How we're building the world's largest family tree | Yaniv Erlich

41,679 views ・ 2019-10-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:12
People use the internet for various reasons.
0
12817
3452
Con người sử dụng internet vì nhiều lí do.
00:17
It turns out that one of the most popular categories of website
1
17765
3804
Một trong những loại trang web phổ biến nhất
00:21
is something that people typically consume in private.
2
21593
2872
là trang web mà con người thường sử dụng riêng tư
00:25
It involves curiosity,
3
25639
2510
Nó liên quan đến sự hiếu kỳ
00:28
non-insignificant levels of self-indulgence
4
28173
3796
thỏa mãn bản thân ở một mức độ vừa phải
00:31
and is centered around recording the reproductive activities
5
31993
3260
và xoay quanh việc thu thập hoạt động sinh sản
00:35
of other people.
6
35277
1309
của người khác
00:36
(Laughter)
7
36610
1032
(cười)
00:37
Of course, I'm talking about genealogy --
8
37666
2250
Dĩ nhiên, tôi đang nói gia phả học
00:39
(Laughter)
9
39940
1214
(Cười)
00:41
the study of family history.
10
41178
1702
Nghiên cứu lịch sử gia đình
00:43
When it comes to detailing family history,
11
43353
2037
Khi nói đến chi tiết lịch sử gia đình
00:45
in every family, we have this person that is obsessed with genealogy.
12
45414
3943
mỗi gia đình đều có một thành viên cực kì quan tâm đến gia phả
00:49
Let's call him Uncle Bernie.
13
49381
1713
Hãy gọi đó là chú Bernie
00:51
Uncle Bernie is exactly the last person you want to sit next to
14
51118
3782
Chú Bernie chính là người cuối cùng mà bạn muốn ngồi cạnh
00:54
in Thanksgiving dinner,
15
54924
1599
trong bữa lễ Tạ Ơn
00:56
because he will bore you to death with peculiar details
16
56547
2814
Vì ông sẽ khiến bạn chán ngấy vì những câu truyện không đâu
00:59
about some ancient relatives.
17
59385
1966
về một vài người thân xa xưa
01:02
But as you know,
18
62462
1262
Nhưng bạn cũng biết
01:03
there is a scientific side for everything,
19
63748
2872
mọi thứ đều liên quan đến khoa học
01:06
and we found that Uncle Bernie's stories
20
66644
2978
và chúng tôi nhận ra câu truyện của chú Bernie
01:09
have immense potential for biomedical research.
21
69646
3168
rất có tiềm năng cho nghiên cứu y sinh
01:13
We let Uncle Bernie and his fellow genealogists
22
73306
2714
Chúng tôi đã để chú Bernie và những người tương tự
01:16
document their family trees through a genealogy website called geni.com.
23
76044
4668
tạo ra cây phả hệ của họ thông qua website geni.com
01:21
When users upload their trees to the website,
24
81198
2128
Khi người dùng tải cây phả hệ lên trang web
01:23
it scans their relatives,
25
83350
1690
Nó sẽ quét qua những người thân của họ
01:25
and if it finds matches to existing trees,
26
85064
2075
và tìm xem có ai trùng với cây khác không
01:27
it merges the existing and the new tree together.
27
87163
3610
Nó sáp nhập những cây có sẵn và mới lại với nhau
01:31
The result is that large family trees are created,
28
91768
2950
Kết quả là tạo ra cây phả hệ lớn
01:34
beyond the individual level of each genealogist.
29
94742
3479
vượt lên trên cả thành tựu cá nhân của mỗi nhà phả hệ học
01:38
Now, by repeating this process with millions of people
30
98808
4129
Nếu quá trình này diễn ra với hàng triệu người
01:42
all over the world,
31
102961
1817
trên khắp thế giới
01:44
we can crowdsource the construction of a family tree of all humankind.
32
104802
5532
Chúng ta có thể thu thập được cấu trúc của cây phả hệ toàn nhân loại
01:51
Using this website,
33
111292
1584
Bằng trang web này
01:52
we were able to connect 125 million people
34
112900
4813
Chúng tôi đã kết nối 125 triệu người
01:57
into a single family tree.
35
117737
2521
vào một cây phả hệ chung
02:00
I cannot draw the tree on the screens over here
36
120967
2788
Tôi không thể vẽ nó lên màn hình ở đây
02:03
because they have less pixels
37
123779
2165
bời vì độ phân giải của màn hình
02:05
than the number of people in this tree.
38
125968
2513
nhỏ hơn so với số người trên cây
02:08
But here is an example of a subset of 6,000 individuals.
39
128505
5010
Nhưng đây là ví dụ một nhánh nhỏ 6000 người
02:14
Each green node is a person.
40
134159
2362
mỗi chấm xanh là một người
02:17
The red nodes represent marriages,
41
137060
2849
chấm đỏ là quan hệ hôn nhân
02:19
and the connections represent parenthood.
42
139933
2258
và đường thẳng là quan hệ cha mẹ con cái
02:22
In the middle of this tree, you see the ancestors.
43
142557
2372
Ở giữa cây, bạn có thể thấy tổ tiên
02:24
And as we go to the periphery, you see the descendants.
44
144953
2604
và khi di chuyển ra ngoài đó là thế hệ con cháu
02:27
This tree has seven generations, approximately.
45
147581
3102
Cây này có khoảng 7 thế hệ
02:31
Now, this is what happens when we increase the number of individuals
46
151692
3234
Và, đây là những gì xảy ra khi chúng ta tăng con số
02:34
to 70,000 people --
47
154950
1828
lên 70.000 người
02:36
still a tiny subset of all the data that we have.
48
156802
4330
vẫn chỉ là một nhánh nhỏ trong dữ liệu của chúng tôi
02:41
Despite that, you can already see the formation of gigantic family trees
49
161629
4813
Dù vậy, bạn có thể thấy được sự hình thành của những cây phả hệ khổng lồ
02:46
with many very distant relatives.
50
166466
2655
với rất nhiều mối quan hệ bà con xa xôi
02:49
Thanks to the hard work of our genealogists,
51
169610
3134
Nhờ vào sự chăm chỉ của các nhà phả hệ
02:52
we can go back in time hundreds of years ago.
52
172768
3103
Chúng ta có thể trở lại hàng trăm năm về trước
02:56
For example, here is Alexander Hamilton,
53
176418
3441
Ví dụ, đây là Alexander Hamilton
02:59
who was born in 1755.
54
179883
2475
Sinh năm 1755
03:02
Alexander was the first US Secretary of the Treasury,
55
182872
3764
Alexander là thư ký đầu tiên của bộ ngân khố Hoa Kỳ
03:06
but mostly known today due to a popular Broadway musical.
56
186660
3831
nhưng ngày nay được biết đến nhờ vào vở nhạc kịch Broadway nổi tiếng
03:11
We found that Alexander has deeper connections in the showbiz industry.
57
191137
4922
Chúng tôi nhận ra Alexander có mối quan hệ sâu sắc với ngành công nghiệp showbiz
03:16
In fact, he's a blood relative of ...
58
196083
2111
Thực tế, ông ấy quan hệ họ hàng với
03:18
Kevin Bacon!
59
198781
1220
Kevin Bacon
03:20
(Laughter)
60
200025
2032
(Cười)
03:22
Both of them are descendants of a lady from Scotland
61
202081
2606
Cả 2 người họ đều là con cháu của một quý bà ở Scotland
03:24
who lived in the 13th century.
62
204711
2314
Sống vào thế kỷ 13
03:27
So you can say that Alexander Hamilton
63
207049
3102
Nên có thể nói rằng Alexander Hamilton
03:30
is 35 degrees of Kevin Bacon genealogy.
64
210175
3188
quan hệ họ hàng 35 bậc với Kevin Bacon
03:33
(Laughter)
65
213387
1441
(Cười)
03:34
And our tree has millions of stories like that.
66
214852
3230
và cây phả hệ của chúng tôi có hàng triệu câu truyện tương tự
03:40
We invested significant efforts to validate the quality of our data.
67
220113
4890
Chúng tôi dành rất nhiều công sức để xác thực dữ liệu
03:45
Using DNA, we found that .3 percent of the mother-child connections in our data
68
225027
5391
Bằng DNA, chúng tôi nhận ra 0.3% mối quan hệ mẹ con trong dữ liệu
03:50
are wrong,
69
230442
1250
là sai sự thật
03:51
which could match the adoption rate in the US pre-Second World War.
70
231716
3591
nó trùng khớp với tỉ lệ nhận con nuôi trước chiến tranh thế giới thứ 2 ở Mỹ
03:56
For the father's side,
71
236847
1785
Còn về cha con
03:58
the news is not as good:
72
238656
1961
Tin xấu đây
04:02
1.9 percent of the father-child connections in our data are wrong.
73
242149
5600
1,9% mối quan hệ cha con trong dữ liệu là sai sự thật
04:07
And I see some people smirk over here.
74
247773
2363
Tôi thấy có vài người khúc khích kia kìa
04:10
It is what you think --
75
250160
1717
đấy có phải điều bạn đang nghĩ là
04:11
there are many milkmen out there.
76
251901
1789
có rất nhiều gã ngoại tình ngoài kia
04:13
(Laughter)
77
253714
1064
(Cười)
04:14
However, this 1.9 percent error rate in patrilineal connections
78
254802
3989
Tuy nhiên, con số 1,9 trong mối quan hệ cha con này
04:18
is not unique to our data.
79
258815
1769
không có gì là lạ trong dữ liệu
04:20
Previous studies found a similar error rate
80
260608
3069
Các nghiên cứu trước cũng chỉ ra điều tương tự
04:23
using clinical-grade pedigrees.
81
263701
2021
sử dụng cây phả hệ bệnh án
04:26
So the quality of our data is good,
82
266254
2525
Nên dữ liệu của chúng tôi chính xác
04:28
and that should not be a surprise.
83
268803
2133
và không có gì đáng ngạc nhiên
04:30
Our genealogists have a profound, vested interest
84
270960
3776
Các nhà phả hệ chúng tôi quan tâm sâu sắc
04:34
in correctly documenting their family history.
85
274760
3668
đến việc lập một cây phả hệ chính xác cho gia đình mình
04:40
We can leverage this data to learn quantitative information about humanity,
86
280594
4591
Chúng tôi dựa vào đó để tìm thông tin định lượng
04:45
for example, questions about demography.
87
285209
2596
như các câu hỏi về nhân khẩu học
04:47
Here is a look at all our profiles on the map of the world.
88
287829
3857
Đây là dữ liệu của chúng tôi trên toàn thế giới
04:52
Each pixel is a person that lived at some point.
89
292250
4481
Mỗi điểm là một người đã sống tại một điểm nào đó
04:56
And since we have so much data,
90
296755
1680
và vì có rất nhiều dữ liệu
04:58
you can see the contours of many countries,
91
298459
2781
bạn có thể thấy nhiều đường ở nhiều quốc gia
05:01
especially in the Western world.
92
301264
2099
đặc biệt là phương Tây
05:03
In this clip, we stratified the map that I've showed you
93
303387
3548
Trong đoạn phim, chúng tôi đã sắp xếp bản đồ vừa rồi
05:06
based on the year of births of individuals from 1400 to 1900,
94
306959
5072
dựa trên năm sinh của mỗi người từ năm 1400 tới 1900
05:12
and we compared it to known migration events.
95
312055
2766
và chúng tôi so sánh với những sự kiện di cư được ghi chép lại
05:15
The clip is going to show you that the deepest lineages in our data
96
315482
3165
đoạn phim sẽ cho các bạn thấy những dòng dõi xưa nhất trong dữ liệu
05:18
go all the way back to the UK,
97
318671
1627
đều có nguồn gốc từ Anh Quốc
05:20
where they had better record keeping,
98
320322
1808
Nơi họ giữ rất tốt thông tin phả hệ
05:22
and then they spread along the routes of Western colonialism.
99
322154
3282
và sau đó rải rác đến các vùng thuộc địa
05:25
Let's watch this.
100
325460
1322
Nào cùng xem
05:27
(Music)
101
327143
1609
(âm nhạc)
05:28
[Year of birth: ]
102
328776
2341
[Năm sinh]
05:31
[1492 - Columbus sails the ocean blue]
103
331705
1836
[1492 - Columbus băng qua đại dương]
05:35
[1620 - Mayflower lands in Massachusetts]
104
335661
2000
[1620 tàu Mayflower cập bến Massachusetts]
05:38
[1652 - Dutch settle in South Africa]
105
338726
1775
[1652 - Hà Lan định cư ở Nam Phi]
[1788 Anh Quốc mang tội phạm đến Úc để khai phá]
05:44
[1788 - Great Britain penal transportation to Australia starts]
106
344321
3186
05:47
[1836 - First migrants use Oregon Trail]
107
347531
1927
[1836 - Cuộc di dân đầu tiên theo đường Oregon]
05:50
[all activity]
108
350149
3183
[mọi hoạt động]
05:55
I love this movie.
109
355851
1543
Tôi rất thích đoạn phim này
05:57
Now, since these migration events are giving the context of families,
110
357418
5093
Bởi vì các cuộc di cư đã nói lên được bối cảnh gia đình
06:02
we can ask questions such as:
111
362535
2183
chúng ta có thể đặt ra những câu hỏi như
06:04
What is the typical distance between the birth locations
112
364742
3470
Khoảng cách thông thường giữa nơi sinh
06:08
of husbands and wives?
113
368236
2812
của vợ và chồng là bao xa?
06:11
This distance plays a pivotal role in demography,
114
371072
3677
Khoảng cách này đóng vai trò quan trọng trong nhân khẩu học
06:14
because the patterns in which people migrate to form families
115
374773
3681
vì khoảng cách mà người ta di chuyển để lập gia đình
06:18
determine how genes spread in geographical areas.
116
378478
3713
sẽ giúp xác định gen đã lan rộng trên các vùng địa lý như thế nào
06:22
We analyzed this distance using our data,
117
382706
2328
Chúng tôi phân tích khoảng cách bằng dữ liệu
06:25
and we found that in the old days,
118
385058
2290
và nhận ra rằng ngày xưa
06:27
people had it easy.
119
387372
1230
con người rất đơn giản
06:28
They just married someone in the village nearby.
120
388626
2594
Họ kết hôn với người làng bên
06:31
But the Industrial Revolution really complicated our love life.
121
391958
3705
Nhưng cách mạng công nghiệp đã phức tạp hóa tình yêu
06:35
And today, with affordable flights and online social media,
122
395687
4560
ngày nay, máy bay giá rẻ và truyền thông xã hội online
06:40
people typically migrate more than 100 kilometers from their place of birth
123
400271
4828
Người ta thường di chuyển hơn 100 km so với nơi sinh
06:45
to find their soul mate.
124
405123
1504
để tìm bạn đời
06:48
So now you might ask:
125
408524
1187
Bạn có thể đang nghĩ là
06:49
OK, but who does the hard work of migrating from places to places
126
409735
4496
Uhm, vậy ai là người lặn lội từ nơi này sang nơi kia
06:54
to form families?
127
414255
1269
để tìm bạn đời?
06:55
Are these the males or the females?
128
415548
3727
Đó là nam hay nữ?
06:59
We used our data to address this question,
129
419752
2155
Chúng tôi sử dụng dữ liệu để kiểm tra
07:01
and at least in the last 300 years,
130
421931
2594
và ít nhất là trong 300 năm gần đây
07:04
we found that the ladies do the hard work
131
424549
3883
phụ nữ là người làm điều đó
07:08
of migrating from places to places to form families.
132
428456
2996
di chuyển từ nơi này sang nơi khác để lập gia đình
07:11
Now, these results are statistically significant,
133
431476
3101
Dữ liệu này đủ độ tin cậy mang tính thống kê
07:14
so you can take it as scientific fact that males are lazy.
134
434601
3471
các bạn có thể dùng nó như là chứng cứ để chứng minh đàn ông rất lười
07:18
(Laughter)
135
438096
3156
(Cười)
07:21
We can move from questions about demography
136
441276
2536
Không những giải quyết vấn đề nhân chủng học
07:23
and ask questions about human health.
137
443836
2913
Nó còn giúp chúng ta biết về sức khỏe con người
07:26
For example, we can ask
138
446773
1487
Ví dụ, chúng tôi có thể biết
07:28
to what extent genetic variations account for differences in life span
139
448284
4963
mức độ ảnh hưởng của các biến thể gen tới sự khác nhau về tuổi thọ
07:33
between individuals.
140
453271
1194
giữa các cá thể
07:34
Previous studies analyzed the correlation of longevity between twins
141
454988
4530
Các nghiên cứu trước phân tích mối quan hệ tuổi thọ giữa những người song sinh
07:39
to address this question.
142
459542
1442
để giải quyết câu hỏi đó
07:41
They estimated that the genetic variations account for
143
461411
2667
Họ ước tính rằng biến thể gen chiếm
07:44
about a quarter of the differences in life span between individuals.
144
464102
4040
25% trong sự khác nhau về tuổi thọ giữa cá thể
07:48
But twins can be correlated due to so many reasons,
145
468688
2598
Nhưng người song sinh có tương quan tuổi thọ vì nhiều lý do như
07:51
including various environmental effects
146
471310
2304
các ảnh hưởng từ môi trường
07:53
or a shared household.
147
473638
1622
hoặc cùng chung nhà
07:56
Large family trees give us the opportunity to analyze both close relatives,
148
476411
3753
Cây phả hệ lớn này giúp chúng tôi nghiên cứu từ những người thân thích
08:00
such as twins,
149
480188
1207
như sinh đôi
08:01
all the way to distant relatives, even fourth cousins.
150
481419
2917
tới những bà con xa thậm chí anh em họ bốn đời
08:04
This way we can build robust models
151
484749
2689
Nhờ vậy xây dựng được mô hình chắc chắn
08:07
that can tease apart the contribution of genetic variations
152
487462
3708
để có thể tách rời vai trò của biến thể gen
08:11
from environmental factors.
153
491194
1717
và nhân tố môi trường
08:13
We conducted this analysis using our data,
154
493379
2899
Chúng tôi nghiên cứu dựa trên dữ liệu
08:16
and we found that genetic variations explain only 15 percent
155
496302
5791
và nhận ra rằng biến thể gen chỉ chiếm khoảng 15%
08:22
of the differences in life span between individuals.
156
502117
2806
về sự khác biệt tuổi thọ giữa các cá thể
08:26
That is five years, on average.
157
506760
2756
Tức là trung bình tầm 5 năm
08:30
So genes matter less than what we thought before to life span.
158
510316
4708
Nên gen đóng vai trò nhỏ hơn so với những gì chúng ta nghĩ
08:35
And I find it great news,
159
515675
2136
Đó là một tin tốt
08:38
because it means that our actions can matter more.
160
518438
3293
nghĩa là đời sống đóng vai trò quan trọng hơn
08:42
Smoking, for example, determines 10 years of our life expectancy --
161
522533
4274
Ví dụ, hút thuốc sẽ rút ngắn 10 năm tuổi thọ
08:46
twice as much as what genetics determines.
162
526831
2646
gấp đôi so với vai trò của gen
08:50
We can even have more surprising findings
163
530236
2289
Chúng tôi còn tìm ra nhiều điều thú vị khác
08:52
as we move from family trees
164
532549
1492
từ khi chúng tôi lập cây phả hệ
08:54
and we let our genealogists document and crowdsource DNA information.
165
534065
4732
Chúng tôi có thu thập tư liệu và kêu gọi cộng đồng đóng góp thông tin DNA
08:58
And the results can be amazing.
166
538821
2024
và kết quả rất tuyệt vời
09:01
It might be hard to imagine, but Uncle Bernie and his friends
167
541255
3915
khó lòng mà tưởng tượng được nhưng chú Bernie và bạn bè
09:05
can create DNA forensic capabilities
168
545194
2646
có thể tạo ra các khả năng DNA pháp lý
09:07
that even exceed what the FBI currently has.
169
547864
3559
vượt xa so với những gì FBI đang có
09:12
When you place the DNA on a large family tree,
170
552862
2404
Khi bạn thêm DNA vào cây phả hệ
09:15
you effectively create a beacon
171
555290
2117
bạn có thể dễ dàng tạo ra "ngọn đuốc"
09:17
that illuminates the hundreds of distant relatives
172
557431
2634
soi dẫn đến hàng trăm họ hàng xa xôi
09:20
that are all connected to the person that originated the DNA.
173
560089
3490
liên quan với nhau thông qua một người là khởi nguồn của DNA chung đó
09:24
By placing multiple beacons on a large family tree,
174
564505
2913
Bằng cách thêm nhiều “ngọn đuốc” lên cây phả hệ
09:27
you can now triangulate the DNA of an unknown person,
175
567442
3720
bạn có thể liên kết DNA tới những người không quen biết
09:31
the same way that the GPS system uses multiple satellites
176
571186
3938
giống như cách hệ thống GPS sử dụng các vệ tinh
09:35
to find a location.
177
575148
1324
để xác định vị trí
09:37
The prime example of the power of this technique
178
577226
3624
Ví dụ quan trọng về sức mạnh của kỹ thuật này
09:40
is capturing the Golden State Killer,
179
580874
2675
đó là giúp tóm được sát thủ Golden State
09:44
one of the most notorious criminals in the history of the US.
180
584612
4528
một trong những tội phạm nguy hiểm nhất nước Mỹ
09:49
The FBI had been searching for this person for over 40 years.
181
589164
5892
FBI đã tìm kiếm hắn hơn 40 năm
09:55
They had his DNA,
182
595588
1835
Họ có DNA của hắn
09:57
but he never showed up in any police database.
183
597447
3350
Nhưng lại không trùng khớp với cơ sở dữ liệu của cảnh sát
10:01
About a year ago, the FBI consulted a genetic genealogist,
184
601447
4712
Khoảng một năm trước, FBI đã tham vấn một nhà nhân chủng học gen
10:06
and she suggested that they submit his DNA to a genealogy service
185
606183
3950
và bà ta đề xuất đối chiếu DNA đó với dịch vụ phả hệ
10:10
that can locate distant relatives.
186
610157
2398
để có thể tìm họ hàng của hắn
10:13
They did that,
187
613117
1156
Và họ làm như vậy
10:14
and they found a third cousin of the Golden State Killer.
188
614297
3692
Họ tìm ra anh em họ ba đời của kẻ sát thủ
Họ xây dựng cây phả hệ gia đình
10:18
They built a large family tree,
189
618013
2344
10:20
scanned the different branches of that tree,
190
620381
2102
tìm kiếm ở các nhánh khác nhau của cây
10:22
until they found a profile that exactly matched
191
622507
2565
cho đến khi họ tìm ra được một hồ sơ khớp với
10:25
what they knew about the Golden State Killer.
192
625096
2581
những gì họ biết về tên sát thủ Golden State
10:27
They obtained DNA from this person and found a perfect match
193
627701
3592
Họ lấy DNA của người này và hoàn toàn trùng khớp
10:31
to the DNA they had in hand.
194
631317
2025
với DNA mà họ có trong tay
10:33
They arrested him and brought him to justice
195
633366
2350
Họ bắt hắn ta và mang ra trước công lý
10:35
after all these years.
196
635740
1424
sau ngần ấy năm
10:38
Since then, genetic genealogists have started working with
197
638172
3241
Kể từ đó, nhân chủng học gen đã bắt đầu hợp tác với
10:41
local US law enforcement agencies
198
641437
2668
các cơ quan hành pháp địa phương của Mỹ
10:44
to use this technique in order to capture criminals.
199
644129
3362
ứng dụng kĩ thuật này trong việc bắt tội phạm
10:47
And only in the past six months,
200
647521
2681
và chỉ trong 6 tháng qua
10:50
they were able to solve over 20 cold cases with this technique.
201
650226
4296
Họ đã phá được 20 vụ án chưa có lời giải
10:56
Luckily, we have people like Uncle Bernie and his fellow genealogists
202
656203
4636
May mắn là chúng ta có những người như chú Bernie và đồng nghiệp
11:01
These are not amateurs with a self-serving hobby.
203
661045
2994
Họ không phải là kẻ nghiệp dư với sở thích tư lợi
11:04
These are citizen scientists with a deep passion to tell us who we are.
204
664602
6419
mà là những công dân khoa học với niềm khao khát định vị bản thân
11:11
And they know that the past can hold a key to the future.
205
671065
4458
và họ biết quá khứ chính là chìa khóa cho tương lai
11:16
Thank you very much.
206
676067
1183
Cảm ơn rất nhiều
11:17
(Applause)
207
677314
3469
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7