How you can help save the bees, one hive at a time | Noah Wilson-Rich

63,084 views ・ 2019-04-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Tran Reviewer: Anh Huynh
00:12
Pollinator decline is a grand challenge in the modern world.
0
12793
4170
Sự suy giảm số lượng động vật thụ phấn là một thách thức lớn hiện nay.
00:16
Of the 200,000 species of pollinators,
1
16987
2909
Trong số 200.000 loài động vật thụ phấn,
00:19
honeybees are the most well-understood,
2
19920
2836
ong mật là loài chúng ta hiểu rõ nhất,
00:22
partly because of our long history with them dating back 8,000 years ago
3
22780
4193
một phần bởi mối quan hệ người - ong mật được cho rằng đã có từ 8000 năm trước
00:26
to our cave drawings in what is now modern-day Spain.
4
26997
3168
qua các bức hoạ trong hang động ở Tây Ban Nha hiện nay.
00:30
And yet we know that this indicator species is dying off.
5
30189
4330
Có điều chúng ta biết rằng loài chỉ thị này đang chết dần.
00:34
Last year alone, we lost 40 percent of all beehives in the United States.
6
34543
5275
Chỉ trong năm ngoái, chúng ta đã mất đi 40% lượng tổ ong trên toàn nước Mỹ.
00:39
That number is even higher in areas with harsh winters,
7
39842
2699
Con số còn cao hơn ở những nơi có mùa đông khắc nghiệt,
00:42
like here in Massachusetts,
8
42565
1360
như ở đây, Masachusetts,
00:43
where we lost 47 percent of beehives
9
43949
2868
nơi chúng ta mất 47% tổ ong
00:46
in one year alone.
10
46841
1595
chỉ trong vòng một năm.
00:48
Can you imagine if we lost half of our people last year?
11
48460
3365
Hãy tưởng tượng chúng ta mất đi một nửa số người trong năm ngoái,
00:52
And if those were the food-producing people?
12
52285
2653
và đó lại là những người sản xuất ra thực phẩm!
00:55
It's untenable.
13
55544
1150
Ta không bảo vệ được họ!
00:57
And I predict that in 10 years,
14
57241
3448
Tôi dự đoán rằng trong 10 năm,
01:00
we will lose our bees.
15
60713
2387
chúng ta sẽ mất toàn bộ lượng ong đang có.
01:04
If not for the work of beekeepers replacing these dead beehives,
16
64027
4313
Nếu như không có những người nuôi ong thay những cái tổ chết,
01:08
we would be without foods that we rely upon:
17
68364
2915
chúng ta sẽ không có các loại đồ ăn thiết yếu như
01:11
fruits, vegetables,
18
71303
1822
hoa quả, rau,
01:13
crunchy almonds and nuts,
19
73149
2261
hạnh nhân và các loại hạt giòn,
01:15
tart apples,
20
75434
1404
bánh táo,
01:16
sour lemons.
21
76862
1976
chanh chua.
01:18
Even the food that our cattle rely upon to eat, hay and alfalfa -- gone,
22
78862
5254
Kể cả thức ăn cho chăn nuôi, cỏ khô, cỏ linh lăng cũng không còn,
01:24
causing global hunger,
23
84140
1965
gây nên một nạn đói toàn cầu,
01:26
economic collapse,
24
86129
1802
kinh tế sụp đổ,
01:27
a total moral crisis across earth.
25
87955
2442
một cuộc khủng hoảng tinh thần toàn cầu.
01:31
Now, I first started keeping bees here in Cape Cod
26
91417
2734
Hiện giờ, tôi đã bắt đầu nuôi ong ở đây, Cape Cod
01:34
right after I finished my doctorate in honeybee immunology.
27
94175
3385
ngay sau khi tôi hoàn thành bằng tiến sĩ miễn dich học của ong mật.
01:37
(Laughter)
28
97584
2432
(Tiếng cười)
01:40
(Applause)
29
100040
4507
(Vỗ tay)
01:45
Imagine getting such a degree in a good economy --
30
105560
3970
Tưởng tượng có một tầm bằng như thế vào một thời kỳ kinh tế tốt
01:49
and it was 2009:
31
109554
1761
như là năm 2009:
01:52
the Great Recession.
32
112242
1520
khủng hoảng tài chính toàn cầu.
01:54
And I was onto something.
33
114456
1561
Và tôi biết một điều tuyệt vời.
01:56
I knew that I could find out how to improve bee health.
34
116041
3673
Tôi đã biết rằng mình có thể tìm ra cách để cải thiện sức khoẻ cho loài ong.
01:59
And so the community on Cape Cod here in Provincetown
35
119738
3355
Và cộng đồng Cape Cod ở đây, Provincetown
02:03
was ripe for citizen science,
36
123117
1666
đã sẵn sàng cho khoa học,
02:04
people looking for ways to get involved and to help.
37
124807
2840
mọi người tìm cách tham gia và giúp đỡ.
02:07
And so we met with people in coffee shops.
38
127671
2337
Chúng tôi gặp gỡ ở những quán café.
02:10
A wonderful woman named Natalie got eight beehives at her home in Truro,
39
130032
3563
Một người phụ nữ tuyệt vời tên Natalie có tám tổ ong tại nhà ở Truro,
02:13
and she introduced us to her friend Valerie,
40
133619
2086
cô ấy giới thiệu chúng tôi với Valerie,
02:15
who let us set up 60 beehives at an abandoned tennis court on her property.
41
135729
5578
người đã để chúng tôi dựng 60 tổ ong ở một khoảng sân tennis bỏ hoang của mình.
02:21
And so we started testing vaccines for bees.
42
141902
3161
Và thế là chúng tôi bắt đầu thử nghiệm vắc-xin cho ong.
02:25
We were starting to look at probiotics.
43
145087
2519
Chúng tôi bắt đầu xem xét tới lợi khuẩn.
02:27
We called it "bee yogurt" --
44
147630
1616
Chúng tôi gọi nó là “sữa chua ong”
02:29
ways to make bees healthier.
45
149270
2046
cách khiến ong khoẻ mạnh hơn.
02:31
And our citizen science project started to take off.
46
151798
2910
Và dự án khoa học công dân của chúng tôi bắt đầu phát triển.
02:35
Meanwhile, back in my apartment here,
47
155375
2682
Trong khi đó, nhìn lại căn hộ của mình,
02:38
I was a bit nervous about my landlord.
48
158081
2436
tôi bắt đầu hơi lo lắng về phía chủ nhà.
02:40
I figured I should tell him what we were doing.
49
160968
2348
Tôi nên nói với ông ấy việc chúng tôi đang làm.
02:43
(Laughter)
50
163340
1029
(Tiếng cười)
02:44
I was terrified; I really thought I was going to get an eviction notice,
51
164393
3462
Tôi sợ, tôi thực sự nghĩ mình sẽ nhận một tờ thông báo bị đuổi,
02:47
which really was the last thing we needed, right?
52
167879
2310
đó chẳng phải là thứ không ai mong muốn sao?
02:50
I must have caught him on a good day, though,
53
170213
2128
Lẽ ra tôi nên gặp ông ấy vào một ngày lành,
02:52
because when I told him what we were doing
54
172365
2016
bởi khi tôi nói với ông việc mình đang làm
02:54
and how we started our nonprofit urban beekeeping laboratory,
55
174405
2884
và thí nghiệm phi lợi nhuận bảo vệ ong,
02:57
he said, "That's great! Let's get a beehive in the back alley."
56
177313
3899
ông ấy nói: “Tuyệt lắm! Lấy cái tổ ong ở cái hẻm đằng sau ấy”
03:01
I was shocked.
57
181236
1385
Tôi sốc.
03:02
I was completely surprised.
58
182645
1798
Tôi hoàn toàn ngạc nhiên.
03:04
I mean, instead of getting an eviction notice,
59
184467
2167
Bởi thay vì nhận được tờ thông báo đuổi,
03:06
we got another data point.
60
186658
1684
tôi nhận được thêm thông tin.
03:08
And in the back alley of this image,
61
188366
2325
Ở con hẻm phía sau trong bức ảnh này,
03:10
what you see here, this hidden beehive --
62
190715
2605
bạn thấy đó, chiếc tổ ong bị ẩn giấu —
03:13
that beehive produced more honey that first year
63
193344
2570
trong năm đầu tiên, nó tạo ra nhiều mật ong
03:15
than we have ever experienced in any beehive we had managed.
64
195938
3158
hơn bất cứ cái tổ nào chúng tôi từng thấy.
03:19
It shifted our research perspective forever.
65
199120
2624
Nó đã làm thay đổi quan điểm nghiên cứu của chúng tôi.
03:21
It changed our research question away from "How do we save the dead and dying bees?"
66
201768
4867
Từ việc hỏi: “Làm sao để cứu những đàn ong đang chết dần?”
03:26
to "Where are bees doing best?"
67
206659
2319
sang: “Ong đang sống tốt nhất ở đâu?”
03:29
And we started to be able to put maps together,
68
209002
2939
Chúng tôi bắt đầu có thể phác họa nên bản đồ,
03:31
looking at all of these citizen science beehives
69
211965
2322
bằng cách nhìn vào những tổ ong
03:34
from people who had beehives at home decks,
70
214311
2428
của những người có tổ ong ở phía sau nhà,
03:36
gardens, business rooftops.
71
216763
2077
trong vườn, trên mái nhà.
03:38
We started to engage the public,
72
218864
1570
Chúng tôi kêu gọi quần chúng,
03:40
and the more people who got these little data points,
73
220458
2587
và càng có nhiều người có dữ liệu,
03:43
the more accurate our maps became.
74
223069
1653
bản đồ càng trở nên chính xác hơn.
03:44
And so when you're sitting here thinking, "How can I get involved?"
75
224746
3175
Vì vậy nếu bạn đang băn khoăn “làm sao để có thể chung tay?"
03:47
you might think about a story of my friend Fred,
76
227945
2269
bạn có thể nghĩ đến câu chuyện của anh bạn Fred,
03:50
who's a commercial real estate developer.
77
230238
1985
một quản lý tài sản bất động sản.
03:52
He was thinking the same thing.
78
232247
2076
Anh ấy cũng từng băn khoăn điều tương tự.
03:54
He was at a meeting,
79
234347
1389
Fred từng dự một cuộc họp,
03:55
thinking about what he could do for tenant relations
80
235760
2550
nghĩ về cách để cải thiện quan hệ với khách thuê
03:58
and sustainability at scale.
81
238334
1809
và quy mô bền vững.
04:00
And while he was having a tea break,
82
240167
1746
Và trong lúc uống trà giải lao,
04:01
he put honey into his tea and noticed on the honey jar
83
241937
3164
anh bỏ mật ong vào trà và nhận ra trên lọ mật ong
04:05
a message about corporate sustainability from the host company of that meeting.
84
245125
3808
thông điệp về sự bền vững của doanh nghiệp từ công ty chủ trì cuộc họp.
04:08
And it sparked an idea.
85
248957
1970
Một ý tưởng lóe lên.
04:10
He came back to his office.
86
250951
1663
Fred quay lại văn phòng.
04:12
An email, a phone call later, and -- boom! --
87
252638
3294
Một cái email, một cuộc gọi sau đó, và -- bùm! --
04:15
we went national together.
88
255956
1957
chúng tôi mở rộng tới tầm quốc gia luôn.
04:18
We put dozens of beehives on the rooftops of their skyscrapers
89
258322
3270
Chúng tôi đặt hàng tá tổ ong trên mái các tòa nhà chọc trời của họ
04:21
across nine cities nationwide.
90
261616
2989
khắp chín thành phố trên toàn quốc.
04:24
Nine years later --
91
264629
1306
Chín năm sau --
04:25
(Applause)
92
265959
5757
(Tiếng vỗ tay)
04:31
Nine years later, we have raised over a million dollars for bee research.
93
271740
4814
Chín năm sau, chúng tôi đã gọi được trên một tỉ đô để nghiên cứu về ong.
04:36
We have a thousand beehives as little data points across the country,
94
276578
5161
Chúng tôi có một ngàn tổ ong, những điểm dữ liệu nhỏ khắp cả nước,
04:41
18 states and counting,
95
281763
1389
18 bang và chưa ngừng tăng,
04:43
where we have created paying jobs for local beekeepers, 65 of them,
96
283176
4282
nơi chúng tôi đã tạo thêm việc làm, cho người nuôi ong địa phương, 65 người,
04:47
to manage beehives in their own communities,
97
287482
2730
quản lý các tổ ong trong cộng đồng của chính họ,
04:50
to connect with people, everyday people,
98
290236
2817
kết nối với con người, những người bình thường,
04:53
who are now data points together making a difference.
99
293077
4280
họ là những điểm dữ liệu đã tạo nên sự khác biệt hôm nay.
04:57
So in order to explain what's actually been saving bees,
100
297866
2621
Để giải thích điều thực sự đã và đang cứu loài ong,
05:00
where they're thriving,
101
300511
1162
nơi chúng đang sinh sôi,
05:01
I need to first tell you what's been killing them.
102
301697
2427
tôi cần phải nói với bạn trước thứ đang giết chúng.
05:04
The top three killers of bees
103
304148
1880
Ba tác nhân hàng đầu làm chết ong
05:06
are agricultural chemicals such as pesticides, herbicides, fungicides;
104
306052
3869
là (1) hóa chất dùng trong nông nghiệp như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm;
05:09
diseases of bees, of which there are many;
105
309945
2373
(2) bệnh của ong, (có rất nhiều loại);
05:12
and habitat loss.
106
312342
1536
và (3) mất môi trường sống.
05:13
So what we did is we looked on our maps
107
313902
2071
Điều chúng tôi đã làm là quan sát bản đồ
05:15
and we identified areas where bees were thriving.
108
315997
2362
và xác định các vùng ong đang phát triển mạnh.
05:18
This was mostly in cities, we found.
109
318383
2766
Đó hầu hết là các thành phố.
05:21
Data are now showing that urban beehives produce more honey
110
321173
2955
Dữ liệu cho thấy các tổ ong ở thành phố cho ra nhiều mật ong
05:24
than rural beehives and suburban beehives.
111
324152
2661
hơn ở nông thôn và ngoại thành.
05:26
Urban beehives have a longer life span than rural and suburban beehives,
112
326837
4921
Tổ ong ở đô thị có tuổi thọ cao hơn ở nông thôn và ngoại thành,
05:31
and bees in the city are more biodiverse;
113
331782
2413
và ong ở thành phố đa dạng hơn;
05:34
there are more bee species in urban areas.
114
334219
2743
và đa dạng chủng loại hơn.
05:36
(Laughter)
115
336986
1451
(Tiếng cười)
05:38
Right?
116
338461
1239
Đúng không?
05:39
Why is this?
117
339724
1324
Tại sao lại như vậy?
05:41
That was our question.
118
341711
1300
Đó là câu hỏi của chúng tôi.
05:43
So we started with these three killers of bees,
119
343035
2208
Chúng tôi bắt đầu với ba tác nhân làm chết ong
05:45
and we flipped it:
120
345267
1155
và lật lại:
05:46
Which of these is different in the cities?
121
346446
2135
Đâu là điểm khác biệt ở thành phố?
05:48
So the first one, pesticides.
122
348605
1546
Điều đầu tiên, thuốc trừ sâu.
05:50
We partnered up with the Harvard School of Public Health.
123
350175
2678
Chúng tôi hợp tác với khoa Sức khỏe Cộng đồng ở Harvard,
05:52
We shared our data with them.
124
352877
1493
chia sẻ dữ liệu với họ.
05:54
We collected samples from our citizen science beehives
125
354394
2582
Chúng tôi lấy mẫu từ các tổ ong của dự án
05:57
at people's homes and business rooftops.
126
357000
1946
ở nhà dân và trên mái các doanh nghiệp.
05:58
We looked at pesticide levels.
127
358970
1447
Xét đến mức độ thuốc trừ sâu,
06:00
We thought there would be less pesticides in areas where bees are doing better.
128
360441
3802
chúng tôi nghĩ sẽ thấp hơn ở những nơi ong đang phát triển tốt hơn.
06:04
That's not the case.
129
364267
1163
Nhưng không phải vậy.
06:05
So what we found here in our study is -- the orange bars are Boston,
130
365454
4050
Điều chúng tôi tìm ra sau nghiên cứu là — các cột màu cam đại diện cho Boston,
06:09
and we thought those bars would be the lowest,
131
369528
2255
chúng tôi nghĩ các cột đó sẽ là thấp nhất,
06:11
there would be the lowest levels of pesticides.
132
371807
2234
nồng độ thuốc trừ sâu đáng lẽ phải là thấp nhất.
06:14
And, in fact, there are the most pesticides in cities.
133
374065
4009
Thực tế thì đó là các thành phố có nhiều thuốc trừ sâu nhất.
06:18
So the pesticide hypothesis for what's saving bees --
134
378599
2762
Như vậy giả thuyết thuốc trừ sâu, thứ đang cứu loài ong -
06:21
less pesticides in cities --
135
381385
1399
ít thuốc sâu ở thành phố -
06:22
is not it.
136
382808
1405
không đúng.
06:24
And this is very typical of my life as a scientist.
137
384237
3870
cuộc sống nhà khoa học điển hình của tôi là vậy.
06:28
Anytime I've had a hypothesis,
138
388131
1890
Mỗi lần tôi có một giả thuyết,
06:30
not only is it not supported, but the opposite is true.
139
390045
3320
nó không những không được ủng hộ, mà điều ngược lại còn đúng.
06:33
(Laughter)
140
393389
1021
(Tiếng cười)
06:34
Which is still an interesting finding, right?
141
394434
2135
Cũng là một khám phá thú vị đấy chứ?
06:36
We moved on.
142
396593
1160
Chúng tôi tiếp tục.
06:37
The disease hypothesis.
143
397777
1174
Giả thuyết về bệnh.
06:38
We looked at diseases all over our beehives.
144
398975
2295
Chúng tôi xem xét các bệnh từng gặp ở các tổ ong.
06:41
And what we found in a similar study to this one with North Carolina State is:
145
401294
4113
Chúng tôi phát hiện ra từ một nghiên cứu tương tự ở Bắc Carolina:
06:45
there's no difference between disease in bees
146
405431
2126
không có sự khác biệt nào về bệnh ở ong
06:47
in urban, suburban and rural areas.
147
407581
1751
ở đô thị, ngoại thành và nông thôn.
06:49
Diseases are everywhere; bees are sick and dying.
148
409356
2602
Bệnh có ở khắp nơi; Ong ốm rồi chết.
06:51
In fact, there were more diseases of bees in cities.
149
411982
2466
Thực tế, ong mắc bệnh nhiều hơn ở thành phố.
06:54
This was from Raleigh, North Carolina.
150
414472
2032
Đây là ở Raleigh, Bắc Carolina.
06:56
So again, my hypothesis was not supported. The opposite was true.
151
416528
3987
Giả thuyết của tôi lại không được ủng hộ. Điều ngược lại mới đúng.
07:00
We're moving on.
152
420539
1449
Chúng tôi tiếp tục nghiên cứu.
07:02
(Laughter)
153
422012
2258
(Tiếng cười)
07:04
The habitat hypothesis.
154
424294
2094
Giả thuyết môi trường sống.
07:06
This said that areas where bees are thriving have a better habitat --
155
426412
3651
Những vùng ong đang sinh sôi có môi trường sống tốt hơn -
07:10
more flowers, right?
156
430087
1615
nhiều hoa hơn ư?
07:11
But we didn't know how to test this.
157
431726
1798
Chúng tôi không biết làm sao kiểm tra
07:13
So I had a really interesting meeting.
158
433548
2060
nên tôi đã có một cuộc họp vô cùng thú vị.
07:15
An idea sparked with my friend and colleague Anne Madden,
159
435632
3117
Một ý tưởng loé lên cùng bạn đồng nghiệp của tôi, Anne Madden,
07:18
fellow TED speaker.
160
438773
1183
cũng là một diễn giả TED
07:19
We thought about genomics, kind of like AncestryDNA or 23andMe.
161
439980
4652
Chúng tôi nghĩ tới hệ gen học, như xét nghiệm AncestryDNA hay 23andME.
07:24
Have you done these?
162
444656
1335
Bạn từng làm bao giờ chưa?
07:26
You spit in a tube and you find out, "I'm German!"
163
446015
2636
Nhổ nước bọt vào ống nghiệm và ngộ ra “Tôi là người Đức”
07:28
(Laughter)
164
448675
1103
(Tiếng cười)
07:29
Well, we developed this for honey.
165
449802
1849
Chúng tôi phát triển nó cho ong.
07:31
So we have a sample of honey and we look at all the plant DNA,
166
451675
3546
Lấy một mẫu mật ong và xem xét DNA của tất cả các loài thực vật,
07:35
and we find out, "I'm sumac!"
167
455245
1845
chúng tôi tìm ra, “Tôi là cây muối!”
07:37
(Laughter)
168
457114
1270
(Tiếng cười)
07:38
And that's what we found here in Provincetown.
169
458408
2384
Đó là thứ chúng tôi tìm ra ở Provincetown.
07:40
So for the first time ever, I'm able to report to you
170
460816
2539
Lần đầu tiên tôi có thể báo cho bạn
07:43
what type of honey is from right here in our own community.
171
463379
2790
loại mật ong nào đến từ chính cộng đồng của bạn.
07:46
HoneyDNA, a genomics test.
172
466193
2433
DNA mật ong, một xét nghiệm gen.
07:48
Spring honey in Provincetown is from privet.
173
468650
2636
Mật ong mùa xuân ở Provincetown là từ cây thuỷ lạp.
07:51
What's privet? Hedges.
174
471310
2371
Thuỷ lạp là cây gì? Cây hàng rào.
07:53
What's the message?
175
473705
1155
Thông điệp ở đây là gì?
07:54
Don't trim your hedges to save the bees.
176
474884
2572
Đừng cắt hàng rào cây để bảo vệ ong.
07:57
(Laughter)
177
477480
1110
(Tiếng cười)
07:58
I know we're getting crunchy and it's controversial,
178
478614
2448
Tôi biết điều này gây tranh cãi
08:01
so before you throw your tomatoes,
179
481086
1626
nên trước khi bạn ném cà chua đi,
08:02
we'll move to the summer honey, which is water lily honey.
180
482736
2736
chúng ta đi tiếp sang mật ong mùa hè, là mật hoa súng.
08:05
If you have honey from Provincetown right here in the summer,
181
485496
2880
Nếu bạn có mật ong từ Provincetown vào mùa hè,
08:08
you're eating water lily juice;
182
488400
1769
bạn đang uống nước hoa súng đấy;
08:10
in the fall, sumac honey.
183
490193
2415
vào mùa thu, mật cây muối.
08:12
We're learning about our food for the first time ever.
184
492632
3149
Lần đầu tiên chúng ta học về thức ăn của chính mình.
08:15
And now we're able to report, if you need to do any city planning:
185
495805
3480
Và bây giờ, chúng tôi có thể trả lời, nếu bạn cần làm quy hoạch thành phố:
08:19
What are good things to plant?
186
499309
1703
Đâu là loài cây tốt để trồng?
08:21
What do we know the bees are going to that's good for your garden?
187
501036
3883
Chúng ta biết gì về việc ong có ích với khu vườn của mình đến vậy?
08:24
For the first time ever for any community, we now know this answer.
188
504943
3324
Lần đầu tiên chúng ta biết câu trả lời.
08:28
What's more interesting for us is deeper in the data.
189
508291
3382
Điều khiến chúng tôi thấy thú vị nằm sâu bên trong dữ liệu.
08:31
So, if you're from the Caribbean and you want to explore your heritage,
190
511697
3366
Nếu bạn đến từ Caribbean và muốn khám phá di sản của quê mình,
08:35
Bahamian honey is from the laurel family,
191
515087
2714
mật ong Bahamian có họ Nguyệt quế,
08:37
cinnamon and avocado flavors.
192
517825
2635
mang hương vị quế và bơ.
08:40
But what's more interesting is 85 different plant species
193
520484
2948
Thú vị hơn là 85 loài thực vật khác nhau
08:43
in one teaspoon of honey.
194
523456
1666
cùng ở trong một thìa mật ong.
08:45
That's the measure we want, the big data.
195
525146
2511
Đó là số liệu mà chúng tôi muốn, dữ liệu lớn.
08:47
Indian honey: that is oak.
196
527681
2975
Mật ong Ấn Độ: đó là cây sồi.
08:50
Every sample we've tested from India is oak,
197
530680
2454
Mọi mẫu chúng tôi từng xét nghiệm ở Ấn Độ đếu là sồi
08:53
and that's 172 different flavors in one taste of Indian honey.
198
533158
4453
và 172 vị khác nhau ấy cùng trong một nhấm mật ong Ấn.
08:57
Provincetown honey goes from 116 plants in the spring
199
537635
3550
Mật ong Provincetown có từ 116 loài cây mùa xuân
09:01
to over 200 plants in the summer.
200
541209
2941
tới 200 loài vào mùa hè.
09:04
These are the numbers that we need to test the habitat hypothesis.
201
544174
3448
Đây là những con số chúng tôi cần để kiểm tra giả thuyết môi trường sống.
09:07
In another citizen science approach,
202
547646
1749
Trong một phương pháp khác,
09:09
you find out about your food and we get some interesting data.
203
549419
3268
bạn khám phá thực phẩm, và chúng tôi có được vài thông tin thú vị.
09:12
We're finding out now that in rural areas,
204
552711
2234
Chúng tôi tìm ra hiện nay ở nông thôn,
09:14
there are 150 plants on average in a sample of honey.
205
554969
3511
trung bình có 150 loài cây trong một mẫu mật ong.
09:18
That's a measure for rural.
206
558504
1520
Đó là số liệu của nông thôn.
09:20
Suburban areas, what might you think?
207
560048
2066
Ngoại thành, bạn nghĩ sao?
09:22
Do they have less or more plants in suburban areas with lawns
208
562138
4130
Có ít hay nhiều cây hơn ở những vùng ngoại thành
09:26
that look nice for people but they're terrible for pollinators?
209
566292
4010
có bãi cỏ đẹp để ngắm nhưng tệ cho động vật thụ phấn?
09:30
Suburbs have very low plant diversity,
210
570326
2590
Ngoại thành có độ đa dạng thực vật thấp,
09:32
so if you have a beautiful lawn,
211
572940
1879
nên nếu bạn có một bãi cỏ đẹp,
09:34
good for you, but you can do more.
212
574843
2979
tốt cho bạn, nhưng bạn có thể làm hơn thế.
09:37
You can have a patch of your lawn that's a wildflower meadow
213
577846
3112
Bạn có thể dành ra một khoảng làm bãi hoa dại
09:40
to diversify your habitat,
214
580982
1432
để làm nơi ở thêm phong phú,
09:42
to improve pollinator health.
215
582438
2221
cho động vật thụ phấn thêm khoẻ mạnh.
09:44
Anybody can do this.
216
584683
1914
Điều này ai cũng có thể.
09:46
Urban areas have the most habitat, best habitat,
217
586621
4093
Đô thị có nhiều môi trường sống tốt nhất,
09:50
as you can see here: over 200 different plants.
218
590738
2558
như bạn có thể thấy ở đây: Hơn 200 loài cây khác nhau.
09:53
We have, for the first time ever, support for the habitat hypothesis.
219
593320
3580
Lần đầu tiên chúng ta có dữ liệu ủng hộ giả thuyết môi trường sống.
09:57
We also now know how we can work with cities.
220
597407
3223
Chúng ta cũng biết bây giờ nên làm gì với các thành phố.
10:00
The City of Boston has eight times better habitat
221
600654
2405
Thành phố Boston có môi trường sống tốt hơn tám lần
10:03
than its nearby suburbs.
222
603083
1310
so với ngoại thành.
10:04
And so when we work with governments, we can scale this.
223
604417
3754
Khi làm việc với chính phủ, chúng tôi có thể tính toán nó.
10:08
You might think on my tombstone, it'll say,
224
608195
2009
Bia mộ của tôi sẽ viết
10:10
"Here lies Noah. Plant a flower." Right?
225
610228
2337
“Nơi đây Noah yên nghỉ. Ông ấy đã trồng hoa”.
10:12
I mean -- it's exhausting after all of this.
226
612589
3126
Ý tôi là - sau tất cả những việc trên, chúng tôi kiệt sức.
10:16
But when we scale together,
227
616255
1633
Nhưng khi chúng ta cùng nhân rộng,
10:17
when we go to governments and city planners --
228
617912
2195
khi gặp chính phủ và tổ quy hoạch thành phố -
10:20
like in Boston, the honey is mostly linden trees,
229
620131
2326
như ở Boston, mật ong chủ yếu lấy từ cây bồ đề.
10:22
and we say, "If a dead tree needs to be replaced, consider linden."
230
622481
3426
Chúng tôi nói: “Nếu một cây chết cần được thay thế, hãy cân nhắc bồ đề.”
10:25
When we take this information to governments, we can do amazing things.
231
625931
3421
Mang thông tin này tới chính phủ, chúng tôi làm được những điều kỳ diệu,
10:29
This is a rooftop from Fred's company.
232
629376
1849
Đây là nóc công ty của Fred.
10:31
We can plant those things on top of rooftops worldwide
233
631249
3714
Chúng tôi có thể trồng chúng trên mái nhà khắp thế giới
10:34
to start restoring habitat and securing food systems.
234
634987
3061
để khôi phục môi trường sống và bảo đảm hệ thống thức ăn.
10:38
We've worked with the World Bank
235
638072
1532
Chúng tôi làm việc với Ngân hàng Thế giới
10:39
and the presidential delegation from the country of Haiti.
236
639628
2742
và chủ tịch phái đoàn đến từ Haiti.
10:42
We've worked with wonderful graduate students at Yale University and Ethiopia.
237
642394
3754
Chúng tôi đã làm việc với các sinh viên cao học ở Đại học Yale và Ethiopia.
10:46
In these countries, we can add value to their honey
238
646172
2413
Ở các nước này, chúng tôi có thể thêm giá trị
10:48
by identifying what it is,
239
648609
1272
nhờ xác định đó là mật gì,
10:49
but informing the people of what to plant
240
649905
1988
nói với người dân loài cây nào nên trồng
10:51
to restore their habitat and secure their food systems.
241
651917
3182
để phục hồi môi trường sống và đảm bảo hệ thống thức ăn.
10:55
But what I think is even more important is when we think about natural disasters.
242
655123
3868
Nhưng tôi nghĩ nó còn quan trọng hơn khi ta nghĩ về thiên tai.
10:59
For the first time,
243
659015
1151
Lần đầu tiên,
11:00
we now know how we can have a baseline measure of any habitat
244
660190
3052
chúng ta có một thước đo cơ sở cho bất kỳ môi trường sống nào
11:03
before it might be destroyed.
245
663266
1992
trước khi nó có thể bị huỷ hoại.
11:05
Think about your hometown.
246
665282
1677
Nghĩ về quê hương bạn.
11:06
What risks does the environment pose to it?
247
666983
3427
Đâu là hiểm hoạ từ môi trường?
11:10
This is how we're going to save Puerto Rico after Hurricane Maria.
248
670434
3519
Đây là cách chúng ta sẽ cứu Puerto Rico sau cơn bão Maria.
11:14
We now have a baseline measure of honey,
249
674541
2849
Giờ chúng ta đã có một thước đo cơ sở bằng mật ong,
11:17
honey DNA from before and after the storm.
250
677414
2755
DNA mật ong từ trước và sau bão.
11:20
We started in Humacao.
251
680193
2010
Chúng tôi bắt đầu ở Humacao.
11:22
This is right where Hurricane Maria made landfall.
252
682227
2523
Đây chính là nơi bão Maria đổ bộ vào đất liền.
11:24
And we know what plants to replace and in what quantity and where
253
684774
3809
Và chúng tôi biết loài cây nào bị thay thế với số lượng bao nhiêu và ở đâu
11:28
by triangulating honey DNA samples.
254
688607
2815
bằng cách lập lưới tam giác các mẫu DNA mật ong.
11:32
You might even think about right here,
255
692112
2000
Thậm chí bạn có thể nghĩ ở ngay đây,
11:34
the beautiful land that connected us, that primed us,
256
694136
2667
những mảnh đất xinh đẹp kết nối chúng ta, nuôi dưỡng ta,
11:36
all the citizen science to begin with,
257
696827
1867
bắt đầu với khoa học công dân,
11:38
the erosion, the winter storms
258
698718
2149
xói mòn đất, những trận bão tuyết
11:40
that are getting more violent every year.
259
700891
2254
mỗi năm một mạnh hơn.
11:43
What are we going to do about this,
260
703169
1875
Chúng ta sẽ làm gì
11:45
our precious land?
261
705068
1779
với đất yêu quý?
11:46
Well, looking at honey DNA,
262
706871
1339
Nhìn vào DNA mật ong,
11:48
we can see what plants are good for pollinators that have deep roots,
263
708234
3300
chúng ta có thể ra cây nào tốt cho động vật thụ phấn, lại có rễ sâu,
11:51
that can secure the land,
264
711558
1811
có thể giữ đất,
11:53
and together, everybody can participate.
265
713393
2209
và mọi người có thể tham gia cùng nhau.
11:55
And the solution fits in a teaspoon.
266
715626
2366
Giải pháp chỉ vừa bằng cái muỗng.
11:58
If your hometown might get swept away or destroyed by a natural disaster,
267
718506
4794
Nếu quê nhà của bạn có khả năng bị tàn phá bởi một thiên tai,
12:03
we now have a blueprint suspended in time
268
723324
3297
giờ ta đã có một chỉ dẫn chi tiết
12:06
for how to restore that on Earth,
269
726645
2528
về cách khôi phục lại nó trên Trái đất,
12:09
or perhaps even in a greenhouse on Mars.
270
729197
4193
hoặc cũng có thể là trong một căn nhà kính trên sao Hoả.
12:14
I know it sounds crazy, but think about this:
271
734025
3495
Tôi biết điều này nghe thật điên rồ, những bạn hãy nghĩ:
12:17
a new Provincetown,
272
737544
1833
một Provincetown mới,
12:19
a new hometown,
273
739401
1642
một quê hương mới,
12:21
a place that might be familiar that's also good for pollinators
274
741067
3478
một nơi quen thuộc và cũng tốt cho động vật thụ phấn
12:24
for a stable food system,
275
744569
1364
cho hệ thống thức ăn ổn định
12:25
when we're thinking about the future.
276
745957
2051
khi ta nghĩ về tương lai.
12:29
Now, together, we know what's saving bees --
277
749230
3292
Bây giờ, cùng với nhau, chúng ta biết việc sẽ cứu loài ong -
12:32
by planting diverse habitat.
278
752546
1738
đó là trồng môi trường sống đa dạng.
12:34
Now, together, we know how bees are going to save us --
279
754741
4115
Giờ chúng ta biết cách ong bảo vệ chúng ta -
12:38
by being barometers for environmental health,
280
758880
3181
chúng là dụng cụ đo sức khoẻ môi trường,
12:42
by being blueprints, sources of information,
281
762085
2675
là chỉ dẫn, nguồn thông tin,
12:44
little data factories suspended in time.
282
764784
2829
“nhà máy thông tin nhỏ” bất biến với thời gian
12:48
Thank you.
283
768148
1165
Cảm ơn các bạn.
12:49
(Applause)
284
769337
3713
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7