When You Inform Women, You Transform Lives | Paige Alexander | TED

18,874 views ・ 2024-03-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Elysia Le Reviewer: Thùy Dung Đỗ
00:04
So this is Anna.
0
4376
2544
Đây là Anna.
00:07
Four years ago in Guatemala City,
1
7254
2419
Bốn năm trước ở thành phố Guatemala,
00:09
she was literally at death's door.
2
9714
2378
cô ấy đã trên bờ hấp hối theo đúng nghĩa đen.
00:12
Her husband had died,
3
12133
1585
Chồng cô đã chết,
00:13
she had fallen into a deep depression, she had stopped eating.
4
13760
3378
cô rơi vào cơn trầm cảm nặng, cũng ngừng ăn uống.
00:17
She didn't have the stamina to walk door to door to sell the eggs,
5
17180
3879
Cô không còn đủ sức để đi đến từng nhà bán trứng,
00:21
which is what was supporting her family.
6
21059
2252
chính là công việc đang nuôi sống gia đình cô.
00:23
Her daughters watched helplessly
7
23687
2168
Các con gái của cô bất lực nhìn mẹ
00:25
as she gave every last penny she had to them.
8
25897
3671
đưa từng đồng xu cuối cùng mình có cho họ.
00:29
Until a neighbor said,
9
29568
2293
Cho đến khi một người hàng xóm nói,
00:31
“Right down the street, there’s a city-run, free women’s clinic
10
31861
3295
“Ngay cuối phố có một phòng khám cho phụ nữ miễn phí do thành phố mở,
00:35
where you can get help."
11
35198
1168
cô có thể tới đó nhờ giúp đỡ.”
00:36
And that conversation changed her life.
12
36366
2628
Và cuộc trò chuyện đó đã thay đổi đời cô.
00:39
She went to the center.
13
39411
1501
Cô ấy đã đi đến trung tâm.
00:40
They treated her for malnutrition.
14
40954
2127
Họ điều trị chứng suy dinh dưỡng của cô.
00:43
They gave her the mental health care she needed and other health support.
15
43123
3753
Họ đã chăm sóc sức khỏe tinh thần, và cung cấp những hỗ trợ y tế khác cô cần.
00:46
And now Anna and her two daughters make tortillas in a small,
16
46918
4171
Và giờ Anna và hai con đang làm chủ một thương hiệu bánh ngô nhỏ,
00:51
women-owned business,
17
51089
1585
00:52
and that's enough to support her family.
18
52716
2168
đủ để nuôi sống gia đình.
00:55
Anna was saved by information.
19
55719
2210
Anna đã được cứu bởi thông tin.
00:59
So you hear that story and you probably think,
20
59472
2545
Bạn nghe xong câu chuyện và có thể nghĩ rằng
01:02
"Ah, another nice NGO doing some good work around the world."
21
62058
4046
“À, thêm một tổ chức phi chính phủ đang làm công việc thiện nguyện cho thế giới.”
01:06
But when I hear that story,
22
66104
1543
Nhưng khi tôi nghe câu chuyện đó,
01:07
I think how the right information at the right time
23
67689
3128
tôi nghĩ rằng thông tin phù hợp đến đúng thời điểm
01:10
actually saved a woman's life.
24
70859
2127
đã thực sự cứu rỗi cuộc đời một người phụ nữ.
01:13
That information saved Anna's life.
25
73403
2336
Thông tin đó đã cứu sống Anna.
01:16
At the Carter Center,
26
76656
1168
Tại Trung tâm Carter,
01:17
we work in global health and peace around the world,
27
77866
3128
chúng tôi làm việc trong lĩnh vực y tế và hòa bình toàn cầu,
và tôi đã làm việc đủ lâu để biết rằng không có giải pháp nào
01:21
and I've been in the business long enough to know that there is no silver bullet
28
81036
5255
01:26
to solving our world's problems,
29
86291
2627
có thể giải quyết gọn các vấn đề của thế giới,
01:28
but the closest thing we have is access to information.
30
88960
3212
nhưng điều gần nhất với đó mà ta có là tiếp cận thông tin.
01:32
And I consider that a master key, because it unlocks human rights
31
92172
5422
Và tôi coi đó là chìa khóa quan trọng để mở ra nhân quyền
01:37
for everyone around the world.
32
97636
2168
cho tất cả mọi người trên thế giới.
01:39
And it's because of that that Anna's life and many other women's lives were saved.
33
99804
4880
Và chính điều đó đã cứu rỗi Anna và nhiều người phụ nữ khác.
01:44
So when you work for President Carter,
34
104684
2294
Khi bạn làm việc cho Tổng thống Carter,
01:47
you spend a lot of time thinking about human rights.
35
107020
3003
bạn dành rất nhiều thời gian suy nghĩ về nhân quyền.
01:50
And when your other boss is Rosalynn Carter,
36
110065
2252
Và khi người sếp khác của bạn là Rosalynn Carter,
01:52
you spend a lot of time thinking about women's rights.
37
112317
2919
bạn phải suy ngẫm rất nhiều về quyền của phụ nữ.
01:55
My favorite thing on Mrs. Carter's desk is a picture that she keeps
38
115236
5089
Thứ mà tôi thích nhất trên bàn bà Carter là một bức ảnh
02:00
of a group of women in front of the White House in 1977,
39
120325
4296
về một nhóm phụ nữ trước Nhà Trắng vào năm 1977,
02:04
protesting against the Equal Rights Amendment.
40
124663
3336
đang phản đối Tu chính về Quyền bình đẳng giới.
02:07
And when I asked her, "Why do you keep that on your desk?"
41
127999
3504
Và khi tôi hỏi bà, “Tại sao bà lại để vật này trên bàn mình?”
02:11
She said, because she wanted to be reminded
42
131503
2335
Bà đáp, bởi vì bà muốn được nhắc nhở
02:13
of the work that she had left to do.
43
133880
2127
về công việc mà mình phải làm.
02:16
Now, you don't have to be a former president of the United States,
44
136675
3712
Và bạn không cần phải là một cựu tổng thống Hoa Kỳ,
02:20
or a former first lady,
45
140387
1626
hoặc một cựu đệ nhất phu nhân,
02:22
to understand the power of sharing information.
46
142013
3003
để hiểu được sức mạnh của việc chia sẻ thông tin.
02:25
Honestly, obviously the platform does not hurt.
47
145767
3295
Thành thật mà nói, hiển nhiên việc này không gây bất kỳ tổn hại nào.
02:29
But what we do now is we look at how we match information needs
48
149104
4879
Nhưng điều chúng ta cần làm bây giờ là xem xét cách kết nối nhu cầu thông tin
02:34
with information wants that exist.
49
154025
2503
với mong muốn thông tin sẵn có.
02:36
So when we talk to President Carter
50
156903
2044
Vậy nên khi chúng tôi nói chuyện với Tổng thống Carter
02:38
about the fact that there's a gap
51
158988
1752
về thực tế là có một khoảng cách
02:40
between how men and women receive information,
52
160782
3337
giữa cách các giới tiếp nhận thông tin,
02:44
we ask very specifically, we want to run a program on this.
53
164160
3504
chúng tôi hỏi rất cụ thể, chúng tôi muốn chạy một dự án về vấn đề này
02:47
But he is a very disciplined engineer,
54
167664
2961
Nhưng ông là một kỹ sư rất có kỷ luật,
02:50
and he said, "It's an interesting thesis, but can you prove it
55
170667
3045
và ông bảo, “Đó là một luận đề thú vị, nhưng các cô có thể chứng minh
02:53
and can you come up with a program
56
173753
1794
và tạo một dự án
02:55
that's actually going to make a difference?"
57
175588
2336
thực sự đem tới sự đổi mới không?”
02:57
So not working on anecdotal information,
58
177924
3504
Vì vậy, không chỉ dựa vào thông tin miệng,
03:01
we decided to survey about 2,000 women --
59
181428
4254
chúng tôi quyết định khảo sát khoảng 2.000 người phụ nữ
03:05
people in Guatemala, Liberia, Bangladesh --
60
185682
4337
sinh sống ở Guatemala, Liberia, Bangladesh
03:10
and we wanted to ask government offices: “Are women seeking information?”
61
190019
4505
và chúng tôi hỏi các cơ quan chính phủ: “Phụ nữ có đang tìm kiếm thông tin không?”
03:14
And so when you go into a government office,
62
194566
2752
Và khi bạn bước vào văn phòng chính phủ,
03:17
you'll find women who might be sitting there,
63
197360
2503
bạn có thể thấy những người phụ nữ đang ngồi đó,
03:19
if they brave the odds,
64
199904
1544
họ đã dũng cảm đối mặt với những khó khăn,
03:21
but they're being ignored, they're being questioned,
65
201448
2585
nhưng họ lại bị phớt lờ, bị truy vấn,
03:24
or they're actually being derided.
66
204075
1752
hoặc họ đang bị chế giễu.
03:26
And so we thought, what are the barriers to finding this information for women?
67
206161
4546
Và vì vậy chúng tôi nghĩ, điều gì gây khó khăn cho phụ nữ muốn có thông tin?
03:30
Well we all know,
68
210707
1501
Tất cả chúng ta đều biết,
03:32
data illiteracy is greater among women.
69
212250
4004
tỷ lệ mù chữ và thiếu hiểu biết về dữ liệu cao hơn ở nữ giới.
03:36
They have less chance of education,
70
216254
1960
Họ có ít cơ hội học tập hơn,
03:38
transportation can be very difficult.
71
218256
2628
việc đi lại có thể là một vấn đề lớn.
03:40
You look at gender norms and cultural norms,
72
220925
2294
Khi bạn nhìn vào các chuẩn mực giới tính và chuẩn mực văn hóa,
03:43
often women are responsible for not only full-time childcare
73
223261
4796
phụ nữ không chỉ chịu trách nhiệm chăm sóc trẻ toàn thời gian
03:48
but also raising the family and working.
74
228057
3254
mà còn phải chăm sóc gia đình và làm việc.
03:51
And it also can be very dangerous if they take transportation on their own.
75
231311
3795
Và cũng có nguy cơ gặp nguy hiểm khi tự đi một mình.
03:55
And so one government office building,
76
235440
2085
Và tại một tòa nhà văn phòng chính phủ,
03:57
we noticed that there were no women's bathrooms.
77
237567
2252
chúng tôi nhận thấy rằng không có phòng vệ sinh dành cho nữ.
03:59
So if anyone had gone in to try to seek the information,
78
239819
3253
Vì vậy, nếu có ai vào đây để tìm kiếm thông tin,
04:03
they were there all day without a restroom.
79
243114
2503
họ sẽ phải ở đó cả ngày mà không nơi đi vệ sinh.
04:05
So we thought, what can we do to change the situation?
80
245658
3129
Nên chúng tôi đã nghĩ, mình có thể làm gì để thay đổi điều này?
04:08
So we decided that all politics is local and all development is local.
81
248828
4797
Và đã quyết định rằng tất cả hoạt động chính trị đổi mới nên đặt tại địa phương.
04:13
And so we hired local information liaisons
82
253625
2544
Chúng tôi đã thuê các nhân viên phổ biến thông tin địa phương
04:16
to help connect the dots for women to get the information they needed.
83
256211
4546
với vai trò kết nối để giúp phụ nữ có được thông tin họ cần.
04:20
For example, in Dhaka in Bangladesh,
84
260757
3086
Ví dụ, tại thủ đô Dhaka của Bangladesh,
04:23
there was a woman who wanted to get a streetlight in her slum,
85
263885
3587
có một phụ nữ muốn có đèn đường trong khu ổ chuột của mình,
04:27
but her father had said, "Don't ask for the information.
86
267514
3044
nhưng cha cô đã nói, “Đừng có hỏi nhiều về nó.
04:30
This is not your position.
87
270600
1543
Đây không phải là việc của con.
04:32
You won't get it."
88
272185
1335
Con không có được nó đâu.”
04:33
So when the street lamp showed up, he was incredibly proud of her.
89
273520
4170
Vì vậy, khi đèn đường xuất hiện, ông đã vô cùng tự hào về cô.
04:37
And in Liberia,
90
277690
1335
Và ở Liberia,
04:39
a group of women came together and they sought information
91
279025
3045
một nhóm phụ nữ đã tập hợp lại và họ đã truy lùng thông tin
04:42
on county development funds.
92
282070
1960
về các quỹ phát triển của quốc gia.
04:44
And with that money,
93
284030
1293
Và với số tiền đó,
04:45
they were able to open a soap business.
94
285365
2961
họ đã có thể mở một doanh nghiệp xà phòng.
04:48
And that created an entire community of women entrepreneurs.
95
288368
3837
Và điều đó đã tạo ra cả một cộng đồng nữ doanh nhân.
04:52
So it's great to do this one information liaison at a time.
96
292247
4212
Và trong khi việc phổ biến thông tin từng người diễn ra khá tốt.
04:56
But the reality is we wanted to scale up.
97
296501
2753
Nhưng chúng tôi cũng muốn mở rộng quy mô của mình.
04:59
So in 2021, in the middle of the pandemic,
98
299254
3670
Thế nên vào năm 2021, trong giữa đại dịch,
05:02
we decided to start a campaign called Inform Women, Transform Lives.
99
302966
3920
chúng tôi quyết định mở một chiến dịch tên Hiểu biết thay đổi cuộc đời phái nữ.
05:06
And it was to connect women with information
100
306928
2377
Và mục đính của nó là kết nối phụ nữ
05:09
that was out there that they did not have.
101
309347
2169
với thông tin sẵn có mà họ chưa thể tiếp cận.
05:11
So we're now on five continents, across 35 different cities,
102
311850
3962
Bước chân chúng tôi trải dài 5 lục địa, qua 35 thành phố khác nhau,
05:15
from Atlanta to Chicago,
103
315812
2335
từ Atlanta đến Chicago,
05:18
from Dublin to Rotterdam,
104
318147
1794
từ Dublin đến Rotterdam,
05:19
from Sao Paulo to Kathmandu.
105
319941
1877
từ Sao Paulo đến Kathmandu.
05:22
And it hits 215 million people,
106
322360
3337
Và nó đã tiếp cận được 215 triệu người,
05:25
215 million citizens who can be affected by information
107
325697
3753
215 triệu công dân có thể được lợi nhờ thông tin
05:29
through the city's programs.
108
329450
1877
qua các chiến dịch của thành phố.
05:31
So this is how it works.
109
331369
1668
Và phương thức hoạt động của nó như sau.
05:33
We start with the city,
110
333079
1835
Chúng tôi bắt đầu với thành phố,
05:34
we find a city service that women have access to
111
334914
3629
chúng tôi tìm một dịch vụ thành phố mà phụ nữ có thể tiếp cận
05:38
but they don't know about it
112
338585
1376
nhưng họ lại không biết
05:39
because they haven't been told.
113
339961
1710
vì họ chưa được nghe về nó.
05:41
And then we run radio jingles,
114
341671
2878
Và sau đó chúng tôi chạy quảng cáo trên đài phát thanh,
05:44
we do murals, we do transit ads,
115
344549
3712
chúng tôi vẽ tranh tường, làm quảng cáo quá cảnh,
05:48
we use social media,
116
348303
1585
cả các mạng xã hội
05:49
and we get them the information.
117
349929
1543
và chúng tôi đem thông tin đến cho họ.
05:51
We meet women where they are.
118
351514
2419
Chúng tôi hỗ trợ phụ nữ trong mọi hoàn cảnh nào.
05:53
So it seems quite simple.
119
353975
1835
Trông có vẻ khá đơn giản,
05:55
and the results were real.
120
355810
1543
nhưng mang lại kết quả tích cực.
05:57
In Sao Paulo there was 86 percent uptick in the information
121
357395
3587
Tại Sao Paulo, tin về bạo lực giới và
06:00
that was received for gender-based violence and domestic violence.
122
360982
4046
gia đình tiếp nhận được tăng 86%.
06:05
In Nairobi, we were able to put the sign up
123
365069
3838
Tại Nairobi, chúng tôi đã được đặt một biển thông báo
06:08
that actually was a hotline for women who wanted help on domestic violence.
124
368948
5756
về đường dây nóng cho những phụ nữ bị bạo lực gia đình cần trợ giúp.
06:14
Before this billboard went up,
125
374746
2294
Trước khi có tấm biển này,
06:17
there were 10 calls to that hotline.
126
377081
2044
chỉ có 10 cuộc gọi đến đường dây nóng.
06:19
After this billboard went up, there were 500 calls.
127
379167
2878
Sau khi tấm biển được đặt, con số lên tới 500 cuộc.
06:22
That's 490 women who needed the assistance the month before
128
382086
5005
Trước đó có 490 phụ nữ cần được giúp đỡ
06:27
but didn't even know it existed.
129
387133
1710
nhưng họ thậm chí còn không biết điều đó là có thể.
06:28
(Applause)
130
388885
5130
(Vỗ tay)
Ở Cape Town, chúng tôi tập hợp những người phụ nữ từ cùng một thị trấn,
06:34
In Cape Town, we brought women together from a township,
131
394057
3003
06:37
we brought them to the public library.
132
397060
1960
và đưa họ đến thư viện công cộng.
06:39
We had the city talk about how to access information services,
133
399062
3545
Chúng tôi đã nhờ chính quyền thành phố nói về cách truy cập các dịch vụ thông tin
06:42
and there was an uptick in everything
134
402607
1793
và mọi thứ đều tăng lên
06:44
from requests for street cleaning to COVID vaccinations.
135
404400
3462
từ đề xuất dọn dẹp đường phố đến tiêm chủng COVID.
06:47
And in Kampala,
136
407904
1793
Và ở Kampala,
06:49
women were able to get increased loans
137
409697
2753
phụ nữ có thể nhận được các khoản vay lớn hơn
06:52
so women entrepreneurs could start.
138
412492
2586
để có thể bắt đầu kinh doanh.
06:55
In Chicago,
139
415119
1418
Ở Chicago,
06:56
the benefit of having a city keycard
140
416579
2836
lợi ích của việc sở hữu thẻ thành phố
06:59
was something that many women didn't know about
141
419457
2211
là điều mà không phải phụ nữ nào cũng biết
07:01
until we started the campaign.
142
421668
1751
đến cho đến khi chúng tôi bắt đầu chiến dịch.
07:03
It serves as a government ID,
143
423461
2461
Nó đóng vai trò như căn cước cá nhân,
07:05
a health prescription card, a transit card,
144
425964
2961
thẻ y tế, thẻ xe
07:08
a public library card,
145
428967
1835
thẻ thư viện công cộng,
07:10
and there was a 225 percent uptick
146
430802
3378
và số đề xuất cho thành phố Chicago đã tăng 225%.
07:14
in requests for the city of Chicago.
147
434222
1877
07:17
And then here in Atlanta,
148
437016
1627
Và cuối cùng ở Atlanta,
07:18
we have a program that we call “safe spots.”
149
438643
2377
chúng tôi có một dự án được gọi là “điểm an toàn”.
07:21
It’s a program that the city started to create, in fire stations,
150
441062
4421
Đó là một dự án mà thành phố khởi động tại các trạm cứu hỏa,
07:25
a safe spot for women and children
151
445525
2043
một nơi an toàn cho phụ nữ và trẻ em
07:27
who are going through domestic abuse to enter.
152
447610
3253
đang phải chịu cảnh bạo lực gia đình.
07:30
The fire station shuts down,
153
450905
2127
Tại trạm cứu hỏa
07:33
the immediate assistance is given to the person who needs it,
154
453074
3795
sự hỗ trợ sẽ ngay lập tức đến với những người có nhu cầu
07:36
and it's very difficult to walk into a police station
155
456911
2795
vì rất khó để đến đồn cảnh sát
07:39
if you're in a domestic abuse situation.
156
459706
2252
nếu bạn đang bị bạo lực gia đình.
07:41
But fire stations we've all been to,
157
461958
1793
Nhưng khi đến trạm cứu hỏa
07:43
we've all sat there, we've rang the bell,
158
463793
2294
chúng ta chỉ cần ngồi đó, rung chuông
07:46
people feel more comfortable.
159
466087
1877
người cảm thấy thoải mái hơn.
07:47
And we always have to check our assumptions
160
467964
2961
Và chúng tôi luôn phải kiểm tra các giả định của mình
07:50
because the reality is we thought
161
470967
1960
vì thực tế là chúng tôi nghĩ
07:52
this was going to be something that was used
162
472969
2085
nơi này sẽ trở nên phổ biến
ở những khu vực có thu nhập thấp của thị trấn,
07:55
in the lower-income parts of town,
163
475054
1752
07:56
but in fact, the data shows that in the more affluent areas,
164
476848
3378
nhưng trên thực tế, dữ liệu cho thấy ở những khu vực giàu có hơn,
08:00
people are walking into those fire stations as safe spots.
165
480268
3295
mọi người xem các trạm cứu hỏa đó như chốn an toàn.
08:04
So we all do our work for very different reasons.
166
484313
4130
Vì vậy, tất cả chúng ta đều làm việc vì những lý do rất khác nhau.
08:08
I will tell you that I am the daughter
167
488943
3587
Xin chia sẻ với các bạn rằng tôi là con gái
08:12
of an incredibly amazing woman
168
492572
2043
của một người phụ nữ vô cùng tuyệt vời,
08:14
who taught me I could be anything that my three older brothers could be.
169
494657
3670
người đã bảo rằng tôi có thể trở thành bất cứ ai như ba người anh của mình.
08:18
I am now a mother of two amazing daughters, who are incredibly independent,
170
498327
4588
Bây giờ tôi là mẹ của hai cô con gái tuyệt vời rất biết tự lập,
08:22
and a very well-trained and sensitized teenage son.
171
502915
3504
và một đứa nhóc tuổi teen được giáo dục tốt và giàu cảm xúc.
08:26
(Laughter)
172
506461
2961
(Cười)
08:30
We need more of those.
173
510673
1543
Chúng ta cần nhiều những đứa trẻ như vậy hơn nữa.
08:32
(Applause)
174
512216
2586
(Vỗ tay)
08:34
And often it’s my vision of Mrs. Carter’s picture
175
514802
4338
Và trong tâm trí tôi luôn hiện diện
bức ảnh trên bàn làm việc của bà Carter,
08:39
that is sitting on her desk
176
519182
2836
08:42
reminding me that for 40 years she looked at that picture,
177
522018
3336
nhắc tôi rằng trong 40 năm bà nhìn bức ảnh đó,
08:45
and she knew that that was work that still needed to be done.
178
525396
3045
bà biết rằng đó là công việc cần phải được hoàn thành.
08:48
Or, of course, it could be the fact that President Carter,
179
528733
4046
Hoặc, tất nhiên, cả Tổng thống Carter,
08:52
who is 99 and still cares deeply about this issue,
180
532820
3754
đã đến độ tuổi 99 tuổi mà vẫn quan tâm sâu sắc đến vấn đề này,
08:56
when he was 89, at the spry age of 89,
181
536574
2377
khi ông 89 tuổi, ở ngưỡng tuổi 89,
08:58
he wrote a book on women's issues and human rights,
182
538993
3003
ông đã viết một cuốn sách về các vấn đề phụ nữ và nhân quyền,
09:01
and he gave a talk at TEDWomen.
183
541996
2503
và ông đã có buổi nói chuyện tại TEDWomen.
09:04
(Applause)
184
544540
5256
(Vỗ tay)
09:09
He has always taught me
185
549796
2502
Anh ấy luôn bảo tôi
09:12
that wherever we go in the world, people are intelligent,
186
552340
4463
rằng ở mọi nơi trên thế giới, mọi người đều thông minh,
09:16
they care about their families, they're hardworking,
187
556844
2586
họ quan tâm đến gia đình mình, họ chăm chỉ,
09:19
but they often just don't have the information
188
559472
2210
nhưng lại thường không có đủ thông tin cần thiết để thành công.
09:21
that they need to be successful.
189
561724
2544
09:24
And so it's my job,
190
564685
1627
Và đó là công việc của tôi,
09:26
it's all of our jobs,
191
566354
1543
là việc của tất cả chúng ta
09:27
to help women get that information,
192
567939
2085
để giúp phụ nữ nâng cao hiểu biết,
09:30
because it's really quite simple.
193
570066
1960
bởi việc này thực sự rất đơn giản.
09:32
When you inform women, you transform lives.
194
572068
3128
Hãy trao thông tin cho phụ nữ để mang đến những cuộc sống mới.
09:35
Thank you.
195
575655
1168
Xin cảm ơn.
09:36
(Applause)
196
576864
2711
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7