vậy cuối cùng họ không còn tồn tại.
48:46
And one of the great filters is becoming a multi-planet species.
907
2926920
3128
Một trong những bộ lọc vĩ đại đang biến thành loài đa hành tinh.
48:50
So we want to pass that filter.
908
2930674
2210
Vì vậy, chúng tôi muốn vượt qua bộ lọc đó.
48:54
And I'll be long-dead before this is, you know, a real thing,
909
2934302
6006
Và tôi sẽ chết trong một khoảng thời gian dài trước khi điều này thật sự
49:00
before it happens.
910
2940350
1251
xảy ra.
49:01
But I’d like to at least see us make great progress in this direction.
911
2941601
5297
Nhưng ít nhất tôi muốn thấy chúng tôi đạt được tiến bộ vượt bậc theo hướng này.
49:07
CA: Given how tortured the Earth is right now,
912
2947315
2503
CA: Với việc Trái đất hiện đang bị tra tấn
49:09
how much we're beating each other up,
913
2949859
2878
khổ sở như thế nào, chúng ta đang đánh đập nhau nhiều ra sao,
49:12
shouldn't there be discussions going on
914
2952737
2795
không nên có những cuộc thảo luận
49:15
with everyone who is dreaming about Mars to try to say,
915
2955573
4171
với tất cả những người đang mơ về sao Hỏa để cố gắng nói rằng,
49:19
we've got a once in a civilization's chance
916
2959786
5172
chúng ta đã từng có cơ hội trong một nền văn minh
49:24
to make some new rules here?
917
2964958
2002
để đưa ra một số quy tắc mới ở đây?
49:27
Should someone be trying to lead those discussions
918
2967002
3753
Liệu ai đó có nên cố gắng dẫn dắt những cuộc thảo luận đó
49:30
to figure out what it means for this to be the people of Mars' City?
919
2970755
3879
để tìm ra ý nghĩa của việc đây là người dân của thành phố sao Hỏa?
49:35
EM: Well, I think ultimately
920
2975093
1376
EM: Tôi nghĩ cuối cùng thì
49:36
this will be up to the people of Mars to decide
921
2976469
2211
điều này sẽ do người sao Hỏa quyết định xem
49:38
how they want to rethink society.
922
2978722
4045
họ muốn nhìn nhận lại xã hội như thế nào.
49:43
Yeah there’s certainly risk there.
923
2983101
1627
Vâng, chắc chắn có rủi ro ở đó.
49:45
And hopefully the people of Mars will be more enlightened
924
2985395
4630
Và hy vọng những người thuộc sao Hỏa sẽ giác ngộ hơn
49:50
and will not fight amongst each other too much.
925
2990066
2711
và không gây gỗ với nhau quá nhiều.
49:54
I mean, I have some recommendations,
926
2994279
1752
Ý tôi là, tôi có một số khuyến nghị,
49:56
which people of Mars may choose to listen to or not.
927
2996031
3962
những người thuộc sao Hỏa có thể chọn nghe theo hoặc không.
50:00
I would advocate for more of a direct democracy,
928
3000035
2794
Tôi mong muốn dân chủ trực tiếp hơn
50:02
not a representative democracy,
929
3002829
2211
là dân chủ đại diện,
50:05
and laws that are short enough for people to understand.
930
3005040
2711
cũng như các quy tắc đủ ngắn gọn để mọi người hiểu.
50:08
Where it is harder to create laws than to get rid of them.
931
3008168
5380
Nơi mà việc đưa ra luật còn khó hơn là bãi bỏ chúng.
50:14
CA: Coming back a bit nearer term,
932
3014424
1668
CA: Trở lại với thuật ngữ gần hơn,
50:16
I'd love you to just talk a bit about some of the other possibility space
933
3016134
3462
tôi hi vọng anh nói một chút về một số không gian tiềm năng khác
50:19
that Starship seems to have created.
934
3019596
3712
mà Starship dường như đã tạo ra.
50:23
So given --
935
3023349
1377
Vậy cho là --
50:24
Suddenly we've got this ability to move 100 tons-plus into orbit.
936
3024768
3503
Đột nhiên, chúng ta có khả năng phóng 100 tấn trở lên vào không gian.
50:29
So we've just launched the James Webb telescope,
937
3029230
3170
Chúng ta cũng vừa ra mắt kính thiên văn James Webb,
50:32
which is an incredible thing.
938
3032400
2002
một điều không thể tin được.
50:34
It's unbelievable.
939
3034444
1126
Không thể tin nổi.
50:35
EM: Exquisite piece of technology.
940
3035612
1793
EM: Nét đẹp tuyệt vời của công nghệ.
50:37
CA: Exquisite piece of technology.
941
3037447
1627
CA: Nét đẹp tuyệt của công nghệ.
50:39
But people spent two years trying to figure out how to fold up this thing.
942
3039115
3504
Nhưng con người đã mất hai năm để cố gắng tìm ra cách gấp lại thứ này.
50:42
It's a three-ton telescope.
943
3042660
1335
Kính thiên văn nặng ba tấn.
50:44
EM: We can make it a lot easier if you’ve got more volume and mass.
944
3044037
3170
EM: Nó có thể giản đơn hơn nếu thể tích và khối lượng lớn hơn.
50:47
CA: But let's ask a different question.
945
3047207
1877
CA: Nhưng hỏi một câu khác nhé.
50:49
Which is, how much more powerful a telescope could someone design
946
3049084
6756
Một chiếc kính thiên văn mà ai đó có thể tạo ra dựa trên tàu Starship chẳng hạn,
50:55
based on using Starship, for example?
947
3055882
2878
sẽ mạnh hơn thế nào?
50:59
EM: I mean, roughly, I'd say it's probably an order of magnitude more resolution.
948
3059469
4546
EM: Tôi muốn nói đó rất có thể là một thứ có độ phân giải cao hơn.
51:04
If you've got 100 tons and a thousand cubic meters volume,
949
3064057
3211
Nếu bạn có 100 tấn và một nghìn mét khối thể tích, thì đó là
51:07
which is roughly what we have.
950
3067268
1585
những gì chúng tôi đang có.
51:08
CA: And what about other exploration through the solar system?
951
3068895
3545
CA: Còn những cuộc thám hiểm khác qua hệ mặt trời thì sao?
51:12
I mean, I'm you know --
952
3072482
2169
Ý tôi là, anh biết đấy --
51:14
EM: Europa is a big question mark.
953
3074692
2670
EM: Europa là một dấu hỏi lớn.
51:17
CA: Right, so there's an ocean there.
954
3077403
1794
CA: Đúng vậy, có một đại dương ở đó.
51:19
And what you really want to do is to drop a submarine into that ocean.
955
3079239
3295
Và điều anh muốn làm là thả một chiếc tàu ngầm xuống đại dương đó.
51:22
EM: Maybe there's like, some squid civilization,
956
3082534
2294
EM: Có thể có một nền văn minh mực
51:24
cephalopod civilization under the ice of Europa.
957
3084869
3212
hoặc một nền văn minh của động vật thân mềm dưới lớp băng Europa.
51:28
That would be pretty interesting.
958
3088123
1626
Điều đó sẽ khá thú vị.
51:29
CA: I mean, Elon, if you could take a submarine to Europa
959
3089749
2711
CA: Elon, nếu anh có thể gửi một chiếc tàu ngầm đến Europa
51:32
and we see pictures of this thing being devoured by a squid,
960
3092460
3629
và cho chúng tôi xem những bức ảnh thứ này bị một con mực ăn tươi nuốt sống,
51:36
that would honestly be the happiest moment of my life.
961
3096131
2544
đó sẽ là khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong đời tôi.
51:38
EM: Pretty wild, yeah.
962
3098716
1377
EM: Đúng là khá hoang dã.
51:40
CA: What other possibilities are out there?
963
3100426
2795
CA: Có những khả năng nào khác nữa ngoài đó?
51:43
Like, it feels like if you're going to create a thousand of these things,
964
3103263
4379
Có vẻ như nếu anh định tạo ra hàng nghìn thứ này,
51:47
they can only fly to Mars every two years.
965
3107642
3212
chúng chỉ có thể lên sao Hỏa hai năm một lần.
51:50
What are they doing the rest of the time?
966
3110895
2169
Chúng sẽ làm gì với thời gian còn lại?
51:53
It feels like there's this explosion of possibility
967
3113106
4671
Có vẻ có sự thổi bùng khả năng này mà tôi không nghĩ
51:57
that I don't think people are really thinking about.
968
3117777
2461
mọi người đang thực sự suy nghĩ đến.
52:00
EM: I don't know, we've certainly got a long way to go.
969
3120238
2628
EM: Tôi không rõ, ta còn một chặng đường dài phía trước.
52:02
As you alluded to earlier, we still have to get to orbit.
970
3122866
2752
Như anh đã ám chỉ trước đó, ta vẫn phải tiến vào quỹ đạo.
52:05
And then after we get to orbit,
971
3125618
1752
Và sau khi ta lên quỹ đạo, ta phải
52:07
we have to really prove out and refine full and rapid reusability.
972
3127412
6006
thực sự chứng minh và điều chỉnh khả năng tái sử dụng đầy đủ và nhanh chóng.
52:14
That'll take a moment.
973
3134085
1210
Điều này cần thời gian.
52:19
But I do think we will solve this.
974
3139090
1752
Tôi nghĩ chúng ta sẽ làm được.
52:22
I'm highly confident we will solve this at this point.
975
3142969
2711
Tôi rất tự tin ta sẽ giải quyết được vấn đề vào lúc này.
52:26
CA: Do you ever wake up with the fear
976
3146014
1793
CA: Anh có bao giờ thức dậy
52:27
that there's going to be this Hindenburg moment for SpaceX where ...
977
3147849
3462
với nỗi sợ rằng sẽ có khoảnh khắc Hindenburg này đối với SpaceX, nơi ...
52:31
EM: We've had many Hindenburg.
978
3151811
1460
EM: Nhiều Hindenburg rồi ấy.
52:33
Well, we've never had Hindenburg moments with people, which is very important.
979
3153313
3670
Chúng tôi chưa từng có những thời khắc Hindenburg với tất cả, quan trọng đấy.
52:37
Big difference.
980
3157025
1251
Sự khác biệt lớn.
52:38
We've blown up quite a few rockets.
981
3158776
1710
Chúng tôi cho nổ khá nhiều tên lửa.
52:40
So there's a whole compilation online that we put together
982
3160486
3504
Có một bộ sưu tập tài liệu trực tuyến lớn mà chúng tôi và những người khác
52:44
and others put together,
983
3164032
1710
đã tập hợp lại.
52:45
it's showing rockets are hard.
984
3165742
1960
cho thấy việc bắn hỏa tiễn rất khó.
52:47
I mean, the sheer amount of energy going through a rocket boggles the mind.
985
3167744
3795
Ý tôi là, lượng năng lượng tuyệt đối truyền qua tên lửa thật đáng kinh ngạc.
52:51
So, you know, getting out of Earth's gravity well is difficult.
986
3171581
3503
Vì vậy, anh biết đấy, thoát ra khỏi lực hấp dẫn của trái đất rất khó.
52:55
We have a strong gravity and a thick atmosphere.
987
3175126
2377
Chúng ta có lực hấp dẫn mạnh và bầu khí quyển dày.
52:59
And Mars, which is less than 40 percent,
988
3179422
3921
Và sao Hỏa, có ít hơn 40%,
53:03
it's like, 37 percent of Earth's gravity
989
3183426
2711
đại loại là ít hơn 37% lực hấp dẫn của trái đất
53:06
and has a thin atmosphere.
990
3186179
1626
và có bầu khí quyển mỏng.
53:08
The ship alone can go all the way
991
3188097
2002
Con tàu có thể tự mình
53:10
from the surface of Mars to the surface of Earth.
992
3190141
2419
đi từ bề mặt sao Hỏa đến bề mặt Trái đất.
53:12
Whereas getting to Mars requires a giant booster and orbital refilling.
993
3192602
4755
Trong khi đó để đến được sao Hỏa cần một bộ tăng áp và nạp lại quỹ đạo khổng lồ.
53:17
CA: So, Elon, as I think more about this incredible array of things
994
3197774
4796
CA: Elon, khi tôi nghĩ về sự đa dạng tuyệt vời của
53:22
that you're involved with,
995
3202612
1835
những thứ mà anh tham gia,
53:24
I keep seeing these synergies,
996
3204489
4296
tôi tiếp tục chứng kiến những sự hiệp lực này,
53:28
to use a horrible word,
997
3208826
1877
để sử dụng một cụm từ khủng khiếp,
53:30
between them.
998
3210745
1168
giữa chúng.
53:31
You know, for example,
999
3211955
1167
Ví dụ, anh biết đấy,
53:33
the robots you're building from Tesla could possibly be pretty handy on Mars,
1000
3213122
5756
những con rô-bốt anh đang chế tạo từ Tesla có thể khá tiện dụng trên sao Hỏa,
53:38
doing some of the dangerous work and so forth.
1001
3218920
2169
thực hiện một số công việc nguy hiểm, vân vân.
53:41
I mean, maybe there's a scenario where your city on Mars
1002
3221089
2669
Có thể có một kịch bản mà thành phố của anh trên sao Hỏa
53:43
doesn't need a million people,
1003
3223758
1460
không cần một triệu người,
53:45
it needs half a million people and half a million robots.
1004
3225218
2711
nó cần nửa triệu người và nửa triệu người máy.
53:47
And that's a possibility.
1005
3227971
1835
Và đó là một khả năng.
53:49
Maybe The Boring Company could play a role
1006
3229847
2211
Có lẽ The Boring Company có thể đóng vai trò
53:52
helping create some of the subterranean dwelling spaces that you might need.
1007
3232100
5380
giúp tạo ra một số không gian ở dưới lòng đất mà anh có thể cần.
53:57
EM: Yeah.
1008
3237480
1210
EM: Vâng.
53:58
CA: Back on planet Earth,
1009
3238982
1501
CA: Trở lại hành tinh Trái đất,
54:00
it seems like a partnership between Boring Company and Tesla
1010
3240525
3211
có vẻ như sự hợp tác giữa Boring Company và Tesla
54:03
could offer an unbelievable deal to a city
1011
3243778
3879
có thể đưa ra một thỏa thuận đáng king ngạc
54:07
to say, we will create for you a 3D network of tunnels
1012
3247699
4504
có thể nói rằng, chúng tôi sẽ tạo ra một mạng lưới đường hầm 3D
54:12
populated by robo-taxis
1013
3252245
2252
được lấp đầy bởi những chiếc taxi rô-bốt
54:14
that will offer fast, low-cost transport to anyone.
1014
3254539
4254
và cung cấp dịch vụ chuyên chở nhanh chóng với chi phí thấp cho mọi người.
54:18
You know, full self-driving may or may not be done this year.
1015
3258835
2878
Việc tự lái hoàn toàn có thể được thực hiện trong năm nay.
54:21
And in some cities, like, somewhere like Mumbai,
1016
3261713
2794
Ở một số thành phố, như Mumbai chẳng hạn, tôi nghĩ
54:24
I suspect won't be done for a decade.
1017
3264549
2043
sẽ không thể hoàn thành trong một thập kỷ.
54:26
EM: Some places are more challenging than others.
1018
3266634
2294
EM: Một số nơi còn khó khăn hơn một số khác.
54:28
CA: But today, today, with what you've got,
1019
3268928
2378
CA: Nhưng bây giờ, với những gì đang có,
54:31
you could put a 3D network of tunnels under there.
1020
3271306
4254
anh có thể xây dựng một mạng lưới đường hầm 3D dưới đó.
54:35
EM: Oh, if it’s just in a tunnel, that’s a solved problem.
1021
3275601
2795
EM: Nếu nó chỉ trong đường hầm, vấn đề đã được giải quyết.
54:38
CA: Exactly, full self-driving is a solved problem.
1022
3278438
2502
CA: Đúng, vấn đề tự lái hoàn toàn đã được giải quyết.
54:40
To me, there’s amazing synergy there.
1023
3280982
3045
Theo tôi, có nhiều sức mạnh tổng hợp ở đó.
54:44
With Starship,
1024
3284068
1752
Với Starship, anh biết đấy,
54:45
you know, Gwynne Shotwell talked about by 2028 having from city to city,
1025
3285820
5339
Gwynne Shotwell đã nói vào năm 2028 sẽ có sự vận chuyển giữa các thành phố,
54:51
you know, transport on planet Earth.
1026
3291200
1752
trên hành tinh Trái đất.
54:52
EM: This is a real possibility.
1027
3292952
1627
EM: Đó là một khả năng có thật.
54:57
The fastest way to get from one place to another,
1028
3297290
2961
Cách nhanh nhất đi từ nơi này đến nơi khác, với khoảng cách xa,
55:00
if it's a long distance, is a rocket.
1029
3300293
1793
chính là tên lửa.
55:03
It's basically an ICBM.
1030
3303087
1377
Về cơ bản nó là một ICBM.
55:05
CA: But it has to land --
1031
3305673
1335
CA: Nhưng nó phải hạ cánh -
55:07
Because it's an ICBM, it has to land probably offshore,
1032
3307675
3879
Là ICBM, nó phải hạ cánh ở ngoài khơi,
55:11
because it's loud.
1033
3311596
1168
vì nó rất ồn.
55:12
So why not have a tunnel that then connects to the city with Tesla?
1034
3312805
6632
Vậy tại sao không có một đường hầm nối thành phố với Tesla?
55:20
And Neuralink.
1035
3320897
1126
Và Neuralink.
55:22
I mean, if you going to go to Mars
1036
3322065
1626
Nếu bạn đang du hành đến sao Hỏa,
55:23
having a telepathic connection with loved ones back home,
1037
3323733
2878
có một liên kết thần giao cách cảm với người thân ở quê nhà,
55:26
even if there's a time delay...
1038
3326611
1501
kể cả chênh lệch múi giờ ...
55:29
EM: These are not intended to be connected, by the way.
1039
3329238
4088
EM: Nhân tiện, chúng không nhằm mục đích kết nối.
55:33
But there certainly could be some synergies, yeah.
1040
3333326
2419
Nhưng chắc chắn có thể có một số sự hiệp lực, vâng.
55:35
CA: Surely there is a growing argument
1041
3335787
2294
Chắc chắn ngày càng có nhiều tranh luận rằng
55:38
that you should actually put all these things together
1042
3338081
2711
anh nên kết hợp tất cả những điều này lại với nhau
55:40
into one company
1043
3340792
2127
thành một công ty
55:42
and just have a company devoted to creating a future
1044
3342960
4296
và chỉ có một công ty tận tâm tạo ra một
55:47
that’s exciting,
1045
3347298
1460
tương lai thú vị
55:48
and let a thousand flowers bloom.
1046
3348758
1627
và để ngàn hoa đua nở.
55:50
Have you been thinking about that?
1047
3350426
1627
Anh đã từng nghĩ vê điều đó chưa?
55:53
EM: I mean, it is tricky because Tesla is a publicly-traded company,
1048
3353429
3253
EM: Ý tôi là thật khó vì Tesla là một công ty niêm yết công khai
55:56
and the investor base of Tesla and SpaceX
1049
3356724
5255
và các cơ sở đầu tư của Tesla, SpaceX,
56:02
and certainly Boring Company and Neuralink are quite different.
1050
3362021
3379
Boring Company và Neuralink đều khá khác nhau.
56:05
Boring Company and Neuralink are tiny companies.
1051
3365441
2503
Boring Company và Neuralink là những công ty nhỏ.
56:08
CA: By comparison.
1052
3368569
1418
CA: Theo so sánh nhé.
56:10
EM: Yeah, Tesla's got 110,000 people.
1053
3370321
3629
EM: Vâng, Tesla có 110.000 người.
56:14
SpaceX I think is around 12,000 people.
1054
3374283
2503
Tôi nghĩ SpaceX có khoảng 12.000 người.
56:17
Boring Company and Neuralink are both under 200 people.
1055
3377161
4546
Boring Company và Neuralink đều có quy mô dưới 200 người.
56:21
So they're little, tiny companies,
1056
3381749
3170
Vì vậy, họ là những công ty nhỏ, siêu nhỏ,
56:24
but they will probably get bigger in the future.
1057
3384961
2252
nhưng họ có thể sẽ lớn hơn trong tương lai.
56:27
They will get bigger in the future.
1058
3387213
1710
Họ sẽ lớn mạnh trong tương lai.
56:29
It's not that easy to sort of combine these things.
1059
3389632
2544
Không dễ để kết hợp những thứ như vậy.
56:33
CA: Traditionally, you have said that for SpaceX especially,
1060
3393761
2878
CA: Theo truyền thống, đặc biệt là SpaceX, anh đã không muốn
56:36
you wouldn't want it public,
1061
3396639
1418
nó được công khai,
56:38
because public investors wouldn't support the craziness of the idea
1062
3398057
4296
bởi vì các nhà đầu tư đại chúng sẽ không ủng hộ sự điên rồ của ý tưởng lên sao Hỏa
56:42
of going to Mars or whatever.
1063
3402395
1418
hay điều gì tương tự.
56:43
EM: Yeah, making life multi-planetary
1064
3403813
2044
EM: Vâng, việc tạo ra sự sống đa hành tinh
56:45
is outside of the normal time horizon of Wall Street analysts.
1065
3405898
5881
nằm ngoài giới hạn thời gian thông thường của các nhà phân tích Phố Wall.
56:51
(Laughs)
1066
3411779
1001
(Cười)
56:52
To say the least.
1067
3412864
1209
Ít nhất là vậy.
56:54
CA: I think something's changed, though.
1068
3414073
2586
CA: Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng có gì đó đã thay đổi.
56:56
What's changed is that Tesla is now so powerful and so big
1069
3416701
2753
Điều đã thay đổi là Tesla hiện nay rất quyền thế, lớn mạnh
56:59
and throws off so much cash
1070
3419495
2461
và tạo ra nhiều tiền mặt đến mức
57:01
that you actually could connect the dots here.
1071
3421998
3503
bạn có thể thực sự liên kết các dấu chấm ở đây.
57:05
Just tell the public that x-billion dollars a year, whatever your number is,
1072
3425501
4546
Chỉ cần thông báo cho mọi người về x tỷ đô la mỗi năm, hoặc số nào cũng được,
57:10
will be diverted to the Mars mission.
1073
3430089
3420
sự chú ý sẽ được chuyển đến sứ mệnh sao Hỏa.
57:13
I suspect you'd have massive interest in that company.
1074
3433551
3462
Tôi nghi ngờ bạn có sự quan tâm lớn đến công ty đó.
57:17
And it might unlock a lot more possibility for you, no?
1075
3437054
4922
Và nó có thể mở ra nhiều khả năng hơn cho bạn, phải không?
57:22
EM: I would like to give the public access to ownership of SpaceX,
1076
3442018
5797
EM: Tôi muốn cho công chúng tiếp cận quyền sở hữu SpaceX,
57:27
but I mean the thing that like,
1077
3447815
2711
nhưng ý tôi là,
57:30
the overhead associated with a public company is high.
1078
3450568
5130
chi phí liên quan đến một công ty đại chúng là rất cao.
57:38
I mean, as a public company, you're just constantly sued.
1079
3458284
2711
Là một công ty đại chúng, bạn rất thường bị kiện.
57:41
It does occupy like, a fair bit of ...
1080
3461037
3003
Cần khá nhiều --
57:45
You know, time and effort to deal with these things.
1081
3465958
3546
Phải mất nhiều thời gian và công sức để giải quyết những vấn đề này.
57:49
CA: But you would still only have one public company, it would be bigger,
1082
3469504
3628
CA: Nhưng bạn vẫn sẽ chỉ có một công ty đại chúng, nó sẽ lớn mạnh hơn
57:53
and have more things going on.
1083
3473174
1752
và hoạt động nhiều hơn.
57:54
But instead of being on four boards, you'd be on one.
1084
3474967
2711
Nhưng thay vì bốn ban quản trị, bạn chỉ có một.
57:57
EM: I'm actually not even on the Neuralink or Boring Company boards.
1085
3477720
3337
EM: Tôi thậm chí không thuộc hội đồng của Neuralink hay Boring Company.
58:02
And I don't really attend the SpaceX board meetings.
1086
3482099
3671
Và tôi không thực sự tham dự các cuộc họp hội đồng quản trị SpaceX.
58:06
We only have two a year,
1087
3486103
1210
Chỉ hai cuộc họp mỗi năm,
58:07
and I just stop by and chat for an hour.
1088
3487313
2211
và tôi chỉ ghé qua, trò chuyện trong một giờ.
58:13
The board overhead for a public company is much higher.
1089
3493110
2837
Chi phí hội đồng cho một công ty đại chúng cao hơn nhiều.
58:15
CA: I think some investors probably worry about how your time is being split,
1090
3495988
3712
CA: Tôi nghĩ một số nhà đầu tư lo ngại thời gian của anh đang bị phân chia
58:19
and they might be excited by you know, that.
1091
3499742
2669
và họ có thể bị kích thích vì điều đó.
58:22
Anyway, I just woke up the other day
1092
3502495
3253
Dù sao, tôi đã thức dậy vào ngày hôm trước
58:25
thinking, just, there are so many ways in which these things connect.
1093
3505790
3420
và suy nghĩ là có rất nhiều cách để những thứ này kết nối với nhau.
58:29
And you know, just the simplicity of that mission,
1094
3509252
3837
Và anh biết đấy, chỉ sự đơn giản của sứ mệnh đó,
58:33
of building a future that is worth getting excited about,
1095
3513130
3546
xây dựng một tương lai đáng để trông đợi,
58:36
might appeal to an awful lot of people.
1096
3516676
3461
có thể thu hút rất nhiều người.
58:41
Elon, you are reported by Forbes and everyone else as now, you know,
1097
3521013
5381
Elon, theo Forbes và những người khác, anh hiện là
58:46
the world's richest person.
1098
3526435
1752
người giàu nhất thế giới,
58:48
EM: That’s not a sovereign.
1099
3528187
1293
EM: Không ghê gớm lắm đâu.
58:49
CA: (Laughs)
1100
3529564
1001
CA: (Cười)
58:50
EM: You know, I think it’s fair to say
1101
3530606
1835
EM: Tôi nghĩ thật hợp lý khi
58:52
that if somebody is like, the king or de facto king of a country,
1102
3532483
4671
nói rằng ai đó là vua hay là quốc vương thực tế của một quốc gia
58:57
they're wealthier than I am.
1103
3537154
1961
giàu có hơn tôi.
58:59
CA: But it’s just harder to measure --
1104
3539323
2711
CA: Nhưng thật khó để định lượng --
59:02
So $300 billion.
1105
3542285
1418
300 tỉ đô la.
59:03
I mean, your net worth on any given day
1106
3543744
3838
Ý tôi là, giá trị tài sản ròng của anh
59:07
is rising or falling by several billion dollars.
1107
3547623
3045
vào một ngày nào đó sẽ tăng hoặc giảm vài tỷ đô la.
59:10
How insane is that?
1108
3550710
2127
Điều đó thật điên rồ đúng không?
59:12
EM: It's bonkers, yeah.
1109
3552878
1168
EM: Đúng thật, loạn óc.
59:14
CA: I mean, how do you handle that psychologically?
1110
3554088
2586
CA: Anh đối phó với điều đó về mặt tâm lý ra sao?
59:16
There aren't many people in the world who have to even think about that.
1111
3556674
3503
Không có nhiều người trên thế giới phải nghĩ về điều đó.
59:20
EM: I actually don't think about that too much.
1112
3560177
2211
EM: Tôi thực tế chẳng nghĩ về nó quá nhiều.
59:22
But the thing that is actually more difficult
1113
3562430
3587
Nhưng điều thực sự khó khăn hơn
59:26
and that does make sleeping difficult
1114
3566058
1877
và điều đó làm cho
59:27
is that, you know,
1115
3567977
3378
việc ngủ trở nên khó hơn đó là, anh biết đấy,
59:31
every good hour or even minute
1116
3571397
3587
mỗi giờ hay thậm chí mỗi phút
59:35
of thinking about Tesla and SpaceX
1117
3575026
4421
nghĩ về Tesla và SpaceX
59:39
has such a big effect on the company
1118
3579447
2502
đều có ảnh hưởng lớn đến công ty
59:41
that I really try to work as much as possible,
1119
3581991
3920
đến nỗi tôi thực sự cố gắng làm việc nhiều nhất có thể
59:45
you know, to the edge of sanity, basically.
1120
3585911
3129
đến mức gần như mất đi sự tỉnh táo, có thể nói như vậy.
59:49
Because you know, Tesla’s getting to the point where
1121
3589081
3337
Bởi vì, như anh có thể biết, Tesla đang tiến đến giai đoạn
59:54
probably will get to the point later this year,
1122
3594920
2211
có thể đạt được mục tiêu vào cuối năm nay,
59:57
where every high-quality minute of thinking
1123
3597131
5047
mà mỗi phút suy nghĩ chất lượng cao
60:02
is a million dollars impact on Tesla.
1124
3602219
3671
có tác động đến hàng triệu đô la của Tesla.
60:08
Which is insane.
1125
3608517
1544
Thật là điên rồ.
60:13
I mean, the basic, you know, if Tesla is doing, you know,
1126
3613272
4046
Ý tôi là, nếu Tesla tạo ra,
60:17
sort of $2 billion a week, let’s say, in revenue,
1127
3617360
3920
chẳng hạn như doanh thu 2 tỷ đô la mỗi tuần,
60:21
it’s sort of $300 million a day, seven days a week.
1128
3621280
4713
thì đó là 300 triệu đô la mỗi ngày, và có bảy ngày mỗi tuần.
60:26
You know, it's ...
1129
3626535
1335
Anh biết chứ, nó là --
60:28
CA: If you can change that by five percent in an hour’s brainstorm,
1130
3628829
5548
CA: Một giờ động não có thể cải thiện điều đó 5%,
60:34
that's a pretty valuable hour.
1131
3634418
3128
vì vậy đó là một giờ khá quý giá.
60:37
EM: I mean, there are many instances where a half-hour meeting,
1132
3637546
4797
EM: Ý tôi là, có nhiều trường hợp trong một cuộc họp kéo dài nửa giờ, tôi đã
60:42
I was able to improve the financial outcome of the company
1133
3642385
3378
có thể cải thiện kết quả tài chính của công ty lên 100 triệu đô la
60:45
by $100 million in a half-hour meeting.
1134
3645763
3629
trong một cuộc họp kéo dài nửa giờ.
60:50
CA: There are many other people out there
1135
3650476
2044
CA: Có rất nhiều người khác ngoài kia
60:52
who can't stand this world of billionaires.
1136
3652520
2752
không thích thế giới của các tỉ phú.
60:55
Like, they are hugely offended by the notion
1137
3655314
3921
Chẳng hạn, họ bị xúc phạm nặng nề bởi quan niệm
60:59
that an individual can have the same wealth as, say,
1138
3659276
4588
một người có thể có tài sản tương đương một tỷ
61:03
a billion or more of the world's poorest people.
1139
3663906
3212
hoặc nhiều hơn những người nghèo nhất thế giới.
61:07
EM: If they examine sort of --
1140
3667159
2419
EM: Nếu họ kiểm tra thử --
61:09
I think there's some axiomatic flaws that are leading them to that conclusion.
1141
3669578
5047
Tôi nghĩ rằng có một số sai sót trong châm ngôn đang dẫn họ đến kết luận đó.
61:15
For sure, it would be very problematic if I was consuming,
1142
3675167
4922
Chắc chắn, sẽ rất rắc rối nếu tôi đang tiêu
61:20
you know, billions of dollars a year in personal consumption.
1143
3680131
3086
hàng tỷ đô la mỗi năm cho mục đích cá nhân.
61:23
But that is not the case.
1144
3683259
1209
Trường hợp này thì không.
61:24
In fact, I don't even own a home right now.
1145
3684802
2252
Thực tế, tôi thậm chí không sở hữu ngôi nhà nào.
61:27
I'm literally staying at friends' places.
1146
3687096
2336
Tôi thực sự đang ở nhà của bạn bè.
61:30
If I travel to the Bay Area,
1147
3690141
1543
Nếu tôi đến Bay Area,
61:31
which is where most of Tesla engineering is,
1148
3691726
2085
nơi phần lớn việc kỹ thuật của Tesla
61:33
I basically rotate through friends' spare bedrooms.
1149
3693811
3795
được thực hiện, thường tôi sẽ ngủ trong các phòng trống của những người bạn.
61:38
I don't have a yacht, I really don't take vacations.
1150
3698691
2753
Tôi không có du thuyền, tôi thực sự không có kỳ nghỉ.
61:44
It’s not as though my personal consumption is high.
1151
3704071
4338
Nó không giống như việc tiêu dùng của riêng tôi là ở mức cao.
61:49
I mean, the one exception is a plane.
1152
3709243
1793
Có một ngoại lệ là máy bay.
61:51
But if I don't use the plane, then I have less hours to work.
1153
3711078
2878
Nhưng nếu tôi không dùng máy bay, tôi chỉ có ít giờ làm việc.
61:55
CA: I mean, I personally think you have shown that you are mostly driven
1154
3715291
4129
CA: Tôi muốn nói tôi tin anh đã chứng minh anh thường được thúc đẩy
61:59
by really quite a deep sense of moral purpose.
1155
3719420
2502
bởi một ý thức mạnh mẽ về mục đích đạo đức.
62:01
Like, your attempts to solve the climate problem
1156
3721964
5589
Giống như, những nỗ lực của anh để giải quyết vấn đề khí hậu
62:07
have been as powerful as anyone else on the planet that I'm aware of.
1157
3727595
4838
cũng quyết liệt như bất kỳ ai khác trên hành tinh mà tôi biết.
62:12
And I actually can't understand,
1158
3732433
2085
Và tôi thực sự không thể hiểu,
62:14
personally, I can't understand the fact
1159
3734518
1877
cá nhân tôi, tôi không thể hiểu thực tế
62:16
that you get all this criticism from the Left about,
1160
3736437
2461
anh nhận những lời chỉ trích này từ phía Cánh Tả
62:18
"Oh, my God, he's so rich, that's disgusting."
1161
3738898
2377
“Ôi, Chúa ơi, anh ta quá giàu, thật kinh tởm.”
62:21
When climate is their issue.
1162
3741734
2377
Khi khí hậu là vấn đề của họ.
62:25
Philanthropy is a topic that some people go to.
1163
3745446
2210
Lòng nhân ái là thứ mà một số người hướng tới.
62:27
Philanthropy is a hard topic.
1164
3747698
1668
Lòng nhân ái là một điều khó.
62:29
How do you think about that?
1165
3749408
1794
Anh đã nghĩ về điều đó thế nào?
62:31
EM: I think if you care about the reality of goodness
1166
3751535
2711
EM: Tôi nghĩ nếu bạn coi trọng thực tại của lòng tốt
62:34
instead of the perception of it, philanthropy is extremely difficult.
1167
3754246
3796
thay vì nhận thức về nó, thì lòng nhân ái là vô cùng khó.
62:39
SpaceX, Tesla, Neuralink and The Boring Company are philanthropy.
1168
3759126
3921
SpaceX, Tesla, Neuralink và The Boring Company là những hoạt động nhân ái.
62:43
If you say philanthropy is love of humanity,
1169
3763464
3086
Nếu nói nhân ái là tình thương người
62:46
they are philanthropy.
1170
3766592
1668
thì đó là nhân ái.
62:49
Tesla is accelerating sustainable energy.
1171
3769553
2878
Tesla đang tăng tốc phát triển năng lượng bền vững.
62:52
This is a love -- philanthropy.
1172
3772473
3545
Đây là một tình yêu -- lòng nhân ái.
62:56
SpaceX is trying to ensure the long-term survival of humanity
1173
3776894
3712
SpaceX đang cố gắng đảm bảo sự tồn tại lâu dài của nhân loại
63:00
with a multiple-planet species.
1174
3780648
1501
với một loài đa hành tinh.
63:02
That is love of humanity.
1175
3782191
1543
Đó là tình người.
63:05
You know, Neuralink is trying to help solve brain injuries
1176
3785319
4546
Anh biết đấy, Neuralink đang cố gắng giúp giải quyết các chấn thương não
63:09
and existential risk with AI.
1177
3789907
2294
và rủi ro hiện tại bằng AI.
63:12
Love of humanity.
1178
3792243
1167
Tình thương người.
63:13
Boring Company is trying to solve traffic, which is hell for most people,
1179
3793452
3504
Boring Company đang xử lý vấn đề giao thông, nỗi khổ của rất nhiều người,
63:16
and that also is love of humanity.
1180
3796956
2627
và đây cũng là một hành động nhân văn.
63:20
CA: How upsetting is it to you
1181
3800084
4296
CA: Anh cảm thấy khó chịu thế nào
63:24
to hear this constant drumbeat of,
1182
3804421
3546
khi nghe tiếng thổ lộ liên tục này,
63:28
"Billionaires, my God, Elon Musk, oh, my God?"
1183
3808008
2169
“Các tỷ phú, Chúa ơi, Elon Musk, ôi, Chúa ơi?”
63:30
Like, do you just shrug that off
1184
3810219
2961
Anh chỉ đơn giản phủ nhận nó thôi,
63:33
or does it does it actually hurt?
1185
3813222
1627
hay nó thực sự làm phiền anh?
63:36
EM: I mean, at this point, it's water off a duck's back.
1186
3816559
2794
EM: Tôi nghĩ, tại thời điểm này, nó chẳng ảnh hưởng đến ai.
63:39
CA: Elon, I’d like to, as we wrap up now,
1187
3819353
2544
Elon, tôi muốn, khi chúng ta kết thúc,
63:41
just pull the camera back and just think ...
1188
3821939
3378
chỉ cần kéo máy quay lại và nghĩ ...
63:45
You’re a father now of seven surviving kids.
1189
3825359
3504
Giờ anh đã là cha của bảy đứa trẻ.
63:49
EM: Well, I mean, I'm trying to set a good example
1190
3829530
2336
EM: À, tôi đang cố gắng đưa ra một ví dụ điển hình
63:51
because the birthrate on Earth is so low
1191
3831907
1919
vì tỷ lệ sinh của địa cầu quá thấp
63:53
that we're facing civilizational collapse
1192
3833868
2043
đến mức chúng ta đang ở bên bờ vực
63:55
unless the birth rate returns to a sustainable level.
1193
3835911
4838
của sự sụp đổ văn minh cho đến khi tỷ lệ sinh trở lại mức bền vững.
64:01
CA: Yeah, you've talked about this a lot,
1194
3841667
1960
CA: Anh đã nói về điều này rất nhiều,
64:03
that depopulation is a big problem,
1195
3843669
2294
rằng việc giảm dân số là một vấn đề lớn,
64:06
and people don't understand how big a problem it is.
1196
3846005
2460
và mọi người không hiểu vấn đề này lớn như thế nào.
64:08
EM: Population collapse is one of the biggest threats
1197
3848465
2503
EM: Suy giảm dân số là một trong những mối nguy nhất
64:10
to the future of human civilization.
1198
3850968
1752
đối với văn minh nhân loại.
64:12
And that is what is going on right now.
1199
3852761
1877
Đó là những gì đang diễn ra lúc này..
64:14
CA: What drives you on a day-to-day basis to do what you do?
1200
3854638
2836
CA: Điều gì thúc đẩy anh làm những việc hàng ngày?
64:17
EM: I guess, like, I really want to make sure
1201
3857516
3087
EM: Tôi cho rằng tôi chỉ muốn đảm bảo
64:20
that there is a good future for humanity
1202
3860644
3462
nhân loại có một tương lai tươi sáng
64:24
and that we're on a path to understanding the nature of the universe,
1203
3864148
5297
và chúng ta đang đi đúng hướng để hiểu được bản chất của vũ trụ
64:29
the meaning of life.
1204
3869486
1168
và ý nghĩa cuộc sống.
64:30
Why are we here, how did we get here?
1205
3870696
1960
Sao ta lại ở đây, sao ta đến được đây?
64:33
And in order to understand the nature of the universe
1206
3873490
4422
Và để hiểu được bản chất của vũ trụ
64:37
and all these fundamental questions,
1207
3877953
3921
và tất cả những câu hỏi cơ bản này,
64:41
we must expand the scope and scale of consciousness.
1208
3881916
3086
chúng ta phải mở rộng phạm vi và quy mô của ý thức.
64:47
Certainly it must not diminish or go out.
1209
3887129
1960
Chắc chắn không giảm bớt hoặc biến mất.
64:49
Or we certainly won’t understand this.
1210
3889131
2211
Hoặc chúng ta nhất định không hiểu được.
64:51
I would say I’ve been motivated by curiosity more than anything,
1211
3891342
3587
Tôi có thể nói rằng tôi bị thúc đẩy bởi sự tò mò hơn bất kỳ điều gì
64:54
and just desire to think about the future
1212
3894929
4337
và chỉ muốn nghĩ về tương lai và không cảm thấy buồn,
64:59
and not be sad, you know?
1213
3899308
2544
anh biết không?
65:03
CA: And are you?
1214
3903687
1168
CA: Đó là anh à?
65:04
Are you not sad?
1215
3904897
1251
Anh không thấy buồn?
65:06
EM: I'm sometimes sad,
1216
3906607
1209
EM: Thi thoảng có buồn,
65:07
but mostly I'm feeling I guess
1217
3907816
4505
nhưng phần lớn tôi đoán mình
65:12
relatively optimistic about the future these days.
1218
3912363
2544
tương đối lạc quan về tương lai trong những ngày này.
65:15
There are certainly some big risks that humanity faces.
1219
3915699
3921
Chắc chắn có một số rủi ro lớn mà nhân loại phải đối mặt.
65:20
I think the population collapse is a really big deal,
1220
3920287
2795
Tôi nghĩ rằng sự suy giảm dân số là một vấn đề thực sự lớn,
65:23
that I wish more people would think about
1221
3923123
5130
mà tôi ước nhiều người sẽ nghĩ đến hơn vì tỷ lệ sinh thấp hơn nhiều
65:28
because the birth rate is far below what's needed to sustain civilization
1222
3928253
4964
so với mức cần thiết để duy trì nền văn minh
65:33
at its current level.
1223
3933258
1669
ở mức hiện tại.
65:35
And there's obviously ...
1224
3935594
3212
Và rõ ràng là --
65:39
We need to take action on climate sustainability,
1225
3939682
2877
Chúng ta cần hành động vì sự bền vững của khí hậu,
65:42
which is being done.
1226
3942601
1919
việc này đang được thực hiện.
65:45
And we need to secure the future of consciousness
1227
3945562
2294
Và chúng ta cần đảm bảo tương lai của ý thức
65:47
by being a multi-planet species.
1228
3947898
2252
bằng cách trở thành một loài đa hành tinh.
65:51
We need to address --
1229
3951151
1293
Chúng ta cần giải quyết --
65:52
Essentially, it's important to take whatever actions we can think of
1230
3952486
3212
Điều quan trọng là phải thực hiện mọi hành động mà chúng ta có thể
65:55
to address the existential risks that affect the future of consciousness.
1231
3955698
4796
nghĩ ra để giải quyết những rủi ro tồn tại ảnh hưởng đến tương lai của ý thức.
66:00
CA: There's a whole generation coming through
1232
3960536
2127
CA: Có cả một thế hệ đối mặt với điều đó,
66:02
who seem really sad about the future.
1233
3962663
1793
những người âu sầu về tương lai.
66:04
What would you say to them?
1234
3964456
1794
Anh sẽ nói gì với họ?
66:07
EM: Well, I think if you want the future to be good, you must make it so.
1235
3967376
3587
EM: Tôi nghĩ nếu bạn muốn tương lai tốt đẹp, bạn phải biến nó thành sự thật.
66:12
Take action to make it good.
1236
3972256
2419
Hãy hành động để khiến mọi thứ tốt đẹp hơn.
66:14
And it will be.
1237
3974717
1209
Và nó sẽ như vậy.
66:17
CA: Elon, thank you for all this time.
1238
3977177
2211
CA: Elon, cảm ơn anh vì tất cả.
66:19
That is a beautiful place to end.
1239
3979722
1668
Cái kết như vầy thật đẹp.
66:21
Thanks for all you're doing.
1240
3981390
1376
Cảm ơn việc anh đang làm.
66:22
EM: You're welcome.
1241
3982766
1210
EM: Không có gì đâu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7