The wonderful world of life in a drop of water | Tom Zimmerman and Simone Bianco

56,771 views ・ 2018-03-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Dieu Linh Reviewer: Ai Van Tran
Tom Zimmerman: Chúng tôi muốn đưa bạn vào một cuộc hành trình kỳ thú
để gặp gỡ những sinh vật chúng tôi gọi là “Những người anh cả“.
Sở dĩ gọi chúng là “Những người anh cả“, bởi vì nửa tỷ năm trước đây
00:12
Tom Zimmerman: We'd like to take you on a fantastic journey
0
12889
3341
chúng đã làm gia tăng gấp ba lần lượng oxy trong khí quyển,
00:16
to visit the creatures we call the Elders.
1
16254
2650
đưa đến một cuộc bùng nổ của sự sống,
00:19
We call them the Elders because a half a billion years ago
2
19389
3974
và sự xuất hiện của chúng ta.
Chúng tôi gọi là “Những người anh cả”,
00:23
they tripled the amount of oxygen in the air,
3
23387
2952
nhưng hẳn là bạn đã biết đến chúng với cái tên sinh vật phù du
00:26
which led to an explosion of life,
4
26363
2928
(Cười)
Bây giờ, Simone là một nhà Vật lý, còn tôi là một nhà sáng chế.
00:29
which led to all of us.
5
29315
1534
00:31
We call them the Elders, but you probably know them as plankton.
6
31670
3456
Khoảng hai năm về trước,
khi tôi đang thực hiện bài phát biểu về phát minh của mình,
00:35
(Laughter)
7
35631
1046
00:36
Now, Simone is a physicist, and I'm an inventor.
8
36701
4310
đó là một chiếc kính hiển vi 3D.
Và Simone cũng ở hội trường lúc đó.
Cậu ấy nhận thấy rằng kính hiển vi của tôi có thể giải quyết vấn đề cậu đang gặp phải
00:41
A couple of years ago,
9
41894
1176
00:43
I was giving a talk about an invention I made --
10
43094
2247
00:45
it was a 3D microscope.
11
45365
1514
Đó là, làm thế nào để đo lường chuyển động của sinh vật phù du trong không gian 3D,
00:46
And Simone was in the audience.
12
46903
1904
00:49
He realized that my microscope could solve a big problem he was having.
13
49244
4234
và như vậy, cậu ấy sẽ có thể mô tả được nhận thức và hành vi của chúng.
00:53
Which was, how to measure the movement of plankton in 3D fast enough
14
53861
4676
Còn tôi thì lại đang thực sự rất cần một thử nghiệm với phát minh của mình,
00:58
so he could mathematically model their sensing and behavior.
15
58561
4067
và thế là... (Cười)
Điều đó giống như cá gặp nước vậy.
(Cười)
01:03
And I frankly needed an application for my microscope, so ...
16
63665
3742
Vậy là chúng tôi bắt đầu cùng làm việc, cùng nghiên cứu những sinh vật thú vị này.
01:07
(Laughter)
17
67431
1408
Dần dần, chúng tôi nhận thấy điều gì đó sắp được khám phá.
01:08
It was like peanut butter meets chocolate.
18
68863
2096
01:10
(Laughter)
19
70983
1412
Chính khám phá đó là lý do chúng tôi ở đây lúc này.
01:12
So we started working together, studying these amazing creatures.
20
72419
3643
Và tôi muốn các bạn làm một vài thứ.
Bây giờ, các bạn hãy nín thở trong vài giây lát
01:16
And then we were alarmed to discover something.
21
76489
2802
01:19
And that's why we're here today.
22
79696
2113
Vâng, giữ hơi thở của bạn lại.
01:21
And I just want to do something with you.
23
81833
2373
Đây chính là thế giới không có những sinh vật phù du.
01:24
Now, please, just hold your breath for a second.
24
84230
2936
Sinh vật phù du sử dụng ánh sáng mặt trời để tạo ra hai phần ba lượng oxy của ta.
01:28
Yes, literally hold your breath.
25
88047
1690
01:29
This is the world without plankton.
26
89761
3000
Được rồi, bây giờ bạn có thể hít thở, bởi bạn đang ở đây,
ngay lúc này.
01:33
You see, plankton generate two-thirds of our oxygen using the sun.
27
93161
4153
Simone Bianco: Như các bạn đã biết,
từ năm 1950, nhiệt độ bề mặt của trái đất
01:37
OK, now you can breathe, because they're still here.
28
97875
2461
đã tăng lên gần 1°C,
01:41
For now.
29
101145
1150
bởi lượng khí cacbonic mà chúng ta thải vào bầu khí quyển.
01:43
Simone Bianco: As many of you know,
30
103458
1731
01:45
since 1950, the average surface temperature of the earth
31
105223
3005
Hiện tại, viễn cảnh gia tăng nhiệt độ này có vẻ chẳng là gì lớn lao đối với chúng ta
01:48
has increased by one degree Centigrade
32
108252
2468
nhưng với sinh vật phù du thì lại khác.
01:50
due to all the carbon dioxide we are pumping into the air.
33
110744
3147
Một phép đo gián tiếp đã cho thấy rằng, quần thể thực vật phù du trên trái đất
01:54
Now, while this temperature increase may not seem like a big deal to us,
34
114784
3730
đã sụt giảm khoảng 40 phần trăm trong khoảng giữa năm 1950 và 2010,
01:58
it is to plankton.
35
118538
1388
01:59
Indirect measurements have shown that the global phytoplankton population
36
119950
4429
bởi sự biến đổi khí hậu.
Và bạn thấy đó, đây chính là vấn đề.
02:04
may have decreased by as much as 40 percent between 1950 and 2010
37
124403
5062
Bỏi vì, nó dẫn đến sự thiếu hụt thức ăn của các loài cá ăn thực vật phù du,
và khoảng một tỷ người trên thế giới,
02:09
because of climate change.
38
129489
1517
những người sử dụng cá như nguồn đạm chính từ động vật.
02:11
And you see, this is a problem
39
131030
1656
02:12
also because it's starving the fish that eat them.
40
132710
3462
Bạn thấy đó, đây không chỉ đơn thuần là vấn đề hít thở.
02:16
And about a billion people around the world
41
136196
2318
Không có sinh vật phù du đồng nghĩa với sự suy giảm nguồn cá
02:18
depend on fish as their primary source of protein from animals.
42
138538
3967
Và ta cần một lượng lớn thực phẩm để bù đắp cho sự thiếu hụt đó.
Có một điều thú vị nữa là,
02:23
So you see, this isn't just about breathing.
43
143109
2317
xác của những sinh vật phù du cổ
02:25
No plankton means no fish.
44
145792
2181
02:27
And that is a lot of food we will need to replace.
45
147997
2461
lại tạo nên phần lớn lượng cacbon mà chúng ta tiêu thụ hằng ngày.
Vâng thật là trái nghịch!
02:31
There's something else that is interesting.
46
151117
2214
Bởi vì, sinh vật phù du ngày nay làm sạch phần cacbon đó trong không khí.
02:33
The bodies of plankton's ancestors
47
153355
2103
02:35
actually make up a for lot of the carbon we burn today.
48
155482
2895
Nhưng mà, chúng chẳng phải là những kẻ thù dai ;))
02:38
Which is kind of ironic, if you ask me.
49
158883
2123
(Cười)
02:41
Because the plankton that are here today clean that carbon out of the air.
50
161030
5198
Vấn đề nằm ở chỗ chúng không thể theo kịp với lượng cacbon khổng lồ
mà chúng ta thải vào bầu khí quyển.
02:46
But you see, they don't really hold a grudge.
51
166252
2231
02:48
(Laughter)
52
168507
1578
Vậy thì, tất cả những điều này có ý nghĩa gì?
02:50
The problem is they cannot keep up
53
170109
2469
Vâng, nó cho thấy rằng “dấu chân cacbon” to lớn của ta
02:52
with the tremendous amount of carbon we are dumping into the air.
54
172602
3700
đang nghiền nát những sinh vật làm bền vững cuộc sống của chính ta
Và như Tom đã nói,
02:57
So what does all of this mean?
55
177093
1667
nó giết chết gần như một nửa những sinh vật giúp cho chúng ta hít thở.
02:58
Well, it means that our big carbon footprint
56
178784
2364
Đó thực sự là một thách thức.
03:01
is crushing the very creatures that sustain us.
57
181172
3274
Vâng, hẳn là bạn đang tự hỏi:
03:04
And yes, like Tom said,
58
184784
1365
Tại sao chúng ta không làm một điều gì đó?
03:06
killing almost half of the creatures that allow us to breathe
59
186173
2991
Giả thuyết mà chúng tôi đưa ra là những sinh vật phù du rất nhỏ bé,
03:09
is a really big deal.
60
189188
1467
và thật khó để quan tâm đến một thứ gì đó mà ta không thể nhìn thấy.
03:11
So you're probably asking yourself:
61
191307
1984
03:13
Why aren't we doing something about it?
62
193315
2069
Có một câu nói mà tôi rất thích trong cuốn sách “Hoàng tử bé“, đó là:
03:16
Our theory is that plankton are tiny,
63
196009
3317
“Con mắt thường mù lòa trước điều cốt tử“.
03:19
and it's really, really hard to care about something you cannot see.
64
199350
3238
Chúng tôi thực sự tin rằng, nếu có nhiều người hơn
03:23
You see, there's a quote I really like in "The Little Prince" that goes,
65
203270
3394
có thể chạm mặt với... nhung mao của những sinh vật phù du,
03:26
"What is essential is invisible to the eye."
66
206688
2524
như thế, ta sẽ có một cơ hội rộng mở hơn để cùng nhau hành động
03:29
We really believe that if more people could come
67
209236
3223
và cứu lấy những sinh vật đó,
03:32
face to ... cilia with plankton,
68
212483
4355
những sự sống thiết yếu đối với hành tinh này.
TZ: Hoàn toàn đúng, Simone.
Và để thực hiện ý tưởng trên,
03:36
there is a greater chance we could all rally together
69
216862
2533
chúng tôi sẽ mang đến các bạn chuyến lặn biển với những sinh vật phù du.
03:39
and save these creatures
70
219419
1175
03:40
that are so important to life on our planet.
71
220618
2181
03:42
TZ: Exactly, Simone.
72
222823
1532
Tôi sẽ thu nhỏ các bạn với hệ số 1000,
03:44
So to do this,
73
224379
1547
03:45
we're going to bring you scuba diving with plankton.
74
225950
4428
đến hệ quy chiếu mà kích thước của sợi tóc lớn bằng tay của tôi.
03:51
But I just need to shrink you by a factor of 1000,
75
231013
3628
Thế là, tôi đã tạo ra một cỗ máy chỉ để làm điều đó.
03:54
to a scale where the diameter of a human hair is as big as my hand.
76
234665
4445
SB: Có ai trong chúng ta đây còn nhớ bộ phim “Fantastic Voyage”
hay “Innerspace”?
03:59
And I happen to have invented a machine to do just that.
77
239657
3158
Yeah, yeah!
Martin Short là một trong những diễn viên mà tôi luôn yêu thích nhất.
04:03
SB: Anyone here remember "Fantastic Voyage"
78
243292
3317
Và bây giờ, trải nghiệm này cũng giống như thế.
04:06
or "Innerspace?"
79
246633
1396
TZ: Thực sự là như vậy!
04:08
Yeah, yeah.
80
248387
1151
Khi còn là một cậu nhóc, tôi xem “Fantastic Voyage”,
04:09
Martin Short is one of my all-time favorite actors.
81
249562
3864
tôi thực sự thích thú với việc du hành qua từng mạch máu
04:13
And now this -- this is just like that.
82
253450
2778
và quan sát những quá trình sinh học ở mức độ tế bào.
04:16
TZ: Indeed, yes.
83
256641
1191
04:17
When I was a boy, I saw "Fantastic Voyage,"
84
257856
2030
Khoa học viễn tưởng luôn mang lại cho tôi nguồn cảm hứng.
04:19
and I really loved how I could travel through the bloodstream
85
259910
3204
Là nhà sáng chế, tôi thử nghiệm và biến những điều không tưởng thành hiện thực.
04:23
and see biology work on a cellular level.
86
263138
2987
Tôi đã tường tạo ra chiếc găng tay này (dataglove)
04:26
I've always been inspired by science fiction.
87
266149
2333
thứ giúp tôi và cả các bạn khám phá về thế giới ảo.
04:28
As an inventor, I try and turn fantasy into reality.
88
268815
3534
Và giờ đây, tôi sáng tạo ra cỗ máy này,
04:32
And I once invented this glove
89
272966
2682
để chúng ta khám phá về một thế giới ở tầm vi mô.
04:35
which let me travel and help people like you explore the virtual world.
90
275672
4596
Nó không hề ảo, nó hoàn toàn là hiện thực.
Chỉ là rất rất nhỏ bé.
04:40
So now I've invented this machine
91
280292
1841
Cỗ máy này xuất phát từ chiếc kính hiển vi đã thu hút sự chú ý của Simone.
04:42
to let us explore the microscopic world.
92
282157
2920
Và đây là cách mà nó hoạt động.
04:45
It's not virtual, it's real.
93
285101
1960
Tôi có một bộ phận cảm biến hình ảnh,
04:47
Just really, really tiny.
94
287085
1667
tương tự thứ nằm sau ống kính trên chiếc điện thoại của bạn vậy.
04:49
It's based on the microscope that got Simone's attention.
95
289203
2953
Ở đây, tôi có một cái khay đựng nước chứa sinh vật phù du,
04:52
So, here's how it works.
96
292180
1405
bạn có thể lấy nó từ một con suối
04:54
I have an image sensor
97
294434
1936
hoặc từ bể cá của tôi, cái mà tôi chưa hề thay nước.
04:56
like the kind in your cell phone, behind the lens.
98
296394
2770
(Cười)
Bởi vì tôi thích những sinh vật phù du.
04:59
And then I have a little tray of plankton water
99
299188
2468
(Cười)
05:01
like you might find from a river
100
301680
1748
05:03
or my fish tank, which I never change the water on.
101
303452
2435
Và ngay bên dưới, tôi có một bóng đèn LED,
05:05
(Laughter)
102
305911
1190
nó làm cho bóng của những sinh vật phù du hiện lên trên bộ phận cảm biến.
05:07
Because I love plankton.
103
307125
1175
05:08
(Laughter)
104
308324
3524
05:11
And underneath I have a light, an LED,
105
311872
3126
Và vật màu bạc ở đây là một chiếc máy xác định toạ độ XY,
nhờ nó mà tôi có thể di chuyển bộ phận cảm biến
05:15
which is going to cast shadows of the plankton on the image sensor.
106
315022
4398
theo chuyển động của những sinh vật phù du
05:19
And now this silver thing is an XY plotter,
107
319887
2706
Tiếp theo, chúng ta sẽ đi vào phần kỳ ảo.
05:22
so I can move the image sensor to follow the plankton as they swim.
108
322617
4011
(Cười)
Tôi sẽ đặt một cảm biến chuyển động trên chiếc nón này,
05:27
Now comes the fantasy part.
109
327752
2709
như vậy tôi có thể điều khiển kính hiển vi bằng đầu của mình.
05:30
(Laughter)
110
330485
1245
Bây giờ, hãy cùng nhìn vào video từ máy cảm biến hình ảnh.
05:32
I put a tilt sensor on this helmet
111
332141
3420
05:35
so I can control the microscope with my head.
112
335585
3067
Những thứ bạn thấy đây chính là những sinh vật phù du,
ở trong chính cái khay đó,
05:39
And now let's look at the video from this image sensor.
113
339871
3769
và với cái đầu của mình, tôi có thể dịch chuyển chiếc kính hiển vi.
05:44
These are all plankton.
114
344466
2071
Vậy là, chúng ta đã sẵn sàng cho chuyến lặn cùng những sinh vật phù du.
05:46
This is in that little tray,
115
346561
1921
05:48
and with my head, I can move the microscope.
116
348506
4388
Đầu của tôi sẽ là người dẫn đường,
và Simone sẽ là hướng dẫn viên cho chuyến đi hôm nay.
SB: Vâng.
05:53
So now we're ready to go scuba diving with plankton.
117
353212
3079
(Cười)
Chào mừng mọi người đến với thế giới của sự sống kỳ diệu trong một giọt nước.
05:56
My head will be the navigator,
118
356807
2310
05:59
and Simone will be our tour guide.
119
359141
1888
Thực ra, như các bạn thấy đó,
với dụng cụ này, chúng ta không hề bị giới hạn trong một giọt nước đơn lẻ.
06:01
SB: Yes.
120
361053
1151
06:02
(Laughter)
121
362228
1001
06:03
So welcome all to the wonderful world of life in a drop of water.
122
363253
4451
Được rồi, hãy cũng tìm kiếm một vài thứ gì đó.
Những sinh vật nhỏ bé mà bạn đang thấy ngay chính giữa màn hình,
06:07
Actually, as you can see,
123
367728
1305
06:09
with this instrument, we are not at all limited to a single drop.
124
369057
3729
chúng là những luân trùng (rotifer).
Chúng là những người thu gom rác trong nước của chúng ta.
06:13
Alright, let's find something.
125
373106
1619
Chúng phân hủy những chất hữu cơ,
06:15
The little creatures you see in the center of your screen,
126
375178
3142
tạo điều kiện cho sự tái tạo lại các chất này trong môi trường.
06:18
they are called rotifer.
127
378344
1492
Bạn thấy đó, thiên nhiên quả là cỗ máy tái chế kì diệu.
06:19
They are the garbage collectors of our waters.
128
379860
2558
Theo vòng tuần hoàn, các cấu trúc được hình thành, bị phá hủy rồi tái tạo,
06:22
They break down organic matter
129
382442
2056
06:24
and allow it to be reclaimed by the environment.
130
384522
2444
Và tất cả quá trình đó đều dựa trên nguồn năng lượng mặt trời.
06:27
Now, you know, nature is an amazing recycler.
131
387347
3056
Nhưng, hãy thử nghĩ,
06:30
Structures are continuously built, they are decomposed and recycled,
132
390427
4523
hãy tưởng tượng về những điều sẽ xảy ra, nếu những người thu gom rác của chúng ta,
06:34
and all of that is powered by solar energy.
133
394974
2023
chúng không đến nữa, chúng biến mất.
Một cái gì đó khác? Hãy cùng tìm kiếm một cái gì đó.
06:37
But just think.
134
397403
1166
06:38
Think about what will happen if, you know, our garbage collectors
135
398593
3992
Ồ, nhìn ở đó kìa!
Bạn có thấy những sinh vật hình kem ốc quế kia không?
06:42
didn't come anymore, if they disappeared.
136
402609
2430
Chúng được gọi là Stentor, những sinh vật kì diệu.
06:45
Something else? Let's look for something else.
137
405362
2143
06:47
Oh, look at that.
138
407529
1160
Chúng là những sinh vật đơn bào có kích thước đáng ngạc nhiên.
06:48
You see the big ice-cream-cone-shaped things?
139
408713
3389
Bạn có còn nhớ loài Luân trùng mà chúng ta vừa gặp?
06:52
Those are called Stentor, those are amazing creatures.
140
412126
3800
Chúng có kích thước khoảng một nửa milimét với khoảng 1000 tế bào,
06:55
You know, they are big, but they are a single cell.
141
415950
2746
Chúng có cấu trúc về cơ bản là 15 cho não, 15 cho dạ dày
06:58
You remember the rotifer we just met?
142
418720
2190
và một phần tương tự cho bộ phận sinh sản,
07:00
That's about half a millimeter, it's about 1,000 cells --
143
420934
3334
đó quả là một sự phối trộn hoàn hảo.
07:04
it's typically 15 for the brain, 15 for the stomach
144
424292
4103
(Cười)
Nhưng mà... điều đó đúng chứ?
TZ: Tôi đồng ý.
07:08
and you know, about the same for reproduction,
145
428419
2190
SB: Nhưng mà, Stentor lại chỉ là một sinh vật đơn bào.
07:10
which is kind of the right mix, if you ask me.
146
430633
2563
Và nó có thể cảm nhận, phản ứng với môi trường xung quanh.
07:13
(Laughter)
147
433220
1001
Bạn thấy không, nó bơi về phía trước khi nó phấn khích;
07:14
But ... right?
148
434245
1847
07:16
TZ: I agree.
149
436116
1163
và nó bơi lùi lại đằng sau khi cố gắng tránh khỏi thứ gì đó,
07:17
SB: But a Stentor is only a single cell.
150
437303
2250
07:19
And it's able to sense and react to its environment.
151
439577
2691
chẳng hạn, một hóa chất độc hại.
Với sự giúp đỡ của những người bạn ở Trung tâm nghiên cứu cấu trúc tế bào (CCC)
07:22
You see, it will swim forward when it's happy;
152
442292
2896
07:25
it will swim backward when it's trying to get away from something
153
445212
3064
và Qũy khoa học quốc gia (NSF- USA),
chúng tôi sử dụng Stentor để nhận biết sự ô nhiễm trong thức ăn và nước uống,
07:28
like, you know, a toxic chemical.
154
448300
2022
07:30
With our friends in the Center for Cellular Construction
155
450713
2896
Điều mà tôi thấy thật sự rất tuyệt vời.
07:33
and the help of the National Science Foundation,
156
453633
2436
Được rồi, điều cuối cùng là,
hãy cùng thảo luận về những chấm nhỏ đằng sau mọi thứ mà bạn đang thấy,
07:36
we are using Stentor to sense the presence of contamination in food and water,
157
456093
4548
chúng chính là tảo.
07:40
which I think is really cool.
158
460665
1690
Và chúng cũng là sinh vật tạo nên phần lớn lượng oxy trong không khí.
07:42
Alright, last one.
159
462379
1404
07:43
So the dots that you see there that are, let's say, behind everything,
160
463807
3696
Tảo sử dụng ánh sáng mặt trời để chuyển hóa khí cacbonic thành khí oxy,
07:47
they're algae.
161
467527
1185
07:48
They are the creatures that provide the majority of oxygen in the air.
162
468736
4674
thứ đang lấp đầy lá phổi của bạn lúc này.
Vâng như vậy, chúng ta đều được hít thở từ tảo.
TZ: (Thở ra)
07:53
They convert solar light and carbon dioxide
163
473434
2929
SB: Đúng vậy! (Cười)
Có một vài điều thú vị nữa là,
07:56
into the oxygen that is filling your lungs right now.
164
476387
2801
khoảng một tỷ năm về trước,
07:59
So you see, we all got algae breath.
165
479212
1929
các loài thực vật cổ có được khả năng quang hợp
08:01
TZ: (Exhales)
166
481165
1151
08:02
SB: Yay! (Laughter)
167
482340
1594
bằng cách gắn những sinh vật phù du nhỏ bé vào tế bào của chúng.
08:03
You know, there's something interesting.
168
483958
1913
08:05
About a billion years ago, ancient plants got their photosynthesis capability
169
485895
5039
Điều đó cũng giống như việc chúng ta gắn pin mặt trời lên mái nhà của mình vậy.
08:10
by incorporating tiny, tiny plankton into their cells.
170
490958
3713
Có thể thấy, thế giới ở góc nhìn hiển vi còn kỳ thú hơn cả khoa học viễn tưởng.
08:14
That's exactly like us putting solar panels on top of our roofs.
171
494695
4493
TZ: Thực sự là như thế!
Hẳn là bạn đã thấy được sự thiết yếu của sinh vật phù du với cuộc sống của chúng ta
08:19
So you see, the microscopic world is even more amazing than science fiction.
172
499212
4405
và ta cần chúng như thế nào.
Nếu ta tiêu diệt những sinh vật phù du, ta cũng sẽ chết
08:23
TZ: Oh, indeed.
173
503641
1158
08:24
So now you've seen how vital plankton are to our lives
174
504823
3675
bởi sự thiếu hụt lượng oxy hay nguồn thực phẩm.
08:28
and how much we need them.
175
508522
1460
Vâng, tôi biết điều đó thật đáng buồn!
08:30
If we kill the plankton, we will die
176
510418
2810
(Cười)
Trong cuộc chiến với sinh vật phù du, bạn chiến thắng hoặc bạn sẽ chết.
08:33
of asphyxiation or starvation, take your pick.
177
513252
2968
(Cười)
08:37
Oh, yes, I know it's sad, yes.
178
517720
1753
08:39
(Laughter)
179
519497
1429
Điều làm tôi thực sự ngạc nhiên là, chúng ta đều biết về sự nóng lên toàn cầu
08:40
In the game of plankton, you win or you die.
180
520950
3912
08:44
(Laughter)
181
524886
2976
trong hơn cả thế kỷ qua,
kể từ khi Arrhenius, một nhà khoa học người Thụy Điển,
08:47
Now, what amazes me is, we have known about global warming
182
527886
5382
đưa ra tính toán về sự ảnh hưởng của việc đốt cháy nhiên liệu
lên nhiệt độ bề mặt của trái đất.
08:53
for over a century.
183
533292
1935
Đó là một khoảng thời gian dài, nhưng chưa phải là quá muộn
08:55
Ever since the Swedish scientist, Arrhenius,
184
535251
2698
nếu chúng ta hành động từ bây giờ.
08:57
calculated the effect of burning fossil fuel
185
537973
2644
Vâng, tôi biết, thế giới của ta dựa trên nguồn nhiên liệu hóa thạch,
09:00
on the earth's temperature.
186
540641
1634
09:02
We've known about this for a long time, but it's not too late if we act now.
187
542299
4134
nhưng chúng ta hoàn toàn có thể vận hành xã hội này
bằng nguồn năng lượng có thể tái tạo từ mặt trời,
09:07
Yes, yes, I know, I know, our world is based on fossil fuels,
188
547211
4239
để tạo nên một tương lai bền vững và an toàn hơn.
Điều đó tốt cho những sự sống bé nhỏ này, những sinh vật phù du,
09:11
but we can adjust our society to run on renewable energy from the Sun
189
551474
4571
và cho cả chúng ta. Lý do là:
09:16
to create a more sustainable and secure future.
190
556069
2595
Con người trên hành tinh này có ba mối quan tâm lớn,
09:19
That's good for the little creatures here, the plankton,
191
559093
2715
đó là công việc, bạo lực và sức khỏe.
09:21
and that good for us -- here's why.
192
561832
2200
Công việc mang lại thức ăn và mái ấm.
09:25
The three greatest concerns of people all around the globe
193
565077
3667
Hãy nhìn những sinh vật kì diệu kia, chúng đang bơi,
09:28
typically are jobs, violence and health.
194
568768
2904
chúng tìm kiếm một vị trí để ăn và sinh sản.
Nếu một tế bào đơn lẻ được lập trình để thực hiện điều đó,
09:32
A job means food and shelter.
195
572379
1933
09:34
Look at these creatures, they're swimming around,
196
574640
2286
thì sẽ chẳng ngạc nhiên khi 30 triệu triệu tế bào cũng có một chương trình tương tự.
09:36
they're looking for a place to eat and reproduce.
197
576950
2651
09:39
If a single cell is programmed to do that,
198
579990
2928
Bạo lực.
Sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch khiến các quốc gia trở nên nhạy cảm.
09:42
it's no surprise that 30 trillion cells have the same agenda.
199
582942
3832
Điều đó đưa đến những cuộc xung đột ở nơi có nguồn dầu mỏ dồi dào.
09:48
Violence.
200
588053
1150
09:49
Dependence on fossil fuels makes a country vulnerable.
201
589625
4156
Mặt khác, năng lượng mặt trời lại có ở khắp mọi nơi trên thế giới,
09:54
Which leads to conflicts all around the oil resources.
202
594195
5253
và chẳng ai có thể che lấp được mặt trời.
(Cười)
Và điều cuối cùng, sức khỏe.
10:00
Solar energy, on the other hand, is distributed around the whole globe,
203
600085
3818
Có thể ví nhiên liệu hóa thạch như điếu thuốc lá của quả địa cầu.
10:03
and no one can blockade the sun.
204
603927
2645
Và với tôi, than đá ví như loại thuốc lá không lọc.
10:06
(Laughter)
205
606596
1370
10:07
And then, finally, health.
206
607990
1692
Cũng giống như việc hút thuốc, đâu là thời điểm tốt nhất để dứt bỏ?
10:10
Fossil fuels are like a global cigarette.
207
610130
3237
10:13
And in my opinion, coal is like an unfiltered type.
208
613773
3293
Khán giả: Ngay bây giờ.
TZ:Bây giờ! Chứ không phải lúc bạn mắc ung thư phổi.
10:18
Now, just like smoking, the best time to quit is when?
209
618305
4574
Nếu bạn nhìn xung quanh, hẳn sẽ có người trốn tránh thực tại và lý do.
10:22
Audience: Now.
210
622903
1166
Chỉ khi thực sự phải chịu đựng...
10:24
TZ: Now! Not when you get lung cancer.
211
624093
1865
(Cười)
10:26
Now I know if you look around, some people may abandon facts and reason.
212
626513
5534
Vâng, họ sẽ chối bỏ những sự thật và lý do,
nhưng dẫu sao đi nữa thì nghịch cảnh cuối cùng cũng sẽ đến
10:32
Only until suffering --
213
632458
1699
và sự thay đổi là không thể tránh khỏi.
10:34
(Laughter)
214
634181
1001
Thay vì như thế, hãy sử dụng vỏ não mới (neocortex) của chúng ta,
10:35
Yes, they will abandon facts and reason.
215
635206
2847
10:38
But suffering will eventually and inevitably force change.
216
638077
5253
để cứu lấy “Những người anh cả“, những sinh vật cổ nhất hành tinh này.
Và hãy dùng khoa học để tận dụng hiệu quả nguồn năng lượng
10:43
But let's instead use our neocortex, our new brain,
217
643354
4365
đã duy trì sự sống của “Những người anh cả” hàng triệu năm qua.
10:47
to save the Elders, some of the oldest creatures on the earth.
218
647743
3079
10:50
And let's apply science to harness the energy
219
650846
3953
mặt trời.
Cám ơn các bạn rất nhiều!
(Tiếng vỗ tay)
10:54
that has fueled the Elders for millions of years --
220
654823
3529
10:59
the sun.
221
659649
1383
11:01
Thank you.
222
661056
1158
11:02
(Applause)
223
662238
2849
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7