Can clouds buy us more time to solve climate change? | Kate Marvel

67,233 views

2017-07-31 ・ TED


New videos

Can clouds buy us more time to solve climate change? | Kate Marvel

67,233 views ・ 2017-07-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Loe Hoe Reviewer: Mai Tran
00:12
I am a climate scientist,
0
12725
1729
Tôi là một nhà khí tượng học,
00:15
and I hate weather.
1
15034
2763
và tôi ghét thời tiết.
00:17
I have spent too much time in California,
2
17821
2406
Tôi đã dành quá nhiều thời gian ở California,
00:20
and I strongly feel that weather should be optional.
3
20251
3665
và tôi thật sự cảm thấy thời tiết nên là một thứ tuỳ ý.
00:23
(Laughter)
4
23940
1134
(Cười)
00:25
So I don't want to experience clouds,
5
25098
3041
Vậy nên tôi không hề muốn trải nghiệm những đám mây,
00:28
let alone study them.
6
28163
1373
chưa kể đến nghiên cứu nó.
00:30
But clouds seem to follow me wherever I go.
7
30186
3697
Nhưng nó dường như theo tôi bất kể tôi đi đâu.
00:34
The thing is, clouds are a real challenge for climate science.
8
34642
4481
Vấn đề là, những đám mây là một thử thách thật sự cho các nhà khí tượng học.
00:39
We don't know how they're going to react as the planet heats up,
9
39791
3821
Chúng tôi không biết chúng sẽ phản ứng thế nào khi Trái Đất nóng lên,
00:43
and hidden in that uncertainty
10
43636
3721
và ẩn trong sự không chắc chắn đó
00:47
might be hope.
11
47381
1286
có thể sẽ là hi vọng
00:49
Maybe, just maybe,
12
49351
2533
Có thể, chỉ có thể thôi,
00:51
clouds could slow down global warming,
13
51908
2681
mây sẽ làm chậm quá trình nóng lên toàn cầu,
00:54
and buy us a little bit more time to get our act together,
14
54613
3647
và cho chúng ta một chút thời gian để kết nối các hành động,
00:58
which would be very convenient right now.
15
58284
2716
điều mà có thể rất thuận tiện bây giờ.
01:01
I mean, even I could put up with a few more cloudy days
16
61420
4090
Ý tôi là, thậm chí tôi có thể chịu thêm vài ngày nhiều mây
01:05
if clouds saved the planet.
17
65534
2067
nếu như đám mây cứu được thế giới.
01:08
Now, we are sure about some things.
18
68542
2555
Bây giờ, chúng ta chắc chắn về một vài thứ,
01:11
Carbon dioxide is a greenhouse gas,
19
71717
2323
CO2 là khí nhà kính,
01:14
we're emitting a lot of it,
20
74064
1396
ta thải nó ra rất nhiều,
01:15
and the planet is heating up.
21
75484
1546
và Trái Đất đang dần nóng lên.
01:17
Case closed.
22
77354
1312
Vụ án kết thúc.
01:19
But I still go to work every day.
23
79327
1855
Nhưng tôi vẫn phải đi làm hàng ngày.
01:21
It turns out that there is a lot that we don't understand
24
81790
3700
Hóa ra là có rất nhiều thứ chúng ta không hiểu
01:25
about climate change.
25
85514
1467
về biến đổi khí hậu.
01:27
In particular, we haven't answered
26
87434
2464
Cụ thể hơn, chúng ta chưa hề trả lời
01:29
what seems to be a very fundamental question.
27
89922
2884
những câu hỏi dường như vô cùng căn bản.
01:33
We know it's going to get hot,
28
93404
1591
Chúng ta đều biết TĐ đang ấm lên,
01:35
but we don't know exactly how hot it's going to get.
29
95019
3719
nhưnglại không hề biết nó sẽ nóng lên như thế nào.
01:39
Now, this is a really easy question to answer
30
99492
2939
Bây giờ, là một câu hỏi rất dễ để trả lời
01:42
if one of you would like to give me a time machine.
31
102455
2974
nếu ai đó trong các bạn muốn đưa cho tôi một cỗ máy thời gian.
01:45
But I'm going to be honest with you:
32
105453
2461
Nhưng, tôi phải nói thật:
01:47
if I had a time machine,
33
107938
2055
là nếu như tôi có một cái máy thời gian,
01:50
I would not be hanging out at this particular point in history.
34
110017
3286
tôi sẽ không du hành vào thời điểm này.
01:54
So in order to see the future,
35
114049
3053
Vậy để có thể nhìn thấy tương lai,
01:57
we have to rely on the output of computer simulations --
36
117126
3614
chúng ta phải dựa vào các kết quả của mô phỏng máy tính
02:00
climate models, like this one.
37
120764
1963
các kiểu hình thời tiết, như cái này.
02:03
Now, in my line of work,
38
123338
1840
Bây giờ, trong ngành của tôi,
02:05
I encounter many very charming people on the internet
39
125202
3701
tôi gặp gỡ với rất nhiều người hấp dẫn trên Internet
02:08
who like to tell me that climate models are all wrong.
40
128927
4136
những người thích nói với tôi rằng các kiểu hình thời tiết đều sai hết cả.
02:13
And I would just like to say:
41
133762
2316
Và tôi chỉ muốn nói rằng:
02:16
no kidding!
42
136102
1184
Tôi biết chứ!
02:18
Seriously? I get paid to complain about climate models.
43
138209
3578
Thật chứ? Tôi được trả tiền để kêu ca về kiểu hình thời tiết mà.
02:21
But we don't want models to be perfect.
44
141811
3361
Nhưng chúng tôi không muốn những mẫu đó phải là hoàn hảo.
02:25
We want them to be useful.
45
145645
1495
Chúng tôi muốn nó hữu dụng.
02:27
I mean, think about it:
46
147766
1631
Thử nghĩ mà xem:
02:29
a computer simulation
47
149421
2058
một mô phỏng máy tính
02:31
that's able to exactly reproduce all of reality.
48
151503
3886
thứ có thể sao chép chính xác mọi thứ hiện thực.
02:35
That's not a climate model;
49
155986
1789
Đó không phải là kiểu hình khí hậu;
02:38
That's "The Matrix."
50
158315
1572
Đó là "Ma trận"
02:40
So, models are not crystal balls.
51
160842
3412
Vậy, nó không phải là quả cầu thuỷ tinh.
02:44
They're research tools,
52
164278
1691
Nó là công cụ nghiên cứu,
02:45
and the ways in which they're wrong can actually teach us a lot.
53
165993
4250
và cách mà nó trở nên sai sót thật sự dạy chúng ta khá nhiều.
02:50
For example:
54
170813
1353
Ví dụ:
02:52
different climate models are largely able to capture
55
172190
2994
những mẫu khí hậu khác nhau có khả năng lớn để nắm bắt
02:55
the warming that we've seen so far.
56
175208
2124
sự ấm lên mà chúng ta đã được chứng kiến.
02:57
But fast-forward to the end of the century
57
177356
2768
Nhưng nếu tua nhanh đến điểm kết của thế kỉ
03:00
under a business-as-usual scenario,
58
180148
2329
theo một kịch bản thường thấy
03:02
and climate models don't really agree anymore.
59
182501
2526
và các mẫu khí hậu không còn đúng nữa.
03:05
Yeah, they're all warming; that's just basic physics.
60
185607
3192
Đúng, chúng là việc nóng lên, đó chỉ là quy luật vật lý căn bản.
03:09
But some of them project catastrophe --
61
189150
3209
Nhưng, một vài thứ đó sẽ tạo ra thảm hoạ
03:12
more than five times the warming we've seen already.
62
192383
2851
lớn hơn đến 5 lần sự nóng lên mà chúng ta được nhìn thấy.
03:15
And others are literally more chill.
63
195576
2585
Và những thứ khác thì lạnh hơn, theo đúng nghĩa.
03:18
So why don't climate models agree on how warm it's going to get?
64
198839
4824
Vậy tại sao các mẫu khí hậu lại không phù hợp với việc nó sẽ nóng lên thế nào?
03:24
Well, to a large extent,
65
204254
2047
Thì, trong một phạm vi rộng,
03:26
it's because they don't agree on what clouds will do in the future.
66
206325
3580
thì là do nó không khớp với việc các đám mây sẽ như thế nào trong tương lai
03:30
And that is because, just like me,
67
210572
2771
Và đó là bởi, cũng như tôi,
03:33
computers hate clouds.
68
213367
1836
máy tính ghét các đám mây.
03:35
Computers hate clouds because they're simultaneously very large
69
215639
4190
Máy tính ghét nó là bởi cùng một lúc nó quá rộng
03:39
and very small.
70
219853
1246
và quá hẹp.
03:41
Clouds are formed
71
221624
1158
Mây được hình thành
03:42
when microscopic water droplets or ice crystals coalesce
72
222806
4625
khi các hạt phân tử nước hay pha lê tuyết tụ hợp lại
03:47
around tiny particles.
73
227455
1586
xung quanh một hạt rất nhỏ.
03:49
But at the same time, they cover two-thirds of the earth's surface.
74
229515
3719
Nhưng cùng lúc đó, nó bao phủ 2/3 bề mặt Trái Đất.
03:53
In order to really accurately model clouds,
75
233715
3020
Để mô phỏng một cách chính xác các đám mây,
03:56
we'd need to track the behavior of every water droplet and dust grain
76
236759
4524
chúng ta cần phải theo dõi cách mỗi phân tử nước và bụi kết tụ
04:01
in the entire atmosphere,
77
241307
1442
trong cả khí quyển,
04:02
and there's no computer powerful enough to do that.
78
242773
2501
và không một máy tính nào có đủ khả năng làm điều đó.
04:05
So instead, we have to make a trade-off:
79
245676
2761
Vậy thay vào đó, chúng ta phải đánh đổi:
04:08
we can zoom in and get the details right,
80
248940
2903
chúng ta có thể nhìn sâu vào nó, ghi chép đúng các chi tiết,
04:11
but have no idea what's going on worldwide;
81
251867
2978
mà không hề biết nó sẽ trở nên như thế nào;
04:14
or, we could sacrifice realism at small scales
82
254869
4923
hoặc, chúng ta có thể hi sinh sự thật trong một quy mô nhỏ
04:19
in order to see the bigger picture.
83
259816
1922
để có thể có cái nhìn toàn cảnh hơn.
04:22
Now, there's no one right answer,
84
262129
2230
Không có một câu trả lời đúng,
04:24
no perfect way to do this,
85
264383
1555
hay một cách hoàn hảo nào,
04:26
and different climate models make different choices.
86
266422
2942
và kiểu hình khí hậu khác nhau đưa ra các lựa chọn khác nhau.
04:30
Now, it is unfortunate
87
270263
2365
Và thật không may
04:32
that computers struggle with clouds,
88
272652
2338
là máy tính đang phải vật lộn với đám mây,
04:35
because clouds are crucially important
89
275014
2698
vì nó thực sự rất quan trọng
04:37
in regulating the temperature of the planet.
90
277736
2352
trong việc điều hoà nhiệt độ Trái Đất.
04:40
In fact, if all the clouds went away,
91
280454
2571
Sự thật là, nếu tất cả mây đều biến mất,
04:43
we would experience profound climate changes.
92
283049
3120
chúng ta sẽ phải đối mặt với việc biến đổi khi hậu hoàn toàn.
04:46
But without clouds,
93
286809
1473
Nhưng nếu không có chúng,
04:48
would it be warmer or colder?
94
288306
2265
thì Trái Đất sẽ nóng hay lạnh hơn?
04:51
The answer is both.
95
291312
1560
Câu trả lời là cả hai.
04:53
So I'm going to be honest with you, I am not a cloud spotter.
96
293836
3022
Và thành thật mà nói, tôi không giám sát đám mây.
04:56
My favorite type of cloud is none.
97
296882
2270
Loại mây ưa thích của tôi là không cái nào
04:59
But even I know that clouds come in all shapes and sizes.
98
299590
4106
Nhưng thậm chí khi tôi cũng biết là mây xuất hiện với đủ mọi kiểu hình và kích cỡ.
05:04
Low, thick clouds like these are really good at blocking out the sun
99
304387
4220
Loại thấp và dày như thế này, vô cùng tốt để che phủ mặt trời
05:08
and ruining your barbecue,
100
308631
1395
và phá hỏng tiệc BBQ của bạn,
05:10
and high, wispy clouds like these cirrus
101
310708
2923
và loại cao, mỏng như loại mây ti này
05:13
largely let that sunlight stream through.
102
313655
2221
sẽ làm cho tia nắng dễ dàng chiếu qua .
05:16
Every sunny day is the same,
103
316436
2397
Tất cả những ngày nắng đều giống nhau,
05:18
but every cloudy day is cloudy in its own way.
104
318857
2483
nhưng những ngày âm u thì đều khác nhau.
05:21
And it's this diversity
105
321857
1958
Và đó là sự phong phú
05:23
that can make the global impact of clouds very hard to understand.
106
323839
3805
mà có thể làm cho tầm ảnh hưởng toàn cầu của mây vô cùng khó giải thích.
05:28
So to see this global effect of clouds,
107
328096
3004
Vậy để xem về tác động toàn cầu của nó
05:31
it really helps to take a selfie.
108
331124
2643
điều cần thiết là có một bức ảnh.
05:34
It will never cease to blow my mind
109
334958
3501
Điều không ngừng làm tôi choáng ngợp
05:38
that we can see our planet from outer space,
110
338483
2548
là chúng ta có thể nhìn thấy hành tinh từ vũ trụ,
05:41
but we can't see all of it.
111
341692
1641
nhưng không thể nhìn thấy hết nó.
05:43
Clouds are blocking the view.
112
343938
1640
Đám mây đã che phủ hết tầm nhìn.
05:46
That's what they do.
113
346120
1365
Đó là thứ chúng làm.
05:47
These low, thick clouds are extremely effective sunshades.
114
347509
4686
Những loại mây thấp và dày cực kì hiệu quả để che phủ.
05:52
They turn back about 20 percent of everything the sun sends us.
115
352219
3564
Nó phản lại 20% những gì mà Mặt Trời chiếu xuống.
05:56
That is a lot of wasted solar power.
116
356294
2704
Đó thực sự là sự lãng phí năng lượng MT.
05:59
So, low clouds are powerful sunshades,
117
359022
2982
Vậy, nó là lớp che phủ mạnh mẽ
06:02
making the planet cooler.
118
362028
1840
và làm cho hành tinh lạnh hơn.
06:03
But that's not the only effect of clouds.
119
363892
2169
Nhưng nó không phải là ảnh hưởng duy nhất.
06:06
Our planet has a temperature,
120
366766
1572
Trái Đất có nhiệt độ riêng,
06:08
and like anything with a temperature,
121
368362
2187
và tất cả những thứ có nhiệt độ,
06:10
it's giving off heat.
122
370573
1345
nó mang theo sức nóng.
06:12
We are radiating thermal energy away into space,
123
372469
3326
Chúng ta đang toả ra nhiệt lượng ra vũ trụ
06:15
and we can see this in the infrared.
124
375819
2845
và chúng ta có thể nhìn qua hồng ngoại.
06:18
Once again, clouds are blocking the view.
125
378688
3111
Và một lần nữa, mây đang chặn tầm nhìn.
06:22
That's because high clouds live in the upper reaches of the atmosphere,
126
382207
3803
Đó là vì đám mây cao thường nằm ở phần trên của bầu khí quyển,
06:26
where it's very cold.
127
386034
1373
nơi vô cùng lạnh.
06:27
And this means that they lose very little heat to space themselves.
128
387811
3698
Và nó có nghĩa là tự nó truyền rất ít nhiệt lượng ra ngoài.
06:31
But at the same time, they block the heat coming up from the planet below.
129
391533
4391
Nhưng cùng lúc, nó chặn nhiệt lượng toả ra từ dưới mặt đất.
06:35
The earth is trying to cool itself off,
130
395948
2875
Trái Đất đang tự hạ nhiệt của nó,
06:38
and high clouds are getting in the way.
131
398847
2509
và mây thì chặn lại quá trình này.
06:41
The result is a very powerful greenhouse effect.
132
401983
4074
Và nó gây ra hiệu ứng nhà kính vô cùng mạnh mẽ.
06:46
So, clouds play this very large and dual role
133
406819
3854
Vậy, mây đóng vai trò kép quan trọng
06:50
in the climate system.
134
410697
1571
trong hệ khí hậu.
06:52
We've got low clouds that act like a sunshade,
135
412292
2791
Chúng ta có mây lùn làm lớp phủ,
06:55
cooling the planet,
136
415107
1369
làm nguội hành tinh,
06:56
and high clouds which act like a greenhouse,
137
416500
2919
và mây cao như một nhà kính,
06:59
warming the planet.
138
419443
1186
làm Trái Đất nóng lên.
07:01
Right now, these two effects -- they don't cancel out.
139
421245
3241
Lúc này, hai ảnh hưởng này, chúng không bị triệt tiêu
07:04
That sunshade -- it's a little bit more powerful.
140
424510
3418
Thứ bao phủ đó, hơi mạnh hơn một chút.
07:07
So if we got rid of all the clouds tomorrow,
141
427952
3078
Vậy nếu chúng ta loại bỏ được tất cả đám mây vào ngày mai,
07:11
which, for the record, I am not advocating,
142
431054
3214
thứ mà, để các bạn biết, tôi không hề bênh vực cho nó,
07:14
our planet would get warmer.
143
434292
1830
thì hành tinh này sẽ ấm dần lên.
07:16
So clearly, all of the clouds are not going away.
144
436875
3731
Vậy rõ ràng, tất cả đám mây này sẽ không đi đâu cả.
07:20
But climate change is change.
145
440630
2272
Nhưng biến đổi khí hậu lại thay đổi.
07:23
So we can ask:
146
443348
1410
Vậy chúng ta có thể hỏi:
07:24
How will global warming change clouds?
147
444782
3088
Việc nóng lên toàn cầu sẽ thay đổi những đám mây như thế nào?
07:28
But remember, clouds are so important
148
448696
2814
Nhưng cần phải nhớ, mây rất quan trọng
07:31
in regulating the earth's temperature,
149
451534
2098
trong việc điều hoà nhiệt độ Trái Đất,
07:33
and they both warm and cool the planet.
150
453656
2711
và chúng vừa làm tăng và làm giảm nhiệt độ
07:36
So even small changes to cloud cover
151
456391
3080
Vậy thậm chí những thay đổi nhỏ đến các lớp mây bao phủ
07:39
could have profound consequences.
152
459495
2081
cũng tạo ra các hậu quả đáng kể.
07:42
So we might also ask:
153
462060
1960
Và chúng ta cũng có thể hỏi?
07:44
How will clouds change global warming?
154
464044
3109
Đám mây sẽ thay đổi việc ấm lên toàn cầu như thể nào?
07:47
And that is where there might be space for hope.
155
467790
3057
Và đó có thể là nơi cất giấu một hi vọng.
07:51
If global warming triggers cloud changes
156
471505
3204
Nếu việc nóng lên toàn cầu tạo ra các thay đổi trong đám mây
07:54
that make for a less powerful greenhouse or a more effective sunshade,
157
474733
5152
nó sẽ tạo ra ít hiệu ứng nhà kính hơn hay khả năng che phủ mạnh hơn,
07:59
then that would enhance the cooling power of clouds.
158
479909
3690
và nó sẽ tăng cường khả năng hạ nhiệt của các đám mây này.
08:03
It would act in opposition to global warming,
159
483623
3527
Nó sẽ hoạt động theo nhiều hướng với việc ấm lên toàn cầu,
08:07
and that's what's happening in those climate models
160
487174
2970
và nó là thứ đang diễn ra trong các mẫu khí hậu
08:10
that project relatively muted warming.
161
490168
2493
mà thiết lập ra việc ấm lên tương đối.
08:13
But climate models struggle with clouds,
162
493214
3363
Nhưng các kiểu hình khí hậu đang vật lộn với các đám mây,
08:16
and this uncertainty -- it goes both ways.
163
496601
3154
và thứ không chắc chắn này, xảy ra theo hai hướng.
08:20
Clouds could help us out with global warming.
164
500412
2329
Các đám mây có thể giúp chúng ta về việc ấm lên.
08:23
They could also make it worse.
165
503653
1599
Chúng cũng có thể làm tồi tệ đi.
08:25
Now, we know that climate change is happening
166
505953
2886
Ta đều biết biến đổi khí hậu đang diễn ra
08:28
because we can see it:
167
508863
1765
bởi vì chúng ta có thể nhìn thấy nó:
08:30
rising temperatures, melting icecaps, shifts in rainfall patterns.
168
510652
5572
nhiệt độ gia tăng, băng tan chảy, thay đổi hình thái mưa.
08:36
And you might think that we could also see it in the clouds.
169
516701
3397
Và bạn có thể nghĩ rằng chúng ta cũng có thể nhận ra từ các đám mây.
08:40
But here's something else unfortunate:
170
520122
2516
Nhưng đây là một thứ khác không hay lắm:
08:42
clouds are really hard to see.
171
522662
2671
các đám mây cực kì khó để nhìn thấy.
08:46
I see everybody from the Pacific Northwest
172
526254
2046
Tôi thấy mọi người ở Bắc Thái Bình Dương
08:48
is like, "I have some suggestions for you."
173
528324
2199
như kiểu " Tôi có gợi ý này cho bạn"
08:50
(Laughter)
174
530547
1024
(Cười)
08:51
And you guys, we have tried looking up.
175
531595
2596
Và các bạn này, chúng tôi đang tìm cách đấy.
08:54
(Laughter)
176
534215
1051
(Cười)
08:55
But in order to do climate science,
177
535290
3019
Nhưng để làm khí tượng,
08:58
we need to see all of the clouds, everywhere, for a very long time.
178
538333
5133
chúng ta cần phải nhìn đến tất cả đám mây, từ mọi nơi, rất lâu.
09:03
And that's what makes it hard.
179
543490
1745
Và đó là thứ làm trở nên khó khăn.
09:05
Now, nothing sees more clouds than a satellite --
180
545917
4774
Không có gì có thể quan sát mây rõ hơn một chiếc vệ tinh
09:10
not even a British person.
181
550715
1920
thậm chí là một người Anh.
09:12
(Laughter)
182
552659
1121
(Cười)
09:13
And fortunately, we do have satellite observations of clouds
183
553804
5107
Và may thay, chúng tôi có một vệ tinh quan sát mây
09:18
that, like me, date back to the 1980s.
184
558935
2864
thứ mà, như tôi, đến từ những năm 1980.
09:22
But these satellites were designed for weather,
185
562502
3614
Nhưng những loại vệ tinh này được thiết kế cho thời tiết,
09:26
not climate.
186
566140
1524
chứ không phải khí hậu.
09:27
They weren't in it for the long haul.
187
567688
1914
Nó không dành cho một quá trình dài.
09:29
So to get that long-term trend information,
188
569626
2686
Vậy để có được lượng thông tin dài hạn,
09:32
we need to do climate science.
189
572336
1775
chúng tôi phải làm khoa học khí hậu.
09:34
We have to stitch together the output of multiple satellites
190
574135
3118
Chúng tôi phải ghép các dữ liệu từ nhiều vệ tinh khác nhau
09:37
with different viewing angles and orbits
191
577277
3078
với nhiều góc nhìn và quỹ đạo khác nhau
09:40
and carrying different camera equipment.
192
580379
1923
và sử dụng nhiều công cụ ghi hình.
09:42
And as a result,
193
582326
1222
Và một kết quả,
09:43
there are gaps in our knowledge.
194
583572
2152
có nhiều lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta
09:46
But even from this very cloudy picture,
195
586319
3329
Nhưng ngay từ những tấm hình mây âm u này,
09:49
we're starting to get hints of a possible future.
196
589672
3163
chúng ta đang bắt đầu có những manh mối cho một tương lai khả thi.
09:53
When we looked at the observations,
197
593468
2600
Khi chúng ta nhìn vào những mẫu quan sát,
09:56
one thing jumped out at us:
198
596092
1816
một thứ hiện lên trước mắt chúng ta:
09:58
the clouds are moving.
199
598492
2029
những đám mây đang di chuyển.
10:01
As the planet's temperature increases,
200
601513
2489
Khi mà nhiệt độ toàn cầu gia tăng,
10:04
high clouds rise up.
201
604026
1932
những đám mây cao dâng cao hơn.
10:06
They move to the colder upper reaches of the atmosphere,
202
606506
4230
Chúng chuyển đến tầng khi quyển lạnh hơn ở trên cao,
10:10
and this means that even as the planet heats up,
203
610760
3663
và điều này có nghĩa là mặc dù hành tinh đang ấm lên,
10:14
high clouds don't.
204
614447
1317
thì mây cao lại không thế.
10:16
They remain at roughly the same temperature.
205
616204
2637
Chúng duy trì ở một nhiệt độ gần như giống nhau.
10:18
So they are not losing more heat to space.
206
618865
3498
Cho nên, nó không toả nhiệt ra vũ trụ.
10:22
But at the same time, they're trapping more heat
207
622387
3037
Mà cùng lúc đó, chúng đang giữ nhiệt
10:25
from the warming planet below.
208
625448
1733
từ mặt đất đang ấm dần ở bên dưới.
10:27
This intensifies the greenhouse effect.
209
627669
3000
Điều này làm gia tăng hiệu ứng nhà kính.
10:31
High clouds are making global warming worse.
210
631614
3746
Mây cao làm việc nóng lên toàn cầu trở nên tồi tệ hơn.
10:36
Clouds are moving in other dimensions, too.
211
636202
2465
Mây cũng dịch chuyển trong một chiều hướng khác.
10:38
The atmospheric circulation, that large-scale motion
212
638691
3005
Vòng lưu thông khí quyển, một sự vận động quy mô lớn
10:41
of air and water in the atmosphere,
213
641720
1918
của không khí và nước trong khí quyển,
10:43
is changing,
214
643662
1387
đang thay đổi,
10:45
and clouds are going with it.
215
645073
2264
và mây cũng dịch chuyển theo nó.
10:49
On large scales,
216
649036
1606
Ở quy mô lớn,
10:50
clouds seem to be moving from the tropics toward the poles.
217
650666
4112
mây dường như di chuyển từ vùng nhiệt đới về vùng cực.
10:54
It's kind of like your grandparents in reverse.
218
654802
2537
Nó giống như ông bà của bạn nhưng ngược lại vậy.
10:58
And this matters,
219
658027
1579
Và điều này là quan trọng,
10:59
because if your job is to block incoming sunlight,
220
659630
3849
vì nếu việc của bạn là chặn tia sáng mặt trời,
11:03
you are going to be much more effective in the tropics
221
663503
3016
thì bạn trở nên có ảnh hưởng hơn rất nhiều nếu ở vùng nhiệt đới
11:06
under that intense tropical sun
222
666543
2197
ở dưới ánh nắng nóng từ mặt trời
11:08
than you are in higher latitudes.
223
668764
1857
hơn là ở vùng vĩ độ cao.
11:11
So if this keeps up,
224
671092
1870
Vậy nếu như điều này tiếp tục,
11:12
this will also make global warming worse.
225
672986
3097
nó sẽ làm trầm trọng hiệu ứng nhà kính.
11:16
And what we have not found,
226
676107
2321
Và điều chúng tôi chưa tìm thấy,
11:18
despite years of looking,
227
678452
2278
mặc dù qua nhiều năm tìm kiếm,
11:20
is any indication of the opposite.
228
680754
2578
là bất cứ dấu hiệu của biểu hiện ngược chiều.
11:23
There is no observational evidence
229
683865
2932
Không có mẫu bằng chứng quan sát nào
11:26
that clouds will substantially slow down global warming.
230
686821
3735
chỉ ra việc mây sẽ làm chậm đáng kể việc nóng lên toàn cầu.
11:31
The earth is not going to break its own fever.
231
691961
3337
Trái Đất sẽ không tự chữa khỏi căn bệnh của nó.
11:36
Now, there are still uncertainties here.
232
696013
2436
Giờ đây, vẫn hiện hữu những điều không chắc chắn.
11:39
We don't know for sure
233
699044
2228
Chúng ta chắc chắn không biết
11:41
what the future holds.
234
701296
1655
tương lai nắm giữ những gì.
11:43
But we are sending our kids there,
235
703671
2526
Nhưng chúng ta gửi gắm con cháu của chúng ta cho nó,
11:46
and they are never coming back.
236
706802
1998
và chúng không thể quay trở lại.
11:50
I want them to be prepared for what they'll face,
237
710253
3131
Tôi muốn chúng phải được chuẩn bị cho những thứ chúng sẽ đối mặt,
11:54
and that is why it is so important
238
714120
3243
và đó là lí do rất quan trọng
11:57
to keep our earth-observing satellites up there
239
717387
3251
để tiếp tục giữ cho những vệ tinh quan sát Trái Đất ở trên đầu
12:00
and to hire diverse and smart and talented people
240
720662
3796
và thuê những nhân tài ở nhiều lĩnh vực,
12:04
who do not hate clouds
241
724482
2267
những người không hề ghét mây
12:06
to improve the climate models.
242
726773
1935
để phát triển các mẫu khí hậu.
12:09
But uncertainty is not ignorance.
243
729390
3523
Nhưng việc không chắc không phải là điều phủ định.
12:13
We don't know everything,
244
733873
1472
Chúng ta không biết tất cả
12:15
but we don't know nothing,
245
735913
1594
nhưng cũng không hề không biết gì
12:18
and we know what carbon dioxide does.
246
738254
2394
và chúng ta biết khí CO2 làm những gì.
12:21
I started my career as an astrophysicist,
247
741651
3164
Tôi bắt đầu sự nghiệp là một nhà vật lý thiên văn,
12:24
so you can believe me
248
744839
1482
nên các bạn tin tôi
12:26
when I say that this is the greatest place in the universe.
249
746345
5457
khi tôi nói rằng đây là nơi tuyệt vời nhất trong cả vũ trụ.
12:32
Other planets might have liquid water.
250
752904
2817
Những hành tinh khác có thể có nước lỏng.
12:36
On earth, we have whiskey.
251
756808
3143
Nhưng ở Trái Đất, chúng ta có whiskey.
12:39
(Laughter)
252
759975
2013
(Cười)
12:42
(Applause)
253
762012
5008
(Vỗ tay)
12:47
We are so lucky to live here,
254
767044
3193
Chúng ta rất may mắn khi được sống ở đây,
12:51
but let's not push our luck.
255
771410
2094
nhưng đừng ép buộc vận may của chúng ta.
12:54
I don't think that clouds will save the planet.
256
774296
2938
Tôi không nghĩ rằng mây sẽ cứu lấy hành tinh này.
12:58
I think that's probably up to us.
257
778045
1688
Mà nó phụ thuộc vào chúng ta.
13:00
Thank you.
258
780177
1239
Cảm ơn.
13:01
(Applause)
259
781440
2950
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7