The shadow pandemic of domestic violence during COVID-19 | Kemi DaSilvaIbru

24,415 views ・ 2021-02-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Chúng ta đều biết năm 2020 là năm của đại dịch.
Dễ hiểu rằng COVID-19 đã làm xáo trộn thế giới,
00:12
We all know about the pandemic that has come to define 2020.
0
12950
4350
và nhiều quốc gia đã bắt buộc phải đóng cửa
00:17
Understandably, COVID-19 has dominated the world's agenda,
1
17330
4670
để giúp ngăn chặn sư lây lan của vi-rút.
Đối với nhiều người chúng ta, việc đóng cửa này rất bất tiện.
00:22
and mandatory lockdowns were introduced in many countries
2
22020
3440
Chúng ta không thể đến nơi làm việc thông thường,
00:25
to help control the spread of the virus.
3
25500
2280
chúng ta không thể thăm gia đình và bạn bè,
00:28
For many of us, the lockdown was inconvenient.
4
28300
3480
và không thể giao tiếp ngoài xã hội.
00:31
We couldn't go to our normal places of business,
5
31810
2950
Nhưng đối với một số người,
việc tự do đi ra ngoài
00:34
we couldn't visit family or friends,
6
34780
2030
không chỉ là vì sự thuận tiện
00:36
and we couldn't socialize publicly.
7
36840
2110
mà còn là sự an toàn về thể chất và thậm chí là sống còn.
00:39
But for some people, though,
8
39720
1860
00:41
the freedom to get out of the house
9
41610
2200
Dựa vào công việc của tôi, tôi thấy phụ nữ là đối tượng bị tổn thương nhiều nhất.
00:43
was not just a matter of convenience
10
43840
2960
00:46
but of physical safety and even life or death.
11
46830
4050
và điều này khiến tôi đồng cảm,
đặc biệt khi hôm nay tôi đang phát biểu từ trong nhà với sự an toàn.
00:51
Based on my work, I see the great majority of those vulnerable people are women,
12
51200
6030
Là một bác sĩ sản phụ khoa đang hành nghề,
00:57
and this resonates with me,
13
57470
1900
tôi nhận thấy rất rõ sự nổi rộ của bạo hành trên giới tính
00:59
especially today as I give my talk from the safety of my home.
14
59400
4535
trong cộng đồng khắp nước Ni-giê-ri-a.
01:04
As a practicing obstetrician and gynecologist,
15
64230
3110
Và đó là lý do tôi lập nên
01:07
I'm all too aware of the prevalence of gender-based violence
16
67380
3990
Tổ chức quốc tế dành cho phụ nữ lâm nguy, WARIF,
vào năm 2016
01:11
in communities across Nigeria.
17
71410
2710
để đấu tranh lại bạo lực này.
01:14
And this is why I founded
18
74690
1260
Các đánh giá trên toàn cầu của WHO chỉ ra rằng
01:15
the Women at Risk International Foundation, WARIF,
19
75970
3280
trên thế giới, trong ba người phụ nữ thì có một người từng bị hành hung.
01:19
in 2016
20
79280
1710
01:21
in response to this.
21
81010
1420
01:22
Global estimates published by the WHO indicate
22
82660
3840
Và đây là trước khi có lệnh đóng cửa.
Trong tháng ba, sự gia tăng của các vụ hành hung phụ nữ
01:26
that one in three women worldwide have experienced an act of violence.
23
86530
4980
dần xảy ra xung quanh thế giới,
01:31
And this was before the lockdown.
24
91550
2460
và trở thành dịch bệnh ngầm mà ta phải đối mặt trên toàn cầu.
01:34
In March, an increase in the number of cases of violence against women
25
94340
3790
01:38
was becoming apparent across the world,
26
98150
3220
Ví dụ ở nước Pháp, số ca bạo hành gia đình
01:41
amounting to a shadow pandemic that we are now faced with globally.
27
101470
5240
tăng lên 30 phần trăm.
Và ở Ác-hen-ti-na,
các cuộc gọi cấp cứu từ các ca bạo hành gia đình
01:46
In France for example, there was a 30 percent increase
28
106750
3180
tăng lên 25 phần trăm.
01:49
in the number of cases of domestic violence.
29
109950
2500
Trong hai tuần đầu của lệnh phong tỏa ở bang Lagos,
01:52
And in Argentina,
30
112690
1500
01:54
emergency calls from domestic violence cases
31
114240
2900
đường dây nóng của chúng tôi rung không ngừng,
01:57
increased by 25 percent.
32
117170
2140
và chúng tôi ghi nhận số cuộc gọi tăng lên 64 phần trăm
01:59
In the first two weeks of the lockdown in Lagos State,
33
119580
2730
từ những người phụ nữ bị giam tại nhà với kẻ hành hung,
02:02
our emergency phone lines rang nonstop,
34
122620
2970
sợ hãi cho tính mạng của họ.
02:05
and we recorded a 64 percent increase in calls
35
125610
3900
Đến tháng bảy, các quan chức bắt đầu nhận ra dịch bệnh ngầm này,
02:09
from women trapped at home with their abusers,
36
129550
3040
và trạng thái báo động về cưỡng hiếp
02:12
in fear for their lives.
37
132610
1520
được tuyên bố bởi chính quyền liên bang Ni-giê-ri-a.
02:14
By June, the authorities became aware of the shadow pandemic,
38
134450
4327
Khi chúng tôi nhận các cuộc gọi đau buồn từ bé gái đến phụ nữ, trẻ đến già,
02:18
and a state of emergency on rape
39
138817
1943
02:20
was declared by the federal government of Nigeria.
40
140770
3150
chúng tôi đã có thể giúp đỡ,
may thay, chúng tôi đã luôn mở trung tâm vấn nạn cưỡng bức WARIF
02:24
As we fielded the distressing calls from girls and women, young and old,
41
144200
4830
như một biện pháp cuối cùng.
Ở các vùng xa xôi hơn,
02:29
we were able to help,
42
149060
1540
02:30
as thankfully, we kept the WARIF rape crisis center open
43
150730
4220
nhiều phụ nữ phải đi bộ hàng cây số để có chăm sóc y tế và được lắng nghe
02:34
as a refuge of last resort.
44
154980
1940
vì không có xe cộ do lệnh phong tỏa.
02:37
In the more remote areas,
45
157330
2130
02:39
many women had to walk miles to receive any medical care and attention
46
159490
5250
Họ không có kết nối Internet để truy cập các nền tảng mạng xã hội,
và họ có dịch vụ điện thoại hạn chế
02:45
as there was no transportation because of the lockdown.
47
165190
3320
để gọi đường dây hỗ trợ mật 24-giờ hay thậm chí để gọi hàng xóm.
02:48
They had no internet access to reach social media platforms,
48
168800
4080
Vì thế, hoàn cảnh của những người phụ nữ này càng tệ hơn.
02:52
and they had limited phone services
49
172920
2130
02:55
to call a 24-hour confidential helpline or even a neighbor.
50
175080
4620
Giải pháp của chúng tôi cho vấn đề này là:
02:59
So the situation for these women was much worse.
51
179820
3513
có hơn 3.000 hộ sinh truyền thống
hiện nay làm việc ở các vùng xa xôi khắp bang Lagos.
03:04
Our solution in addressing this was this:
52
184620
3700
Họ là những người đàn ông và phụ nữ của cộng đồng
03:08
There are over 3,000 traditional birth attendants
53
188660
3290
đã được qua đào tạo sơ lược
03:11
working in rural areas across Lagos State today.
54
191990
3150
và cung cấp chăm sóc sức khỏe cơ bản cho cả phụ nữ và các mẹ mang bầu.
03:15
These are community-based men and women
55
195310
2580
Nhưng chưa có ai trong họ được rèn luyện
03:17
who have been informally trained
56
197920
1830
03:19
and provide basic health care to both women and expectant mothers.
57
199770
4660
về cách giúp đỡ phụ nữ khỏi cảnh bạo hành gia đình.
Chúng tôi đã đào tạo thành công 1.300 người gác cổng của cộng đồng này
03:24
But none of them had received any form of training
58
204560
3430
03:28
on how to help women suffering from domestic violence.
59
208020
3360
thành tuyến đầu
trong tiếp cận các ca bạo hành đối với phụ nữ
03:31
We successfully trained 1,300 of these community gatekeepers
60
211610
5360
trong cộng đồng của họ.
Điều này có nghĩa là trong thời gian đóng cửa,
03:37
as first responders
61
217010
1580
03:38
in addressing the cases of violence against women
62
218630
3200
họ sẽ phải đi đến từng nhà một trong cộng đồng của họ
03:41
in their communities.
63
221860
1530
và với kỹ năng được đào tạo,
03:43
This meant that during the lockdown,
64
223420
2220
họ có thể mang lại sự hỗ trợ cần thiết
03:45
they were galvanized to go house to house in their communities
65
225670
4240
cho các phụ nữ kẹt trong nhà, mà không thể nhận được chăm sóc.
03:49
and with their training,
66
229950
1520
Các báo cáo từ bạo hành ngôn từ và cảm xúc
03:51
were able to offer the necessary assistance
67
231490
2380
03:53
to women trapped at home, unable to receive care.
68
233890
3360
đến tệ hơn là bạo lực thể chất và tình dục.
03:57
Reports varied from verbal and emotional abuse
69
237550
4280
Nhưng các cuộc thăm hỏi tận nhà ấy
mở ra một cơ hội cho những phụ nữ này chia sẻ câu chuyện của họ
04:02
to far worse beatings and sexual violence.
70
242190
3420
và nhận nhiều hơn sự chăm sóc và hỗ trợ cần thiết
04:06
But those home visits
71
246050
1640
04:07
served as an opportunity for these women to share their stories
72
247720
4870
mà những hộ sinh truyền thống đem lại.
Chương trình này đã được thực hiện
04:12
and to receive the much needed care and support
73
252630
3010
ở thêm bảy cộng đồng miền xa
04:15
that the traditional birth attendants offered.
74
255670
2590
và đã tiếp cận gần 35.000 người,
04:18
This program had been rolled out
75
258480
2120
từ đó nâng cao nhận thức về dịch bệnh ngầm tại những cộng đồng này.
04:20
across an additional seven local communities
76
260640
3110
Trong vài tháng tới,
04:23
and has reached nearly 35,000 people,
77
263790
3420
chúng tôi dự định tập hợp những người gác cổng khác,
người thi hành công vụ và những người đứng đầu tôn giáo
04:27
raising awareness of the shadow pandemic in these communities.
78
267230
4180
thực sự gây ảnh hưởng đến các cộng đồng
04:31
In the months to come,
79
271420
1420
04:32
we plan on including our other gatekeepers,
80
272880
2350
và đến sự an toàn và mạng sống của những phụ nữ này.
04:35
the law enforcement officials and the religious leaders,
81
275260
3990
Một khi ta làm quen cách làm việc ở nhà mới mẻ này
04:39
truly impacting on communities
82
279280
2670
và với dạy học qua mạng,
04:41
and on the safety and the lives of these women.
83
281970
2560
điều này càng khiến
nhiều phụ nữ mắc kẹt ở trong nhà với kẻ hành hung
04:44
As we embrace the new normal of working remotely from home
84
284740
3620
và vấn nạn này sẽ tiếp diễn.
04:48
and with online schooling,
85
288400
1697
Tuy nhiên, tôi có niềm tin và cảm hứng
04:50
it is more than likely
86
290107
1227
04:51
that more women will be trapped at home with their abusers
87
291364
3296
từ sự dũng cảm và kiên quyết
của những người làm việc để bảo vệ và hỗ trợ những phụ nữ này.
04:54
and this shadow pandemic will persist.
88
294990
2570
04:57
But I take hope and inspiration
89
297840
2350
Tôi choáng ngợp bởi sức mạnh kỳ diệu và tính kiên trì
05:00
from the courage and determination
90
300220
2130
05:02
of the many who work to protect and support these women.
91
302380
4190
mà những phụ nữ này đã thể hiện trong quãng thời gian quý giá này
05:06
I have been awed by the unbelievable strength and the tenacity
92
306840
4230
và khả năng tìm thấy sức mạnh của họ dù trong nghịch cảnh.
05:11
that these women have shown during these precarious times
93
311090
3820
Vì thế, dù có hay không có đại dịch này,
05:14
and their ability to find their power in spite of all of this adversity.
94
314930
4730
công việc bảo vệ các bé gái và phụ nữ vẫn tiếp diễn,
bởi vì mỗi người bọn họ,
05:20
So, with or without the pandemic,
95
320050
3040
cho dù sống ở nơi nào trên thế giới,
05:23
the work to protect girls and women continues,
96
323130
3523
cũng có quyền sống trong xã hội tự do khỏi mọi bạo hành lên họ.
05:27
because every girl and woman,
97
327420
2490
05:29
no matter what part of the world she lives,
98
329970
2490
Xin cảm ơn.
05:32
has the right to live in a society free of any form of violence against her.
99
332500
6737
05:40
Thank you.
100
340210
1003
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7